BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP ĐẠI HỌC HUẾ
1. TÊN ĐỀ TÀI 2. MÃ SỐ
Nghiên cứu định hướng ứng dụng công nghệ top-base vào xây 4. LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU
dựng nền móng cơng trình trên nền đất yếu khu vực thành phố
Huế và vùng phụ cận
3. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Tự nhiên Xã hội Nông nghiệp Cơ Ứng Triển
bản dụng khai
Kỹ thuật & X Nhân văn Y dược X
Công nghệ
5. THỜI GIAN THỰC HIỆN: 24 tháng
Từ tháng 1 năm 2022 đến tháng 12 năm 2023
6. CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
Tên cơ quan: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
Họ tên thủ trưởng CQ chủ trì đề tài: PGS. TS. Võ Thanh Tùng
Địa chỉ: 77 Nguyễn Huệ, Thành phố Huế
Điện thoại: 0234 3823290 Fax: 0234 3824901 E-mail:
7. CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ và tên: Nguyễn Trọng Vinh
Năm sinh: Chức danh, học vị: THS-
Địa chỉ: 348 Nguyễn Sinh Cung
Điện thoại: 0777001369 E-mail:
8. NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA ĐỀ TÀI Nội dung nghiên cứu Chữ ký
TT Họ và tên Đơn vị công tác, lĩnh vực được giao
chuyên môn
1 TS. Trần Thị Phương An Trường Đại học Khoa Tham gia tổng hợp kết
học-Địa kỹ thuật xây dựng quả thí nghiệm Tham
gia chạy mô phỏng
Tham gia viết bài báo
khoa học
2 TS. Lê Khánh Toàn Trường Đại học Bách Tham gia tổng hợp kết
Khoa Đà Nẵng-Xây dưng quả thí nghiệm Tham
dân dụng và công nghiệp gia viết bài báo khoa
học
3 TS. KTS Lê Ngọc Vân Anh Trường Đại học Khoa Tham gia lựa chọn,
học-Kiến trúc cơng trình khảo sát vị trí thí
nghiệm. Tham gia tổng
hợp kết quả thí nghiệm
Tham gia viết bài báo
1
khoa học
4 ThS. KTS Lê Văn Thanh Trường Đại học Khoa Tham gia lấy mẫu hiện
học-Kiến trúc cơng trình trường, thí nghiệm.
Hùng Tham gia tổng hợp số
liệu thí nghiệm và kết
quả tính tốn
5 KTS Trương Hồng Trường Trường Đại học Khoa Tham gia lấy mẫu hiện
học-Kiến trúc cơng trình trường, thí nghiệm.
Tham gia tổng hợp số
liệu thí nghiệm và kết
quả tính tốn
9. ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH
Tên đơn vị trong và ngoài nước Nội dung nghiên cứu phối hợp Họ và tên người đại diện
10. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
10.1. Trên thế giới (phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài trên thế giới, liệt kê các tài liệu
đã được trích dẫn khi tổng quan)
Bằng việc đặt các top-block (gồm 2 phần: phần nón cụt có mặt vát nghiêng 450) bằng bê tơng
xếp sít nhau, khoảng hở giữa chúng được chèn chặt đầy bằng đá dăm, trên mặt các top-block
được liên kết bằng tấm sàn bê tơng cốt thép khóa mặt các kỹ sư xây dựng Nhật Bản đã tạo ra
một công nghệ đột phá trong việc xây dựng nền móng cơng trình trên nền đất yếu, cơng nghệ
top-base.
Công nghệ top-base được phát minh tại Nhật Bản vào những năm 1980, trong thời gian này
công nghệ mới top-base đã dành được sự tín nhiệm rất cao của các kỹ sư xây dựng và được ứng
dụng rộng rãi tại Nhật Bản với hơn 6000 cơng trình được xây dựng trên nền đất top-base.
