Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Quản lý tài nguyên rừng pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.5 KB, 26 trang )

Company
LOGO
QU N Lý TµI NGUY£N RõNGẢ
GVHD: TS.Nguyễn Thị Bích Châm
www.themegallery.com
Company Logo
NỘI DUNG
Các giải pháp của chính phủ
Viễn cảnh
Giới thiệu và thực trạng tài nguyên rừng ở Việt Nam hiện nay
1
4
2
3
QU¶N Lý TµI NGUY£N RõNG
www.themegallery.com
Company Logo
1. Giới thiệu và thực trạng tài nguyên rừng
ở Việt Nam hiện nay
NỘI DUNG
Bức tranh cảnh quan rừng ở
Việt Nam:
Diện tích rừng:

Bức tranh cảnh quan rừng ở Việt Nam:
Diện tích rừng:
www.themegallery.com
Company Logo
1. Giới thiệu và thực trạng tài nguyên rừng
ở Việt Nam hiện nay
NỘI DUNG


Độ che phủ rừng ở Việt Nam năm 1983 và năm 2004
www.themegallery.com
Company Logo
1. Giới thiệu và thực trạng tài nguyên rừng
ở Việt Nam hiện nay
NỘI DUNG
1943 1990 2008 2009
Độ che phủ rừng 43% 27% 40%
Mất rừng ngập mặn 400.000 ha 60.000 ha
Chương trình về
rừng của chính phủ
1992: chương
trình 327
1996: CT 556
1998: CT 661
Độ che phủ rừng tăng lên
Đa dạng sinh học giảm
Suy thoái rừng vẫn diễn ra
www.themegallery.com
Company Logo

Tầm quan trọng của tài nguyên rừng

Lợi ích kinh tế (ngành khai thác và chế biến gỗ,
XK, du lịch…)

Lợi ích xã hội (môi trường…)

Thực trạng tài nguyên rừng ở Việt Nam
hiện nay


Những nguy cơ

Nguyên nhân
1. Giới thiệu và thực trạng tài nguyên rừng
ở Việt Nam hiện nay
NỘI DUNG
www.themegallery.com
Company Logo
2. Viễn cảnh
NỘI DUNG
Viễn cảnh
Chính sách
Kinh tế
Xã hội
Đa dạng sinh học
www.themegallery.com
Company Logo
2. Viễn cảnh
NỘI DUNG
2.1. Chính sách
Chiến lược Phát triển Kinh tế Xã hội 2001-2010 của Việt
Nam đã đặt ra một số mục tiêu phát triển cho ngành
lâm nghiệp:

Tăng độ che phủ rừng nói chung lên 43%

Hoàn thành việc giao đất giao rừng nhằm xã hội hóa
phát triển lâm nghiệp và thúc đẩy sinh kế dựa vào lâm
nghiệp.


Tổng cục lâm nghiệp thành lập thuộc Bộ NN&PTNT có
trách nhiệm xây dựng các chính sách lâm nghiệp và
hướng dẫn, giám sát thực hiện.

www.themegallery.com
Company Logo
2. Viễn cảnh
NỘI DUNG
2.2. Kinh tế

Năm 2005, ngành lâm nghiệp đóng góp 1% vào tổng
GDP (chưa bao gồm chế biến lâm sản và tiêu thụ lâm
sản và tiêu thụ lâm sản)

Giá trị lâm sản phi gỗ từ rừng tự nhiên lên đến 2 triệu
đồng/ha (tổng cộng khoảng 1 tỷ USD)

Lâm nghiệp chiếm 20-25% chi tiêu công của toàn
ngành nông/lâm nghiệp, nhưng chỉ đóng góp có 4%
sản lượng của ngành

www.themegallery.com
Company Logo
2. Viễn cảnh
NỘI DUNG
2.2. Kinh tế

Các đầu tư cho lâm nghiệp phải mất một thời gian dài,
khoảng 5 – 15 năm (hoặc lâu hơn), mới có thể đem lại

lợi ích, tùy theo loài cây được trồng và mục tiêu sản
xuất

Sản xuất gỗ thường lấn át các mối quan tâm khác, vì
giá trị mà nó tạo ra dễ định lượng hơn so với các chức
năng bảo vệ môi trường hay bảo tồn đa dạng sinh học.
Ngành chế biến gỗ của Việt Nam đã tăng trưởng
nhanh chóng, đạt kim ngạch xuất khẩu 2,8 tỷ USD vào
năm 2008.

