Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Ly hợp toyota nhóm 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 58 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ

THIẾT KẾ TÍNH TỐN Ơ TƠ
Hệ thống ly hợp:

DH21OTO03
Nhóm 6

1. Nguyễn Tấn Lộc
2. Trần khánh Nam
3. Nguyễn Duy Khương
4. Nguyễn Thanh Phong
5. Trương Phương Toàn
GV: TRƯƠNG HOÀNG TUẤN

Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2024

1

LỜI N 伃 ĀI ĐẦU

Ngày nay khoa học k 椃̀ thuật ngày càng phát triển, đ 愃̀ và đang mang lại lợi ích to
lớn cho ch 甃 Āng ta cả về vật chất l̀ n tinh thần.Trong đó phải kể đến sự đóng góp to
lớn của nền cơng nghiệp ơ tơ, sự ra đời của những chiếc ô tô gi 甃 Āp con người rất lớn
trong việc đi lại, lao động và thời gian thực hiện công việc. Nền công nghiệp ô tô thế
giới ngày càng phát trriển trên th 椃⌀ trường ra đời càng nhiều m̀ u m 愃̀ chủng loại xe
mới. Chất lượng, và cả tính tiện nghi theo từng loại từng h 愃̀ ng như Toyota, Honda,
Ford, BMW,…ngày càng được cải thiện nâng cao phục vụ cho nhiều đối tượng sfí
dụng khác nhau. Cơng nghệ là một yếu tố quyết đ 椃⌀nh đến thành công của từng h 愃̀ng xe,
gi 甃 Āp em tìm hiều sâu hơn về kiến thfíc đ 愃̀ học để nắm chắc hơn các fíng dụng kiến


thfíc trên thực tế.

Một trong những hệ thống quan trọng trên xe là hệ thống truyền lực. Hệ thống
này có chfíc năng truyền và phân phối momen quay và công suất từ động cơ đến bánh
xe u cầu. Vì các chfíc năng quan trọng đo mà người ta không ngừng nghiên cfíu, cải
tiến để nâng cao trình độ của nó.

Từ vấn đề đó, với những kiến thfíc đ 愃̀ học và sự hướng d̀ n tận tình của giáo
viên hướng d̀ n thầy Nguyễn Thành Nam, em xin trình bày về “Khai thác kỹ thu⌀t
hệ thống ly hợp trên xe Vios”. Trong thời gian thực hiện đề tài do thời gian có hạn
và kiến thfíc cịn hạn chế nên trong q trình thực hiện khơng thể tránh kh 漃ऀi những
thiếu sót nhất đ 椃⌀nh. Em rất mong sự gi 甃 Āp đỡ, ý kiến đóng góp của q thầy cơ cùng tất
cả các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.

2

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LY HỢP

* Ly hợp là một trong những thành phần chủ yếu của xe hơi. Trong quá trình chạy,
để việc chuyển số được êm d 椃⌀u thì việc truyền công suất từ động cơ đến hộp xe số
phải diễn ra từ từ, tránh sự đột ngột là nhờ bộ ly hợp (hay cịn gọi là cơn). Bộ ly hợp
này nằm giữa động cơ và hộp số, việc điều khiển ly hợp thông qua một bàn đạp gọi là
bàn đạp ly hợp để nối và ngắt công suất từ động cơ, đồng thời chuyển số được dễ
dàng.

Trên xe con ly hợp thường sfí dụng là ly hợp khô 1 đoa ma sát.

1.1. Công dụng, yêu cầu, phân loại
1.1.1. Công dụng
Ly hợp là một cụm của hệ thống truyền lực,nằm giữa động cơ và hộp số và có các


chfíc năng sau:
- Truyền mô men quay từ động cơ tới hệ thống truyền lực phía sau;
- Cắt và nối mô men quay từ động cơ tới hệ thống truyền lực đảm bảo sang số được

dễ dàng thực hiện sự đống ngắt êm d 椃⌀u nhằm làm giảm tải trọng động lớn lên hộp số
và thực hiện chfíc năng của mình trong một thời gian ngắn;

- Khi ch 椃⌀u tải quá lớn li hợp cần phải đóng vai trị như như một cơ cấu an toàn nhằm
tránh sự quá tải cho hệ thống truyền lực và động cơ;

- Thực hiện giảm chấn động do động cơ gây ra trong quá trình làm việc nhằm đảm
bảo cho các chi tiết trong hệ thống truyền lực được an toàn.