Nhiều nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm đã được tiến hành và cơng bố trên các tạp chí Địa
kỹ thuật của Nhật bản cũng như tại các hội thảo quốc tế về xử lý nền móng cơng trình.
Đến những năm 1990 công nghệ được nghiên cứu ứng dụng tại Hàn Quốc và đã có nhiều
phát minh quan trọng kể từ đó, đặc biệt trong lĩnh vực thi công. Các cải tiến của Hàn Quốc đã
làm cho top-base trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn trong thi công, thân thiện với môi
trường và đặc biệt giá thành hạ một cách thuyết phục. Với hơn 2000 cơng trình ở Hàn Quốc
được xây dựng trên nền top-base vào những năm 1990, riêng năm 2007 đã có hơn 8 triệu khối
bê tông top-block được sử dụng tương đương với 2 triệu m2 đất nền được gia cố. Nền top-base
được sử dụng cho nền đất yếu để tăng cường khả năng chịu tải của nền đất (từ 1,5 ÷ 2,5 lần), từ
đó làm giảm kết cấu móng và làm giảm 1/2 ÷ 1/4 lần độ lún so với nền đất ban đầu.
Nhờ những ưu việt của phương pháp mới mang lại mà sau này được công ty Banseok Top-
Base Co., Ltd tiếp tục nghiên cứu và phát triển với trung tâm nghiên cứu chính đặt tại trường
đại học Dankook.
Danh mục các cơng trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài được trích dẫn khi
đánh giá tổng quan
[1] Banseok Top Base Co., ltd, In-place Top base method – New foundation method on soft
ground, Korea.
[2] Japanese material institute (1991). Top-base method of ground improvement handbook,
Japan.
[3] Kim Jae Young, Jeong Sang Seom, Kim Soo Kwan (2009). Load-settlement characteristics
of concrete top-base foundation on soft ground.
[4] Jeong et al (2011). Method of analyzing load-settlement characteristics of Top-base
foundaiton, Patent Application Publication, Pub. No: US 2011/0208445 A1, Pub. Date: Aug.
2
25, 2011, United States.
[5] H.Nagase et al (1992). Effectiveness of top-shape concrete blocks in reducing in ground
liquefied by an earthquake, Tenth world conference on Earthquake Engineering, Balkema,
Rotterdam, The Netherland, pp.1465-1470.
[6] Katsuhiko Arai et al (1987). Measurement and interpretation of loading test of concrete top
blocks on soft ground, The proceeding of 2nd international symposium on field measurement in
geomechanics, Balkema, Rotterdam, The Netherland, vol.2, pp.44-51.
[7] Katsuhiko Arai et al (1988). Interpretation of concrete top base foundation behaviour on
soft ground coupled stress flow finite element analysis, 6th international conference on
numerical methods in geomechanics Balkema, Rotterdam, The Netherland, vol.1, pp.625-630.
[8] Joseph E.Bowles (1996). Foundation analysis and Design – Fifth edition, The McGraw-
Hill Book Co, Singapore.
10.2. Trong nước (phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài trong nước, liệt kê các tài liệu đã
được trích dẫn khi tổng quan)
Công nghệ top-base được giới thiệu lần đầu tiên ở Việt Nam trong buổi trao đổi giữa Giáo sư
Kim Hak-Moon của Trường Đại học Dankook, Seoul cùng Công ty Banseok với Bộ môn Cơ
học đất – Nền móng Trường Đại học Xây dựng năm 2007. Cũng trong năm này, Ông Đỗ Đức
Thắng, Giám đốc Công ty Kết cấu và Công nghệ mới Việt Nam (NST Việt Nam) đã tham quan
công nghệ này tại Hàn Quốc và hình thành ý định áp dụng cơng nghệ mới ở Việt Nam.
