Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại lâm hoàng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.67 MB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

KHOA KẾ TOÁN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LÂM

HOÀNG LONG

GVHD : THS. NGUYỄN THỊ QUỲNH GIAO
SVTH : NGUYỄN TRÚC LINH
LỚP : K25KDN1
MSSV : 25202609368

Đà Nẵng, năm 2023

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ

BCTC Báo cáo tài chính

BVMT Bảo vệ môi trường

CP Chi phí

CCDV Cung cấp dịch vụ



CKTM Chiết khấu thương mại

DN Doanh nghiệp

ĐVT Đơn vị tính

HĐKD Hoạt động kinh doanh

KKTX Kê khai thường xuyên

KKĐK Kê khai định kì

LN Lợi nhuận

NG Nguyên giá

QLDN Quản lý doanh nghiệp

QLKD Quản lý kinh doanh

TTĐB Tiêu thụ đặc biệt

TK Tài khoản

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ Tài sản cố định

VNĐ Việt Nam đồng


SVTH: Nguyễn Trúc Linh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Doanh thu và cung cấp dịch vụ.................................................................9
Sơ đồ 1.2: Các khoản giảm trừ doanh thu.................................................................10
Sơ đồ 1.3: Giá vốn hàng bán.....................................................................................13
Sơ đồ 1.4: Chi phí bán hàng......................................................................................16
Sơ đồ 1.5: Chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................................19
Sơ đồ 1.6: Doanh thu hoạt động tài chính.................................................................21
Sơ đồ 1.7: Chi phí tài chính......................................................................................23
Sơ đồ 1.8: Thu nhập khác.........................................................................................26
Sơ đồ 1.9: Chí phí khác.............................................................................................28
Sơ đồ 1.10: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................................30
Sơ đồ 1.11: Xác định kết quả kinh doanh.................................................................32
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty............................................................34
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty............................................................35
Sơ đồ 2.3: Kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ...................................................37

SVTH: Nguyễn Trúc Linh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH


KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP..............................................2
1.1. Lý luận chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh...........................2
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.....................................2
1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh...........................2
1.1.3. Đặc điểm của hoạt động tiêu thụ.......................................................................3
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.......................6
1.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh...........................................6
1.2.1. Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................6
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................9
1.3. Kế tốn giá vốn hàng bán................................................................................10
1.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.........................13
1.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng................................................................................13
1.4.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................17
1.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính........................19
1.5.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính...........................................................19
1.5.2. Kế tốn chi phí tài chính.................................................................................21
1.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác..........................................................23
1.6.1. Kế tốn thu nhập khác.....................................................................................23
1.6.2. Kế tốn chi phí khác.......................................................................................27
1.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................................28
1.8. Xác định kết quản kinh doanh........................................................................30

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI

LÂM HỒNG LONG............................................................................................33
2.1. Khái qt về cơng ty TNHH Thương Mại Lâm Hồng Long......................33
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty...............................................33

2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty................................................................34
2.1.3. Tổ chức kế tốn tại cơng ty.............................................................................35

SVTH: Nguyễn Trúc Linh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương Mại Lâm Hoàng Long.................................................................38
2.2.1. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại cơng ty.........................................................38
2.2.2. Kế tốn doanh thu bán hàng tại cơng ty..........................................................40
2.2.3. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................50
2.2.4. Kế tốn giá vốn hàng bán tại cơng ty..............................................................50
2.2.5. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh................................................................56
2.2.6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính............................64
2.2.7. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác...........................................................67
2.2.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...............................................................70
2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................75
2.2.10. Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối..................................................77
2.2.11 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................78

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG

MẠI LÂM HỒNG LONG...................................................................................80

3.1. Nhận xét về cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty TNHH thương mại Lâm Hồng Long.....................................................80
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................................81

3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................................83

3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Lâm Hồng Long................84
3.2.1. Tổ chức trang thiết bị cơng nghệ....................................................................84
3.2.2. Bảo quản, lưu trữ chứng từ và thời gian lập chứng từ ghi sổ.........................84
3.2.3. Doanh thu, chi phí giá vốn, chi phí cố định....................................................85
3.2.4 Chi phí tài chính...............................................................................................85
3.2.5. Máy móc, thiết bị............................................................................................85

KẾT LUẬN..............................................................................................................87

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Trúc Linh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