1.1.2. Yêu cầu
Ly hợp phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
- Đảm bảo truyền được hết mô men từ động cơ đến hệ thống truyền lực trong mọi
điều kiện sfí dụng;
- khi đóng truyền động phải nhanh chóng, êm d 椃⌀u và khơng gây các lực va đạp
cho hệ thống truyền lực;
- Khi cắt truyền động phải hồn tồn dfít khốt để q trình ra vào số được nhe
nhàng;
- Đảm bảo an toàn cho hệ thống truyền lực khi b 椃⌀ quá tải, tránh được các lực quá
lớn tác dụng lên hệ thống truyền lực;
- Trọng lượng các chi tiết phải nh 漃ऀ gọn để giảm lực qn tính qua đó giảm được
sự và đập khi thay đổi t 椃ऀ số truyền;

3

- Có khả năng thốt nhiệt tốt, hạn chế tối đa sự ảnh hương của nhiệt độ tới hệ số ma

sát của đ 椃̀a ma sát và độ bền đàn hồi của các chi tiết đàn hồi c 甃̀ng như đồ bền của các
chi tiết khác của ly hợp;

- Phải có kết cấu đơn giản dễ dàng điều khiển c 甃̀ng như dễ dàng trong việc tháo lắp
sữa chữa và bảo dưỡng;

- Ngoài các yêu cầu trên ly hợp c 甃̀ ng như các chiết máy khác cần phải đảm bảo
được độ bền, làm việc tin cậy và có giá thành không cao.

1.1.3. Phân lo 愃⌀i
Kết cấu cấu ly hợp có thể được phân loại như sau:
- Theo phương pháp truyền mô men từ trục khu 礃ऀu động cơ tới hệ thống truyền lực
có thể chia ra:

+ Ly hợp ma sát: mô men truyền qua ly hợp là nhờ lực ma sát. Ly hợp loại này
hiện được sfí dụng rộng r 愃̀i trên các lại ô tô với các dạng mà sát khô và ma sát trong
dầu (ma sát ướt) ly hợp VIOS thuộc loại này với bề mặt ma sát khô;

+ Ly hợp thủy lực: mô men truyền qua là nhờ chất l 漃ऀng thủy lực có khả năng
truyền êm và giảm tải trọng động. Các bộ truyền thủy lực được dùng trên các hệ thống
truyền lực thủy cơ với kết cấu thủy lực và biến mô thủy lực;

+ Ly hợp điện từ: truyền mô men quay bằng lực điện từ;
- Phân loại theo hình dáng bề mặt đ 椃̀a ma sát có các loại:

+ Ly hợp hình đ 椃̀a;
+ Ly hợp hình cơn;
+ Ly hợp hình trống;
- Phân loại theo số lượng đ 椃̀a ma sát có:
+ Ly hợp một đ 椃̀a ma sát;

+ ly hợp nhiều đ 椃̀a ma sát;
-Phân loại theo trạng thái thường xuyên làm việc của ly hợp ma sát thì có các loại:
+ Ly hợp thường đóng: ly hợp loại này ch 椃ऀ mơ khi có tác động điều khiển của
người lái xe. Loại này được sủ dụng hầu hết trên các loại ô tô con và các ô tô tải;
+ Ly hợp thường mơ: ly hợp luôn ơ trạng thái mơ, khi hoạt động phải có sự tác
động của cơ cấu điều khiển đóng ly hợp. Ly hợp loại này được dùng chủ yếu trên các
máy móc cơng trình;

4

-Phân loại theo phương pháp tạo ra lực 攃 Āp đảm bảo tạo nên mô men ma sát được
chia thành:

+ Sfí dụng lực 攃 Āp của lị xo như các loại lị xo: trụ,cơn, đ 椃̀a…,với các dạng bố
trí quanh chu vi hoặc trung tâm của ly hợp để tao ra lực 攃 Āp. Loại này được sfí dụng
rộng r 愃̀i trên các phương tiện ô tô con c 甃̀ng như các ô tô vận tải chơ người (xe buýt,
xe khách) và chơ hàng hóa;

+ Loại ly hợp dùng lực ly tâm: để tạo ra lực 攃 Āp ma sát, loại này thường được
sfí dụng trên các ơ tơ rất nh 漃ऀ và xe máy;

+ Loại bán ly tâm (nfía ly tâm): lực 攃 Āp sinh ra gồm cả lực 攃 Āp của lò xo và lực ly
tâm;

-Phân loại theo phương pháp d̀ n động điều khiển ly hợp thường sfí dụng các dạng
sau:

+ D̀ n động điều khiển cơ khí: là d̀ n động điều khiển ly hợp từ bàn đạp ly
hợp tới cụm ly hợp thông qua các khâu, khớp, địn nối…để thực hiện việc điều khiển
đóng mơ ly hợp. Loại này thường được sfí dụng trên các phương tiện có cơng suất nh

漃ऀ với u cầu lực 攃 Āp nh 漃ऀ;

+ D̀ n động thủy lực: là d̀ n động điều khiển hoạt động của ly hợp thông các
khâu, khớp, đòn nối và đường ống với các cụm truyền chất l 漃ऀng thực hiện đóng m 漃ऀ
ly hợp loại này được sfí dụng đa số các loại ơ tơ hiện nay;

+ D̀ n động điều khiển có trợ lực: là tổ hợp của các phương pháp d̀ n động cơ
khí hoặc thủy lực với các bộ trợ lực bàn đạp, cơ khí thủy lực áp suất lớn, chân khơng,
khí n 攃 Ān…. Loại này sfí dụng cho các phương tiện ơ tơ máy móc có cơng suất động
cơ lớn.
1.2. Kết cấu chung của li hợp sử dụng trên ô tô