Tháng 08/2008, Công ty TBS Việt Nam liên doanh giữa Hàn quốc với Việt Nam ra đời nhằm
thúc đẩy áp dụng công nghệ mới này vào Việt nam. Lần đầu tiên công nghệ mới, Công nghệ
top-base được áp dụng xử lý nền tại cơng trình 110 Mai Hắc Đế Hà nội vào tháng 8 năm 2008
như là một thử nghiệm và ngay sau đó được ứng dụng tại khu đơ thị mới PG của Hải phịng
dưới danh nghĩa chính thức của Công ty Liên doanh TBS Việt Nam. Vào thời điểm này việc
thiết kế và thi công đều dựa vào các chỉ dẫn và nghiên cứu của Công ty Banseok Top Base của
Hàn Quốc và các nghiên cứu Nhật Bản trước đó mà chưa hề có nghiên cứu cụ thể nào của trong
nước.
Năm 2008, lần đầu tiên Công nghệ top-base được nghiên cứu tại Trường Đại học Xây dựng
trên qui mơ mơ hình trong phịng thí nghiệm Cơ học đất. Với mơ hình nền thu nhỏ được xây
dựng và đã tiến hành thí nghiệm nén bàn nén kích thước 40 x 40 (cm) đến phá hoại sau khi xử
lý bằng Công nghệ top-base. Nền được mơ hình bằng thùng đất sét kích thước mặt bằng 3 x 3
(m); cao 1.4m. Top-block đường kính 20cm, cao 20 cm trong đó phần cọc dài 10cm. Kết quả
thí nghiệm được cơng bố tháng 5/2008 cho thấy sức chịu tải của nền chung đã tăng lên rất khả
quan.
Trong những năm tiếp theo cũng đã có khá nhiều nghiên cứu về công nghệ top-base nhưng
hầu hết chỉ là nghiên cứu về tính toán dựa trên các lý thuyết về Cơ học đất hay tính tốn bằng
các phần mềm mô phỏng (phần mềm SSI3D hay Plaxis) mà chưa thực sự có các nghiên cứu
bằng các thí nghiệm thực nghiệm ngồi hiện trường để đánh giá một cách chính xác và tồn
diện về công nghệ top-base đối với nền đất ở Việt Nam nói chung hay tỉnh Thừa Thiên Huế nói
riêng.
Danh mục các cơng trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài được trích dẫn khi đánh
giá tổng quan
[1] Phan Hồng Quân (2008). Ứng dụng công nghệ xử lý nền mới TBM vào Việt Nam, Tạp chí
Địa kỹ thuật số 3-2008.
[2] Nguyễn Hữu Huế, Nguyễn Viết Thắng (2015). Móng Top-base, giải pháp xây dựng mới,
3
Báo cáo khoa học chuyên đề Một số vấn đề đặc thù về Kết cấu và công nghệ xây dựng ở Việt
Nam hiện nay của Hội kết cấu và công nghệ xây dựng Việt Nam, tr.59-64.
[3] Nguyễn Viết Thắng (2013). Nghiên cứu phương pháp móng Topbase trong cơng trình xây
dựng, ứng dụng cho thiết kế và thi công trạm bơm Bình Phú, Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật Trường
Đại học Thủy Lợi Hà Nội, 106 trang.
[4] Bạch Văn Sỹ (2013). Nghiên cứu biện pháp móng Top-Base xử lý nền đất yếu dưới móng
tường chắn đất thuộc dự án đường Bờ Kè sông Cái-Thành phố Nha Trang-Khánh Hòa, Luận
văn Thạc sĩ kỹ thuật.
[5] Đỗ Thế Quỳnh (2018). Nghiên cứu hình dạng hợp lý của khối nêm
để làm móng đê biển Nam Bộ, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật Viện Khoa học Thủy Lợi Việt Nam.
[6] Phạm Thị Thảo (2004). Nghiên cứu các kiểu cấu trúc nền đất yếu khu vực thành phố Huế
và đề xuất giải pháp kỹ thuật cải tạo hợp lý, Luận văn Thạc sĩ khoa học.
[7] Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Licogi 16.8 (2010) Tài liệu chỉ dẫn Gia cố nền bằng Công
nghệ Top-base.
