TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA: KẾ TOÁN
••••••
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV VIỆT ĐỨC TRÍ
GVHD : Th.S LÊ THỊ HUYỀN TRÂM
LỚP : K25KDN1
SVTH : LÊ THỊ HOÀNG NI
MSSV : 25202608758
Đà Nẵng, tháng 3 năm 2023
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP......................................2
1.1. Khái niệm, vai trị, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế tốn tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh..................................................................................................2
1.1.1. Các khái niệm có liên quan.............................................................................2
1.1.2. Vai trị, ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.............2
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.......................3
1.2. Các phương thức tiêu thụ và thanh toán........................................................4
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ................................................................................4
1.2.2. Các Phương thức thanh toán...........................................................................5
1.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp........5
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................5
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................9
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................13
1.3.4. Kế tốn chi phí bán hàng...............................................................................16
1.3.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................19
1.3.6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính..........................................................21
1.3.7. Kế tốn chi phí tài chính................................................................................22
1.3.8. Kế tốn thu nhập khác...................................................................................24
1.3.9. Kế tốn chi phí khác......................................................................................27
1.3.10. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...............................................29
1.3.11. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh...........................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH MTV VIỆT ĐỨC TRÍ..............34
2.1. Khái qt chung về cơng ty TNHH MTV Việt Đức Trí..............................34
2.1.1. Q trình hình thành, phát triển của cơng ty.................................................34
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty................................................35
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty..............................................................35
2.1.4. Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty.............................................................36
SVTH : Lê Thị Hồng Ni
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
2.1.5. Một số chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty.............................................40
2.2. Thực trạng kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH MTV Việt Đức Trí....................................................................................40
2.2.1. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ của cơng ty TNHH MTV Việt Đức Trí.............40
2.2.2. Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH MTV Việt
Đức Trí.................................................................................................................... 41
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV VIỆT ĐỨC TRÍ...........................................................85
3.1. Khái quát chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty TNHH MTV Việt Đức Trí......................................................85
3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................................85
3.1.2 Nhược điểm....................................................................................................86
3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại cơng ty TNHH MTV Việt Đức Trí..............................................88
3.2.1 Giải pháp về cơng tác kế tốn.......................................................................88
3.2.2 Giải pháp về doanh thu..................................................................................89
3.2.3 Về công tác đãi ngộ........................................................................................90
3.2.4 Về khoản lập dự phịng phải thu khó địi........................................................91
KẾT LUẬN............................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH : Lê Thị Hoàng Ni
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CKTM Chiết khấu thương mại
CKTT Chiết khấu thanh toán
CP Chi phí
CP Cổ phần
CPBH Chi phí bán hàng
CPQL Chi phí quản lý
CPTC Chi phí tài chính
DN Doanh nghiệp
DPPTKĐ Dự phịng phải thu khó đòi
ĐT Đầu tư
DTT Doanh thu thuần
DTTTC Doanh thu thuần tài chính
GĐ Giám đốc
GGHB Giảm giá hàng bán
GTGT Gía trị gia tăng
HMLK Hao mòn lũy kế
KC Kết chuyển
LNKTTT Lợi nhuận kế toán trước thuế
LNKTTT Lợi nhuận kế toán trước thuế
LNT Lợi nhuận thuần
NLVL Nguyên LiệuVật liệu
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TT-BTC Thơng tư – Bộ tài chính
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SVTH : Lê Thị Hoàng Ni
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trực tiếp.........................7
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp
nhận........................................................................................................................... 7
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả
góp............................................................................................................................. 8
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký
gửi tại đơn vị giao hàng đại lý...................................................................................8
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 12
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ....13
Sơ đồ 1.7: Kế toán chiết khấu thương mại..............................................................15
Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng bị trả lại......................................................................15
Sơ đồ 1.9: Kế toán giảm giá hàng bán.....................................................................16
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng.........................................................18
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................20
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính....................................22
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động tài chính.........................................24
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.............................................................26
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch tốn chi phí khác................................................................28
Sơ đồ 1.16: Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...........................31
Sơ đồ 1.17: Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................33
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................35
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty TNHH Việt Đức Trí...............................36
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế tốn trên máy tính (Phần mềm 3TSOFT)................................39
SVTH : Lê Thị Hoàng Ni
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
LỜI MỞ ĐẦU
Kinh doanh thương mại là nhịp cầu nối liền giữa sản xuất và tiêu thụ, đóng vai
trị quan trọng trong việc giúp nhà sản xuất đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng.
