Tải bản đầy đủ (.pptx) (97 trang)

TÌM HIỂU VỀ UI pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.73 MB, 97 trang )

Thành viên nhóm 4:
1041011 V Th H ng Ánh ũ ị ồ
1041141 Phan Th Th ng ị ươ
1041165 Lê Th H ng Viị ồ
1041433 Nguy n Th Th y Tiênễ ị ủ
1041448 Hoàng Nguy n Minh Tu n ễ ấ
Topic 11
GVHD: Nguy n Tr n Minh Thễ ầ ư
TÌM HI U V UIỂ Ề
Ch ng 1 & 2 ươ
(GUI Bloopers 2.0 Common User Interface Design Don’ts and
Dos)
N i dungộ
Ch ng 1: ươ First Principles .
Using the wrong control.
Using controls wrongly .
Ch ng 2: ươ GUI Control Bloopers.
Ch ng 1: First Principles .ươ

Basic Principle 1: Focus on the users and
their tasks, not on the technology.

Basic Principle 2: Consider function first,
presentation later

Basic Principle 3: Conform to the users’
view of the task
Trình bày: 1041448 Hoàng Nguy n Minh Tu nễ ấ
Basic Principle 1: Focus on the users and their
tasks, not on the technology


Tìm hiểu người dùng.

Tìm hiểu các nghiệp vụ của người dùng.

Tìm hiểu môi trường hoạt động của ứng
dụng.
Basic Principle 1: Focus on the users and their
tasks, not on the technology

Tìm hiểu người dùng.

Xác định người dùng ứng dụng là ai ?

Khảo sát tính cách của người dùng.

Cộng tác với người dùng để hiểu họ nhiều
hơn.

Kết quả cuối cùng của quá trình này
Basic Principle 1: Focus on the users and their
tasks, not on the technology

Các cách khảo sát thu thập thông tin từ
người dùng:

Nói chuyện với người dùng.

Mời người dùng tham gia vào nhóm.

Quan sát môi trường thực tế của người dùng.


Tìm hiểu những mối quan hệ của người dùng
và tìm hiểu nghiệp vụ của họ.
Basic Principle 1: Focus on the users and their
tasks, not on the technology

Kết quả cuối cùng của quá trình này:

Nghề nghiệp của người dùng là gì.

Thâm niên trong nghề của người dùng như thế nào.

Trình độ học vấn.

Mức lương hiện tại.


Basic Principle 1: Focus on the users and their
tasks, not on the technology

Tìm hiểu nghiệp vụ của người dùng

Xác định những nghiệp vụ gì mà ứng dụng sẽ
hỗ trợ.

Khảo sát, tìm hiểu những nghiệp vụ dự định
triển khai.

Cộng tác cùng người dùng thực hiện các
nghiệp vụ của họ.


Kết quả thu hoạch được ở quá trình này.
Basic Principle 1: Focus on the users and their
tasks, not on the technology

Khảo sát, tìm hiểu những nghiệp vụ dự
định triển khai.
Hình thức Ưu điểm Nhược điểm
Phỏng vấn Cung cấp thông tin
giải thích, mục tiêu,
lý do, và những
thông tin khác mà
việc quan sát trực
tiếp không có được.
Có thể đưa ra
những thông tin sai
lệch.
Quan sát Có thể thấy thực tế
những gì xảy ra
Bản phải giải thích
được những
Two-way feedback Nhận được nhiều
dữ liệu đáng tin cậy

Basic Principle 1: Focus on the users and their
tasks, not on the technology

Kết quả thu hoạch được ở quá trình này:

Những nghiệp vụ nào là phổ biến, và những

nghiệp vụ nào ít phổ biến hơn?

Những nghiệp vụ nào là quan trọng nhất và
những nghiệp vụ nào là ít quan trọng nhất?

Thứ tự các bước thực hiện mỗi nghiệp vụ ?

Kết quả sau cùng của mỗi nghiệp vụ là như
thế nào?

….
Basic Principle 1: Focus on the users and their
tasks, not on the technology

Tìm hiểu môi trường mà ứng dụng sẽ hoạt
động.
Basic Principle 2: Consider function first,
presentation later

Phát triển những mô hình quan niệm

Thiết kế giao diện người dùng dựa trên
mô hình quan niệm đã phân tích

Dựa vào những đối tượng và hành động
để bắt đầu phát triển phần mềm
Basic Principle 2: Consider function first,
presentation later

Phát triển những mô hình quan niệm


Mô hình quan niệm là mô hình mà người thiết
kế muốn người dùng hiểu được.