1.2.1. Một số lo 愃⌀i ly hợp thường gặp
1.2.1.1. Ly hợp dùng lò xo màng
a) Cấu tạo

* Phần chủ đ⌀ng
Phần chủ động gồm bánh đà lắp cố đ 椃⌀nh trên trục khu 礃ऀu, v 漃ऀ ly hợp 10 lắp

cố đ 椃⌀nh trên bánh đà, đ 椃̀a 攃 Āp 3 cùng quay với v 漃ऀ ly hợp và bánh đà.
* Phần bị đ⌀ng

1

Gồm đ 椃̀a ma sát 2 và trục sơ cấp hộp số. Đ 椃̀a ma sát có moay ơ được lắp then
hoa trên trục sơ cấp để truyền mômen cho trục sơ cấp và có thể di trượt dọc trên trục b
椃⌀ động trong quá trình ngắt nối ly hợp.

* Cơ cấu điều khiển
Dùng để ngắt ly hợp khi cần. D̀ n động điều khiển ly hợp xe Vios là d̀ n thu


礃ऀ lực có trợ lực chân khơng.
* Ưu điểm: Có kết cấu đơn giản, kichs thước nh 漃ऀ gọn, lực 攃 Āp lên đ 椃̀ a 攃 Āp đều,

khơng cần sfí dụng địn mơ, có đặc tính làm việc tốt.
* Nhược điểm: Kết cấu phfíc tạp, giá thành cao, địi h 漃ऀi k 椃̀ thuật chăm sóc cẩn

thận hơn.

Hình 1.1: Ly hợp ma s 愃 Āt dùng lò xo màng
1- bánh đà; 2- đ 椃̀a ma sát; 3- đ 椃̀a 攃 Āp; 4- then hoa; 5- lò xo màng; 6- khớp trượt với
vòng bi mơ ly hợp; 7- trục sơ cấp hộp số; 8- vòng bi trục hộp số; 9- ống lót đỡ khớp

trượt;
10- v 漃ऀ bộ ly hợp; 11- trục khu 礃ऀu động cơ
b) Nguyên lý ho 愃⌀t động của ly hợp
Ly hợp làm việc ơ hai trạng thái đóng và mơ
- Trạng thái đ 漃 Āng: Khi người lái xe không tác dụng vào bàn đạp ly hợp dưới tác
dụng của các lò xo 攃 Āp sẽ đẩy đ 椃̀a 攃 Āp, 攃 Āp sát đ 椃̀a b 椃⌀ động và bánh đà động cơ. Khi đó
bánh đà, đ 椃̀a b 椃⌀ động, đ 椃̀a 攃 Āp, các lò xo 攃 Āp và v 漃ऀ ly hợp sẽ quay liền thành một
khối. Mômen xoắn từ trục khu 礃ऀu động cơ qua bánh đà qua các bề mặt ma sát giữa đ
椃̀a b 椃 ⌀ động với bánh đà và đ 椃̀a 攃 Āp truyền đến moay ơ đ 椃̀a b 椃⌀ động và tới trục b 椃⌀ động

2

nhờ mối

3

gh 攃 Āp then hoa giữa moay ơ đ 椃̀a b 椃⌀ động với trục. Ly hợp thực hiện chfíc năng của một

khớp nối dùng để truyền mômen xoắn.

- Trạng thái mở: Khi ngưòi lái tác dụng một lực lên bàn đạp ly hợp thông qua
hệ thống d̀ n động làm càng mơ đẩy vịng bi mơ ngược chiều vào phía trong tỳ vào
lỗ tâm của lò xo màng làm cho vịng ngồi của nó bật lên tách đ 椃̀a ma sát b 椃⌀ động ra
kh 漃 ऀi bánh đà. L 甃 Āc này mômen xoắn không được truyền đến hệ thống truyền lực
thực hiện cắt ly hợp.

1.2.1.2. Ly hợp ma sát khô một
đĩa a, Cấu t 愃⌀o

Hình 1.2: Sơ đồ cấu tạo của ly hợp loại đ 椃̀a ma sát khô 1 đ

椃̀a 1 - bánh đà; 2 - đ 椃̀a ma sát; 3 - đ 椃̀a 攃 Āp; 4 -

lò xo 攃 Āp.

5 - v 漃ऀ ly hợp; 6 - bạc mơ; 7 - bàn đạp; 8 - lò xo hồi v 椃⌀ bàn đạp.

9 - đòn k 攃 Āo; 10 - càng mơ; 11 - bi "T" ; 12 - địn mơ.

13 - lị xo giảm chấn

Cấu tạo theo hình 1.2

Phần chủ động: Bao gồm v 漃ऀ ly hợp (5) được bắt cố đ 椃⌀nh với bánh đà (1) bằng

các bu lông, đ 椃̀a 攃 Āp (3) cùng các chi tiết trên v 漃ऀ ly hợp (lò xo 攃 Āp, đòn mơ ) đ 椃̀a 攃 Āp

(3) nối với v 漃ऀ ly hợp bằng thanh m 漃ऀng đàn hồi. đảm bảo truyền được mômen từ v 漃ऀ


lên đ 椃̀a 攃 Āp và d 椃⌀ch chuyển dọc trục khi đóng, ngắt ly hợp. Lực 攃 Āp lò xo 攃 Āp truyền tới đ

椃̀a 攃 Āp có tác dụng kep chặt đ 椃̀a b 椃⌀ động với bánh đà.

