Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 45 trang )

UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----------

THUNVA KEODAVONG

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 6 năm 2020

UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên đề tài:
XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

Sinh viên thực hiện
THUNVA KEODAVONG

MSSV: 2116100115
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


KHÓA 2016 - 2020
Cán bộ hướng dẫn
ThS. HỒ HỮU LINH

MSCB: ………

Quảng Nam, tháng 6 năm 2020

MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
1.2. Mục đích nghiên cứu: ................................................................................................... 1
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .............................................................................. 1
1.4. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................ 1
1.5. Lịch sử nghiên cứu........................................................................................................2
1.6. Đóng góp của đề tài.......................................................................................................2
1.7. Cấu trúc của khóa luận ................................................................................................ 2
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về Laravel Framework. .......................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm Laravel Framework.................................................................................3
1.1.2. Lợi ích của việc sử dụng Laravel Framework. ........................................................ 3
1.2. Tổng quan MySQL.....................................................................................................5
1.2.1. Giới thiệu về MySQL. ................................................................................................ 5
1.2.2. Đặc điểm. ..................................................................................................................... 6
1.2.3. Tạo cơ sở dữ liệu và người dụng. .............................................................................. 6
1.2.4. Các kiểu dữ liệu trong MySQL. ................................................................................ 7
1.2.5. Các câu lệnh SQL. ...................................................................................................... 7
1.2.6. Các hàm trong MySQL............................................................................................10
1.2.7. Tại sao sử dụng MySQL Server. ............................................................................. 11

1.2.8. Tổng quan về Xampp. .............................................................................................. 14
1.3. Khảo sát bài toán. ..................................................................................................... 18
1.3.1. Khảo sát thực tế ........................................................................................................ 18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HÊ THỐNG ............................................. 19
2.2. Phân tích hệ thống ...................................................................................................... 19
2.2.1. Xác định các Actor và vai trò của Actor................................................................19
2.2.2. Sơ đồ Use Case ......................................................................................................... 19
2.2.3. Xác định Object ....................................................................................................... 27
2.2.4. Biểu đồ tương tác ..................................................................................................... 28
CHƯƠNG 3: DEMO CHƯƠNG TRÌNH ........................................................................ 34
3.1 Demo chương trình ...................................................................................................... 34

3.1.1 Giao diện trang web.................................................................................................34
3.1.2. Giao diện trang quản lý...........................................................................................34
3.1.3 Giao diện quản lý nhân viên. ................................................................................... 35
3.1.4 Giao diện các loại sản phẩm .................................................................................... 36
3.1.5 Giao diện quản lý sản phẩm .................................................................................... 36
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................38
PHẦN 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................39

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH SƯ DỤNG

Hình 2.1 : Quan hệ giữa Actor với UC .....................................................................20
Hình 2.2 : Quan hệ giữa Actor nhân viên bán hang với các UC...............................20
Hình 2.3 : Quan hệ giữa Actor nhân viên viết bài với các UC .................................21
Hình 2.4 : Quan hệ giữa Actor Khách hàng với các UC...........................................21
Hình 2.5 : Xác định mối quan hệ giữa UC và UC ....................................................22
Hình 2.6: Sơ đồ User case tổng quất.........................................................................22
Hình 2.7: Biểu đồ tuần tự “UC – Đăng nhập” ..........................................................28
Hình 2.8 : Biểu đồ tuần tự “UC – Quan lý bán hàng ................................................29

Hình 2.9 : Biểu đồ tuần tự quản lý bán hàng ............................................................30
Hình 2.10 : Biểu đồ tuần tự “UC – Thanh tốn”.......................................................31
Hình 2.11 : Biểu đồ tuần tự “UC – Thống kê”..........................................................31
Hình 2.12: Biểu đồ tuần tự Quản lý người dung.......................................................32
Hình 2.13: Biểu đồ tuần tự Quản lý tin tuc ...............................................................32
Hình 2.14: Biểu đồ tuần tự Quản lý đăng xuất .........................................................33
Hình3.1: Giao diện trang web. ..................................................................................34
Hình3.2: Giao diện quản lý nhân viên ......................................................................35
Hình 3.3: Giao diện đăng ký nhân viên. ...................................................................35
Hình 3.4: Giao diện các loại sản phẩm .....................................................................36
Hình 3.5: Giao diện quản lý sản phẩm......................................................................36
Hinh 3.6 : Giao diện thêm sản phẩm.........................................................................37

