Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 8 bài 2 những bí ẩn của thế giới tự nhiên (văn bản thông tin)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.59 KB, 64 trang )

Ngày soạn: …/…/2023

BÀI 2: NHỮNG BÍ ẨN CỦA THẾ GIỚI TƯ꼣 NHIÊN

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên;
nhận biết và phân tích được cách trình bày thơng tin trong văn bản như: theo trật tự thời
gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng của đối tượng hoặc cách so sánh và đối chiếu.
- Phân tích được thơng tin cơ bản của văn bản; phân tích được vai trị của các chi tiết trong
việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản.
- Liên hệ được thông tin trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại, đánh giá
được hiệu quả biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn bản cụ thể.
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của các đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song,
phối hợp; nhận biết được các phương tiện phi ngơn ngữ: hình ảnh, số liệu, sơ đồ.
- Viết được văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên; nêu được những thơng
tin quan trọng; trình bày mạch lạc, thuyết phục.
- Nắm bắt được nội dung chính mà nhóm trao đổi, thảo luận và trình bày lại được nội dung
đó.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Bước đầu viết được văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên, nêu được
những thông tin quan trọng, mạch lạc, thuyết phục
- Nghe và nắm bắt được nội dung chính mà nhóm trao đổi, thảo luận và trình bày lại
được nội dung đó
3. Phẩm chất:
Yêu quý và bảo vệ thiên nhiên
II. Thiết bị dạy học và học liệu


- Máy tính, máy chiếu

- Phiếu học tập

- Tranh ảnh về sóng thần, sao băng, thế giới tự nhiên

- Video: />
III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Khơꄉi động (5’)

a. Mục tiêu: Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.Khám phá tri thức Ngữ

văn.

b. Nội dung:

- GV sử dụng phương pháp đàm thoại để d̀n dắt Hs tìm hiểu tri thức Ngữ văn

- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của giáo viên.

c. Sản phẩm: Phần trình bày của HS

- Hiện tượng tự nhiên: vịi rồng, lốc xốy, mưa đá, sấm s攃Āt, sạt lơꄃ b甃n,…

- Hình thức thể hiện : văn bản thông tin

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)


Gv chiếu một đoạn video ngắn về hiện tượng tự nhiên, nêu một số câu hỏi, yêu cầu HS suy

nghĩ cá nhân trình bày:

- Qua đoạn video, em hãy kể tên một số hiện tượng tự nhiên mà em biết được.

- Sự bí ऀn của thế giới tự nhiên gợi cho em những suy nghĩ và mong muốn gì?

- Những hiện tượng tự nhiên đó được đi vào tâm tươꄉng của m̀i người, ngồi hình thức

quay video, ch甃Āng cịn được thể hiện với những hình thức nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- GV chiếu video: />
- HS Quan sát, lắng nghe video và suy nghĩ cá nhân để đưa ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV mời một vài HS xung phong trả lời câu hỏi.

- HS trả lời câu hỏi 1, 2…

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Nhận x攃Āt câu trả lời của HS, bổ sung thêm thông tin (nếu cần)

- Kết nối vào nội dung tri thức Ngữ văn


2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (10 ph甃Āt)

Tri thức Ngư뀃 văn

Mục tiêu:

- Nhận biết được đặc điểm của văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên.

- Nắm được cấu tr甃Āc của văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên.

Nội dung:

GV cho học sinh thực hiện phiếu học tập để tìm hiểu những kiến thức cơ bản của phần tri

thức Ngữ văn.

Tổ chức thực hiện Sản phẩm

Bước 1: Giao nhiệm vụ (GV) - Văn bản thông tin giải thích một hiện

GV yêu cầu HS thực hiện PHT số 1 tượng tự nhiên được viết để lí giải nguyên
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của một
hiện tượng tự nhiên.
Ch椃ऀ ra những đặc điểm của văn bản - Thường xuất hiện trong các tài liệu khoa
thông tin giải thích một hiện tượng tự học với các dạng như: giải thích trình tự
diễn ra các hiện tượng tự nhiên, giải thích
nhiên nguyên nhân d̀n đến sự xuất hiện của hiện
Mục đích Hình thức Cấu Cách tượng tự nhiên, so sánh sự giống và khác
nhau giữa các hiện tượng tự nhiên, giải
xuất hiện tr甃Āc sử thích cách tiếp cận và giải quyết một vấn đề

dụng trong thế giới tự nhiên.
ngôn - Cấu tr甃Āc của văn bản giải thích một hiện
ngữ tượng tự nhiên gồm các phần:
+ Phần mơꄉ đầu: giới thiệu khái quát về hiện
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ tượng hoặc quá trình xảy ra hiện tượng
GV gợi ý: Tra cứu trong sách giáo khoa để trong thế giới tự nhiên.
hoàn thiện PHT số 1 + Phần nội dung: giải thích ngun nhân
HS: xem lại thơng tin trong PHT số 1, tra xuất hiện và cách thức diễn ra của hiện
cứu và thực hiện. tượng tự nhiên.
Bước 3: Báo cáo thảo luận + Phần kết th甃Āc: thường trình bày sự việc
GV: Mời HS trình bày sản phऀm (PHT số cuối của hiện tượng tự nhiên hoặc tóm tắt
1) nội dung giải thích.
HS: Đại diện trình bày, lắng nghe, nhận - Cách sử dụng ngôn ngữ: thường sử dụng
x攃Āt. từ ngữ thuộc một chuyên ngành khoa học cụ
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) thể (địa, sinh …) động từ miêu tả hoạt động
GV: hoặc trạng thái (xoay, vơꄃ…), từ ngữ miêu tả
- Nhận x攃Āt phần chuऀn bị của HS, nhận x攃Āt trình tự (bắt đầu, kế tiếp, tiếp theo…)
sản phऀm trình bày của HS cũng như lời bổ
sung của HS khác (nếu có).
- Chốt sản phऀm lên màn hình và chuyển
d̀n sang nội dung tiếp theo.