Phần bị động: Đ 椃̀a b 椃⌀ động (2) ( gồm cả chi tiết xương đ 椃̀a b 椃⌀ động, các tấm ma sát,

moayơ, bộ phận giảm chấn (13) và trục ly hợp

Phần dẫn động: Gồm các chi tiết liên kết từ bàn đạp (7) →đòn k 攃 Āo (9)→càng

4

mơ (10)→bạc mơ(6)→bi ‘T’ (11)→đòn mơ (12). Và lò xo hồi v 椃⌀ càng mơ(10) có điểm
tựa trên các te.

Địn mơ (12) có điểm tựa trên v 漃ऀ ly hợp.
Nguyên lý hoạt đ⌀ng:
Sự làm việc của ly hợp được chia thành hai trạng thái cơ bản là : Đóng và Mơ .
Tr 愃⌀ng thái đóng:
Bàn đạp ly hợp(7) ơ trạng thái ban đầu. Dưới tác dụng của các lị xo (5) bố trí trên
ly hợp, đ 椃̀a b 椃⌀ động (2) được 攃 Āp giữa bánh đà (1) và đ 椃̀a 攃 Āp (3) bằng lực của lị xo (5).
Mơmen ma sát được tạo lên giữa ch 甃 Āng. Mômen xoắn chuyền từ phần chủ động tới
phần b 椃⌀ động qua bề mặt tiếp x 甃 Āc giữa đ 椃̀a b 椃⌀ động (2) với bánh đà và đ 椃̀a 攃 Āp tới trục b 椃
⌀ động của ly hợp sang hộp số. Khi làm việc, do một số ngun nhân nào đó, mơmen
hệ thống truyền lực lớn hơn giá tr 椃⌀n mômen ma sáy ly hợp, ly hợp sẽ trượt và đóng
vai trị là cơ cấu an tồn trành q tải cho hệ thơng truyền lực.
Tr 愃⌀ng thái mở ly hợp:
Khi tác dụng lực điều khiển lên bàn đạp(7) bàn đạp d 椃⌀ch chuyển→đòn k 攃 Āo (9) d 椃⌀ch
sang trái→ càng mơ (10) tác động lên bi ‘T’ (11) d 椃⌀ch sang phải khắc phục khe hơ ‘δ’

→tác động đòn mơ (12) 攃 Āp lò xo (5) k 攃 Āo đ 椃̀a 攃 Āp (3) d 椃⌀ch chuyển sang phải tách các bề
mặt ma sát của đ 椃̀a b 椃⌀ động ra kh 漃ऀi bánh đà và đ 椃̀a 攃 Āp. Mômen ma sát giảm dần và
triệt tiêu. Ly hợp được mơ thực hiện ngắt mômen truyền từ động cơ tới hệ thống
truyền lực.

1.2.1.3: Sơ đồ cấu t 愃⌀o của ly hợp lo 愃⌀i ma sát khô 2 đĩa

Hình 1.3 Sơ đồ cấu tạo ly hợp ma s 愃 Āt khô hai đĩa

1 - bánh đà; 2 - lò xo đ 椃̀a 攃 Āp trung gian; 3 - đ 椃̀a 攃 Āp trung gian.

5

4 - đ 椃̀a ma sát ; 5 - đ 椃̀a 攃 Āp ngoài; 6 - bulơng hạn chế.

7 - lị xo 攃 Āp; 8 - v 漃ऀ ly hợp; 9 - bạc mơ.

10 - trục ly hợp; 11 - bàn đạp; 12 - lò xo hồi v 椃⌀ bàn đạp

13 - thanh k 攃 Āo; 14 - càng mơ; 15 - bi "T".

16 - đòn mơ; 17 - lò xo giảm chấn.

Cấu tạo và nguyên lý làm việc của ly hợp 2 đ 椃̀a ma sát khô tương tự như ly hợp ma

sát khô một đ 椃̀a. Điểm khác biệt của ly hợp ma sát 2 đ 椃̀a là có 2 đ 椃̀a b 椃⌀ động và đ 椃̀a 攃 Āp

trung gian.

Cấu tạo theo sơ đồ hình 1.3:


Phần chủ động: Bao gồm bánh đà (1), đ 椃̀a 攃 Āp trung gian (3), đ 椃̀a 攃 Āp ngoài (5) và v

漃ऀ ly hợp (8). Bánh đà có dạng cốc trụ bên trong chfía các đ 椃̀a 攃 Āp và đ 椃̀a b 椃⌀ động của

cụm ly hợp. Mômen từ động cơ được truyền từ trục khu 礃ऀa tới bánh đà sang đ 椃̀ a 攃 Āp

trung gian và đ 椃̀a 攃 Āp ngoài nhờ các r 愃̀nh trên bánh đà và các vấu của đ 椃̀a (3) và (5).