LỜI MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài.
Trong nền kinh tế hiện nay để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng phải được
phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng hợp lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỷ suất
của nó. Để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu phải lớn hơn chi phí bỏ ra. Nhờ
vậy, doanh thu và kết quả là hai mặt của một vấn đề, có mối quan hệ tỉ lệ thuận với
nhau.
Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại nhằm mục đích đẩy nhanh tốc độ
tiêu thụ sản phẩm, tối đa hóa lợi nhuận. Doanh nghiệp cần phải hiểu rõ được chính

mình thơng qua việc nắm bắt đầy đủ và chính xác các thơng tin, số liệu thống kê về
các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản lý trong doanh
nghiệp sẽ có những quyết định quản lý phù hợp. Giúp doanh nghiệp nâng cao công
tác quản lý, hoạt động hiệu quả và thu hút các nhà đầu tư.
Trong q trình hoạt động đó, kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là
quan trọng nhất, vì nó quyết định đến sự thành cơng hay thất bại của một doanh
nghiệp, trách nhiệm của doanh nghiệp đó đối với nhà nước thông qua các khoản
thuế phải nộp. Và hơn thế nữa, nó cịn cung cấp các thơng tin về chi phí, doanh thu,
lợi nhuận, thực hiện cơng tác kiểm tra, tổng kết các hoạt động kinh tế trong doanh
nghiệp.
Điều đó cho thấy kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh vô cùng quan
trọng không thể thiếu trong đơn vị doanh nghiệp và từ tầm quan trọng đó em đã
chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng Ty TNHH
Thương Mại Lâm Hồng Long”
 Bố cục đề tài.
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung bài báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công Ty TNHH Thương Mại Lâm Hoàng Long.
Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Trúc Linh Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

CHƯƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT


QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP

1.1. Lý luận chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm tiêu thụ
Là khâu cuối cùng của q trình ln chuyển hàng hóa, trực tiếp thực hiện chức
năng lưu thông phục vụ sản xuất và đời sống xã hội. Đó là việc cung cấp cho khách
hàng các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất (doanh nghiệp sản xuất) ra hoặc
các loại hàng hóa, dịch vụ (doanh nghiệp thương mại, dịch vụ), đồng thời được
khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán theo giá đã thỏa thuận giữa đơn
vị mua vào và đơn vị bán ra. Theo đó người bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển
quyền sở hữu về hàng hóa cho người mua và người mua có nghĩa vụ thanh tốn cho
người bán, nhận hàng hóa thỏa thuận của hai bên và khi kết thúc quá trình tiêu thụ
doanh nghiệp sẽ thu được doanh thu thơng qua hoạt động bán hàng. Nói cách khác
thì tiêu thụ là hành vi thương mại trong đó người bán mất quyền sở hữu về hàng
hóa, được quyền sở hữu về tiền tệ, cịn người mua thì mất quyền sở hữu về tiền tệ,
được quyền sở hữu về hàng hóa
Từ đó dần hình thành nên những vấn đề về khách hàng truyền thống, uy tín
doanh nghiệp và chỗ đứng doanh nghiệp trên thị trường. Nên tiêu thụ là khâu quan
trọng nhất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất định. Biểu hiện của
kết quả kinh doanh là số lãi (hoặc số lỗ).
1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Vai trò, ý nghĩa của tiêu thụ
Đối với doanh nghiệp: Quá trình tiêu thụ sản phẩm sẽ phát sinh các quan hệ
chuyển giao và thanh tốn giữa doanh nghiệp và khách hàng. Từ đó dần hình thành
nên những vấn đề về khách hàng truyền thống, uy tín doanh nghiệp và chỗ đứng

doanh nghiệp trên thị trường. Khi sản phẩm được bán ra tại thị trường, dựa vào sức

SVTH: Nguyễn Trúc Linh Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

tiêu thụ, có thể đánh giá được chất lượng sản phẩm, khả năng đáp ứng nhu cầu thị
hiếu của khách hàng, thông tin về đối thủ cạnh tranh. Vì vậy tiêu thụ là khâu quan
trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Đối với người tiêu dùng: Khi người tiêu dùng chấp nhận sản phẩm, nghĩa là
doanh nghiệp đã đáp ứng được nhu cầu của họ. Đồng thời thông qua tiêu thụ sản
phẩm ít hay nhiều, khách hàng sẽ gởi gắm mong muốn, u cầu của mình, từ đó
doanh nghiệp sẽ có cách thức nâng cao hơn về sản phẩm, dịch vụ để thỏa mãn tốt
hơn cho người tiêu dùng.

Đối với xã hội: Tiêu thụ sản phẩm tốt, doanh nghiệp thu lợi nhuận, giúp kinh tế
phát triển, tăng ngân sách cho nhà nước. Đồng thời, giúp doanh nghiệp phát triển
mở rộng quy mô, giúp giải quyết vấn đề lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp cho xã hội.