Phần 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài

Sự phát triển của công nghệ thông tin và việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong các lĩnh vực của đời sống, kinh tế, xã hội trong nhiều năm qua đặc biệt là
trong thương mại đã thôi thúc các doanh nghiệp có sự đầu tư lớn vào trong lĩnh vực
thương mại điện tử. Sự tiện ích ln đặt lên hàng đầu nên giao diện và nội dung của
trang web phải thật nổi bật có thể thu hút được khách hang.

Một số trang web truyền thông hiện nay chủ yếu sử dụng nhiều trang web
dưới dạng mã HTML, hầu như chúng khơng có liên kết nào giữa hai yêu cầu khác
nhau, do đó việc xử lý hay load trang sẽ lâu hơn. Trong khi đó đối với Single Page
Application chỉ với lần yêu cầu đầu tiên thì hệ thống sẽ trả về tất cả code xử lý cũng
như code hiển thị của toàn bộ trang web, và người dùng chỉ cần yêu cầu những phần
mình cần, giúp rút ngắn việc tải trang, trải nghiệm các hiệu ứng của trang web, quá
trình thao tác dữ liệu khơng khác gì với ứng dụng desktop.


Chính vì những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “xây dựng website bán điện
thoại di động” để làm luận văn tốt nghiệp.
1.2. Mục đích nghiên cứu:

- Quản lý các thong tin khách hàng, ban quan trị.
- Đưa ra các sản phẩm điện thoại di đọng đa dang và hợp túi tiền.
- Cung cấp cho khách hàng những cập nhật mới nhất về sản phẩm và giá cả.
- Đưa ra được các thống kê, báo cáo, chính xác vền số lượng sản phẩm và
khách hàng.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Các kỹ thuật Single Page Application.
- Sử dụng Laravel Framework trong xây dựng Website Single Page
Application.
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập các yêu cầu từ phia người dùng.
- Phân tích thiết kế hệ thống theo yêu cầu của người dung.
- Nghiên cứu các công cụ xây dựng hệ thống.

1

1.5. Lịch sử nghiên cứu
Với vấn đề về AngularJS thì cũng đã được nhiều tác giả phân tích, nghiên cứu

theo nhiều hướng khác nhau.
1.6. Đóng góp của đề tài

Đề tài được nghiên cứu nhằm trình bày những kiến thức cơ bản và tổng quan
về công nghệ Laravel. Xây dựng website bán điện thoại di động bằng cách áp dụng
Laravel Framework.
1.7. Cấu trúc của khóa luận


- Lời cảm ơn.
- Mục lục .
- Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt.
- Danh mục các hình vẽ, đồ thị.

2

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Tổng quan về Laravel Framework.
1.1.1. Khái niệm Laravel Framework.
Laravel là một cấu trúc cung cấp cho người dùng khả năng lựa chọn và tạo ra
một chương trình trên đó. Framework giúp tìm ra cách bạn định hình phần mềm của
mình và kết nối phần mềm với Giao diện chương trình ứng dụng (API) khác nhau.
Framework là một tập hợp các class giúp các nhà phát triển làm việc được dễ dàng
hơn. Ví dụ điển hình là khi nhà phát triển chọn ẩn một số Hypertext Transfer
Protocol(HTTP) phức tạp hoặc thêm các chức năng thiết yếu.
Laravel là một PHP framework, có mã nguồn mở và miễn phí, được xây
dựng nhằm hỗ trợ phát triển các phần mềm, ứng dụng, theo kiến trúc MVC. Hiện
nay, Laravel đang là PHP framework phổ biến nhất và tốt nhất.
1.1.2. Lợi ích của việc sử dụng Laravel Framework.
- Bắt đầu dễ dàng: Lý do đầu tiên phải kể đến chính việc Laravel có thể sử
dụng cực dễ dàng cho người mới bắt đầu, kể cả khi bạn chỉ biết sơ về PHP, bạn vẫn
có khả năng phát triển 1 website với 5 trang trong vòng vài giờ.
- Có mã nguồn mở : Framework Laravel với mã nguồn mở miễn phí, cho
phép bạn xây dựng ứng dụng web lớn và phức tạp một cách nhanh chóng, dễ
dàng. Tất cả điều bạn cần làm ở đây là cài đặt PHP, cộng với một trình soạn thảo
văn bản để bắt đầu.
- Hỗ trợ cộng đồng : Trường hợp bạn mắc kẹt với những bug khó nhằn, nhưng