10.3. Danh mục các cơng trình đã cơng bố thuộc lĩnh vực của đề tài của chủ nhiệm và các
thành viên tham gia đề tài (định dạng kiểu APA: “Họ tên tác giả (năm). Tên cơng trình. Thơng tin xuất bản)
11. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay việc xây dựng nền móng đối với các cơng trình thấp tầng (từ 1-5 tầng) thường chỉ áp
dụng các phương án thơng thường như đóng cọc tre theo kinh nghiệm một cách cảm tính mà khơng
có cơ sở khoa học rõ ràng nào cả. Phương án móng cọc BTCT cũng thật sự không kinh tế và đảm
bảo đối với một số cấu trúc nền đất yếu mà chiều sâu lớp đất yếu q lớn, hay cơng trình nằm trong
hẻm nhỏ khơng thể đưa các thiết bị máy móc lớn vào để thi công. Các phương án xử lý nền như cọc
cát, cọc xi măng đất, cọc mega, cọc khoan nhồi... lại chưa thực sự phổ biến vì cơng nghệ thi cơng và
giá thành. Do đó việc cần có một giải pháp về nền móng vừa đơn giản dễ thi công vừa kinh tế là
một nhu cầu cấp thiết.
Mặc khác, cấu trúc nền đất yếu trên khu vực thành phố Huế lại chiếm một diện tích đáng kể
nên việc xây dựng nền móng cơng trình trên nền đất yếu cần được quan tâm.
Một công nghệ đã được nhiều kỹ sư Nhật Bản và Hàn Quốc sử dụng rất nhiều để xây dựng nền
móng trên nền đất yếu từ thập niên 80-90 đó là cơng nghệ top-base. Cơng nghệ top-base được tiến
hành bằng cách đặt các khối bêtông top-block lèn chặt trong một lớp đá dăm trên nền đất yếu. Cơng
nghệ này khơng những làm giảm độ lún móng cơng trình mà cịn làm tăng khả năng chịu lực của
nền đất yếu một cách đáng kể (50%-200%), với biện pháp thi công đơn giản.
Để có cơ sở triển khai áp dụng cơng nghệ top-base vào trong xây dựng nền móng cơng trình
trên nền đất yếu khu vực thành phố Huế mở rộng chúng ta cần có những nghiên cứu để đánh giá sự
phù hợp của cơng nghệ đối với tính chất đặc thù của nền của khu vực này từ đó như đề xuất quy
trình thiết kế, thi cơng phù hợp với nền đất khu vực.
Vì vậy đề tài “Nghiên cứu định hướng ứng dụng công nghệ top-base vào trong xây dựng nền
móng cơng trình trên nền đất yếu khu vực thành phố Huế và vùng phụ cận” là rất cấp thiết và có
tính ứng dụng cao.
12. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
12.1. Mục tiêu tổng thể
- Nghiên cứu và xây dựng cơ sở dữ liệu định hướng triển khai ứng dụng công nghệ top-base
vào trong xây dựng nền móng cơng trình trên nền đất yếu trên khu vực nghiên cứu.
12.2. Các mục tiêu cụ thể
4
- Đánh giá được sự phù hợp về kỹ thuật của công nghệ top-base trong xây dựng nền móng cơng
trình trên nền đất yếu khu vực nghiên cứu.
- Đánh giá cụ thể khả năng ứng dụng của cơng nghệ top-base trong xây dựng nền móng cơng
trình tương ứng với các cấu trúc nền đất yếu khu vực nghiên cứu.
- Xây dựng cơ sở khoa học nhằm thiết lập quy trình thi cơng, nghiệm thu nền top-base trên khu
vực nghiên cứu.
13. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
13.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là cấu trúc nền đất yếu (dựa theo Sơ đồ cấu trúc nền cơng trình vùng Huế
và phụ cận, tỷ lệ 1/25.000 của tác giả Phạm Thị Thảo và GS. TSKH. Nguyễn Thanh)
13.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là: khu vực thành phố Huế và vùng phụ cận (dựa theo sơ đồ cấu trúc nền
cơng trình vùng Huế và phụ cận, tỷ lệ 1/25.000 của tác giả Phạm Thị Thảo và GS. TSKH.
Nguyễn Thanh).
14. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Khảo sát, phân tích, đánh giá các cấu trúc nền đất đặc trưng trên khu vực nghiên cứu.
- Thí nghiệm hiện trường, thu thập các số liệu để đánh giá, phân tích sức chịu tải, độ lún của
nền top-base.
- Mô phỏng nền top-base bằng các phần mềm chuyên dụng để so sánh với kết quả thí nghiệm
thực tế.
- Xây dựng cơ sở khoa học nhằm thiết lập quy trình thi cơng, nghiệm thu nền top-base trên khu
vực khu vực nghiên cứu
15. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
15.1. Cách tiếp cận (nếu có)
Nghiên cứu của đề tài được tiếp cận dựa trên các quan điểm sau:
- Cấu trúc nền đất trên khu vực nghiên cứu, đặc biệt quan tâm đến các cấu trúc nền đất yếu
thuộc khu vực nghiên cứu.
- Các cơng trình có tải trọng nhỏ và vừa, có chiều cao từ 1-5 tầng được xây dựng trên nền
đất yếu thuộc khu vực nghiên cứu.
- Các giải pháp móng, các giải pháp xử lý nền đất yếu hiện đang áp dụng.
- Các nghiên cứu trong và ngồi nước về cơng nghệ top-base đã và đang thực hiện.
- Các phần mềm chuyên dụng dùng để mơ phỏng tính tốn ứng suất và biến dạng của nền
đất dưới đáy móng.
- Cơ sở khoa học để đánh giá sự phù hợp cũng như khả năng triển khai ứng dụng công nghệ
top-base đối với nền đất khu vực nghiên cứu.
15.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập các số liệu về địa chất của khu vực nghiên cứu.
- Phương pháp thí nghiệm hiện trường:
+ Đào hố móng và tiến hành thí nghiệm nén tĩnh theo đúng quy trình của tiêu chuẩn TCVN
5
9354:2012 Đất xây dựng - Phương pháp xác định môđun biến dạng tại hiện trường bằng tấm nén
phẳng, ta thu được kết quả
+ Tiến hành thi công gia cố nền đất bằng công nghệ top-base
+ Tiến hành thí nghiệm nén tĩnh nền đất sau gia cố
- Phương pháp mô phỏng: dùng các phần mềm chuyên dụng để mô phỏng nền top-base.
16. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
TT Nội dung, công việc thực hiện Sản phẩm Thời gian Người thực hiện
Vị trí thí nghiệm (bắt đầu – kết thúc)
1 Nghiên cứu, phân tích chọn vị trí Chủ nhiệm và các
01/01/2022 - thành viên của đề tài
các nền đất dự kiến làm thí nghiệm 15/03/2022
hiện trường
2 Triển khai các thí nghiệm hiện Thu kết quả thí 16/03/2022 - Chủ nhiệm và các
nghiệm, phân tích 30/08/2022 thành viên của đề tài
trường, thu kết quả thí nghiệm. kết quả đối chiếu lại
với các nghiên cứu 01/09/2022 - Chủ nhiệm và các
3 Chuẩn bị 01 bài báo cho tạp chí khác 15/11/2022 thành viên của đề tài
khoa học. 01 bài báo khoa học 16/11/2022 - Chủ nhiệm và các
chấp nhận đăng trên 15/12/2022 thành viên của đề tài
4 Chuẩn bị báo cáo tiến độ năm thứ tạp chí khoa học. 16/1/2023 - Chủ nhiệm và các
15/5/2023 thành viên của đề tài
nhất. Hồ sơ báo cáo tiến
độ năm thứ nhất. 16/05/2023 - Chủ nhiệm và các
5 Triển khai xây dựng các mô phỏng. 15/09/2023 thành viên của đề tài
Thu kết quả chạy
6 Chuẩn bị bài báo số 2 cho tạp chí mơ phỏng, phân tích 16/09/2023 - Chủ nhiệm và các
kết quả đối chiếu lại 15/12/2023 thành viên của đề tài
khoa học. với kết quả thực
nghiệm
7 Viết báo cáo tổng kết đề tài.
01 bài báo khoa học
chấp nhận đăng trên
tạp chí khoa học.