Mô hình quan niệm nhấn mạnh những vấn đề
liên quan đến quan niệm về nghiệp vụ của
người dùng như:

Người dùng tương tác dữ liệu như thế nào?

Dữ liệu sẽ tổ chức như thế nào?

Người dùng sẽ làm gì trên những dữ liệu đó?
Basic Principle 2: Consider function first,
presentation later

Các bước phát triển mô hình quan niệm

Tập trung những nghiệp vụ quen thuộc với
người dùng.

Phân tích đối tượng và hành động mức quan
niệm

Xác định mối quan hệ giữa các đối tượng.

Phát triển từ điển ứng dụng.

Viết kịch bản cho các nghiệp vụ.
Basic Principle 2: Consider function first,

presentation later

Phân tích đối tượng và hành động mức quan niệm:

Ví dụ: phần mềm kiểm tra việc checking tài khoản

objects sẽ gồm: transaction, check, account (những object trực tiếp liên quan
đến task).

Những object không trực tiếp liên quan đến task: buffer, dialog box, mode,
database, table, string.

Những actions sẽ được add là: writing, deposit, withdrawing, balance account,

Những actions không được add là: clicking buttons, loading databases, editing
table rows.

Những attribute được add như sau: Checks(payee, number, memo, date);
Account(owner, balance); Transactions(deposit, withdraws, amount, date).

Những attribute không được add là: Accounts(encryption type)
Basic Principle 2: Consider function first,
presentation later

mối quan hệ giữa các đối tượng:

Type hierarchy:
Ví dụ: checking account là 1 kiểu của bank
account, digital camera là 1 loại của camera.


Part/whole hierarchy:
Ví dụ: heading là 1 phần của đối tượng document

Containment hierarchy:
Ví dụ: photo album chứa các photo
Basic Principle 3: Conform to the users’ view
of the task

Hướng đến những hành động tự nhiên của
người dùng.

Sử dụng ngôn ngữ của người dùng.

Tập trung những ứng dụng nào cần thiết
cho người dùng.

Giảm sự phức tạp cho ứng dụng
Basic Principle 3: Conform to the users’ view
of the task

Giảm sự phức tạp cho ứng dụng

Thiết lập các giá trị mặc định.

Cung cấp những mẫu thiết lập sẵn cần thiết cho
người dùng.

Cung cấp giao diện sử dụng step-by-step (wizards).

Tinh giản những tính năng có liên quan với nhau.

Basic Principle 3: Conform to the users’ view
of the task

Cung cấp những mẫu thiết lập sẵn cần
thiết cho người dùng
Basic Principle 3: Conform to the users’ view
of the task

Cung cấp giao diện sử dụng step-by-step
(wizards).
Basic Principle 3: Conform to the users’ view
of the task

Tinh giản những tính năng có liên quan với
nhau:
Ch ng 1: First Principles .ươ

Basic Principle 4: Design for the common
case

Basic Principle 5: Don’t distract users
from their goals

Basic Principle 6: Facilitate learning
Trình bày: 1041165 Lê Th H ng Viị ồ
Basic Principle 4: Design for the common case

Tại sao cần thiết kế phổ biến?
Phổ biến ở đây chúng ta đề cập tới vấn
đề tiện dụng đối với người dùng.

Đ a ra k t qu d dàng khi s d ngư ế ả ễ ử ụ

Đoán trước được mục tiêu của người dùng
thường là giao diện đơn giản, thân thiện
dễ sử dụng. Không mất quá nhiều thời
gian, các nhà phát triển phầm mềm nên
giảm sự phức tạp của giao diện, hướng
dẫn cài đặt…để nâng cao hiệu quả công
việc. Đó là tất cả những gì người dùng
mong muốn.
Có 2 kiểu phổ biến: “1. Có bao nhiêu
người sử dụng” và “Tần xuất sử dụng”

Một phầm mềm được đánh giá tối ưu phụ
thuộc vào hai yếu tố:

Có bao nhiêu người sử dụng tính năng
này?

Tần suất sử dụng tính năng này là bao
nhiêu, họ có cần và sử dụng thường
xuyên không?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×