Như vậy các đ 椃̀a (3) và (5) có thể di chuyển dọc trục so với bánh đà và các vấu có thể

trượt dọc theo các r 愃̀ nh để hạn chế d 椃⌀ch chuyển của đ 椃̀ a trung gian (3), kết cấu sfí

dụng bu lơng hạn chế (6). Các chi tiết địn mơ (16), các lò xo 攃 Āp (7) (một d 愃̀y, hai d 愃̀y

, hoặc lò xo đ 椃̀a ) bố trí liên kết với đ 椃̀a 攃 Āp ngồi nằm trong v 漃ऀ ly hợp (8)

Phần bị động : Gồm có hai đ 椃̀a ma sát b 椃⌀ động (4) cùng với bộ giảm chấn dập

tắt dao động xoăn. Đ 椃̀a b 椃⌀ động bên trong nằm giữa bánh đà và đ 椃̀a 攃 Āp trung gian. Đ 椃̀a

b 椃 ⌀ động bên ngoài nằm giữa đ 椃̀a 攃 Āp trung gian và đ 椃̀a ngoài. Các đ 椃̀a b 椃⌀ động (4)

liên kết với các trục b 椃⌀ động của ly hợp bằng mối gh 攃 Āp then hoa di trượt trên moaye

Phần dẫn động: Bao gồm bàn đạp (11) lò xo hồi v 椃⌀ (12), thanh k 攃 Āo (13),

càng gạt (14), ổ bi ‘T’ (15), đòn mơ (10)

Nguyên lý hoạt đ⌀ng:


- Tr 愃⌀ng thái đóng ly hợp: Lực 攃 Āp của các lò xo (7) 攃 Āp chặt các đ 椃̀a 攃 Āp ngoài, đ 椃̀

a b 椃⌀ động ngoài ,đ 椃̀a 攃 Āp trung gian, đ 椃̀a b 椃⌀ động trong, trên bánh đà thành một khối.

mômen xoắn được chuyền từ động cơ qua phần chủ động, các đ 椃̀ a b 椃⌀ động, bộ

phận giảm chấn, moayơ tới trục b 椃⌀ động ly hợp.

- Tr 愃⌀ng thái ly hợp mở : Khi tác động lực điều khiển lên bàn đạp (11) thông qua

thanh k 攃 Āo (13), càng mơ (14) đẩy ống trượt (9) dích sang trái khắc phục khe hơ ơ

giữa ơ bi ‘T’ (15) và đầu đòn mơ (16). ổ b 椃⌀ ‘T’ tiếp tục 攃 Āp lên đầu đòn mơ, đầy đầu

trong sang trái, đầu ngồi địn mơ d 椃⌀ch chuyển sang phải. K 攃 Āo đ 椃̀ 攃 Āp ngoài (5) tách

kh 漃ऀi đ 椃̀a

6

b 椃⌀ động ngồi, lị xo đ 椃⌀nh v 椃⌀ (2) đẩy đ 椃̀a 攃 Āp trong tiến sát đến đầu bu lông hạn
chế (6),tách đ 椃̀a b 椃⌀ động trong ra kh 漃ऀi bánh đà. Lực 攃 Āp của lị xo 攃 Āp khơng truyền
tới đ 椃̀a b 椃 ⌀ động phần b 椃⌀ động và phần chủ động được tách ra. Mômen từ động cơ
được truyền sang hệ thống truyền lực b 椃⌀ ngắt.

* So sánh ly hợp ma sát 1 đĩa và ly hợp ma sát 2 đĩa
-Nếu cùng một đ 椃̀a 攃 Āp báo ngoài và lực 攃 Āp như nhau. Ly hợp 2 đ 椃̀a (với 2 đôi
bề mặt ma sát) truyền được mômen lớn hơn, do vậy được dùng trên xe ơ tơ có tải trọng
lớn hoặc ô tô k 攃 Āo rơmoc hay bán rơmoc nặng ;

-Nếu cùng truyền mômen như nhau d̀ n tới kích thước của ly hợp 2 đ 椃̀a nh 漃ऀ hơn.
-Ly hợp ma sát khô 2 đ 椃̀a đóng êm d 椃⌀u hơn ly hợp ma sát khơ 1 đ 椃̀a ;
-Nhược điểm của ly hợp ma sát 1 đ 椃̀a so với 1 đ 椃̀a. Ly hợp 2 đ 椃̀a có kết cấu ph 甃
Āc tạp, q trình mơ k 攃 Ām dfít khốt .
1.2.1.4. Ly hợp thủy lực

a) Cấu t 愃⌀o
- Sơ đồ cấu tạo: Gồm hai phần.
+ Phần chủ động là phần bánh bơm, bánh đà.
+ Phần b 椃⌀ động là bánh tua bin nối với trục sơ cấp của hộp giảm tốc.
Trong không gian của bánh bơm và bánh tua bin là dầu thu 礃ऀ lực

3
1

4
2

5
6 7

8
10

9

11

12


trong Hình 1.4 Ly hợp thủy lực.
1. B 愃 Ānh tuabin; 2. Nắp; 3. B 愃 Ānh bơm; 4; 5. Tấm ngăn ngoài; 6. Tấm ngăn