Tiêu thụ là khâu quan trọng nhất và cũng là khâu cuối cùng của kinh doanh.
Thơng qua tiêu thụ hàng hố, doanh nghiệp thực hiện được giá trị sử dụng của hàng
hố; góp phần tăng nhanh tốc độ thu hồi vốn đồng thời thoả mãn phần nào nhu cầu
tiêu dùng của xã hội.
Tiêu thụ hàng hóa từ đó xác định kết quả kinh doanh quyết định đến sự sụp đổ
hay đứng vững và phát triển của doanh nghiệp.
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường, sự hội nhập với nền kinh tế thế giới
nói chung và các nước trong khu vực nói riêng đã tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt
đối với các doanh nghiệp nước ta. Do đó, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá cần được
quan tâm hàng đầu trong tất cả các doanh nghiệp. Để hoạt động kinh doanh ở doanh
nghiệp đạt hiệu qủa, các doanh nghiệp phải tìm ra biện pháp thích hợp nhất nhằm
hồn thiện cơng tác hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, nâng cao uy
tín của doanh nghiệp trên thương trường. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của
vấn đề trên, qua q trình thực tập ở Cơng ty TNHH MTV Việt Đức Trí, được sự
hướng dẫn tận tình của Cô Giáo Th.S Lê Thị Huyền Trâm cùng với sự giúp đỡ ân
cần của các anh chị kế toán trong phịng kế tốn cơng ty em đã thực hiện chuyên đề
chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tài : “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại cơng ty TNHH MTV Việt Đức Trí.” làm chun đề tốt nghiệp cuối
khóa của mình.
+ Kết cấu chuyên đề:
Khoá luận tốt nghiệp của em gồm 3 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH MTV VIỆT ĐỨC TRÍ
Chương 3: Một số giải pháp và ý kiến đề xuất về cơng tác kế tốn tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh ở cơng ty TNHH MTV VIỆT ĐỨC TRÍ
SVTH : Lê Thị Hoàng Ni
Trang 1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh
1.1.1. Các khái niệm có liên quan
1.1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ
- Tiêu thụ là việc bán hàng hoá, sản phẩm ra khỏi doanh nghiệp, là giai đoạn
cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là thực hiện mục đích của sản xuất hàng
hố, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Nó là khâu lưu thơng hàng
hố, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất, phân phối và một bên là tiêu
dùng. Hay nói cách khác, đó là q trình chuyển hố vốn của doanh nghiệp từ hình
thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
1.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là việc xác định số chênh
lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp.
- Xác định kết quả hoạt động tài chính là việc xác định số chênh lệch giữa thu
nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Xác định kết quả hoạt động khác là việc xác định số chênh lệch giữa các
khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp.
1.1.2. Vai trị, ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Vai trò, ý nghĩa của tiêu thụ
- Tiêu thụ hàng hố đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Việc tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm giúp cho doanh
nghiệp bù đắp được những chi phí đã bỏ ra, tạo ra được lợi nhuận để đảm bảo cho
quá trình tái sản xuất kinh doanh.
SVTH : Lê Thị Hoàng Ni
Trang 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
- Tiêu thụ sản phẩm phản ánh đầy đủ điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp.
Nếu không căn cứ vào sức tiêu thụ trên thị trường mà sản xuất ồ ạt thì sẽ dẫn đến
tình trạng ế thừa, tồn đọng sản phẩm, gây ra sự đình trệ trong sản xuất kinh doanh,
dẫn đến nguy cơ phá sản. Tóm lại, hoạt động tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị vơ
cùng quan trọng. Nếu thực hiện tốt công tác tiêu thụ sản phẩm không những thực
hiện được giá trị sản phẩm mà còn tạo ra uy tín cho doanh nghiệp, tạo cơ sở vững
chắc để phát triển thị trường trong nước và thị trường nước ngồi.