có người đã trải qua và hướng dẫn bạn thì khơng cịn gì tuyệt hơn. Laravel có một
hệ thống thư viện hỗ trợ vô cùng lớn và mạnh hơn hẳn các Framework khác. Nếu
bạn report lỗi hoặc vi phạm bảo mật trong Framework, phản hồi của cộng đồng sẽ
rất nhanh chóng.
- Theo dõi MVC : Cấu trúc MVC và lập trình hướng đối tượng OOP vẫn được
giữ lại trong Framework Laravel, giúp cung cấp tài liệu tốt hơn, và tăng hiệu suất
hơn.

3

- Được xây dựng dựa trên những Framework hiệu quả nhất : Vì ra đời muộn
nên Laravel được thừa hưởng những ưu điểm và thế mạnh của Framework khác,
khi có phần route cực mạnh. Ví dụ điện hình là Laravel sử dụng một số thành
phần tốt nhất của Symfony.

- Di chuyển Database dễ dàng : Di chuyển Database là một trong những tính
năng trọng yếu của Laravel. Nó cho phép bạn duy trì cấu trúc cơ sở dữ liệu ứng
dụng mà khơng nhất thiết phải tạo lại. Di chuyển Database còn cho phép bạn viết
mã PHP để kiểm sốt Database, thay vì sử dụng SQL. Nó cịn cho phép bạn khơi
phục những thay đổi gần đây nhất trong Database.

- Tính năng bảo mật hồn thiện : Ứng dụng của bạn sẽ an toàn khi dùng
Framework Laravel. Kỹ thuật ORM của Laravel sử dụng PDO, chống chèn
SOL. Ngoài ra, tính năng bảo vệ crsf của Laravel giúp ngăn chặn giả mạo từ yêu cầu
trang chéo. Đó là cú pháp tự động thốt bất kì HTML nào đang được truyền qua các
tham số xem, nhằm ngăn chặn kịch bản chéo trên trang web. Điều bạn cần thực hiện
ở đây là sử dụng các thành phần thích hợp của khn khổ. Với 7 lợi ích tuyệt vời như
thế thì sẽ là một mất mát lớn nếu bạn không sử dụng Framework Laravel này. Dưới

4


đây, HYBRID TECHNOLOGIES sẽ chỉ bạn cách cài đặt phiên bản mới nhất –
Laravel 5.8 trong vòng 3 phút.
1.2. Tổng quan MySQL.
1.2.1. Giới thiệu về MySQL.

MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở miễn phí nằm trong nhóm
LAMP (Linux – Apache -MySQL – PHP) >< Microsoft (Windows, IIS, SQL
Server, ASP/ASP.NET),vì MySQL được tích hợp sử dụng chung với apache, PHP
nên nó phổ biến nhất thế giới. Vì MySQL ổn định và dễ sử dụng(đối với tui thì ko
chắc, có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống
lớn các hàm tiện ích rất mạnh(vì được nhiều người hỗ trợ mã nguồn mở mà) và
Mysql cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự với ngơn ngữ SQL
chính vì thế nên MySQL được sử dụng và hỗ trợ của những lập trình viên u thích
mã nguồn mở. Nhưng Mysql khơng bao qt toàn bộ những câu truy vấn cao cấp
như SQL Server. Vì vậy Mysql chỉ đáp ứng việc truy xuất đơn giản trong q trình
vận hành của website, thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet
và có thể giải quyết hầu hết các bài toán trong PHP, Perl. MySQL miễn phí hồn
tồn cho nên bạn có thể tải về MySQL từ trang chủ.

Nó có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau: phiên bản Win32 cho
các hệ điều hành dòng Windows, Linux, MacOSX, Unix, FreeBSD, NetBSD, Novell
NetWare, SGI Irix, Solaris, SunOS..