VĂN BẢN 1

BẠN ĐÃ BIẾT GÌ VỀ SĨNG THẦN ?
(2 tiết)

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên;

nhận biết và phân tích được cách trình bày thơng tin trong văn bản như: theo trật tự thời
gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng của đối tượng hoặc cách so sánh và đối chiếu.
- Phân tích được thơng tin cơ bản của văn bản; phân tích được vai trị của các chi tiết trong
việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản.
- Học sinh ch椃ऀ ra và phân tích được tác dụng của việc sử dụng những loại phương tiện phi
ngôn ngữ trong văn bản
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến hiện tượng sóng thần
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn
bản
3. Về phẩm chất
Yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy tính, máy chiếu
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh về sóng thần
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khơꄉi động (5’)
a. Mục tiêu: Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. Khám phá ban đầu về
văn bản.
b. Nội dung:
- GV hướng d̀n, d̀n dắt Hs tìm hiểu tri thức ban đầu về văn bản.

- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của giáo viên.
c. Sản phẩm: Phần trình bày của HS
Sóng thần là một trong những loại thiên tai nguy hiểm, có thể gây thiệt hại nặng nề cho cả

người và của.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Gv sử dụng phương pháp đàm thoại, yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân trình bày:
Những hiện tượng tự nhiên được xem trong video trên cịn có sóng thần. Em có những hiểu
biết gì về sóng thần? Hãy trình bày cho các bạn c甃ng hiểu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
GV sử dụng phương pháp đàm thoại để định hướng HS trả lời câu hỏi.
HS Quan sát, lắng nghe video và suy nghĩ cá nhân để đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV mời một vài HS xung phong trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi 1, 2…
Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Nhận x攃Āt câu trả lời của HS, bổ sung thêm thông tin (nếu cần)
- Kết nối vào nội dung văn bản.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (65 ph甃Āt)
I. Trải nghiệm c甃ng văn bản:

I. TRẢI NGHI쨃⌀M C唃NG VĂN BẢN:
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng đọc cho HS, ban đầu hiểu được nội dung, thể loại của văn bản.
Nội dung: GV hướng s̀n HS đọc và hiểu sơ n攃Āt về văn bản .

Tổ chức thực hiện Sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Trong tình huống nếu chẳng may gặp sóng
- Gv nêu câu hỏi cho HS suy ng̀m trước thần để bảo vệ mình và h̀ trợ những người
khi tiến hành đọc văn bản xung quanh ch甃Āng ta cần:
? Nếu chẳng may gặp sóng thần, em s攃̀ + Chạy đến nơi an toàn ơꄉ các bãi đất cao hoặc
làm gì để bảo vệ mình và mọi người xa bờ biển từ 500m trơꄉ lên;

xung quanh? + Phải sơ tán vào sâu trên đất liền, ch椃ऀ mang
- GV đọc m̀u vài đoạn cần cho HS thấy theo các vật dụng, tài sản, giấy tờ quan trọng
về cách đọc. HS đọc trực tiếp văn bản và khi sơ tán;
thực hiện theo yêu cầu của câu hỏi Trải
nghiệm c甃ng văn bản. GV hướng d̀n - Xuất xứ: Theo Một số kiến thức về sóng thần,
HS đọc và đến ch̀ có kí hiệu thì dừng , ngày 16/3/2022
lại một vài ph甃Āt nhìn qua ơ tương ứng để
suy ng̀m về những yêu cầu của SGK.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS đọc và trả lời
câu hỏi:

+ Văn bản Bạn đã biết gì về sóng thần - Thể loại : Văn bản thông tin
thuộc thể loại nào? - Nội dung: giải thích một hiện tượng tự nhiên
+ Xác định nội dung chính của văn bản (sóng thần).
trên. - Cấu tr甃Āc:
+ Ch椃ऀ ra cấu tr甃Āc của văn bản theo ba + Mơꄉ bài: từ đầu đến “năm 1958 cao đến
phần, nêu nội dung của từng phần. 525m” - giới thiệu khái quát và quá trình xảy ra
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hiện tuợng sóng thần.
- HS trả lời câu hỏi bằng kiến thức mình + Nội dung: tiếp đến “khi sóng thần đến” - giải
biết được qua sách, báo, phim ảnh. thích nguyên nhân và cách thức diễn ra hiện
- HS nghe, đọc và nhận x攃Āt. tượng sóng thần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Kết th甃Āc: Cịn lại - trình bày sự việc cuối của
- GV mời 1 – 2 HS đọc và nhận x攃Āt, góp hiện tượng sóng thần.
ý về cách đọc của bạn.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận x攃Āt câu trả lời d̀n dắt HS
chuyển vào bước Trải nghiệm c甃ng VB.
- GV nhận x攃Āt ngắn gọn về việc đọc
trước lớp của HS: mức độ đọc trôi chảy,

độ to, rõ (sự ph甃 hợp về tốc độ đọc, phân
biệt được lời người kể chuyện và lời của
nhân vật), khả năng diễn cảm.
- Chốt lại các ý về thể loại, nội dung,
xuất xứ.

II. Suy ng̀m và phản hi

II. SUY NG숃̀M VÀ PHẢN H퐃I

Mục tiêu:

- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên.

- Nhận biết và phân tích được cách trình bày thơng tin trong văn bản như: theo trật tự thời

gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng của đối tượng hoặc cách so sánh và đối chiếu.

- Nhận biết cấu tr甃Āc của văn bản.

- Xác định và phân tích được đặc điểm và chức năng của đoạn văn diễn dịch, quy nạp,

song song, phối hợp.