7

*Nguyên lý làm việc.
+ Khi động cơ quay bánh bơm (3) quay theo, d̀ n đến chất l 漃ऀng trượt theo r 愃̀
nh của bánh bơm (theo hướng từ trong ra ngoài). Khi tới khe hơ giữa bánh bơm và
bánh tua bin chất l 漃ऀng đập vào cánh tua bin làm cánh tua bin quay nên trục sơ cấp
của hộp số quay. Khi tới đầu vào của cánh tua bin chất l 漃ऀng lại quay trơ lại bánh
bơm tạo ra chu kỳ kín. Khi tốc độ động cơ lớn nên vận tốc chất l 漃ऀng lớn, do vậy
động năng truyền cho bánh tua bin lớn.
+ Trạng thái ngắt: Khi số vòng quay động cơ nh 漃ऀ không đủ cho bánh tua bin
quay nên mômen không truyền từ động cơ ra trục ly hợp được.
+ Trạng thái đóng. Số vòng quay động cơ tăng làm cánh tua bin quay mômen
được truyền từ động cơ sang trục ly hợp. Khi chủ động ngắt nhanh ly hợp xả van (12)
dầu thốt ra ngồi bình chfía, ly hợp ngắt momen khơng truyền từ động cơ sang trục ly
hợp.
*Ưu nhược điểm:
+ Ưu điểm:
- Đóng ly hợp êm d 椃⌀u không giật;
- Bảo vệ được HTTL;
- Khi xuống dốc giảm ga bánh tua bin thành bánh chủ động bánh bơm thành
bánh b 椃⌀ động, động cơ tạo thành máy n 攃 Ān hí đóng vai trị như phanh làm bánh xe
xuống dốc từ từ.
+ Nhược điểm:
- Chế tạo phfíc tạp địi h 漃ऀi độ chính xác cao;
- Giá thành đắt.
1.2.1.5. Ly hợp điện từ
Ly hợp điện từ hình thành với 2 dạng kết cấu:

- Ly hợp ma sát sfí dụng lực 攃 Āp điện từ
- Ly hợp điện tfí làm việc theo nguyên lý nam châm điện bột.
Cả hai loại này đều sfí dụng ngun tắc đóng mơ ly hợp thơng qua cơng tắc đóng
mơ mạch điện bố trí tại cần gài sơ. Như vậy khơng cần bố trí bàn đạp ly hợp và thực
hiện điều khiển theo hệ thống ‘điều khiển hai pedal’.

Sau đây ta x 攃 Āt sơ đồ ly hợp điện nam châm bơt. Có ba dạng kết cấu :

- Cuộn dây bố trí t 椃̀nh tại trên phần cố đ 椃⌀nh của v 漃ऀ.

8

- Cuộn dây quay cùng bánh đà.
- Cuộn dây quay cùng đ 椃̀a b 椃⌀ động.
X 攃 Āt ly hợp bố trí cuộn dây quay cùng bánh đà

3

1 4

5
2

6

Hình 1.5 Sơ đồ nguyên lý ly hợp điện từ

1.bánh đà, 2.khung từ, 3.cuộn dây,

4.mạt sắt, 5.lõi th 攃 Āp b 椃⌀ động nối với hộp sô 6.trục ly hợp


Cấu tạo của chúng gồm ba phần :

Phần chủ đ⌀ng: bao gồm bánh đà (1), v 漃ऀ ly hợp, cuộn dây( 3), khung từ (2).

Phần bị đ⌀ng: bao gồm nõi th 攃 Āp b 椃⌀ động (5), nối với trục chủ động của hộp số (6).
Không gian khe hơ từ (4).
Nguyên lý hoạt đ⌀ng:
Khi có dịng điện qua cuộn dây (3). Xung quanh nó sẽ xuất hiện từ thơng có dạng
vịng trịn kh 攃 Āp kín đi qua khơng gian khe hơ từ (4) có chfía bột th 攃 Āp đặc biệt. Từ
thơng đi qua bột th 攃 Āp này sẽ tập trung dọc theo chiều lực nam châm, tạo thành những
sợi cfíng. Nối phần chủ động và phần b 椃⌀ động với nhau truyền mômen từ động cơ tới
hệ thống truyền lực.
Khi ngắt điện của cuộn dây, bột th 攃 Āp lại trơ lên di động và ly hợp được ngắt.
Sfí dụng ly hợp nam châm điện loại này cần có nguồn điện đủ mạnh và ổn đ 椃⌀nh
vì vậy có xu hướng được bố trí trên hệ thơng truyền lực của ô tô hybird hiện nay.
Ưu nhược điểm của ly hợp điện từ:
Ưu điểm: Khả năng chống quá tải tốt, bố trí d̀ n động dễ dàng .
Nhược điểm: Chế tạo phfíc tạp, bảo dưỡng và sfía chữa khó khăn, giá thành đắt.

9

1.2.2. Kết cấu của một số chi tiết điển hình của li hợp
1.2.2.1. Phần chủ động và phần bị động của ly hợp
a) Bánh đà

Hình 1.6: B 愃 Ānh đà
Được chế tạo từ th 攃 Āp, vật liệu này đảm bảo độ bền cơ học cao, đáp fíng được yêu
cầu về chât lượng và giá thành. Vành răng mặt ngoài của bánh đà được dùng để khơi
động động cơ. Vành răng khơi động được làm từ th 攃 Āp hợp kim.