5

MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu
quan hệ sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).
1.2.2. Đặc điểm.


MySQL là một phần mềm quản trị CSDL dạng server-based (gần tương
đương với SQL Server của Microsoft). MySQL quản lý dữ liệu thông qua các
CSDL, mỗi CSDL có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu. MySQL có cơ chế
phân quyền người sử dụng riêng, mỗi người dùng có thể được quản lý một hoặc
nhiều CSDL khác nhau, mỗi người dùng có một tên truy cập (user name) và mật
khẩu tương ứng để truy xuất đến CSDL.

MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả
chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện
ích rất mạnh.
Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập
CSDL trên internet.

MySQL server hoạt động trong các hệ thống nhúng hoặc client/server.
1.2.3. Tạo cơ sở dữ liệu và người dụng.

❖ Kết nối và tạo CSDL
Để kết nối cơ sở dữ liệu ta có thể thực hiện theo hai cách:
- Kết nối và tạo CSDL bằng Command line
- Kết nối và tạo CSDL bằng giao diện đồ họa: MySQL Administrator hoặc

phpmyadmin
❖ Quản lý người dùng
- Để đăng nhập vào MySQL ta có thể sử dụng user là root và pass là rơng.
- Ngồi tài khoản này ta có thể tạo thêm các tài khoản cho người dùng với các

users và pass khác nhau.
❖ Cấp quyền cho người dùng
- Với quyền root ta có thể thực hiện mọi thao tác trên CSDL: select, update,


insert, delete, ...
- Tuy nhiên, khi tạo quyền người dùng ta cũng có thể hạn chế bớt một số

quyền nhất định nào đó.

6

1.2.4. Các kiểu dữ liệu trong MySQL.
Việc xác định đúng kiểu dữ liệu của các trường trong một bảng rất quan

trọng đối với việc tối ưu hóa cơ sở dữ liệu của bạn. Bạn chỉ nên sử dụng kiểu dữ
liệu và kích cỡ của trường thực sự cần sử dụng. Ví dụ: không định nghĩa trường
rộng 10 ký tự, nếu bạn biết rằng chỉ sử dụng 2 ký tự.

❖ Kiểu dữ liệu trong MySQL có thể được chia thành 3 kiểu như sau:
• Numeric
• Date and Time
• Các kiểu chuỗi

- Kiểu dữ liệu Numeric

MySQL sử dụng tất cả các loại dữ liệu số ANSI SQL tiêu chuẩn, vì vậy nếu
bạn đã từng tiếp cận với một hệ thống cơ sở dữ liệu khác, kiểu dữ liệu numeric
tương tự như vậy.

Với rất nhiều dạng dữ liệu của number thì theo mình thường khi lập trình web,
chúng ta thường sử dụng kiểu dữ liệu là int.Nên nếu cứ có cột là số, thì lựa chọn kiểu int
là phù hợp nhé.Những kiểu dữ liệu cịn lại cũng ít dùng.Tuy nhiên khá ít kh sử dụng.

- Kiểu dữ liệu Date và Time trong MySQL

- Dạng dữ liệu String (Chuỗi hay còn gọi là text)

Ngoài các kiểu dữ liệu số hoặc kiểu dữ liệu date và time, thì cịn một kiểu dữ
liệu mà bạn thường sử dụng nhất trong MySQL là kiểu dữ liệu chuỗi.

Có rấy nhiều kiểu dữ liệu dạng string, tuy nhiên theo kinh nghiệm của mình
thường chúng ta sử dụng 2 dạng phổ biên nhất :

1.Vachar
2.Text
1.2.5. Các câu lệnh SQL.
a. Creat Table:
• Dùng để tạo bảng trong CSDL
• Cú pháp:
CREATE TABLE ten_bang(cot1 kieu_du_lieu,cot2 kieu_du_lieu,cot3
kieu_du_lieu,..cotN kieu_du_lieu,PRIMARY KEY( mot hoac nhieu cot ));

7

b. Alter Table:
• Sửa đổi cấu trúc 1 bảng chú ý có thể gây xung đột giữa thơng tin đang có

trong bảng và thuộc tính mới sửa lại.
• Cú pháp:

ALTER TABLE ten_bang {ADD|DROP|MODIFY} ten_cot {kieu_du_lieu};
c. Select:
• Dùng để chọn dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
• Cú pháp:


o Cơ bản:
`SELECT cot1, cot2....cotN
FROM ten_bang;`

o Loại bỏ giá trị trùng lặp:
`SELECT DISTINCT cot1, cot2....cotN
FROM ten_bang;`

o Kết hợp mệnh đề điều kiện WHERE:
`SELECT cot1, cot2....cotN
FROM ten_bang
WHERE DIEU_KIEN;`

o Kết hợp mệnh đề IN:
`SELECT cot1, cot2....cotN
FROM ten_bang
WHERE ten_cot IN (gtri-1, gtri-2,...gtri-N);`

o Kết hợp mệnh đề BETWEEN:
`SELECT cot1, cot2....cotN

FROM ten_bang WHERE ten_cot BETWEEN gtri-1 AND gtri-2;`
o Kết hợp mệnh đề LIKE:
`SELECT cot1, cot2....cotN
FROM ten_bang
WHERE ten_cot LIKE { PATTERN };`
o Kết hợp mệnh đề ORDER BY:

8


SELECT cot1, cot2....cotN
FROM ten_bang
WHERE DIEU_KIEN
ORDER BY ten_cot {ASC|DESC};`
o Kết hợp mệnh đề GROUP BY:
`SELECT SUM(ten_cot)
FROM ten_bang
WHERE DIEU_KIEN
GROUP BY ten_cot;`
o Kết hợp mệnh đề COUNT:
`SELECT COUNT(ten_cot)
FROM ten_bang
WHERE DIEU_KIEN;`
o Kết hợp mệnh đề Having:
`SELECT SUM(ten_cot)
FROM ten_bang
WHERE DIEU_KIEN
GROUP BY ten_cot
HAVING (dieu kien la ham so hoc);`
d. Insert:
• Chèn thêm 1 bản ghi vào trong bảng
• Cú pháp:
`INSERT INTO ten_bang( cot1, cot2....cotN)
VALUES ( giatri1, giatri2....giatriN);`
e. Update:
• Sửa thơng tin 1 bản ghi đã có trong bảng
• Cú pháp:
`UPDATE ten_bang
SET cot1 = giatri1, cot2 = giatri2....cotN=giatriN
[ WHERE DIEU_KIEN ];`


9

f. Delete:

• Xóa 1 bản ghi đã có trong bảng:

• Cú pháp:

DELETE FROM ten_bang WHERE {DIEU_KIEN};

g. Drop Table:

• Xóa 1 bảng trong CSDL

• Cú pháp:

` DROP TABLE ten_bang`

1.2.6. Các hàm trong MySQL.
Dưới đây liệt kê tất cả các hàm MySQl quan trọng. Mỗi hàm đều được giải

thích chi tiết và có ví dụ phù hợp.
• Hàm COUNT trong MySQL : Hàm tập hợp COUNT trong MySQL được sử
dụng để đếm số hàng trong một bảng dữ liệu.
• Hàm MAX trong MySQL : Hàm tập hợp MAX trong MySQL cho phép
chúng ta lựa chọn giá trị lớn nhất (tối đa) trong một cột cụ thể.
• Hàm MIN trong MySQL : Hàm tập hợp MIN trong MySQL cho phép chúng
ta lựa chọn giá trị nhỏ nhất (tối thiểu) trong một cột cụ thể.
• Hàm AVG trong MySQL : Hàm tập hợp AVG trong MySQL cho phép

chúng ta lựa chọn giá trị trung bình trong một cột cụ thể.
• Hàm SUM trong MySQL : Hàm tập hợp AVG trong MySQL cho phép
chúng ta lựa chọn giá trị trung bình trong một cột cụ thể.
• Hàm SQRT trong MySQL : Được sử dụng để tính căn bậc hai của một số đã
cho.
• Hàm RAND trong MySQL : Được sử dụng để tạo một số ngẫu nhiên bởi sử
dụng lệnh trong MySQL.
• Hàm CONCAT trong MySQL : Được sử dụng để nối bất kỳ chuỗi nào trong
bất kỳ lệnh MySQL nào.
• Hàm xử lý DATE và Time trong MySQL : Danh sách đầy đủ các hàm liên
quan tới Date và Time trong MySQL.

