Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Intelligent behaviour in birds

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.39 KB, 6 trang )

Intelligent behaviour in birds

Many people are aware of the intelligence of chimpanzees and other mammals. However, birds also demonstrate
intelligent behaviour.

A For centuries, many scholars maintained that hums were the Trong nhiều thế kỷ, nhiều học giả tin rằng loài
only intelligent organism on Earth. Many traits were considered to người (hums - có vẻ đây là lỗi đánh máy, ý chỉ
be exclusive human examples of acumen-for example, language, con người) là sinh vật thông minh duy nhất trên
tool use, deception, awareness of self and others. However, Trái đất. Nhiều đặc điểm từng được coi là bằng
exciting new research on a number of animals, particularly birds, chứng trí tuệ độc đáo của lồi người - ví dụ như
has called into question the uniqueness of these traits, forcing us ngôn ngữ, sử dụng công cụ, khả năng lừa dối,
nhận thức về bản thân và những người khác. Tuy
nhiên, các nghiên cứu thú vị mới đây trên một số
loài động vật, đặc biệt là chim, đã đặt ra nghi
vấn về tính độc đáo của những đặc điểm này,
buộc chúng ta phải xem xét lại quan điểm này.

to reconsider this opinion. In 1964, people were amazed when Năm 1964, mọi người kinh ngạc khi nhà tự nhiên
naturalist Jane Goodall first discovered chimpanzees making and học Jane Goodall lần đầu tiên phát hiện ra tinh
using tools. But ornithologists, people who study birds, were not tinh biết tạo và sử dụng công cụ. Nhưng các nhà
overly surprised. Almost 20 years earlier, a renowned ornithologist nghiên cứu chim (thường được gọi là nhà điểu
had shown that tool use was commonplace in populations of cầm học) thì khơng q ngạc nhiên. Gần 20 năm
woodpecker finches residing on the Galapagos Islands. There tiny trước đó, một nhà điểu cầm học nổi tiếng đã
birds routinely used twigs to extract grubs from under bark. chứng minh rằng việc sử dụng công cụ là điều
B Since then, the catalogue of tool animals has grown. At least phổ biến ở các quần thể chim sẻ đập ruồi cư trú
three Australian bird species make tools similar to those of the trên quần đảo Galapagos. Những chú chim nhỏ
woodpecker finch, and when white-winged choughs come across bé này thường xuyên sử dụng cành cây để gắp
shellfish they have been known to use rocks and hammers to crack sâu bọ ẩn dưới vỏ cây.
open the recalcitrant shells. Other birds show a more sophisticated
level of insight. For example, black kites have been reported Từ đó đến nay, danh sách các lồi động vật sử
dropping bait into lakes to bring fish to the example, black kites dụng công cụ ngày càng phong phú. Ít nhất ba


have been reported dropping bait into lakes to bring fish to the loài chim Australia tạo ra các công cụ tương tự
surface of the water, thereby making them easier to catch. A kite loài chim sẻ đập ruồi. Quạ cánh trắng, khi gặp
phải các loại vỏ cứng, chúng được biết đến với
việc sử dụng đá và vật cứng để đập vỡ lớp vỏ
cứng đầu. Một số lồi chim khác thậm chí cịn
thể hiện khả năng suy tính phức tạp hơn. Ví dụ,
diều hâu đen được ghi nhận thả mồi xuống hồ
để dụ cá lên mặt nước, giúp chúng dễ dàng bắt
mồi hơn. Ngoài ra, loài diều hâu này đơi khi cịn
nhặt những cành cây đang cháy dở từ đám cháy
rừng và thả chúng xuống những vùng cỏ chưa bị
cháy. Sau đó, chúng sẽ thưởng thức bữa ăn từ
những động vật nhỏ hoảng sợ bỏ chạy khỏi đám
cháy mới tạo ra.