Trên bánh đà có gia cơng các lỗ ren để bắt với v 漃ऀ của bộ ly hợp. Phía bên trong gia
cơng lỗ trụ trịn và có gia cơng các lỗ để bắt chặt với mặt bích đi trục khu 礃ऀu.
Trong bánh đà phần bên trong được kho 攃 Āt lõm. Điều này làm cho khối lượng bánh
đà tập trung ơ vành ngồi lớn và có tác dụng dự trữ năng lượng, tăng khả năng quay
cân bằng cho trục khu 礃ऀa đồng thời c 甃̀ng làm giảm khối lượng bành đà một cách đáng
kể. Bề mặt của bánh đà được gia cơng chính xác, có độ bóng cao nhằm mục đích tăng
diện tích tiếp x 甃 Āc và làm cho mômen truyền tới đ 椃̀a ma sát b 椃⌀ động lớn hơn.

b) V 漃ऀ ly hợp

Hình 1.7: Vỏ ly hợp

10

V 漃ऀ ly hợp là một chi tiết của phần chủ động, v 漃ऀ ly hợp được bắt chặt với
bánh đà bằng các bu lông và quay cùng bánh đà. V 漃ऀ ly hợp được dập từ th 攃 Āp tấm
nên nó giảm được khối lượng và kích thước của ly hợp mà v̀ n đảm bảo được độ bền
và độ cfíng vững nhưng giá thành chế tạo cao.

c) Đĩa ma sát( đĩa bị đ⌀ng)
* Đ 椃̀a 攃 Āp và đ 椃̀a trung gian

Đ 椃̀ a 攃 Āp và đ 椃̀ a trung gian đảm nhận nhiệm vụ tạo mặt phẳng 攃 Āp với đ 椃̀ a b 椃⌀
động. Truyền mômen xoắn của động cơ tới đ 椃̀a b 椃⌀ động. Kết cấu truyền mômen này
được thực hiện bằng các vấu, chôt, thanh nối đàn hồi, được thể hiện qua hình (1.6).

Đồng thời trong điều kiện luôn ch 椃⌀u nhiệt sinh ra ơ bề mặt ma sát. Đ 椃̀a 攃 Āp và đ 椃̀
a trung gian còn đảm bảo việc hấp thụ và truyền nhiệt ra môi trường. Các đ 椃̀a được
chế tạo từ gang đặc cịn có các gân hoặc r 愃̀ nh hướng tâm thốt nhiệt ra ngồi.
Tăng độ cfíng đ 椃̀a 攃 Āp các vấu (a,c) của đ 椃̀a 攃 Āp nằm trong r 愃̀nh của v 漃ऀ ly hợp đảm

bảo liên kết chắc chắn. Do xuất hiện ma sát ơ liên kết, làm tăng điều khiển mơ ly hợp.

Liên kết bằng thanh nối m 漃ऀng đàn hồi (b) đảm bảo di chuyển đ 椃̀a 攃 Āp khơng có
ma sát. Một đầu thanh nối được tán với v 漃ऀ ly hợp, đầu còn lại được bắt vào đ 椃̀a 攃 Āp.
Phương pháp này được sfí dụng rộng r 愃̀i ơ ly hợp xe con và xe tải.

Ở ly hợp hai đ 椃̀a liên kết có thể thực hiện nhờ chốt cố đ 椃⌀nh trên bánh đà (d,e) đ 椃̀a
trung gian có thể liên kết với bánh đà nhờ vấu hoặc chốt hướng tâm, chốt dọc
trục (c,d,e)

1.2.2.2. Cơ cấu điều khiển của ly hợp
a) Vòng bi tê:

Hình 1.8: Vịng bi tê

Đầu cuối trục sơ cấp có ngỗng trục nh 漃ऀ ơ cuối trục. Ngỗng trục này trượt bên

11

trong ổ bi, ổ bi ngăn cản trục hộp số và đ 椃̀a ly hợp lắc lên lắc xuống khi mà đ 椃̀a ma sát
tách rời, vòng bi tê gi 甃 Āp trục sơ cấp nằm giữa đ 椃̀a ma sát trên bánh đà.

b) Đòn mở

Hình 1.9: Đòn mở
Một đầu của đòn mơ tựa vào ổ bi tê đầu còn lại tựa vào thanh đẩy của pit tơng xi
lanh chấp hành. Thân có điểm tựa trên v 漃ऀ hộp số thực hiện sự xoay theo nguyên lý
đòn bẩy khi b 椃⌀ tác động của thanh đẩy pit tông xi lanh chấp hành sẽ đẩy vịng bi tê
trượt dọc trục ly hợp tì vào các là th 攃 Āp của lò xo đ 椃̀a thực hiện sự mơ ly hơp.


