Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Hoàn thiện công tác thanh toán vốn oda qua kho bạc nhà nước đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.9 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

LÊ THỊ ÁNH NGA

HỒN THIỆN CƠNG TÁC THANH TOÁN
VỐN ODA QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

LÊ THỊ ÁNH NGA

HỒN THIỆN CƠNG TÁC THANH TOÁN
VỐN ODA QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân Hàng
Mã số : 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Hạnh

LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành luận văn, tác giả đã được sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều
kiện của rất nhiều người, sau đây là lời cảm ơn chân thành của Tác giả:

Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Hạnh đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết tận tình hướng dẫn nghiên cứu và giúp tơi hồn
thành luận văn này.

Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Quý Thầy Cô giáo trong Trường Đại
học Duy Tân và Ban sau Đại học về những ý kiến đóng góp cho luận văn.

Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn tới gia đình đã động viên, giúp đỡ cho
tơi trong suốt thời gian viết luận văn.

Đà Nẵng, ngày tháng năm 2023
Tác giả luận văn

Lê Thị Ánh Nga

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, có sự hỗ trợ
từ Giáo viên hướng dẫn là TS. Nguyễn Thị Hạnh. Các nội dung nghiên cứu và
kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất
cứ cơng trình nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu
phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ
các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo.

Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình.


Tác giả luận văn

Lê Thị Ánh Nga

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2
5. Tổng quan về đề tài.......................................................................................3
6. Kết cấu đề tài.................................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN VỐN ODA QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC.................................................................................6
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGUỒN VỐN ODA...................................6
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản..................................................6
1.1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN....................................6
1.1.3. Khái niệm về nguồn vốn ODA................................................................8
1.1.4. Hình thức cung cấp ODA........................................................................8
1.1.5. Các điều kiện ràng buộc cơ bản trong sử dụng vốn ODA.......................9
1.1.6. Vai trò của vốn ODA............................................................................10
1.2. TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN VỐN ODA QUA KHO BẠC
NHÀ NƯỚC...................................................................................................11
1.2.1. Khái niệm..............................................................................................11
1.2.2. Vai trò của KBNN cấp tỉnh/thành phố trong thanh toán vốn ODA......11
1.2.3. Nguyên tắc thanh toán vốn ODA..........................................................12
1.3. NỘI DUNG CƠNG TÁC THANH TỐN VỐN ODA QUA KBNN.15
1.3.1. Tổ chức bộ máy tổ chức và phân cấp thanh toán..................................15
1.3.2. Đánh giá một số rủi ro trong công tác thanh toán vốn ODA................16

1.3.3. Các nội dung cần kiểm tra trước khi thanh toán...................................17

1.3.4. Quy trình thanh tốn..............................................................................18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC THANH TỐN VỐN ODA
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐÀ NẴNG..................................................30
2.1. TỔNG QUAN VỀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐÀ NẴNG....................30
2.1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN...................................................30
2.1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA KBNN ĐÀ NẴNG..........31
2.1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI KBNN ĐÀ NẴNG...............................33
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC THANH TỐN VỐN ODA QUA KHO
BẠC NHÀ NƯỚC ĐÀ NẴNG......................................................................35
2.2.1. Tổ chức bộ máy thanh toán vốn đầu tư XDCB và phân cấp quản lý....35
2.2.2. Đánh giá một số rủi ro trong q trình thanh tốn vốn ODA qua KBNN
Đà Nẵng...........................................................................................................38
2.2.3. Nguyên tắc thanh toán vốn ODA qua KBNN Đà Nẵng........................42
2.2.4. Các hồ sơ, các nội dung cần kiểm tra trước thanh tốn.........................43
2.2.5. Quy trình thanh tốn ODA tại KBNN Đà Nẵng...................................46
2.2.6. Tình hình kiểm tra cơng tác thanh tốn vốn ODA qua KBNN Đà Nẵng......53
2.2.7. Số liệu cơng tác thanh tốn vốn ODA qua KBNN Đà Nẵng giai đoạn
2020-2022........................................................................................................55
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TOÁN VỐN
ODA QUA KBNN ĐÀ NẴNG......................................................................62
2.3.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC..................................................................62
2.3.2. CÁC HẠN CHẾ TRONG CƠNG TÁC THANH TỐN VỐN ODA QUA KBNN ĐÀ
NẴNG...............................................................................................................64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................70
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC THANH
TỐN VỐN ODA QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐÀ NẴNG.................71