1.1.2.2. Vai trị, ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh
- Xác định kết quả kinh doanh có vai trị cung cấp một cách kịp thời, chính
xác cho nhà quản lý và những người quan tâm đến thông tin về hoạt động kinh
doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Phản ánh, giám sát, đơn đốc tình hình
thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu thụ, lợi nhuận. Cung cấp đầy đủ số liệu, lập
quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước. Dựa vào kết quả kinh
doanh trong kỳ giúp Giám đốc, các nhà đầu tư có chiến lược kinh doanh sao cho
hiệu quả.
- Xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa sống còn, quyết định sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm là một trong
những điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng cũng như hạn chế các
loại sản phẩm không đem lại lợi ích nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận,
khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình nhập xuất, tồn kho, tính giá
thành thực tế thành phẩm xuất bản một cách chính xác để phản ánh đúng các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh và tinh giá vốn hàng bán.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các khoản doanh thu, chi phi
phát sinh trong kỵ và thanh toán với Ngân sách Nhà nước về các khoản thuế phải
nộp.
- Hạch tốn chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
SVTH : Lê Thị Hoàng Ni
Trang 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
1.2. Các phương thức tiêu thụ và thanh toán
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ
* Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho,
tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách
hàng được chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu về số hàng
này. Phương thức này bao gồm bán buôn và bán lẻ.
* Phương thức chuyển hàng
Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp xuất kho
hàng hóa bằng phương tiện vận tải của mình hoặc th ngồi chuyển đến giao cho
bên mua. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, số hàng
này được tiêu thụ khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
* Phương thức bán hàng trả góp
Phương thức này là khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao
được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu lượng hàng đó. Theo
phương thức này, phương thức này người mua sẽ trả tiền làm nhiều lần theo hợp
đồng ban đầu và giá bán bao giờ cũng cao hơn giá bán theo phương thức thơng
thường. Phần chênh lệch này chính là tiền lãi phát sinh do khách trả chậm, trả nhiều
lần, số tiền lãi này được hạch toán vào khoản thu nhập của hoạt động tài chính.
Doanh thu bán hàng được phản ánh ngay tại thời điểm giao hàng cho khách hàng
theo giá bán lẻ bình thường. Người mua sẽ thanh tốn lần đầu tại thời điểm mua. Số
tiền còn lại người mua chấp nhận thanh toán dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một
tỷ lệ lãi suất nhất định. Thơng thường số tiền thanh tốn ở các kỳ bằng nhau, trong
đó một phần là doanh thu gốc một phần là lãi suất trả chậm.
* Phương thức bán hàng thông qua đại lý, ký gửi
Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi theo
các điều khoản đã ký kết trong Hợp đồng để bán và thanh toán thù lao bán hàng
dưới hình thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận hoa hồng được hưởng vào
doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính trên tổng giá thanh toán hay
giá bán của lượng hàng tiêu thụ. Khi bên mua thông báo đã bán được số hàng đó thì
tại thời điểm đó, kế tốn xác định là thời điểm bán hàng.
SVTH : Lê Thị Hoàng Ni
Trang 4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
* Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng sản
phẩm để thanh tốn tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư, hàng hoá
trong nội bộ hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước.
1.2.2. Các Phương thức thanh toán
*Phương thức thanh toán trực tiếp
Sau khi nhận được hàng mua, doanh nghiệp thanh toán ngay tiền cho người
bán, có thể bằng tiền mặt, bằng tiền cán bộ tạm ứng, bằng chuyển khoản, có thể
thanh tốn bằng hàng (hàng đổi hàng)…
*Phương thức thanh toán trả chậm
Doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán cho người bán. Việc
thanh tốn trả chậm có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo thảo thuận.