Nội dung : GV tổ chức cho HS tìm hiểu, nhận biết, phân tích các nội dung về đặc điểm

của văn bản.

Tổ chức thực hiện Sản phẩm


1. Mục đ椃Āch, cấu tr甃Āc văn bản: 1.Mục đ椃Āch, cấu tr甃Āc, tư뀀 ngư뀃 c甃ऀa văn bản:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

(GV)

- Yêu cầu HS xem lại nhan đề và hệ - Mục đích của văn bản là gi甃Āp cho người đọc

thống đề mục. GV đặt câu hỏi, Hs nắm bắt và hiểu rõ hơn những thơng tin về sóng

động não trả lời. thần (định nghĩa, cơ chế hình thành, nguyên nhân
+ Nhan đề và hệ thống đề mục của và dấu hiệu nhận biết sóng thần)

văn bản cho em biết điều gì? Mục - Từ ngữ: sử dụng một số từ ngữ thuộc chuyên
đích viết của văn bản trên là gì? + ngành khoa học địa lí như mảng kiến tạo, động đất,
Những đặc điểm nào của văn bản núi lư뀉a, thuỷ triều,...; động từ miêu tả hoạt động
giúp em nhận ra mục đích ấy? hoặc trạng thái như: dịch chuyển, va chạm, trồi,
- Về tư뀀 ngữ: GV nêu câu h漃ऀi, cho Hs dao động,...; từ ngữ miêu tả trình tự như đầu tiên,
hoạt động theo cặp đôi sau đó,...
+ Nhận x攃Āt về c愃Āch sư뀉 dụng tư뀀 ngữ
trong văn bản.
- Về cấu tr甃Āc: GV nêu câu hỏi gợi
mơꄉ, gợi HS tìm tịi
+ Theo em, cấu trúc VB thông tin
thường chứa những yếu tố nào?
Sau khi HS trả lời, Gv tổ chức cho
HS thực hiện PP hoạt động nhóm
thực hiện phiếu HT số 2

PHI쨃ĀU H伃⌀C T숃⌀P S퐃Ā 2


Cấu tr甃Āc Chứcnăng Cấu tr甃Āc
của VB (2) của VB
thơng tin
giải thích Bạn đã
một hiện biết gì
tượng tự về sóng
nhiên thần?

(1) (3)

Sa-pô

Phần mơꄉ
đầu

Phần nội
dung

Phần kết
th甃Āc

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng d̀n HS xem lại nhan
đề, đề mục và tìm chi tiết, trả lời câu

hỏi. Cấu tr甃Āc
- HS đọc SGK, thảo luận nhóm tìm
chi tiết trả lời câu hỏi. VB Chức năng VB
Bước 3: Báo cáo, thảo luận thông Bạn đã biết gì về sóng thần?

GV: tin giải
- Gọi HS trả lời câu hỏi thích Giới thiệu tóm tắt nội Khơng có
- Gọi HS nhận x攃Āt câu trả lời của một hiện
bạn tượng tự dung bài viết, sáng tạo,
HS: nhiên
- Đại diện trả lời câu hỏi lôi cuốn đối với người
- HS còn lại lắng nghe, nhận x攃Āt và Sa-pô
bổ sung cho câu trả lời của bạn (nếu đọc
cần). Phần
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) mơꄉ Giải thích khái qt về Nội dung “Sóng thần,
- Nhận x攃Āt câu trả lời/sản phऀm học đầu
tập và nhận x攃Āt của cá nhân/nhóm hiện tượng hoặc hoặc trong tiếng Nhật lấy đi
HS. Phần
- GV lưu ý thêm cho HS về cấu tr甃Āc nội quá trình xảy ra hiện mạng sống của hàng trăm
của VB thơng tin giải thích một hiện dung
tượng tự nhiên có thể khơng có sa- tượng trong thế giới tự nghìn người ơꄉ hơn mười
pơ và phần kết th甃Āc. Phần
kết nhiên. quốc gia, giới thiệu khái
th甃Āc
quát về sóng thần.

Giải thích nguyên nhân Nội dung “Cơ chế hình

xuất hiện và cách thức thành sóng thần”,

diễn ra của hiện tượng “Nguyên nhân”, “Dấu hiệu

nhiên; cung cấp thơng sắp có sóng thần” trình bày

tin về một số thảm hoạ thơng tin giải thích cho


sóng thần trong lịch sử nguyên nhân xuất hiện, quá

trình diễn ra và dấu hiệu

nhận biết xuất hiện của

hiệnt ượng sóng thần.

Ngồi ra, cịn giải thích

một số thảm họa của sóng

thần trong lịch sử để gi甃Āp

người đọc hình dung rõ

hơn về mức độ nguy hiểm

của sóng thần.

Thường trình bày sự Khơng có

việc cuối của hiện

tượng tự nhiên hoặc

tóm tắt nội dung giải

thích


2. Các thơng tin về s漃Āng thn 2. Các thông tin về s漃Āng thn
- Thơng tin cơ bản/ thơng tin chính:
+ Kh愃Āi qu愃Āt về sóng thần và qu愃Ā trình xảy ra hiện
tuợng sóng thần.
+ Giải thích nguyên nhân d̀n đến và c愃Āch thức
diễn ra hiện tượng sóng thần.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Sự việc cuối của hiện tượng sóng thần.
(GV)
- Yêu cầu HS xem lại văn bản. GV - Thông tin chi tiết:
khơi gợi để HS nhắc lại một số cách
trình bày thơng tin đã học bằng cách Đoạn văn Cách trình Căn cứ xác định (dấu hiệu
hồn thành bảng tóm tắt sau: thông tin bnàhyận biết)

Căn cứ xác định Khi sóng thần Trình bày Sử dụng từ ngữ thể hiện
Cách trình bày thơng tin(dấu hiệu nhận biết) được tạo ra ờ thông tin theo mối quan hệ nhân quả
ngoải khơi quan hệ nhân giữa các thơng tin: Do
Trình bày thơng tin xa ... A-lảt- quả vậy
theo trình tự thời gian xca năm 1958