may also pick up a smouldering stick from an area recently burned

by a bushfire and drop the stick on a patch of unburned grass. The

bird then feasts on the small animals that flee from the

subsequent fire. Hầu hết các hành vi sử dụng công cụ của động
C Most tool-using behaviours are a means of extracting food, vật đều nhằm mục đích kiếm thức ăn, điều này
which may provide a clue as to how the mental abilities needed for có thể cung cấp manh mối về cách thức tiến hóa
tool use evolved. The predominant explanation is based on the của các khả năng tinh thần cần thiết cho việc sử
proverb that's necessity is the mother of invention'. Essentially, dụng cơng cụ. Lời giải thích chi phối dựa trên câu
brain tissue is energetically expensive, so animals should have tục ngữ "cái khó ló cái khơn". Về cơ bản, mô não
evolved only the necessary intellectual capabilities required to tiêu tốn nhiều năng lượng, vì vậy động vật chỉ
overcome the challenges they face in their environment. Consider nên phát triển các khả năng trí tuệ cần thiết để
a hypothetical duck grazing on a seemingly endless supply of grass. vượt qua những thách thức mà chúng gặp phải

Being particularly intelligent will not help the duck eat more grass. trong môi trường sống. Hãy tưởng tượng một
In contrast, other species, such as birds of prey, live in a more con vịt hypothetical đang gặm cỏ trên một bãi cỏ
challenging environment, where food may be distributed dường như vơ tận. Thì việc thơng minh đặc biệt
erratically, hidden from view or highly mobile. The food itself may sẽ không giúp con vịt ăn được nhiều cỏ hơn.
Ngược lại, các loài khác, chẳng hạn như chim săn
mồi, sống trong môi trường khắc nghiệt hơn, nơi
thức ăn có thể được phân bố khơng đều, bị che
khuất tầm nhìn hoặc di chuyển rất nhanh. Bản
thân thức ăn của chúng cũng có thể khá thông
minh. Vì vậy, nếu khơng có đủ nguồn lực để nuôi
sống tất cả các cá thể, thì chỉ những cá thể thông
minh nhất trong mỗi thế hệ mới sống sót và sinh
sản.

be quite intelligent. So, if there are not enough resources to feed

all individuals, then only the smartest in each generation will live

and reproduce. Quạ New Caledonia tự hào sở hữu nhiều công
D New Caledonian crows boast many different tools in their tool cụ khác nhau trong bộ dụng cụ của chúng.
kit. They use a hooked tool made by removing all but one of the Chúng sử dụng một cơng cụ có móc được tạo ra
side branches from a twig. They fashion serrated rakes (using their bằng cách loại bỏ tất cả các nhánh phụ trừ một
beaks as scissors) from stiff, leathery pandanus leaves. They also nhánh chính trên một cành cây. Chúng tạo ra
make probes by modifying their own moulted feathers. Each tool is những chiếc cào răng cưa (dùng mỏ làm kéo) từ
used in slightly different ways to pull grubs from deep within tree lá dứa dai, cứng. Chúng cũng chế tạo dụng cụ
trunks. The crows carry their favourite tool from one foraging site thăm dị bằng cách biến đổi những chiếc lơng
to the next. They also store their tools for later re-use in a secure rụng của chính mình. Mỗi cơng cụ được sử dụng
place on their perch. Problem-solving abilities have traditionally theo những cách hơi khác nhau để kéo sâu bọ từ
been thought to be beyond the reach of animals. bên trong thân cây. Lũ quạ mang theo công cụ
Nevertheless, birds are coming up with innovative solutions all the yêu thích của chúng từ địa điểm kiếm ăn này

time. Recently, New Caledonian crows were observed moulding a sang địa điểm khác. Chúng cũng cất giữ dụng cụ
của mình để sử dụng lại sau này ở một nơi an
toàn trên cành đậu. Khả năng giải quyết vấn đề
theo truyền thống được cho là vượt quá khả
năng của động vật. Tuy nhiên, chim chóc liên tục
đưa ra các giải pháp sáng tạo. Gần đây, quạ New
Caledonia được quan sát thấy đang uốn một
đoạn dây kim loại, thứ mà chúng chưa từng thấy
trước đây, thành một chiếc móc và sau đó sử
dụng nó để lấy thức ăn.