1.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.1. Nội dung
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001, thì doanh thu được ghi nhận khi:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
SVTH : Lê Thị Hoàng Ni
Trang 5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
1.3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế.
Đơn đặt hàng, biên bản giao nhận, bảng kê hàng hóa gửi bán dã tiêu thụ,
phiếu xuất kho hoặc hóa đơn kiếm phiếu xuất kho, phiếu thu, Séc, giấy báo có của
ngân hàng, sổ chi tiết thanh tốn, sổ nhật ký bán hàng.
Sổ chi tiết TK 511
Sổ cái TK 511
Các chứng từ và sổ sách khác có liên quan.
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán của hoạt
động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu tiền ngay hoặc chưa thu
được tiền sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được khách
hàng chấp nhận thanh toán.
- Kết cấu tài khoản:
TK 511
Nợ Có
+ Các khoản thuế gián thu phải nộp. + Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa
+ Số chiết khấu thương mại, giảm giá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
hàng bán và doanh thu của hàng bán bị thực hiện trong kỳ kế toán.
trả lại kết chuyển cuối kỳ . + Doanh thu kinh doanh bất động sản
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài đầu tư phát sinh trong kỳ.
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
TK 511 không có số dư cuối kỳ
* Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112 : Doanh thu bán thành phẩm
- Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 : Doanh thu trợ cấp,trợ giá
SVTH : Lê Thị Hoàng Ni
Trang 6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
-Tài khoản 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
- Tài khoản 5118 : Doanh thu khác
1.3.1.4. Phương pháp hạch toán
*Phương pháp trực tiếp:
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trực tiếp
*1P.1hPưhơưnơgntghtứhcứcchcuhyuểynểnhhànàngg:
TK 155,154 TK 157 TK 632
Xuất hàng giao Giá vốn hàng bán
cho người mua
TK 3331 TK 511 TK 111, 112, 131
Thuế GTGT phải Doanh thu bán hàng
nộp (nếu có) cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ
chấp nhận
SVTH : Lê Thị Hoàng Ni
Trang 7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
1.1 Phương thức bán hàng trả chậm trả góp
TK 632
* Phương thức bán hàng trả chậm trả góp:
TK 156
Xuất thành phẩm giao cho khách hàng
TK 511 TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331
Thuế GTGT đầu
ra
TK 3387
Lãi bán hàng trả chậm, trả góp
Sơ đồ 1.3 : Kế tốn doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm,
1.1 Phương thức tiêu thụ qua đại lí kýtgrửảigóp.
* Phươ-nHgạtchhứtcốtinêutạtihdụoaqnuha nđgạhiilệípk(ýđơgửniv:ị giao hàng đại lý)
TK 155, 154 TK 157 TK 632
Xuất hàng giao Giá vốn hàng hóa
cho người mua được chấp nhận
TK 3331 TK 511 TK 111, 112, 131
Thuế GTGT phải Doanh thu bán hàng
nộp (nếu có) và cung cấp dịch vụ
TK 641
Hoa hồng đại lý được thưởng
TK 133
Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)
Sơ đồ 1.4: Kế tốn doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng qua đại
lý, ký gửi tại đơn vị giao hàng đại lý
SVTH : Lê Thị Hoàng Ni
Trang 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.2.1. Nội dung
- Giá vốn hàng bán là giá trị vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một khoảng
thời gian cụ thể. Giá vốn hàng bán bao gốm tất cả các chi phí liên quan đến q
trình tạo ra sản phẩm.
* Các phương pháp tính giá hàng xuất kho:
- Phương pháp Nhập trước – xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này thì ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm
hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau
theo giá thực tế của từng lô hàng xuất. Do đó ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập
kho cuối cùng
- Phương pháp Bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình qn.
Giá thực tế hàng hóa xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho X giá đơn vị bình quân
Giá đơn vị bình quân được xác định bằng 2 phương pháp:
+ Đơn giá bình qn sau mỗi lần nhập
Phương pháp này vừa chính xác, vừa cập nhập được thường xuyên liên tục.