Trình bày thơng tin cao đến 525
theo quan hệ nhân quả
Trình bày thông tin theo in.
mức độ quan trong của
đối tượng (ý chính và Nguyên nhân Trình bày – Trình bày thơng tin
nội dung chi tiết) gây ra sóng thơng tin theo chính trước: Nguyên
thần chủ yếu mức độ quan nhân gây ra sóng thần
Trình bày thơng tin do động đất ... trọng của chủ yếu do động đất,
theo cách so sánh, đối trong khu vực thông tin, thể ngồi ra cịn do n甃Āi lửa

chiếu “vòng đai lư뀉a hiện rõ mối phun trào, lơꄉ đất và các
Châu 䄃Ā- Thải quan hệ giữa vụ nổ dưới đáy biển (kể
- Sau đó, dựa trên những dấu hiệu Bình Dương". thông tin cả các vụ thử hạt nhân
nhận biết xuất hiện trong từng chính với dưới nước),...
đoạn văn, GV hướng d̀n HS xác thơng tin chi – Sau đó trình bày thơng
định cách trình bày thơng tin của các tiết tin chi tiết (thảm hoạ
đoạn. sóng thần ngày 26/12
- Yêu cầu Hs khái quát lại các thông
tin được tác giả thể hiện trong văn /2004...) để làm ví dụ
bản.
minh hoạ cho ý chính
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng d̀n HS xem lại văn Những người Trình bày – Trình bày thơng tin về
bản, tìm chi tiết, trả lời câu hỏi.
- HS đọc SGK, tìm chi tiết trả lời trên bờ biển thông tin theo diễn tiến xuất hiện, dấu
câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận khó biết sóng trật tự thời gian hiệu cảnh báo sóng thần
GV:
- Gọi HS trả lời câu hỏi thần sắp tiến và quan hệ ơꄉ khu vực bờ biển: các
- Gọi HS nhận x攃Āt câu trả lời của
bạn về phía nhân quả thơng tin được trình bày
HS:
- Đại diện trả lời câu hỏi mình ... đến theo trật tự thời gian:
- HS còn lại lắng nghe, nhận x攃Āt và
vùng cao hơn Dấu hiệu đầu tiên là...,

để trú ऀn B̀ng nhiên..., sau đó... –

trước khi sóng Trình bày thơng tin theo


thần đến. quan hệ nhân quả: sử

dụng từ ngữ thể hiện

mối quan hệ nhân quả

giữa các thông tin: Do

vậy...

3. Phương tiện phi ngôn ngư뀃

bổ sung cho câu trả lời của bạn (nếu - Loại phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng
cần). trong văn bản: sơ đồ, hình ảnh.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) – Hiệu quả biểu đạt của phương tiện phi ngôn ngữ
- Nhận x攃Āt câu trả lời/sản phऀm học trong văn bản: làm cho thông tin của VB trơꄉ nên
tập và nhận x攃Āt của cá nhân/nhóm trực quan, rõ ràng hơn; gi甃Āp người đọc dễ hình
HS. dung hơn về những thơng tin được trình bày; từ đó
- Chốt, bình và chuyển d̀n sang nội hiểu văn bản dễ dàng hơn.
dung tiếp theo.
3. Phương tiện phi ngôn ngư뀃
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
(GV)

GV khơi gợi hiểu biết nền về
phương tiện phi ngôn ngữ bằng
những câu hỏi sau:
+ Kể tên một số loại phương tiện
phi ngôn ngữ thường được sử dụng
trong VB thông tin.

+ Vai trò của việc sử dụng các
phương tiện phi ngơn ngữ trong VB
thơng tin là gì?
Sau đó, GV hướng d̀n HS đọc lại
VB để xác định loại phương tiện phi
ngôn ngữ được sử dụng trong VB và
nhận x攃Āt hiệu quả biểu đạt của
ch甃Āng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng d̀n HS xem lại văn
bản, trả lời câu hỏi.
- HS đọc SGK, tìm chi tiết trả lời
câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- Gọi HS nhận x攃Āt câu trả lời của
bạn
HS:
- Đại diện trả lời câu hỏi
- HS còn lại lắng nghe, nhận x攃Āt và
bổ sung cho câu trả lời của bạn (nếu
cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận x攃Āt câu trả lời/sản phऀm học

tập và nhận x攃Āt của cá nhân/nhóm

HS.


- Chốt, bình và chuyển d̀n sang nội

dung tiếp theo.

HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (5 ph甃Āt)

a) Mục tiêu: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tâp của học sinh qua một số bài tập cụ thể.

b) Nội dung: HS thực hiện cá nhân hoặc có thể trao đổi theo cặp đơi thực hiện câu hỏi.

c) Sản phऀm: Phần trả lời của HS

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

GV sử dụng phương pháp đàm thoại, đặt câu hỏi theo phiếu KWL cho HS trình bày

theo suy nghĩ của mình (ch椃ऀ thực hiện cột L)

K W L

(Như뀃ng điều em đã biết về (Như뀃ng điều em muốn biết (Như뀃ng điều em đã học

s漃Āng thn) thêm về s漃Āng thn) được về s漃Āng thn qua bài

học này)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân hoặc có thể hợp tác đưa ra câu trả lời về những hiểu biết của mình, cử


thành viên ghi kết quả vào phiếu KWL.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV mời 1 -2 HS trình bày kết quả. GV tổ chức cho các nhóm nhận x攃Āt l̀n nhau và tự nhận
x攃Āt.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Nhận x攃Āt câu trả lời/sản phऀm học tập và nhận x攃Āt của cá nhân/nhóm HS.