www.themegallery.com
Company Logo
2. Viễn cảnh
NỘI DUNG
2.3. Xã hội

25 triệu người hiện đang sinh sống trong rừng hoặc gần
rừng, trong đó có nhiều nhóm dân tộc thiểu số tại các
vùng núi và vùng sâu vùng xa nơi vẫn còn tỷ lệ nghèo
cao

Người nghèo thường lệ thuộc nhiều hơn vào tài nguyên
rừng để đáp ứng các nhu cầu cơ bản của cuộc sống
www.themegallery.com
Company Logo
2. Viễn cảnh
NỘI DUNG
2.3. Xã hội

Việc giao đất giao rừng thường là một quy trình từ

trênxuống và do đó, kết quả thường bị ảnh hưởng bởi
sự phân bổ thiếu hiệu quả và thiếu công bằng

Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam 2006-
2020 (VFDS) đang tìm cách thúc đẩy xã hội hoá ngành
lâm nghiệp, khuyến khích các tổchức ngoài nhà nước
thuê đất và tiếp cận nguồn lực
www.themegallery.com
Company Logo
2. Viễn cảnh
NỘI DUNG
2.4. Đa dạng sinh học
Năm 1992, Trung tâm Giám sát Bảo tồn Thế giới đánh
giá Việt Nam là một trong 16 quốc gia có mức đa dạng
sinh học cao nhất thế giới
www.themegallery.com
Company Logo
2. Viễn cảnh
NỘI DUNG




 !"

#$
%&!'
(
#$
%&!'


)*+,-+. /01 2 32 45
6 241 7 2/ 40
89: ;25 < 4/ ;3
=> 05; 4 00 0<
6: /?031 00 3; ;3
)*+,@ABC 04?111  3; DA::
EF+,  5 /17 042
!   3 DA::
EG   7 DA::
[E1]khoảng 400 loài động vật bị đe dọa, chủ yếu là domất môi trường sống và hoạt động săn bắn của con người.
[E2]Hiện tại đ. có hơn 300 loài thực vật bị nguy cấp, với quần thể suy giảm chủ yếu là do phá rừng và du canh
www.themegallery.com
Company Logo
2. Viễn cảnh
NỘI DUNG
2.4. Đa dạng sinh học

Mức độ sinh học giảm đáng kể:

Phần lớn các loài chim đẹp và động vật có vú lớn
đều biến mất

Môi trường sinh thái bị hủy hoại

www.themegallery.com
Company Logo
2. Viễn cảnh
NỘI DUNG
2.4. Đa dạng sinh học


Mức độ sinh học giảm đáng kể:

Phần lớn các loài chim đẹp và động vật có vú lớn
đều biến mất

Môi trường sinh thái bị hủy hoại

www.themegallery.com
Company Logo
3. Các giải pháp của chính phủ
NỘI DUNG
4

Cải cách về tính bền vững môi trường
www.themegallery.com
Company Logo
3. Các giải pháp của chính phủ
NỘI DUNG
3.1. Cải cách quản trị và thể chế

Cải thiện chất lượng và sự nhất quán của dữ liệu
trong ngành lâm nghiệp.

Cải thiện các hệ thống và nâng cao năng lược
kiểm kê và giám sát rừng để cung cấp cơ sở thông tin
nhằm quản lý rừng bền vững.

Cần cải thiện sự phối hợp liên ngành nhằm xử lý
tội phạm lâm nghiệp một cách có hiệu quả.


Chính phủ và khu vực tư nhân cần đặt ra những
biện pháp soát xét nguồn gốc gỗ nguyên liệu một cách
toàn diện.

www.themegallery.com
Company Logo
3. Các giải pháp của chính phủ
NỘI DUNG
3.1. Cải cách quản trị và thể chế

Tăng cường thực thi pháp luật về rừng và các cơ
chế quản trị nhằm đảm bảo thuê rừng và bảo vệ rừng.