10

• Hàm xử lý số trong MySQL : Danh sách đầy đủ các hàm cần thiết để thao tác
với số trong MySQL.

• Hàm xử lý chuỗi trong MySQL : Danh sách đầy đủ các hàm cần thiết để thao
tác với chuỗi trong MySQL.

1.2.7. Tại sao sử dụng MySQL Server.
- Khả năng mở rộng và tính linh hoạt.

MySQL cho phép người dùng mở rộng và có thể tùy chỉnh để thay đổi linh hoạt cấu
trúc bên trong.

Máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL đáp ứng nhiều tính năng linh hoạt, nó có sức
chứa để xử lý các ứng dụng được nhúng sâu với 1MB dung lượng để chạy kho dữ
liệu khổng lồ lên đến hàng terabytes thông tin. Đặc tính đáng chú ý của MySQL là
sự linh hoạt về flatform với tất cả các phiên bản của Windows, Unix và Linux đang

được hỗ trợ. Và đương nhiên, tính chất mã nguồn mở của MySQL cho phép tùy
biến theo ý muốn để thêm các yêu cầu phù hợp cho database server.
- Hiệu năng cao.

Với kiến trúc storage-engine cho phép các chuyên gia cơ sở dữ liệu cấu hình
máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL đặc trưng cho các ứng dụng chuyên biệt. Dù ứng
dụng là website dung lượng lớn phục vụ hàng triệu người/ngày hay hệ thống xử lý

11

giao dịch tốc độ cao thì MySQL đều đáp ứng được khả năng xử lý khắt khe của mọi
hệ thống. Với những tiện ích tải tốc độ cao, cơ chế xử lý nâng cao khác và đặc biệt
bộ nhớ caches, MySQL đưa ra tất cả nhưng tính năng cần có cho hệ thống doanh
nghiệp khó tính hiện nay.
- Tính sẵn sàng cao.

MySQL đảm bảo sự tin cậy và có thể sử dụng ngay. MySQL đưa ra nhiều
tùy chọn có thể “mì ăn liền” ngay từ cấu hình tái tạo chủ/tớ tốc độ cao, để các nhà
phân phối thứ 3 có thể đưa ra những điều hướng có thể dùng ngay duy nhất cho
server cơ sở dữ liệu MySQL.
- Hỗ trợ giao dịch mạnh mẽ.

MySQL đưa ra một trong số những engine giao dịch cơ sở dữ liệu tốt nhất
trên thị trường. Các đặc trưng bao gơm, khóa mức dịng khơng hạn chế, hỗ trợ giao
dịch ACID hoàn thiện, khả năng giao dịch được phân loại và hỗ trợ giao dịch đa
dạng (multi-version) mà người đọc không bao giờ cản trở cho người viết và ngược
lại. Dữ liệu được đảm bảo trong suốt quá trình server có hiệu lực, các mức giao dịch
độc lập được chun mơn hóa, khi phát hiện có lỗi khóa chết ngay tức thì.
- Điểm mạnh của Web và Data Warehouse.


MySQL với điểm mạnh là cho phép xử lý ở tốc độ cao, hỗ trợ các tính năng chuyên
dụng cho website.

12

MySQL là nơi cho các website trao đổi thường xuyên bởi nó có engine xử lý
tốc độ cao, khả năng chèn dữ liệu cực nhanh và hỗ trợ mạnh các chức năng chuyên
dụng của web. Các tính năng này cũng được sử dụng cho môi trường lưu trữ dữ liệu
mà MySQL tăng cường đến hàng terabyte cho các server đơn. Những tính năng
khác như chỉ số băm, bảng nhớ chính, bảng lưu trữ và cây B đã được gói lại để
giảm các yêu cầu lưu trữ tới 80%. Vì thế, MySQL là sự chọn lựa tốt nhất cho cả
ứng dụng web và các ứng dụng của doanh nghiệp.
- Bảo vệ dữ liệu mạnh mẽ.