Báo cáo tổng kết kết
quả nghiên cứu của
đề tài
17. SẢN PHẨM DỰ KIẾN CỦA ĐỀ TÀI
(Các mục có dấu * là sản phẩm bắt buộc)
STT Tên sản phẩm Số lượng Yêu cầu về chất lượng
17.1. Sản phẩm khoa học (bài báo, sách…) 2 01 bài báo tạp chí Khoa học ĐH Huế; 01
1 Bài báo đăng tạp chí trong nước* bài báo tạp chí KHCN Trường ĐHKH
2 Bài báo đăng tạp chí quốc tế bằng tiếng Anh
17.2. Sản phẩm đào tạo 1 Có nội dung nằm trong đề tài và được
1 Luận văn thạc sĩ*
đánh giá đạt yêu cầu
6
2 Chuyên đề nghiên cứu sinh*
3 Hỗ trợ Luận án tiến sĩ
4 Khác
17.3. Sản phẩm ứng dụng
1 Quy trình thi cơng, nghiệm thu nền top-base 1 Đạt yêu cầu
trên nền đất yếu tại khu vực Thành phố Huế
mở rộng
17.4. Sản phẩm khác
18. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊA CHỈ ỨNG DỤNG
- Giá trị các hằng số thí nghiệm của đề tài có thể sử dụng thành tài liệu tham khảo trong tính
tốn, thiết kế nền móng cơng trình trên nền đất yếu trên địa bàn thành phố Huế và vùng phụ
cận.
- Sở xây dựng, các công ty tư vấn thiết kế và quy hoạch có thể tham khảo, sử dụng kết quả thí
nghiệm và tính tốn cũng như dự báo (sức chịu tải và độ lún) để thiết kế, thẩm tra các cơng
trình xây dựng trên địa bàn thành phố Huế và vùng phụ cận.
19. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
Tổng kinh phí: 80 triệu đồng, trong đó:
Kinh phí KHCN ĐHH: 80 triệu đồng Nguồn kinh phí khác: 0 triệu đồng
Nhu cầu kinh phí từng năm:
Năm 1: 40 triệu đồng, Năm 2: 40 triệu đồng
Dự trù kinh phí theo các mục chi (phù hợp với nội dung nghiên cứu): Đơn vị tính: nghìn đồng
Bảng tổng hợp dự tốn kinh phí đề tài Tổng Nguồn kinh phí
kinh phí
T Khoản chi (nghìn Tỷ lệ (nghìn đồng)
T (%)
đồng) KHCN Khác
1 Chi tiền công lao động trực tiếp 30143 37.68 ĐHH
2 Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu 20950 26.19
3 Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định 30143
4 Chi hội thảo khoa học, cơng tác phí phục vụ hoạt động nghiên
20950
cứu
5 Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên cứu 1900 2.38 1900 4000
6 Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu 15000 657
7 Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phuc vụ hoạt 15000 18.75 2000
2000 2.50 1850 4657
động nghiên cứu 3500
8 Chi họp hội đồng đánh giá cấp cơ sở 1850 2.31
9 Chi quản lý chung (5%) 75343
10 Chi khác 3500 4.38
0 Tổng cộng = 4000 5.00
0.82
657 100.00
80000
7
Ngày…tháng…năm…… Ngày…tháng…năm……
Cơ quan chủ trì Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ và tên, đóng dấu) (ký, họ và tên)
HIỆU TRƯỞNG
Võ Thanh Tùng Nguyễn Trọng Vinh
Ngày…tháng…năm……
Cơ quan chủ quản duyệt
GIÁM ĐỐC ĐẠI HỌC HUẾ
Đỗ Thị Xuân Dung