3.1. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HỒN THIỆN CƠNG TÁC
THANH TỐN VỐN ODA QUA KBNN ĐÀ NẴNG................................71
3.1.1. PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC THANH TỐN VỐN ODA QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐÀ NẴNG.......................................................................71
3.1.2. MỤC TIÊU HỒN THIỆN CƠNG TÁC THANH TOÁN VỐN ODA QUA KHO
BẠC NHÀ NƯỚC ĐÀ NẴNG...............................................................................72
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC THANH TỐN
VỐN ODA QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐÀ NẴNG..............................73
3.2.1. Hoàn thiện tổ chức phân cấp và phối hợp thực hiện nhiệm vụ thanh
tốn vốn ODA qua KBNN Đà Nẵng...............................................................73
3.2.2. Hồn thiện thơng tin phục vụ cơng tác thanh tốn................................75
3.2.3. Các giải pháp hồn thiện quy trình thanh tốn vốn ODA tại KBNN Đà
Nẵng................................................................................................................79
3.2.4. Hồn thiện cơng tác kiểm tra, giám sát qn trình thanh tốn vốn ODA
qua KBNN Đà Nẵng.......................................................................................84
3.2.5. Hồn thiện cơng tác tổ chức nhân sự phục vụ thanh tốn vốn ODA qua
KBNN Đà Nẵng..............................................................................................85
3.3. CÁC KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP....................88
3.3.1. ĐỐI VỚI BỘ TÀI CHÍNH, KHO BẠC NHÀ NƯỚC........................................88
3.3.2. ĐỐI VỚI CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG.................................................91
3.3.3. ĐỐI VỚI CHỦ ĐẦU TƯ, ĐƠN VỊ TƯ VẤN VÀ NHÀ THẦU...........................92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................93
KẾT LUẬN....................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTC : Bộ Tài chính
BXD : Bộ Xây dựng

CP : Chính phủ
CĐT : Chủ đầu tư
ĐTKB/LAN : Chương trình đầu tư Kho bạc chạy trên mạng LAN
ĐVSDNS : Đơn vị sử dụng ngân sách
EPC : Hợp đồng Thiết kế - Cung ứng vật tư thiết bị - Xây lắp

FPT (Engineering - Procurenment - Construction)
IBM : Công ty cổ phần FPT
KBNN : Tập đồn cơng nghệ máy tính IBM
KTKB : Kho bạc Nhà nước
HĐKT : Chương trình kế tốn Kho bạc
NĐ : Hợp đồng kinh tế
NSNN : Nghị định
ODA : Ngân sách Nhà nước
QĐ : Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
GTVT : Quyết định
TAMIS : Giao thông vận tải
: Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc
TT
UBND (Treasury And Budget Management Information System)
XDCB : Thông tư
: Uỷ ban nhân dân
: Xây dựng cơ bản

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Số lượng nhân sự của KBNN Đà Nẵng giai đoạn 2020-2022........56
Bảng 2.2. Nội dung các sai phạm của hồ sơ vốn ODA giai đoạn 2020-2022.58
Bảng 2.3. Tình hình thanh toán vốn ODA qua KBNN Đà Nẵng theo lĩnh vực
giai đoạn 2020- 2022.......................................................................................59

Bảng 2.4. Tình hình thanh tốn vốn ODA qua KBNN Đà Nẵng theo nguồn
vốn giai đoạn 2020- 2022................................................................................60
Bảng 2.5. Nguyên nhân từ chối thanh toán vốn ODA qua KBNN Đà Nẵng
giai đoạn 2020- 2022.......................................................................................61

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Tổ chức bộ máy thanh tốn vốn qua KBNN...................................15
Hình 1.2. Quy trình thanh tốn vốn đầu tư bằng nguồn vốn ODA.................29
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức KBNN Đà Nẵng.....................................................36
Hình 2.2. Bộ máy Kiểm sốt chi tại văn phịng KBNN Đà Nẵng...................39
Hình 2.3. Bộ máy kiểm sốt chi tại KBNN các quận/huyện...........................40
Hình 2.4. Quy trình thanh tốn tạm ứng và chi nhiều lần tại KBNN Đà Nẵng...51
Hình 2.5. Quy trình thanh tốn một lần và chi lần cuối tại KBNN Đà Nẵng. 53
Hình 2.6. Quy trình thanh tốn quyết tốn dự án, cơng trình hồn thành được
phê duyệt.........................................................................................................54
Hình 2.7. Quy trình hạch tốn ghi thu ghi chi tại KBNN...............................56
Hình 2.8. Số lượng nhân sự tại KBNN Đà Nẵng giai đoạn 2020-2022..........58
Hình 2.9. Số lượng hồ sơ kiểm tra có sai phạm giai đoạn 2020-2023............61
Hình 2.10. Số liệu thanh tốn vốn ODA theo lĩnh vực..................................62
Hình 2.11. Số liệu thanh tốn vốn ODA theo nguồn vốn..............................63
Hình 2.12. Ngun nhân từ chối thanh tốn....................................................64
Hình 3.1. Quy trình thanh tốn vốn ODA kiến nghị.......................................85