Việc quan trong của các doanh nghiệp là bảo mật dữ liệu, MySQL tích hợp
các tính năng bảo mật an tồn tuyệt đối. Với việc xác nhận truy cập cơ sở dữ liệu,
MySQL trang bị các kỹ thuật mạnh, chỉ có người sử dụng đã được xác nhận mới
truy cập được vào cơ sở dữ liệu. SSH và SSL cũng được hỗ trợ để đảm bảo kết nối
an toàn và bảo mật. Tiện ích backup và recovery cung cấp bởi MySQL và các hãng
phần mềm thứ 3 cho phép backup logic và vật lý cũng như recovery toàn bộ hoặc
tại một thời điểm.
- Phát triển ứng dụng toàn diện.

MySQL trở thành cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất hiện nay một
phần là do cung cấp hỗ trợ hỗn hợp cho bất cứ sự phát triển ứng dụng nào cần.
Trong cơ sở dữ liệu, hỗ trợ có thể được tìm thấy trong các trigger, stored procedure,
cursor, view, ANSI-standard SQL,… MySQL cũng cung cấp các bộ kết nối như:
JDBC, ODBC,… để tất cả các form của ứng dụng sử dụng MySQL như một erver
quản lí dữ liệu được đề xuất hàng đầu.
- Quản lý dễ dàng.


Cài đặt MySQL khá nhanh và trung binh từ khi download phần mềm tới khi
cài đặt thành công chỉ mất chưa đầy 15 phút. Cho dù flatform là Linux, Microsoft
Windows, Macintosh hoặc Unix thì quá trình cũng diễn ra nhanh chóng. Khi đã cài
đặt, tính năng quản lý như tự khởi động lại, tự động mở rộng khơng gian và cấu
hình động sẵn sàng cho người quản trị cơ sở dữ liệu bắt đầu làm việc. MySQL cung
cấp tồn bộ cơng cụ quản lý đồ họa cho phép một DBA quản lý, sửa chữa và điều
khiển hoạt động của nhiều server MySQL từ một máy trạm đơn.

13

- Mã nguồn mở tự do và hỗ trợ 24/7.
Nhiều doanh nghiệp còn băn khoăn trong việc giao toàn bộ cho phần mềm mã

nguồn mở bởi khó có thể tìm được hỗ trợ hay bảo mật an toàn phục vụ chuyên
nghiệp. Với MySQL mọi sự cam kết đều rõ ràng, MySQL cam kết bồi thường khi
gặp sự cố.
- Chi phí sở hữu thấp nhất.

Sử dụng MySQL cho các dự án, doanh nghiệp đều nhận thấy sự tiết kiệm chi phí
đáng kể. Người dùng MySQL cũng không mất nhiều thời gian để sữa chữa hoặc vấn
đề thời gian chết.
1.2.8. Tổng quan về Xampp.

Xampp là một cơng cụ tích hợp đầy đủ các thành bao gồm Apache, Mysql,
PHP, Perl. Giúp chúng ta tạo ra môi trường web server trên máy tính của mình, để
có thể chạy được kịch bản PHP.

1. Apache. Là một chương trình máy chủ, dùng để giao tiếp với các giao thức
HTTP. Apache chạy tốt trên mọi hệ điều hành.


2. Mysql. Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu, được dùng để lưu trữ thơng tin của một
website. Mỗi website có thể sử dụng một hoặc nhiều cơ sở dữ liệu

3. PHP. Là ngôn ngữ kịch bản trên phía Server, dùng để xử lý các thao tác của
người dùng. Và làm việc trực tiếp với cơ sở dữ liệu (Database)

4. Perl. Là một tầng cao hơn, một ngôn ngữ lập trình năng động hơn. Sử dụng
rộng rãi trong lập trình mạng và quản trị hệ thống. Ít phổ biến cho mục đích phát
triển web, Perl thích hợp với rất nhiều ứng dụng.

Để có thể chạy được xampp trên máy, các bạn download về theo link
này. Xampp có hỗ trợ hầu hết các hệ điều hành như window, linux, mac.

Sau khi đã download được Xampp về máy, chúng ta tiến hành cài đặt như sau.
Màn hình mới vào cài đặt

14

- Nhấn Next để tiếp tục việc cài đặt.

- Nhấn Next để tiếp tục cài đặt
15


×