c) Bàn đ 愃⌀p ly hợp

Hình 1.10: Bàn đạp ly hợp
Một đầu được bắt với gi 愃̀ đỡ bàn đạp tạo thành cơ cấu bản lễ thân bàn đạp được
có lắp lo xo hồi v 椃⌀ và được nối với thanh đẩy pit tơng xi lanh chính, đầu cịn lại được
để tự do để nhận lực tác động từ người lái. Khi người lái tác động vào bàn đạp cơ cấu
bản lề sẽ đẩy thanh đẩy tác động lên pit tông của xi lanh chính thực hiện q trình
d̀ n động.

d) Xi lanh chính

12

Hình 1.11: Xi lanh ch 椃 Ānh
1-Bình chfía dầu; 2-Thanh đẩy pit tơng; 3-Xi lanh chính; 4-Lỗ cấp dầu; 5-Lỗ

thơng; 6-Lị xo van ngược; 7-Van ngược chiều; 8-Van ngược; 9-N 甃 Āt làm
kín;

10-Đệm cánh đàn lò xo
Xi lanh chính là bộ phận khơng thể thiếu được của cơ cấu d̀ n động nó là
nguồn tạo vào cung cấp chất l 漃ऀng cao áp cho toàn bộ cơ cấu.
Kết cấu của xi lanh chính gồm các bộ phận như: bình chfía dầu 1, là nơi cung
cấp dầu cho hệ thống. Thanh đẩy 2 có tác dụng nhận và truyền lực điều khi 攃ऀn từ bàn
đạp ly hợp, xi lanh chính 3 là nơi tạo áp suất cần thiết cho d̀ n động. Lỗ cung cấp dầu
4 nối thơng bình chfía với xi lanh chính nhằm cung cấp dầu cho hệ thống. Lị xo van
ngược 6 dùng để đóng kín van và đẩy pit tơng của xi lanh chính về v 椃⌀ trí ban đầu khi
nhả bàn đạp ly hợp. Van ngược chiều 7 ch 椃ऀ cho dầu đi từ xi alnh chính đến xi lanh
chấp hành, n 甃 Āt làm kín 9 có tác dụng như van một chiều nó ch 椃ऀ cho dầu đi từ khoang
phía trước ra khoang phía sau để điền đầy khoảng trống phía trước đầu pit tông, đệm

cánh 10 dùng để che không cho n 甃 Āt làm kín tiếp x 甃 Āc trực tiếp với lỗ thông 5 trên
đàu pit tông để tăng tuổi thọ. Van ngược 8 bố trí ơ đàu ra xi lanh chính có tác dụng
duy trì trong hệ thống một áp suất dư nh 漃ऀ để tránh lọt khí vào hệ thống.

13

e) Xi lanh chấp hành

Hình 1.12: Xi lanh chấp hành
1-Vít xả khí; 2-Lỗ cấp dầu; 3-Xi lanh chấp hành;4-Chụp che bụi; 5-Thanh đẩy;

6-Pít tơng; 7-Phớt làm kín(c 甃 Āp pen); 8-Lị xo hồi b 椃⌀
Xi lanh chấp hành nhận dầu có áp suất cao tư đường ống d 愃̀n dầu qua lỗ cấp dầu 2.
Tại đây dầu có áp suất cao sẽ đẩy pit tông 6, thanh đẩy 5 d 椃⌀ch chuyển tác dụng vào
địn mơ thực hiện q trình ngắt ly hợp. Phớt làm kín 7 có tác dụng làm kín xi lanh pit
tơng ko cho dầu lọt được ra ngồi, chụp bụi 4 gi 甃 Āp che chắn bụi ko cho vào xi lanh.
Trên xi lanh có bố trí vít xả khí 1 nhằm xả khơng khí trong hệ thống ( nếu có ).

14

CHƯƠNG II: TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG
LY HỢP TRÊN XE TOYOTA VIOS

2.1. Giới thiệu tổng thể xe Toyota Vios:
Xe Toyota Vios ngay từ cái tên của nó đ 愃̀ thể hiện sự khác biệt là một trong

những dòng xe được rất nhiều người sfí dụng ưa chuộm hiện nay bơi tính năng sfí
dụng hợp lý, phù hợp với mục đính cơng việc c 甃̀ng như nhu cầu sfí dụng của hộ gia
đình, đây là chiếc xe có tính kinh tế nhiên liệu, hoạt động bên b 椃ऀ, chi phí bảo dưỡng
sfía chữa thấp, sfí dụng dễ dàng…


Vios là dòng xe đa dụng phù hợp với nhiều đối tượng sfí dụng khác nhau. Xe
được trang b 椃⌀ động cơ I4 2.0 L với các công nghệ điều khiển động cơ hiện đại như
phun xăng điện tfí ( EFI ), cơ cấu phân phối khí thơng minh VVT-I, sfí dụng hộp số
cơ khí 5 cấp gi 甃 Āp tiết kiệm nhiên liệu. Để truyền mô men từ động cơ sang hộp số xe
dùng bộ ly hợp ma sát một đ 椃̀ a.Sau đây ta sẽ tìm hiểu k 椃̀ hơn về bộ ly hợp của hệ
thống truyền lực trên xe.
2.1.1. Kích thước tổng thể xe

Hình 2.1: K 椃 Āch thước tổng thể xe Toyota Vios

15


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×