8
Khoản 1. Chi tiền công lao động trực tiếp
Số Hệ số Số Lương Tổng Nguồn kinh phí
người tiền ngày cơ sở kinh phí
TT Nội dung chi thực cơng cơng (nghìn (nghìn (nghìn đồng)
hiện đồng)
4 5 đồng) KHCN Khấc
3 6 7 ĐHH
0.42
1 2 0.26 8 9
0.17
1.1. Dự tốn theo nội dung cơng việc 0.10
Nghiên cứu tổng quan (xây dựng 0.42
0.26
1 thuyết minh, báo cáo tổng quan 0.17 4157 4157
0.10
vấn đề nghiên cứu)
0.42
Chủ nhiệm đề tài 1 0.26 5 1490 3129
0.17
Thành viên thực hiện chính, thư ký 1 0.10 2 1490 775
khoa học
0.42
Thành viên đề tài 1 0.26 1 1490 253
0.17
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ 0.10 1490
2 Đánh giá thực trạng vấn đề 0.42 1252 1252
nghiên cứu 0.26
0.17
Chủ nhiệm đề tài 1 0.10 2 1490 1252
Thành viên thực hiện chính, thư ký 0.42 1490
khoa học 9
Thành viên đề tài 1490
1490
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ
3 liệu; xử lý số liệu, phân tích 2518 2518
thông tin, tài liệu, dữ liệu
Chủ nhiệm đề tài 1 3 1490 1877
Thành viên thực hiện chính, thư ký 1 1 1490 387
khoa học
Thành viên đề tài 1 1 1490 253
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ 1490
4 Nội dung nghiên cứu chuyên 6303 6303
môn
Chủ nhiệm đề tài 1 7 1490 4381
Thành viên thực hiện chính, thư ký 1 3 1490 1162
khoa học
Thành viên đề tài 1 3 1490 760
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ 1490
Tiến hành thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo
5 nghiệm, chế tạo, sản xuất; 12382 12382
nghiên cứu, hoàn thiện quy trình
cơng nghệ
Chủ nhiệm đề tài 1 6 1490 3755
Thành viên thực hiện chính, thư ký 1 3 1490 1162
khoa học
Thành viên đề tài 1 3 1490 760
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ 3 15 1490 6705
Đề xuất giải pháp, kiến nghị,
6 sáng chế, giải pháp hữu ích, sản 1013 1013
phẩm, chế phẩm, mơ hình, ấn
phẩm khoa học và đề xuất khác
Chủ nhiệm đề tài 1 1 1490 626
Thành viên thực hiện chính, thư ký 1 0.26 1 1490 387
khoa học
Thành viên đề tài 0.17 1490
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ 0.10 1490
Tổng kết, đánh giá(Báo cáo
7 thống kê, báo cáo tóm tắt và báo 2518 2518
cáo tổng hợp)
Chủ nhiệm đề tài 1 0.42 3 1490 1877
Thành viên thực hiện chính, thư ký 1 0.26 1 1490 387
khoa học
Thành viên đề tài 1 0.17 1 1490 253
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ 0.10 1490
Tổng (1)= 30143 30143
1.2. Dự toán theo thành viên đề tài
1 Chủ nhiệm đề tài 1 0.42 27 1490 16897
2 Thành viên thực hiện chính, thư 1 0.26 11 1490 4261
ký khoa học
3 Thành viên đề tài 2 0.17 9 1490 2280
4 Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ 3 0.10 15 1490 6705
Tổng (1)= 30143 30143