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn vốn ODA là một nguồn tài chính hết sức quan trọng của một


quốc gia đối với phát triển kinh tế xã hội của cả nước cũng như từng địa
phương. Nguồn vốn này khơng những góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà cịn có tính định hướng đầu tư, góp phần
đắc lực cho việc thực hiện những vấn đề xã hội. Thực hiện công cuộc đổi mới
đất nước, hàng năm Nhà nước dành một lượng vốn khá lớn chi ngân sách nhà
nước cho đầu tư.

Do nguồn vốn ODA có vai trị quan trọng, vì vậy từ lâu quản lý vốn
ODA đã được chú trọng đặc biệt. Nhiều nội dung quản lý nguồn vốn này đã
được hình thành, từ việc ban hành pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế
chính sách quản lý đến việc xây dựng quy trình kiểm sốt thanh tốn. Việc bố
trí vốn hàng năm cho các dự án trên cơ sở thực hiện khối lượng hồn thành và
tính cấp thiết của từng dự án, theo xu hướng tăng dần qua các năm, có nghĩa
là số vốn được kiểm soát thanh toán qua hệ thống Kho bạc cũng tăng lên.

Trong những năm qua KBNN Đà Nẵng đã thực hiện tốt vai trị của mình,
hàng năm qua q trình quản lý thanh toán đã tiết kiệm cho ngân sách tại địa
bàn hàng tỷ đồng từ việc phát hiện và từ chối thanh tốn những khoản thanh
tốn khơng đúng chế độ. Tuy nhiên cơng tác thanh tốn nói chung, thanh tốn
vốn ODA nói riêng qua KBNN vẫn bộc lộ những hạn chế như: cơ chế chính
sách chưa đồng bộ, tình trạng lãng phí, thất thốt trong đầu tư vẫn cịn nhiều,
gây lãng phí và kém hiệu quả trong đầu tư.

Trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản
lý chi tiêu cơng, thực hành tiết kiệm và chống thất thốt, lãng phí thì việc nâng
cao chất lượng chi tiêu cơng nói chung và thanh tốn vốn ODA trên địa bàn Đà

2


Nẵng nói riêng đặt ra là vấn đề đang được quan tâm. Việc tìm kiếm những giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác thanh tốn ODA là vấn đề cấp thiết.

Xuất phát từ tầm quan trọng của vốn ODA và thực tế khách quan áp dụng
cơng tác thanh tốn vốn ODA qua hệ thống KBNN. Tác giả đã mạnh dạn lựa
chọn đề tài nghiên cứu: “Hồn thiện cơng tác thanh toán vốn ODA qua kho bạc
nhà nước Đà Nẵng” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống cơ sở lý luận về thanh toán vốn ODA qua KBNN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác thanh tốn vốn ODA qua KBNN
Đà Nẵng trong những năm qua.
- Đề xuất những giải pháp hồn thiện cơng tác thanh toán vốn ODA qua
KBNN Đà Nẵng
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Ðối tuợng nghiên cứu của đề tài là công tác thanh toán vốn ODA cả về
lý luận và thực tiễn tại KBNN Đà Nẵng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Hoạt động thanh toán vốn ODA do KBNN Đà Nẵng
trực tiếp thực hiện kiểm soát thanh toán.
- Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động thanh toán vốn ODA ở KBNN Đà
Nẵng trong giai đoạn 2020-2022.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm:

- Phương pháp phân tích thống kê
Trên cơ sở các số liệu thu thập được qua các năm 2020, 2021, 2022 từ
các nguồn của KBNN Đà Nẵng , tác giả sẽ sử dụng phương pháp thống kê mơ
tả để phân tích cơng tác thanh tốn vốn ODA qua KBNN Đà Nẵng.