- Chốt, bình tổng kết lại nội dung của bài học..
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (thực hiện ơꄉ hhà)

a) Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức được học để tuyên truyền cho mọi người xung
quanh hiểu và có cách thực hiện.

b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thực hiện sản phऀm tuyên truyền cho mọi người hiểu và thực
hiện đ甃Āng khi có sóng thần xảy ra.

c) Sản phऀm: áp phích hướng d̀n của HS
d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV chia lớp thành 4-6 nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện thiết kế một áp

phích để hướng d̀n mọi người những việc cần làm khi xảy ra sóng thần.

- GV hướng d̀n HS có thể lựa chọn phương án d甃ng máy tính hoặc v攃̀ tay để thiết kế
tuỳ theo điều kiện thực tế. Trước khi HS v攃̀ áp phích, GV nên giới thiệu với HS một số
m̀u áp phích để các em hình dung về nội dung và hình thức của áp phích; trên cơ sơꄉ đó,
thảo luận, thống nhất về yêu cầu đối với áp phích (Bảng kiểm)


Bảng kiểm 愃Āp phích hướng d̀n những việc cần làm khi xảy ra sóng thần

Tiêu ch椃Ā Đạt Chưa
đạt

Nội dung Hướng d̀n rõ những việc cần làm khi xảy ra sóng thần.
Hình thức Xác định rõ thứ tự của những việc cần làm khi xảy ra
Chất liệu sóng thần.
Diễn đạt ngắn gọn.
Kết hợp hài hồ kênh chữ và kênh hình.
Màu sắc hài hồ, làm nổi bật thơng tin chính.
Bố cục hợp lí.
Trình bày trên giấy A1
Giấy cứng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS làm việc theo nhóm, thực hiện ơꄉ nhà, lên ý tươꄉng, hoàn thành sản phऀm. Nộp và thuyết
trình sản phऀm vào tiết ơn tập của bài.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận

GV mời 1 -2 HS trình bày kết quả. GV tổ chức cho các nhóm nhận x攃Āt l̀n nhau và tự nhận
x攃Āt.
Bước 4: Kết luận, nhận định

- Nhận x攃Āt câu trả lời/sản phऀm học tập và nhận x攃Āt của cá nhân/nhóm HS.

- Chốt, bình tổng kết lại.

......................................................................................................................................


VĂN BẢN 2:
SAO BĂNG LÀ GÌ VÀ NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT VỀ SAO BĂNG

I. Mục tiêu
1. Về năng lực:
a. Năng lực đặc th甃
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên; nhận biết
và phân tích được cách trình bày thơng tin trong văn bản như: theo trật tự thời gian, quan hệ nhân
quả, mức độ quan trọng của đối tượng hoặc cách so sánh và đối chiếu.
- Phân tích được thơng tin cơ bản của văn bản; phân tích được vai trị của các chi tiết trong việc thể
hiện thông tin cơ bản của văn bản.
- Liên hệ được thông tin trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại; đánh giá được hiệu
quả biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn bản cụ thể.
b. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: Kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác.
- Tự chủ và tự học, tự thu thập, tổng hợp và phân loại thông tin
2. Về phẩm chất:
- Nhân ái: yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
- Chăm ch椃ऀ: chăm ch椃ऀ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, hoàn thành các bài tập.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao, c甃ng đội nhóm hồn thành nhiệm vụ.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học
- SGK, SGV
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm
- Phiếu học tập
2. Học liệu
- Tài liệu, video liên quan đến nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Khơꄉi động

1. Khái quát đặc điểm thể loại và hướng d̀n đọc VB Sao băng là gì và những điều bạn cần biết

về sao băng

a. Mục tiêu: Củng cố lại các đặc điểm thể loại văn bản thơng tin giải thích một hiện tượng tự

nhiên đã học qua việc đọc VB Bạn đã biết gì về sóng thần; biết cách đọc trước VB Sao băng là gì và

những điều bạn cần biết về sao băng ơꄉ nhà.

b. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, phần ghi ch攃Āp của HS về nhiệm vụ học tập thực hiện ơꄉ nhà.

c. Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
(1) GV tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ”.
Luật chơi: GV cho HS xung phong bốc thăm các câu hỏi và trả lời nhanh. Với m̀i câu trả lời
đ甃Āng của HS, GV có phần thươꄉng khích lệ. Nếu HS trả lời sai, HS khác có quyền tiếp tục trả lời.
Để tăng phần kịch tính cho trị chơi, GV chuऀn bị đồng hồ đếm ngược 30 giây. Có thể chuऀn bị
một số lá thăm với các câu hỏi như sau:
Thăm số 1 – Văn bản thơng tin giải thích một hiện tượng tự nhiên là gì?

Thăm số 2 – Cấu trúc của văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên gồm mấy phần? Đó là
những phần nào?

Thăm số 3 – C愃Āch sư뀉 dụng ngôn ngữ trong thể loại văn văn bản thơng tin giải thích một hiện
tượng tự nhiên có gì kh愃Āc biệt?