piece of wire, something they had never seen before, into a hook

and then using it to retrieve food. Hàng trăm báo cáo như vậy đã được tích lũy qua
E Literally hundreds of such report have accumulated in back các ấn phẩm khoa học. Gần đây, một nhóm các
copies of scientific journals. Recently, a team of biologists from nhà sinh vật học từ Đại học McGill ở Canada đã
McGill University in Canada collated them and compared the tập hợp và so sánh tần suất và quy mô của
frequency and size of innovations with the size of the birds' những đổi mới với kích thước não trước (vùng
forebrain (the brain-area responsible for higher-order information não chịu trách nhiệm xử lý thông tin cấp cao) so
processing) relative to the hindbrain. The team uncovered a clear với não sau của loài chim. Nhóm nghiên cứu đã
relationship: birds with relatively large forebrains are able to invent phát hiện ra một mối quan hệ rõ ràng: những
fresh solutions to ecological challenges, and to exploit the lồi chim có não trước tương đối lớn có khả
năng sáng tạo ra các giải pháp mới cho những
thách thức sinh thái và tận dụng những khám
phá, phát minh của những loài khác thường
xun hơn so với những lồi chim có não trước
tương đối nhỏ.

discoveries and inventions of others, more often than birds with


relatively small forebrains. Trí thơng minh ở chim cũng có thể phát triển do
F Intelligence in birds may also arise as a result of selection to quá trình thích nghi để vượt qua những thách
overcome the dynamic challenges of communal living. Since this thức phức tạp của đời sống tập thể. Vì điều này
involves competition between group members, to be successful, a liên quan đến cạnh tranh giữa các thành viên
social animal may need to be able to reflect on its own intentions, trong nhóm, để thành cơng, một lồi động vật xã
as well as those of others. The consequence of being part of a hội có thể cần phải có khả năng suy nghĩ về ý
community may be the evolution of a distinctly 'political brain. định của chính nó, cũng như ý định của những
G What better way to exercise a political brain than to be deceitful! con khác. Hệ quả của việc tham gia vào một
Perhaps the best example of deception among birds comes from cộng đồng có thể là sự tiến hóa của một "bộ não
the white-winged choughs. Choughs are cooperative breeder-that chính trị" riêng biệt.
is, they form a communal group consisting of one breeding-pair
and up to 15 non-breeding 'helpers'. However, because young Có cách nào tốt hơn để sử dụng một bộ não
coughs have so little enthusiasm for foraging, or gathering food, chính trị khơn ngoan hơn là lừa dối! Có lẽ ví dụ
they are often too hungry to help. And because it is socially điển hình nhất về sự lừa dối ở chim đến từ loài
unacceptable to be part of a group and provide little help, young quạ cánh trắng. Quạ là loài chim sinh sản tập thể
choughs often act deceptively. For example, when an adult is - nghĩa là chúng tạo thành một nhóm cộng đồng
watching, a young chough will place some food in the mouth of a bao gồm một cặp sinh sản và tối đa 15 "người
trợ giúp" không sinh sản. Tuy nhiên, vì quạ non
có rất ít nhiệt tình trong việc kiếm ăn, chúng
thường q đói để giúp đỡ. Và vì việc ở trong
một nhóm mà đóng góp ít ỏi thì khơng được
chấp nhận về mặt xã hội, nên quạ non thường
hành động một cách lừa dối. Ví dụ, khi một con
trưởng thành đang quan sát, một con quạ non
sẽ đặt một ít thức ăn vào miệng của một con
quạ con đang đói - nhưng nó khơng nhả thức ăn
ra. Thay vào đó, nó đợi cho đến khi con trưởng
thành rời đi rồi mới ăn nó. Một con quạ cũng có
thể giúp đỡ nhóm bằng cách mổ* cho lũ quạ
con.


hungry chick-but it does not release the food. Instead, it waits until Điều thú vị là, một con quạ có nhiều khả năng
the adult departs and then eats it. A chough can also help the mổ cho lũ con hơn nếu những con quạ khác có
group by preening* the chicks. thể nhìn thấy nó làm điều đó. Một con quạ đã
Interestingly, it is more likely to preen the chicks if another birds ngồi hoàn toàn bất động trên tổ trong khi những
can see it to do so. A chough that has been sitting totally still on thành viên cịn lại của nhóm đang kiếm ăn bên
the nest while the rest of the group is foraging out of sight will ngồi tầm nhìn sẽ bất ngờ nhảy lên và điên
comically spring up and frantically start to preen the chicks as soon cuồng bắt đầu mổ cho lũ con ngay khi một số
thành viên trong nhóm của nó xuất hiện. Rất có
thể những con quạ non này chỉ được thúc đẩy
để giúp đỡ khi những con khác đang quan sát vì
chúng quan tâm đến vị trí xã hội của mình. Quạ
cần những con quạ khác thích chúng vì chúng
không thể sinh sản nếu thiếu chúng.

as some of its group members come into view. It is likely that these (*preen = mổ: hành động dùng mỏ để làm sạch
young choughs are only motivated to help when others are lông cho bản thân hoặc chim khác)

watching because they are concerned about their social status.