3

- Phương pháp so sánh
Phương pháp này được dùng để đánh giá sự biến động của số liệu về
công tác thanh toán vốn ODA qua các năm đã thu thập được, từ đó tìm
ngun nhân của sự biến động.
- Phương pháp mơ hình hóa
Các qui trình về cơng tác thanh tốn vốn ODA đều được mơ hình hóa để
người đọc có thể dễ dàng nắm bắt các bước của từng công tác.
Ngoài các phương pháp chi tiết nêu trên tác giả còn sử dụng kết hợp
với các phương pháp khác như đối chiếu, tổng hợp để từ các lý luận chung về
cơng tác thanh tốn vốn ODA, kết hợp với thực trạng công tác này tại KBNN
Đà Nẵng, tham chiếu với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để rút
ra những điểm còn bất cập trong các quy định về cơng tác thanh tốn vốn
ODA tại KBNN Đà Nẵng. Trên cơ sở đó có những đề xuất giải pháp và kiến
nghị thích hợp.
5. Tổng quan về đề tài
Trong quá trình khảo cứu tài liệu để thực hiện luận văn, tác giả đã tìm hiểu
và nhận thấy có nhiều cơng trình nghiên cứu có liên quan đến vốn ODA và thanh
tốn vốn ODA qua kho bạc nhà nước. Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan
đến vốn ODA và thanh tốn vốn ODA qua kho bạc nhà nước như sau:
- Cơng trình nghiên cứu của nhóm tác giả Vũ Tuấn Anh và Nguyễn Quang
Thái vào năm 2011 với tên đề tài “Ðầu tư công - Thực trạng và tái cơ cấu”.
Trong cơng trình này, nhóm tác giả đã phân tích những ưu, khuyết điểm
trong chính sách và thực tiễn quản lý đầu tư công trong thời gian qua ở Việt
Nam, qua đó đề xuất ý tưởng nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư cơng ở Việt
Nam. Tuy nhiên, nhóm tác giả chỉ mới đề cập đến đàu tư cơng nói chung chứ
chưa đi vào cụ thể từng hoạt động đầu tư.

4


- Cơng trình nghiên cứu “Các chế tài hạn chế phịng ngừa và xử lý lãng
phí thất thốt trong đầu tư xây dựng” của tác giả Phạm Sỹ Liêm vào năm 2007

Trong cơng trình này, nhóm tác giả đã chỉ ra các hạn chế trong đầu tư
xây dựng và đề xuất các chế tài xử lý những đối tượng không thực hiện đúng
quy định pháp luật gây lãng phí, thất thốt, tham nhũng trong quá trình thực
hiện đầu tư xây dựng, đề xuất bổ sung hồn chỉnh cơ chế chính sách liên quan
dến đầu tư xây dựng. Tuy nhiên, nhóm tác giả chỉ mới chỉ ra các hạn chế dưới
giác độ của chủ đầu tư chứ chưa đứng trên giác độ quản lý nhà nước trong
lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.

- Cơng trình nghiên cứu “Chống thất thốt lãng phí trong đầu tư XDCB
từ vốn ngân sách: Phân tích từ góc độ của Kiểm toán nhà nuớc” của tác giả
Hồ Minh Thế vào năm 2010.

Cơng trình này đã nhận diện một số vấn đề thường gặp gây thất thốt
lãng phí trong đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua thực tiễn hoạt động
KTNN. Từ đó đề ra giải pháp hồn thiện cơng tác phịng chống thất thốt lãng
phí trong đầu tư cơng ở Việt Nam. Tuy nhiên, nhóm tác giả cũng chỉ phân
tích dưới góc độ cả kiểm toán nhà nước khi thực hiện các cuộc kiểm toán đối
với các đơn vị, tổ chức có thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.