Khoản 2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu
Đơn Thành Nguồn kinh phí
giá tiền
T Khoản chi Đơn vị Số (nghìn (nghìn (nghìn đồng)
lượng đồng) đồng)
T tính 7500 KHCN Khác
50 150 4050 ĐHH
9 450 3000
1 Mua khuôn top-block cái 6 500 3000 7500
3 1000 400
2 Cát đổ bê tông, xử lý hố móng m3 1 400 3000 4050
3 1000 20950
3 Đá dăm đệm block m3 3000
4 Xi măng k/g 3000
5 Sổ, viết bút, thước mét… k/g 400
6 Vật liệu phụ k/g 3000
Tổng (2) = 20950
Khoản 3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định
Đơn Thành Nguồn kinh phí
giá tiền
T Khoản chi Đơn vị Số (nghìn (nghìn (nghìn đồng)
đồng) đồng)
T tính lượng KHCN Khác
ĐHH
Tổng (3) =
Khoản 4. Chi hội thảo khoa học, cơng tác phí phục vụ hoạt động nghiên cứu
4.1. Chi hội thảo khoa học
T Nội dung chi Định Thành Nguồn kinh phí
T Số mức tiền (nghìn đồng)
buổi chi (nghìn
KHCN Khác
(nghìn đồng) ĐHH
đồng)
1 Chủ trì 1 400 400 400
300
2 Thư ký 1 300 300 400
3 Báo cáo viên trình bày tại hội thảo 1 400 400
4 Báo cáo được đặt hàng nhưng khơng trình bày
5 Thành viên tham dự hội thảo 4 200 800 800
10
Cộng (4.1) = 1900 1900
4.1. Chi cơng tác phí
Mức Thành Nguồn kinh phí
T chi tiền
T Nội dung chi Số (nghìn (nghìn (nghìn đồng)
người đồng) đồng)
1 Cơng tác phí KHCN Khác
Cộng (4.1) = ĐHH
Khoản 5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên cứu
Đơn Thành Nguồn kinh phí
tiền
T Khoản chi Đơn vị Số giá (nghìn (nghìn đồng)
đồng)
T tính lượng (nghìn 6000 KHCN Khác
9000 ĐHH
đồng) 15000
1 Thuê tải trọng lần 3 2000 6000
2 Th máy móc, thiết bị thí nghiệm lần 6 1500 9000
Tổng (5) = 15000
Khoản 6. Chi điều tra, khảo sát, thu thập số liệu
Đơn Thành Nguồn kinh phí
giá tiền
T Khoản chi Đơn vị Số (nghìn (nghìn (nghìn đồng)
lượng đồng) đồng)
T tính 2000 KHCN Khác
4 500 2000 ĐHH
1 Chi điều tra, khảo sát, thu thập số liệu lần 2000
Tổng (6) = 2000
Khoản 7. Chi văn phịng phẩm, thơng tin liên lạc, in ấn
Đơn Thành Nguồn kinh phí
giá tiền
T Khoản chi Đơn vị Số (nghìn (nghìn (nghìn đồng)
đồng) đồng)
T tính lượng 1000 KHCN Khác
50 400 ĐHH
400 450
1 Photo đóng quyển báo cáo quyển 20 450 1850 1000
2 In, Photo tài liệu
3 Mua văn phòng phẩm k/g 1 400
Tổng (7) = k/g 1 450
1850
Khoản 8. Chi họp hội đồng đánh giá cấp cơ sở
Mức Thành Nguồn kinh phí
chi tiền
TT Nội dung chi Số (nghìn (nghìn (nghìn đồng)
người đồng) đồng)
2550 KHCN Khác
400 ĐHH
1800
8.1 Chi họp hội đồng 150 2550
Chủ tịch Hội đồng 200
Thư ký và các ủy viên hội đồng 1 400 950 400
Thư ký hành chính 750
Đại biểu được mời tham dự 6 300 200 1800
3500
8.2 Chi viết nhận xét đánh giá 1 150 150
Nhận xét phản biện
Nhận xét ủy viên 2 100 200
Tổng (8) =
950
5 150 750
2 100 200
3500
11