Choughs need other choughs to like them as they cannot breed

without them.

Questions 14-20
Reading Passage 2 has seven paragraphs, A-G.
Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below
Write the correct number, i-ix, in boxes 14-20 on your answer sheet.

List of Headings


I The theory linking capacity for tool use in birds and i. Giả thuyết liên quan đến khả năng sử dụng công cụ ở

survival chim và sự sống sót

Ii The influence of humans on tool use ii. Ảnh hưởng của con người đến việc sử dụng công cụ

Iii The theory linking cognitive ability and living in a III. Giả thuyết liên quan đến khả năng nhận thức và sống

society trong xã hội

Iv Reviewing long-held beliefs IV. Rà soát lại những niềm tin lâu đời

V Intelligence helps birds to remember V. Trí thơng minh giúp chim nhớ

Vi How some birds trick each other VI. Cách một số loài chim lừa nhau

Vii Physiological evidence of birds' intelligence VII. Bằng chứng sinh lý về trí thơng minh của chim

Viii Several examples of birds who use tools VIII. Một vài ví dụ về lồi chim sử dụng công cụ

Ix One species' multiple tool-using techniques IX. Các kỹ thuật sử dụng cơng cụ đa dạng của một lồi

14.Paragraph A

15.Paragraph B

16.Paragraph C

17,Paragraph D


18.Paragraph E

19.Paragraph F

20.Paragraph G

Question 21-26

Look at the following characteristics (Questions 21-26) and the list of birds below.

Match each characteristic with the correct bird, A, B, or C.

Write the correct letter A, B or C, in boxes 21-26 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

21.keeping tools that they like to use -Giữ lại những cơng cụ chúng thích sử dụng
22.drawing out their prey by frightening it -Dụ mồi ra bằng cách hù dọa
23.the use of tools to remove the outer covering from food -Sử dụng cơng cụ để loại bỏ lớp vỏ ngồi của thức ăn
24.using food to attract their prey -Sử dụng thức ăn để dụ mồi
25.the use of unfamiliar materials to make tools -Sử dụng vật liệu lạ để chế tạo công cụ
26.engaging in certain activities for the benefit of observers -Thực hiện các hoạt động nhất định vì lợi ích của người quan sát
List of Birds
A white-winged choughs
B black kites
C New Caledonian crows

14. Paragraph A - iv Headings:
15. Paragraph B - viii

16. Paragraph C - i 14. Paragraph A - Iv Reviewing long-held
17. Paragraph D - ix beliefs
18. Paragraph E - vii
19. Paragraph F - iii 15. Paragraph B - viii Several examples of
20. Paragraph G - v birds who use tools

21. keeping tools that they like to use - C (New 16. Paragraph C - i The theory linking
Caledonian crows) capacity for tool use in birds and survival
22. drawing out their prey by frightening it - B (black
kites) 17. Paragraph D - ix One species' multiple
23. the use of tools to remove the outer covering from tool-using techniques
food - C (New Caledonian crows)
24. using food to attract their prey - B (black kites) 18. Paragraph E - Vii Physiological evidence
25. the use of unfamiliar materials to make tools - C (New of birds' intelligence
Caledonian crows)
26. engaging in certain activities for the benefit of 19. Paragraph F - iii The theory linking
observers - A (white-winged choughs) cognitive ability and living in a society

20. Paragraph G - vi How some birds trick
each other

Characteristics:

21. keeping tools that they like to use
- C New Caledonian crows

22. drawing out their prey by frightening it
- B black kites

23. the use of tools to remove the outer

covering from food - C New Caledonian
crows

24. using food to attract their prey - B black
kites

25. the use of unfamiliar materials to make
tools - C New Caledonian crows

26. engaging in certain activities for the
benefit of observers - C New Caledonian
crows (although the passage suggests
this might be the case, it is not definitively
proven)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×