(2) GV giao nhiệm vụ cho HS đọc trước VB Sao băng là gì và những điều bạn cần biết về sao băng ơꄉ

nhà, cụ thể: trả lời trước câu hỏi Chuऀn bị đọc, đọc VB ơꄉ nhà và trả lời câu hỏi trong khi đọc. GV
hướng d̀n HS thực hiện nhiệm vụ và yêu cầu HS ghi ch甃Ā.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập và báo cáo, thảo luận:
Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo trình tự (1)  (2).
* Kết luận, nhận định:
Với nhiệm vụ (1), GV thông báo HS trả lời đ甃Āng và phần thươꄉng của trị chơi. Sau đó, GV
tổng kết về:
– Khái niệm văn bản thơng tin giải thích một hiện tượng tự nhiên và các yếu tố cơ bản của văn
bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên.
– Cách đọc văn bản thơng tin giải thích một hiện tượng tự nhiên.
– Cách tóm tắt văn bản thơng tin giải thích một hiện tượng tự nhiên.
GV chốt lại kiến thức:
Văn bản thơng tin giải thích một hiện tượng tự nhiên được viết để lí giải nguyên nhân xuất
hiện và cách thức diễn ra của một hiện tượng tự nhiên. Kiểu văn bản này thường xuất hiện trong
các tài liệu khoa học với các dạng như: giải thích trình tự diễn ra các hiện tượng tự nhiên, giải
thích nguyên nhân d̀n đến sự xuất hiện của hiện tượng tự nhiên, so sánh sự giống và khác nhau
giữa các hiện tượng tự nhiên, giải thích cách tiếp cận và giải quyết một vấn đề trong thế giới tự
nhiên.
Cấu tr甃Āc của văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên thường gồm các phần:
– Phần mơꄉ đầu: giới thiệu khái quát về hiện tượng hoặc quá trình xảy ra hiện tượng trong thế
giới tự nhiên.
– Phần nội dung: giải thích nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của hiện tượng tự
nhiên.
– Phần kết th甃Āc (khơng bắt buộc): thường trình bày sự việc cuối của hiện tượng tự nhiên hoặc
tóm tắt nội dung giải thích.
Cách sử dụng ngơn ngữ: thường sử dụng từ ngữ thuộc một chuyên ngành khoa học cụ thể (địa
lí, sinh học, thiên văn học,... động từ miêu tả hoạt động hoặc trạng thái (ví dụ: vơꄃ, phun trào, mọc,
chuyển động, xoay,...), từ ngữ miêu tả trình tự (bắt đầu, kế tiếp, tiếp theo,...).
2. HĐ 2: Hoạt động đọc Sao băng là gì và những điều bạn cần biết về sao băng


2.1. Khơꄉi động
a. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền về văn bản thơng tin giải thích một hiện tượng tự nhiên,
các yếu tố cơ bản của văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên, cách đọc văn bản thơng
tin giải thích một hiện tượng tự nhiên, cách tóm tắt văn bản thơng tin giải thích một hiện tượng tự
nhiên.
b. Sản phẩm: Phần tham gia trò chơi của HS, câu trả lời của HS cho các câu hỏi kích hoạt kiến
thức nền.
c. Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
(1) GV tổ chức trị chơi “Từ khố bí ऀn”. Luật chơi như sau:
Trong hình sau là những “từ khố bí ऀn” liên quan đến bài học của ch甃Āng ta. Em hãy đi tìm

những “Từ khố bí ऀn” ấy.
Để trị chơi được kịch tính hơn, GV có thể tổ chức thi xem ai tìm được các “từ khố bí ऀn”

nhanh nhất.
G I Ả I TH Í CH

YK I EN I RT P

WQ L S G Ệ T Ự T

S AOBĂNGNH

QP CH I TOH I

WD T B L ƯV I V

SVLKUỢNÊ T


QOX P AN L N L

VH J I NGMB P

(2) GV đặt câu hỏi kích hoạt kiến thức nền từ trị chơi:
– Trình bày hiểu biết của em về những “tư뀀 kho愃Ā bí ऀn” này.
– Khi đọc văn bản thơng tin giải thích một hiện tượng tự nhiên, ta cần lưu ý điều gì?
– Khi tóm tắt văn bản thơng tin giải thích một hiện tượng tự nhiên, ta cần lưu ý điều gì?

* Thực hiện nhiệm vụ học tập và báo cáo, thảo luận:
HS thực hiện nhiệm vụ theo trình tự (1)  (2)
– Đối với nhiệm vụ (1): Cá nhân HS xung phong tham gia trị chơi và tìm từ khố bí ऀn.
– Đối với nhiệm vụ (2): Cá nhân HS trả lời câu hỏi kích hoạt kiến thức nền.
* Kết luận, nhận định:
– Với nhiệm vụ (1), GV cơng bố đáp án của trị chơi:
GV tuyên bố HS chiến thắng và phần thươꄉng của trò chơi.
– Với nhiệm vụ (2), GV nhận x攃Āt, kết luận về đặc điểm văn bản thơng tin giải thích một hiện tượng
tự nhiên, các yếu tố cơ bản của văn bản thơng tin giải thích một hiện tượng tự nhiên, những lưu ý
khi đọc văn bản thơng tin giải thích một hiện tượng tự nhiên, cách tóm tắt văn bản thơng tin giải
thích một hiện tượng tự nhiên.

G I Ả I TH Í CH

YK I EN I RT P

WQ L S G Ệ T Ự T

S AOBĂNGNH


QP CH I TOH I

WD T B L ƯV I V

SVLKUỢNÊ T

QOX P AN L N L

VH J I NGMB P

2.2. Chuẩn bị đọc
a. Mục tiêu:
– Kích hoạt kiến thức nền về Sao băng (đề tài của VB sắp đọc).
– Chuऀn bị tâm thế đọc VB.
b. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
c. Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS xem lại, hồn tất phần chuऀn bị ơꄉ nhà, sau đó trình bày trước lớp câu trả lời

của mình.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS xem lại và ch椃ऀnh sửa phần chuऀn bị ơꄉ nhà, chuऀn bị trình bày.
* Báo cáo thảo luận:
HS trình bày câu trả lời trước lớp.
* Kết luận, nhận định:
GV nhận x攃Āt phần trả lời của HS, nhấn mạnh vào việc m̀i HS khác nhau lại có những ấn

tượng giống và khác nhau về Sao băng (để kết nối với chủ điểm).
2.3. Trải nghiệm c甃ng văn bản
a. Mục tiêu: Đọc VB, thực hiện kĩ năng đọc bằng cách trả lời câu hỏi trong khi đọc.

b. Sản phẩm: Phần đọc của HS, câu trả lời cho các câu hỏi trong khi đọc.

c. Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS xem lại, hồn thiện và chuऀn bị trình bày kết quả đọc ơꄉ nhà (những ghi ch甃Ā tự do
của HS, phân trả lời câu hỏi trong khi đọc) theo hình thức nhóm đơi (think – pair – share).

* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Cá nhân HS xem lại kết quả đọc ơꄉ nhà, ch椃ऀnh sửa và trao đổi với bạn c甃ng nhóm đơi.
* Báo cáo, thảo luận:
Cá nhân HS trình bày kết quả đọc ơꄉ nhà trước lớp. Các HS khác nhận x攃Āt.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận x攃Āt về kết quả đọc thành tiếng về: tốc độ đọc, mức độ to, rõ, trôi chảy, lưu lốt,
ngừng ngh椃ऀ hợp lí, ch甃Ā ý đến cách HS thực hiện kĩ năng theo dõi. Trong trường hợp HS chưa vững
kĩ năng này, GV làm m̀u bằng cách thực hiện kĩ thuật nói to suy nghĩ (think aloud).
- GV nhận x攃Āt về thái độ và kết quả hoàn thành nhiệm vụ học tập ơꄉ nhà của HS.
Phiếu học tập số 1

Yếu tố cn xác định c甃ऀa văn bản thông tin Đặc điểm c甃ऀa yếu tố thể hiện trong văn bản
giải th椃Āch một hiện tượng tự nhiên Sao băng là gì và những điều bạn cần biết về
sao băng.
Cấu tr甃Āc của văn bản
Cách sử dụng từ ngữ của văn bản

2.4. Suy ng̀m và phản hi
a. Mục tiêu:
– Nhận ra đặc điểm của kiểu văn bản thơng tin giải thích một hiện tượng tự nhiên.
– Nhận biết cách sử dụng từ ngữ trong VB và mối liên hệ giữa các yếu tố này.
– Biết cách tóm tắt văn bản thơng tin giải thích một hiện tượng tự nhiên.
– Nhận ra ý nghĩa vấn đề đặt ra trong VB đối với bản thân.

b. Sản phẩm: Kết quả thảo luận nhóm của HS về các câu hỏi Suy ng̀m và phản hồi.
c. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản. ( Câu 1 , câu 2 – trang 39 sgk Ngư뀃 văn lớp 8

Tập 1)
Câu 1 (trang 39 sgk Ngư뀃 văn lớp 8 Tập 1):
* Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: Văn bản Sao băng là gì và

những điều bạn cần biết về sao băng? có phải là văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên hay
khơng? Vì sao?

(1) Hoàn thiện nội dung trả lời của câu hỏi 1( SGK, tr.39) đã thực hiện ơꄉ nhà.
(2) Sau đó, thảo luận theo cặp và trình bày nội dung cho câu hỏi.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:

HS thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự (1) – (2)

* Báo cáo, thảo luận:

Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác góp ý, nhận x攃Āt.

* Kết luận, nhận định:

(1) GV nhận x攃Āt kết quả thực hiện nhiệm vụ ơꄉ nhà của các nhóm: thực hiện đầy đủ, khơng đầy
đủ, chi tiết / không chi tiết.

(2) GV nhận x攃Āt nội dung trả lời câu hỏi của các cặp HS theo một số gợi ý sau:

Yếu tố cn xác định c甃ऀa văn Đặc điểm c甃ऀa yếu tố thể hiện trong văn bản Sao băng là


bản thông tin giải th椃Āch một gì và những điều bạn cần biết về sao băng.

hiện tượng tự nhiên

Cấu tr甃Āc của văn bản - Sapo. Khơng có.

- Phn 1: “Nhiều người tin rằng, khi nhìn lên bầu trời…

câu chuyện về tình yêu”. Giới thiệu kh愃Āi qu愃Āt về hiện

tượng.

- Phn 2. “Sao băng là gì... vì vậy. hầu hết các trận mưa

sao băng đều có chu kỳ là một năm: Giải thích nguyên

nhân xuất hiện và c愃Āch thức diễn ra của hiện tượng tự

nhiên.

- Phn 3. Khơng có.

Cách sử dụng từ ngữ của ,văn bản Sử dụng một số từ ngữ thuộc chuyên ngành khoa học thiên

văn (Ví dụ: Thiên thạch, bầu khí quyển, bụi vũ trụ, sao chổi,

tiểu hành tinh quỹ đạo,..), động từ/Cụm động từ miêu tả

hoạt động hoặc trạng thái (Ví dụ: đốt cháy, phát sáng,


chuyển động, cắt ngang, đi xuyên,…), từ ngữ miêu tả trình

tự (ví dụ: Trước khi,…).

(3) GV chốt lại ý: Văn bản Sao băng là gì và những điều cần biết về sao băng là văn bản thông
tin cho ta biết những thông tin cơ bản về sao băng như: nguồn gốc, vận tốc và kích thước của sao
băng.

- Văn bản sao băng là văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên. Vì:
+ Giải thích nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra sao băng, mưa sao băng.
+ Sử dụng các ngôn ngữ thuộc chuyên ngành thiên văn học để miêu tả hoạt động và giải

thích hiện tượng.
+…

Câu 2 (trang 39 sgk Ngư뀃 văn lớp 8 Tập 1)

* Giao nhiệm vụ học tập: GV chia nhóm (4-6 HS /1 nhóm) và yêu cầu HS:

(1) Làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ của câu 2 (SGK trang 39) Trên giấy A1. Giáo viên
thông báo với học sinh có thể kẻ bảng so sánh hoặc v攃̀ sơ đồ tư duy.

(2) Sau đó, thảo luận theo nhóm và trình bày nội dung cho câu hỏi.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập:

HS thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự (1) – (2)

* Báo cáo, thảo luận:


Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác góp ý, nhận x攃Āt.