Ngồi ra, cịn nhiều tác giả nghiên cứu đến cơng tác kiểm sốt chi từ
nguồn vốn NSNN qua kho bạc các tỉnh như:

- Luận văn của tác giả Mai Phước Thành (2007) với đề tài: " Hồn thiện
cơng tác kiểm sốt thanh toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN Đà Nẵng"

Luận văn này đã trình bày thực trạng cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn

đầu tư XDCB của KBNN Đà Nẵng về quy trình, cơ chế chính sách, hồ sơ thủ
tục chứng từ thanh tốn được quy định theo quy trình được ban hành theo quyết
định số 601/QĐ-KBNN; đồng thời đưa ra các giải pháp về phân cấp quản lý
kiểm sốt, quy trình kiểm sốt, giám sát thực hiện quy trình. Những giải pháp

5

do luận văn này đưa ra trên thực tế đã được cải thiện trong quy trình 686 được
KBNN ban hành ngày 18/09/2009 thay thế cho quy trình 601

- Luận văn của tác Đoàn Kim Khuyên (2012) với đề tài: "Hồn thiện
cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc
nhà nước Đà Nẵng". Luận văn đã đánh giá thực trạng công tác kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN Đà Nẵng, chỉ ra các
điểm hạn chế trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản và
đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước Đà Nẵng. Tuy nhiên, luận văn chỉ
mới chỉ rõ cơng tác kiểm sốt của vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo Quyết
định số 686/QÐ-KBNN ngày 18/8/2009 của KBNN Việt Nam. Đến nay quy
định này đã trở nên lạc hậu và bị thay thế bằng văn bản mới.

Các cơng trình khoa học này đa số nghiên cứu từ góc độ tài chính, hoặc
về cơ chế quản lý, hoặc về tình hình cụ thể ở một đơn vị, địa phương và tập
trung chủ yếu đối với mảng đầu tư xây dựng cơ bản. Mặt khác đề tài này vận
dụng các lý luận khoa học để nghiên cứu trên địa bàn Đà Nẵng, một thành
phố trung tâm miền trung năng động, với nhiều dự án lớn mà nguồn ngân
sách sẽ đầu tư. Vì vậy, đề tài sẽ góp phần làm phong phú thêm tình hình
nghiên cứu khoa học ở lĩnh vực này và sẽ có ý nghĩa thực tế.
6. Kết cấu đề tài


Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thanh toán vốn ODA qua KBNN.
Chương 2: Thực trạng cơng tác thanh tốn vốn ODA qua KBNN Đà Nẵng.
Chương 3: Các giải pháp hồn thiện cơng tác thanh toán vốn ODA qua
KBNN Đà Nẵng.

6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN VỐN ODA QUA KHO BẠC

NHÀ NƯỚC

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGUỒN VỐN ODA
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Vốn đầu tư theo một cách tổng quát nhất là những chi phí bỏ ra để thực
hiện một mục đích đầu tư nào đó. Chi phí ở đây có thể là tiền hay những tài
sản hợp pháp khác có thể sử dụng để đầu tư được [14].

Đầu tư XDCB đóng vai trị quan trọng trong việc nâng cao năng lực sản
xuất của từng ngành và toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện phát triển
và giải phóng sức lao động, tăng thu nhập quốc dân dẫn tới biến đổi đáng kể
mọi mặt của nền kinh tế cả về vật chất và tinh thần. Chính vì vai trị to lớn của
đầu tư XDCB nên cần phải có một lượng vốn lớn dành cho nó, gọi là vốn đầu
tư XDCB, đó là những chi phí bằng tiền để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng
lại hoặc khôi phục năng lực sản xuất của tài sản cố định trong nền kinh tế
quốc dân. Do hoạt động đầu tư XDCB luôn cần một số lượng vốn rất lớn để
sử dụng cho nên số vốn này cần phải được tính tốn một cách chuẩn xác, nếu
không sẽ dẫn tới sự lãng phí tiền của rất lớn [14].

1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Đặc điểm vốn đầu tư XDCB gắn liền với đặc điểm của hoạt động đầu tư
XDCB và công tác XDCB.

- Do nhu cầu và mức độ đầu tư XDCB phụ thuộc và chịu sự quyết định
bởi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước, phụ thuộc vào số dự án
và mức độ đầu tư cho các dự án trong năm, phụ thuộc vào khả năng nguồn

7

vốn của nhà nước nên đầu tư XDCB đòi hỏi một lượng vốn lớn song lượng
vốn đó khơng mang tính ổn định hàng năm.

- Chất lượng và giá cả sản phẩm xây dựng chịu ảnh hưởng trực tiếp của
các điều kiện tự nhiên vì sản phẩm xây dựng có tính cố định, nơi sản xuất gắn
liền với nơi tiêu thụ sản phẩm, phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện địa chất, thủy
văn, khí hậu. Do vậy, quản lý thanh tốn vốn đầu tư XDCB là một cơng việc
hết sức phức tạp, việc hạn chế thất thốt, lãng phí vốn đầu tư XDCB do
nguyên nhân khách quan đặt ra cho các nhà quản lý vốn đầu tư phải có những
biện pháp, cơ chế chính sách quản lý phù hợp.