Đơn giá bình Giá thực tế tồn ĐK + Giá hàng tồn sau mỗi lần nhập
quân sau mỗi =
lần nhập Số lượng thực tế tồn ĐK + số lượng hàng tồn kho sau mỗi
lần nhập
+ Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ
Đơn giá này được xác định sau khi kết thúc kỳ hạch tốn nên có thể ảnh hưởng đến cơng
tác quyết tốn.
Đơn giá bình Giá thực tế tồn ĐK + Giá thực tế hàng nhập trong kỳ
quân sau cả =
kỳ dự trữ Số lượng thực tế tồn ĐK + số lượng thực tế hàng nhập trong kỳ
- Phương pháp giá bán lẻ
SVTH : Lê Thị Hoàng Ni
Trang 9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của
hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận
biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
Phương pháp giá bán lẻ được áp dụng cho một số đơn vị đặc thù (ví dụ như
các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương tự)
- Phương pháp đích danh
Theo phương pháp này, hàng hóa nhập kho theo đơn giá nào thì giá vốn hàng
xuất kho được tính theo đơn giá đó. Vì vậy áp dụng theo phương pháp này phải xác
định rõ ràng khi nhập kho .
Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng,
hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được
thì mới có thể áp dụng được phương pháp này.
1.3.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
Phiếu nhập, xuất hàng hóa, bản kiểm kê hàng hóa, phiếu tính giá thành sản
phẩm…
Hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT…
Một số chứng từ khác có liên quan (nếu có)
Sổ chi tiết TK 632, Sổ Cái TK 632
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán” dùng để theo dõi giá vốn bán hàng của
thành phẩm đã xác định tiêu thụ, tài khoản 632 áp dụng cho các doanh nghiệp áp
dụng phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ.
SVTH : Lê Thị Hoàng Ni
Trang 10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
- Kết cấu tài khoản:
TK 632
Nợ Có
+ Trí giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, + Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá
dịch vụ đã bán trong kỳ. hàng tồn kho cuối năm tài chính.
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân + Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
công vượt trên mất bình thường, và chi Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
TK 911
TK 154,155 TK 632- Giá vốn hàng bán
phí sản xuất chung cố định không phân hàng bán nhận được sau khi hàng mua
Trị giá vốn của hàng xuất ra
bổ được tính vào giá vốn bán hàng trong đã tKiêếut cthhuụy.ển giá vốn hàng bán và các
TkKỳ. 156,157 +chiCpáhcí xkáhcođảịnnhtkhếutếqunảhkậipnhkdhoẩaun,h thuế
+ Các khoảTnrịhgaiáo vhốụnt,cmủaấht àmngátxcuủấat rhầng TTĐB , Thuế bảo vệ mơi trường đã tính
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do vào gia trị mua hàng, nếu khi xuất bán
trách nhiệm cá nhân gây ra. hàng hóa mà các khoản thuế đó được
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho
hoàn lại . TK 155,156
+ Chi phíđưxợâyc tdínựhngvà, otựgicáhvếốTn ShCànĐg kvỳượt
trTênKm62ấ7t bình thường khơng được tính
vào ngCuhyiêpnhígsiảánTxSuấCtĐchuhnữguchốìnđhịnthựkhxơânyg Hàng bán bị trả lại nhập kho
dựng, tđựượcchếphhâonàbnốtghhàinvhà.oSgốiátrvícốhn hlậàpngdkựỳ
phTịnKg1g5i4ảm giá hàng tồn kho.