Thiết kế các chính sách ưu đãi để trao phần
thưởng thích đáng cho việc cung cấp các lợi ích phi thị
trường từ rừng.

Các cấp chính quyền cần hỗ trợ công tác quy
hoạch rừng, giám sát và mở rộng rừng.

www.themegallery.com
Company Logo
3. Các giải pháp của chính phủ
NỘI DUNG
3.2. Cải cách tính hiệu quả

Cần có các giải pháp thích hợp để tích lũy đất
rừng nhằm cải thiện nguồn cung nguyên liệu thô và
đem lại lợi ích cho người dân địa phương


Xây dựng một Kế hoạch Phát triển Ngành và Sản
xuất gỗ quốc gia

Giao đất giao rừng cho các cộng đồng để hỗ trợ
sinh kế địa phương

Cải thiện năng suất rừng trồng
www.themegallery.com
Company Logo
3. Các giải pháp của chính phủ
NỘI DUNG
3.3. Cải cách về công bằng

Tiếp thu các bài học kinh nghiệm từ các thí điểm
lâm nghiệp cộng đồng và xây dựng các chính sách
quốc gia thích hợp cho phép giao đất rừng phù hợp
(hơn) cho các cộng đồng địa phương

Chính thức hóa các cơ cấu tổchức đồng quản lý,
cho phép đại diện của các cộng đồng địa phương có
một vai trò trong ban quản lý rừng đặc dụng hay rừng
phòng hộ, và quy định các thành viên cộng đồng có
quyền và trách nhiệm đáp ứng các nhu cầu của họ
www.themegallery.com
Company Logo
3. Các giải pháp của chính phủ
NỘI DUNG
3.3. Cải cách về công bằng


Có cơ chế chia sẻ lợi ích rõ ràng để đáp ứng các
nhu cầu của địa phương và do đó, tạo ra động cơ
khuyến khích bảo vệ và quản lý bền vững – cần thay
thế việc ký hợp đồng bảo vệ rừng với các hộ gia đình
theo cơ chế hiện tại (ngắn hạn) bằng cơ chế cung cấp
tài chính dài hạn và dựa trên hiệu quả thực hiện, ví dụ
như trong thí điểm của hệ thống PFES
www.themegallery.com
Company Logo
3. Các giải pháp của chính phủ
NỘI DUNG
3.3. Cải cách về công bằng

Cam kết của các cấp lãnh đạo trong việc thiết lập
một khung chính sách cho toàn quốc và các hướng dẫn
kỹ thuật cho cấp tỉnh phù hợp với những nỗ lực phân
cấp trong toàn quốc, kèm theo là hỗ trợ kỹ thuật và tài
chính cho các cộng đồng địa phương thực thi các chính
sách và hướng dẫn
www.themegallery.com
Company Logo
3. Các giải pháp của chính phủ
NỘI DUNG
3.4. Cải cách về tính bền vững môi trường

Cần có biện pháp tiếp cận về quản lý rừng đa
mục đích nhằm đảm bảo sự cân bằng hợp lý hơn giữa
các dịch vụ kinh tế, xã hội và môi trường mà rừng có
thể cung cấp.


Đóng cửa rừng tự nhiên và không cho phép thực
hiện mọi hình thức khai thác không phải là một biện
pháp hiệu quả để thực thi quản lý rừng bền vững.

Cung cấp tài chính và quản lý hiệu quả các khu
rừng đặc dụng.
www.themegallery.com
Company Logo
3. Các giải pháp của chính phủ
NỘI DUNG
3.4. Cải cách về tính bền vững môi trường

Cần cân nhắc lại thể chế quản lý hệ thống khu
bảo tồn để có một cơ quan trung ương chịu trách
nhiệm quản lý quá trình ra quyết định chính sách, quy
hoạch và điều tiết cũng như giám sát công tác quản lý.

Sớm cải thiện việc kết hợp các biện pháp bảo vệ
môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học vào công tác
quản lý rừng sàn xuất và rừng phòng hộ.

Các tỉnh cần xây dựng Kế hoạch Bảo vệ và Phát
triển rừng bằng cách tổng hợp các kế hoạch quản lý
lập địa.

×