* Kết luận, nhận định:

(1) GV nhận x攃Āt kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm: thực hiện đầy đủ, không đầy đủ,
chi tiết / không chi tiết.

(2) GV nhận x攃Āt nội dung trả lời câu hỏi của các nhóm HS theo một số gợi ý sau:

Trả lời:
* Điểm khác biệt trong cách trình bày đề mục của văn bản Sao băng là gì và những điều bạn cần
biết về sao băng? với văn bản Bạn đã biết gì về sóng thần là:

- Văn bản: Sao băng là gì và những điều bạn cần biết về sao băng?
+ Giải thích sao băng là gì – Mưa sao băng là gì
+ Những trận mưa sao băng m̀i năm.
+ Giải thích vì sao mưa sao băng lại có chu kì.

- Văn bản Bạn đã biết gì về sóng thần:
+ Giải thích sóng thần là gì?
+ Cơ chế hình thành sóng thần
+ Nguyên nhân xảy ra sóng thần
+ Dấu hiệu nhận biết sóng thần và các thảm họa sóng thần trong lịch sử.

* Cách trình bày ấy có tác dụng trong việc thực hiện mục đích của văn bản là:
+ Tóm tắt thơng tin chính của VB, khơi gợi hứng th甃Ā, sự tò mò và định hướng tiếp nhận cho

người đọc (gi甃Āp người đọc dễ dàng xác định được những vấn đề chính mà VB lí giải về hiện
tượng sao băng).


+ Thể hiện dấu hiệu hình thức đặc trưng của một VB thơng tin, góp phần làm nổi bật thơng
tin chính và thực hiện mục đích của VB (cung cấp thơng tin để lí giải về nguyên nhân và cách thức
diễn ra của hiện tượng sao băng).

Hoạt động 2: Xác định thông tin cơ bản và cách triển khai thông tin c甃ऀa văn bản. (Câu 3,
4 - trang 39, 40 sgk Ngư뀃 văn lớp 8 Tập 1).

* Giao nhiệm vụ học tập:

(1) làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ Câu 3, 4 (trang 39, 40 sgk Ngư뀃 văn lớp 8 Tập 1).

(2) Sau đó, thảo luận theo nhóm và trình bày nội dung cho câu hỏi.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:

HS thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự (1) – (2)

* Báo cáo, thảo luận:

Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác góp ý, nhận x攃Āt.

* Kết luận, nhận định:

(1) GV nhận x攃Āt kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm: thực hiện đầy đủ, không đầy đủ,
chi tiết / không chi tiết.

(2) GV nhận x攃Āt nội dung trả lời câu hỏi của các nhóm HS theo một số gợi ý sau:

Câu 3 (trang 39 sgk Ngư뀃 văn lớp 8 Tập 1): Tóm tắt các thơng tin cơ bản của văn bản. Dựa
vào đâu em có thể xác định được những thông tin cơ bản này?


Trả lời:
Để trả lời câu hỏi này, GV hướng d̀n HS thảo luận nhóm:

– Trước tiên, GV yêu cầu các em trả lời một số câu hỏi sau: Thông tin cơ bản của VB là gì?
Làm thế nào để xác định thông tin cơ bản của VB?

– Sau đó, xác định các thơng tin của VB và cách xác định những thông tin ấy bằng việc hoàn
thành bảng sau:

Phn văn bản Thông tin cơ bản Cách xác định thông tin cơ bản
… … …

Gợi ý trả lời:

Phn văn bản Thông tin cơ bản Cách xác định thông tin cơ bản

Sao băng là gì? ... Nguyên nhân xuất Đọc đề mục và nội dung phần VB:
tạo nên những hố hiện của hiện tượng
lòng chảo sâu trên sao băng – Đề mục: Sao băng là gì? tóm tắt thơng tin cơ bản
lục địa. của phần VB.
Nguyên nhân xuất
Mưa sao băng là hiện và đặc điểm – Nội dung câu: Sao băng thực chất là đường nhìn
gì? ...được gọi là của hiện tượng mưa thấy ... với vận tốc rất lớn (khoảng 10.000 km/h)
bão sao băng. sao băng khẳng định nguyên nhân d̀n đến việc xuất hiện
hiện tượng sao băng. Các câu còn lại của phần VB
Mỗi năm thường có Thời điểm xuất hiện này giải thích rõ nguyên nhân ấy.
những trận mưa sao
những trận mưa băng trong năm và Đọc đề mục và nội dung phần VB:
lưu ý khi quan sát
sao băng – Đề mục: Mưa sao băng là gì? tóm tắt thơng tin cơ

Nguyên nhân xuất bản của phần VB.
nào? ...việc quan hiện hiện tượng
mưa sao băng theo – Nội dung chi tiết của phần VB giải thích cho sự
s愃Āt sao băng cũng chu kì xuất hiện và đặc điểm của hiện tượng mưa sao
băng.
gặp nhiều khó
Đọc đề mục và nội dung phần VB
khăn.
– Đề mục: Mỗi năm thường có những trận mưa sao
Vì sao mưa sao băng nào? tóm tắt thơng tin cơ bản của phần VB.
băng lại có chu
kì? ... Vì vậy, hầu – Câu đầu tiên: Mỗi năm có rất nhiều trận mưa sao
hết c愃Āc trận mưa băng xác định rõ thông tin cơ bản của phần VB sắp
trình bày.

– Các thông tin chi tiết về thời gian và tên của một
số trận mưa sao băng trong năm, tập trung làm
minh chứng cụ thể cho thông tin cơ bản.

Đọc đề mục và nội dung phần VB:

– Đề mục: Vì sao mưa sao băng lại có chu kì? tóm
tắt thông tin của phần VB.

– Sử dụng một số từ ngữ gợi mối quan hệ nguyên


×