+ KếtGciáhuthyàểnnh gthiáựcvtốếncủcaủsaảnsảpnhẩpmhẩcmhu,yển
thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
Chi phí vượt quá mức bình thường của
tk 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
TSCĐ tự chế và chi phí khơng hợp lí tính
TK 632 khơng có số dư cuối kỳ
vào giá vốn
TK 217 TK 335
Bán bất động sản đầu tư
TK 2147 Khi toàn bộ dự án hoàn thành ghi
Trích khấu hao bất động giảm số trích trước cịn lại
TK 154
TK 241 sản đầu tư
Chi phí tự SX TSCĐ vượt quá mức bình thường
khơng được tính vào ngun giá TSCĐ
Chi phí phát sinh liên quan đên BĐSĐT TK 2294
không được ghi tăng giá trị BĐSĐT
1.3.2.4. Phương phTáKp h2ạ4c2h toán giá vốn theo PPHkoêàknhnahi ậthpưdờựnpghxòunygêngiảm giá hàng
Nếu chưa tồn kho
TK 627 phân bổ Trang 11
SVTH : Lê Thị Hoàng Ni
Trích trước chi phí để tạm tính giá
vốn BĐS đã bán trong kỳ
TK 138,152,163,155,156
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
TK 111,112,331,334
Trích lập dự phịng giảm giá
*SHơạcđhồto1án.5g:iáSvơốnđbồánhhạàcnhg tthoeáo nphgươiángvpốhnáphkàiểnmgkêbđáịnnhtkhỳeo phương pháp
kê khai thường xuyên TK 632 TK 156
TK 156
SVTH : Lê Thị Hoàng Ni
Trang 12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
Đầu kỳ kết chuyển giá vốn Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn
hàng hóa tồn kho đầu kỳ
TK 157 của hàng hóa tồn kho cuối kỳ
Đầu kỳ kết chuyển giá vốn TK 157
thành phẩm đã gởi đi bán chưa
xác định là tiêu thụ đầu kỳ. Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn
TK 631 của thành phẩm đã gửi đi bán
Cuối kỳ xác định và kết chuyển
giá của thành phẩm hoàn thành nhưng chưa xác định tiêu thụ
nhập kho, giá thành dịch vụ đã
hoàn thành trong kỳ
TK 911
Cuối kỳ kết chuyển giá thành
của sản phẩm hoàn thành nhập
kho, giá thành dịch vụ đã hoàn
thành.
TK 2294
Hàng nhập dự phòng giảm giá
HTK
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn bán hàng theo phương
pháp kiểm kê định kỳ
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.3.1. Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm
giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế tốn.
Tài khoản này khơng phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như
thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. Theo điều 81 Thông
Tư 200 quy định các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng
chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ
trong kỳ.
Hàng bán bị trả lại: là hàng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi
phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, khơng đúng
chủng loại, quy cách…
SVTH : Lê Thị Hồng Ni
Trang 13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
Giảm giá hàng bán: là việc hạ giá bán hoặc tổng giá trị đơn hàng cho người
mua do sản phẩm hoặc dịch vụ kém quy cách chưa được phản ánh.
- Các trường hợp giảm giá hàng bán bao gồm:
+ Hàng hóa/dịch vụ kém chất lượng.
+ Hàng hóa sai quy cách với thỏa thuận ban đầu.
1.3.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
Phiếu giao hàng, hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, văn bản đề nghị của
người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc
bản sao hóa đơn…
Sổ chi tiết, sổ Cái của TK 521, các chứng từ và sổ sách khác có liên quan.
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”
TK 521
Nợ Có
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ
thanh toán cho khách hàng; số chiết khấu thương mại, giảm giá
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả
người mua hàng; lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
khoản phải thu khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán
TK 521 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản cấp 5211 – Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
1.3.3.4. Phương pháp hạch tốn
SVTH : Lê Thị Hồng Ni
Trang 14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
Chiết khấu thương mại
TK 1111,1121, 131 TK 5211 TK 511
Khoản CKTM tính thuế Kết chuyển CKTM
GTGT theo pp trực tiếp
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
Sơ đồ 1.7: Kế toán chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
TK 1111, 1121, 131 TK 5212 TK 511
Doanh thu hàng bán bị trả lại Kết chuyển doanh thu
tính thuế GTGT theo pp trực tiếp hàng bán bị trả lại
TK 3331
TK 632 TK 156, 157 Thuế GTGT đầu ra
của hàng bán bị trả lại
Trị giá vốn hàng
bán bị trả lại
Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng bị trả lại
SVTH : Lê Thị Hoàng Ni
Trang 15