- Sản phẩm xây dựng có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp nên vốn đầu tư
bỏ vào để xây dựng dễ bị ứ đọng, gây lãng phí, hoặc nếu thiếu vốn sẽ làm
cơng tác thi công bị gián đoạn, kéo dài thời gian xây dựng.

- Sản phẩm xây dựng được tạo ra trong một thời gian dài, vốn đầu tư
được cấp theo tiến độ thi công của công trình, nên quá trình cấp vốn và giám
sát việc sử dụng vốn phải được thực hiện theo những nguyên tắc chặt chẽ, tiết
kiệm, đẩy nhanh tiến độ thi công công trình, đưa cơng trình vào khai thác sử

dụng đúng thời gian nhằm phát huy hiệu quả của vốn đầu tư.

- Sản phẩm XDCB có thời gian xây dựng dài, nên phải thanh toán khối
lượng hoàn thành thành từng phần theo từng hạng mục hay bộ phận cơng
trình hồn thành có thể đưa vào sử dụng. Vì vậy việc quản lý thanh tốn vốn
đầu tư phải phù hợp với đặc điểm này để đảm bảo sử dụng vốn đúng mục
đích và hiệu quả. Từ đặc điểm này làm cho cơng tác quản lý thanh tốn vốn
đầu tư XDCB gặp nhiều khó khăn vì thời gian giải ngân cũng dài theo chu kỳ
sản xuất và biến động giá vật liệu xây dựng, biến động về tỷ giá ngoại hối đối
với các dự án được đầu tư bằng ngoại tệ, biến động về cơ chế chính sách. Nếu
chờ xây dựng xong cơng trình mới thanh tốn vốn đầu tư sẽ làm cho các đơn
vị thi công không có vốn hoạt động hoặc phá sản vì nợ ngân hàng (vay vốn

8

lưu động để mua vật tư, vật liệu, trả lương công nhân,… trong quá trình thi
cơng cơng trình) nên địi hỏi phải có các phương thức thanh tốn thích hợp.

- Giá cả cơng trình XDCB khơng thể xác định một cách đơn giản vì sản
phẩm XDCB mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ. Mỗi sản phẩm đều có thiết
kế riêng theo yêu cầu nhiệm vụ của thiết kế, mỗi cơng trình có u cầu riêng
về cơng nghệ, về quy phạm, về tiện nghi, mỹ quan và an toàn, khối lượng và
chất lượng, chi phí xây dựng cơng trình đều khác nhau, mặc dù về hình thức
có thể giống nhau khi xây dựng trên những địa điểm khác nhau. Vì thế cần
phải xây dựng giá dự tốn riêng cho từng cơng trình với sự cấu thành của
nhiều yếu tố phức tạp tuỳ theo kết cấu cơng trình và theo từng khu vực, địa
phương. Do vậy, khi cơng trình hay hạng mục cơng trình, bộ phận cơng trình
hồn thành, vốn phải được cấp sát với giá trị khối lượng thực tế hồn thành và
đúng giá dự tốn của khối lượng thực tế hoàn thành.


- Sản phẩm XDCB khơng qua thị trường tiêu thụ, nó chỉ được kiểm nhận
bàn giao giữa chủ đầu tư và đơn vị thi cơng xây dựng cơng trình tại địa điểm xây
dựng. Đặc điểm này đòi hỏi khi cấp vốn đầu tư từng lần theo khối lượng hoàn
thành phải đúng theo thiết kế của cơng trình, để đảm bảo chất lượng và tiết kiệm.
1.1.3. Khái niệm về nguồn vốn ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức (theo tiếng Anh được gọi tắt là ODA) là sự
hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính phủ Nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam với Nhà tài trợ, bao gồm Chính phủ nước ngồi và các tổ
chức liên Chính phủ hoặc liên quốc gia [9].
1.1.4. Hình thức cung cấp ODA
1.1.4.1. ODA khơng hồn lại

ODA khơng hồn lại là các khoản vốn ODA khơng kèm điều khoản ràng
buộc u cầu hồn trả lại khoản viện trợ này. ODA khơng hồn lại được cung
cấp theo các hình thức sau [9]:

9

- Viện trợ bằng hàng hóa hoặc tiền.
- Viện trợ theo chương trình, dự án.
- Hỗ trợ kỹ thuật: để chuẩn bị dự án vốn vay, tăng cường năng lực, nghiên
cứu chiến lược phát triển các lĩnh vực kinh tế - xã hội, cải cách thể chế…
- Viện trợ dưới hình thưc các Quỹ tư vấn, Quỹ hợp tác…
- Chuyển đổi nợ thành viện trợ.
1.1.4.2. ODA vay ưu đãi
ODA vay ưu đãi là các khoản vốn ODA có kèm với điều kiện ưu đãi về
lãi suất và thời hạn vay dài (cịn gọi là tín dụng ưu đãi). Các nhà tài trợ cung
cấp ODA vay ưu đãi thông qua các khoản vay:
- Rút vốn nhanh bằng tiền (các khoản vay điều chỉnh cơ cấu, các khoản

vay chương trình theo ngành, vay để tài trợ nhập khẩu, tín dụng để hỗ trợ
giảm nghèo…).
- Vay theo dự án.
- Trong một số trường hợp, các nhà tài trợ cung cấp các khoản ODA
không lại hoặc các khoản ODA cho vay ưu đãi kèm theo các khoản tín dụng
thương mại (thường gọi là ODA hỗn hợp) [9].
1.1.5. Các điều kiện ràng buộc cơ bản trong sử dụng vốn ODA
- Vốn ODA phải được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng của dự án.
- Không sử dụng vốn ODA để nộp thuế hoặc đền bù đất đai, tài sản của
những người bị ảnh hưởng bởi dự án, tái định cư không tự nguyện.
- Các chi tiêu bằng vốn ODA phải thực hiện cho các hạng mục hợp lệ,
thực hiện mua sắm theo đúng quy chế mua sắm và đấu thầu của nhà tài trợ và
theo quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam.
- Trong các dự án ODA vay ưu đãi, Nhà tài trợ thường ràng buộc điều
kiện là giải ngân vốn ODA phải đi kèm theo giải ngân vốn đối ứng theo đúng

10

tỷ lệ đã được hai bên thống nhất trong Hiệp định vay vốn. Trong các dự án
ODA viện trợ khơng hồn lại, ràng buộc về vốn đối ứng của Nhà tài trợ
thường linh hoạt hơn.
1.1.6. Vai trò của vốn ODA

Vai trò của ODA được thể hiện ở một số điểmchủ yếu sau:
Thứ nhất, ODA là nguồn bổ sung vốn quan trọng cho đầu tư phát triển.
ODA đã trở thành nguồn vốn từ bên ngoài quan trọng để đáp ứng nhu cầu vốn
cho đầu tư phát triển. Bên cạnh đầu tư cho phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng
kinh tế kỹ thuật một lượng lớn vốn ODA đã được sử dụng để đầu tư cho việc
phát triển ngành giáo dục, y tế, hỗ trợ phát triển ngành nông nghiệp …
Thứ hai, ODA giúp cho việc tiếp thu những thành tựu khoa học, công

nghệ hiện đại và phát triển nguồn nhân lực. Thông qua các dự án ODA các
nhà tài trợ có những hoạt động nhằm giúp cho nước nhận được vốn nâng cao
trình độ khoa học cơng nghệ và phát triển nguồn nhân lực như: cung cấp các
tài liệu kỹ thuật, tổ chức các buổi hội thảo với sự tham gia của những chuyên
gia nước ngoài, cử các cán bộ đi học ở nước ngồi,... Thơng qua đó sẽ góp
phần đáng kể vào việc nâng cao trình độ khoa học, công nghệ và phát triển
nguồn nhân lực của nước nhận được vốn và đây mới chính là lợi ích căn bản,
lâu dài đối với nước nhận vốn.
Thứ ba, ODA giúp cho việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế. Các dự án ODA
mà các nhà tài trợ thường ưu tiên vào phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật,
phát triển nguồn nhân lực tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển cân đối
giữa các ngành, các vùng khác nhau trong cả nước. Bên cạnh đó cịn có một
số dự án giúp thực hiện cải cách hành chính nâng cao hiệu quả hoạt động của
các cơ quan quản lý nhà nước. Tất cả những điều đó góp phần vào việc điều
chỉnh cơ cấu kinh tế.


×