1.1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh
Đối với doanh nghiệp: Xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu
kinh tế tài chính, đánh giá tình hình doanh nghiệp, xác định tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu. Từ đó đưa ra các chiến lược kinh doanh đúng đắn giúp doanh nghiệp
ngày càng phát triển.
Đối với xã hội: Với việc xác định lãi hay lỗ của doanh nghiệp là cơ sở để xác
định nghĩa vụ đối với Nhà nước, giải quyết hài hòa giữa lợi ích tập thể và lợi ích cá
nhân người lao động. Hơn nữa cịn có ý nghĩa đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân,
giúp Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô tốt hơn nhờ các thông tin
cần thiết, tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ

nền kinh tế.
1.1.3. Đặc điểm của hoạt động tiêu thụ
1.1.3.1. Phương thức tiêu thụ
Doanh nghiệp thường sẽ áp dụng kết hợp các phương thức trong sáu phương
thức tiêu thụ dưới đây, tùy theo tình hình, qui mơ của mình:
a) Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho, tại
các phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao
cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp bán mất quyền sở
hữu về số hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà
người bán đã giao.

SVTH: Nguyễn Trúc Linh Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Phương thức tiêu thụ trực tiếp bao gồm bán buôn và bán lẻ:
Bán bn: Là q trình bán hàng cho các đơn vị sản xuất, các đơn vị tiêu thụ
hàng hoá thương mại để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất, gia công chế biến tạo ra
sản phẩm mới hoặc tiếp tục được chuyển bán.
Bán lẻ: Theo hình thức này, hàng hoá được bán trực tiếp cho người tiêu dùng,
bán lẻ là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động của hàng hố từ nơi sản xuất
đến nơi tiêu dùng. Đối tượng của bán lẻ là mọi cá nhân trong và ngồi nước muốn
có một giá trị sử dụng nào đó khơng phân biệt giai cấp, quốc tịch.
b) Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng
Theo phương thức này, doanh nghiệp gửi hàng tại địa điểm đã quy ước trong hợp
đồng. Hàng hóa trong q trình chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Thời điểm khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn thì khi ấy sản
phẩm được xem là đã tiêu thụ và doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng.
c) Phương thức tiêu thụ qua đại lý (ký gửi)

Đây là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại lý
này bán hàng trực tiếp. Khoản tiền hoa hồng hoặc chênh lệch giá bán mà bên đại lý
nhận được ghi nhận là doanh thu. Số hàng chuyển giao cho đại lý ký gửi vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi đại lý ký gửi thơng báo về số hàng bán được,
chấp nhận thanh tốn hoặc đã thanh tốn thì số hàng coi như đã tiêu thụ.
d) Phương thức trả chậm, trả góp
Bán hàng trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người
mua sẽ thanh toán một phần giá trị tiền hàng ngay tại thời điểm mua, phần còn lại sẽ
trả thành nhiều lần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu số lãi trên số tiền trả chậm đó. Số
tiền trả ở các kỳ tiếp theo sẽ bằng nhau, trong đó bao gồm gốc và lãi trả chậm.
Doanh thu được ghi nhận theo doanh thu bán hàng trả tiền ngay còn số lãi thu được
sẽ hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.
e) Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng
Là phương thức bán hàng doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng hoá để đổi
lấy hàng hố khác khơng tương tự giá trao đổi là giá hiện hành của hàng hoá, vật tư
tương ứng trên thị trường.
f) Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức bán hàng trên cịn có các trường hợp khác cũng được

SVTH: Nguyễn Trúc Linh Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

xem là bán hàng như: Doanh nghiệp sử dụng vật tư, hàng hóa, sản phẩm để thanh
tốn tiền lương, thưởng cho người lao động.

1.1.3.2. Phương thức thanh toán
a) Phương thức thanh toán bằng tiền mặt
Là hình thức thanh tốn trực tiếp các khoản mua bán giao dịch thông qua việc
nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt của doanh nghiệp thông qua nghiệp vụ thanh toán của

ngân hàng. Phương thức này áp dụng với các giao dịch có số tiền nhỏ, nghiệp vụ
đơn giản.
b) Phương thức thanh toán khơng dùng tiền mặt
Là hình thức thanh tốn được thực hiện thơng qua việc chuyển bút tốn trên tài
khoản tiền gửi ngân hàng của các đơn vị, các doanh nghiệp. Có nhiều hình thức
thanh tốn khơng dùng tiền mặt khác nhau tùy thuộc vào từng thương vụ, từng loại
khác hàng mà việc thanh tốn có thể thực hiện theo một số hình thức như: Thanh
tốn theo hình thức chuyển tiền, thanh toán bằng séc, thanh toán bằng ủy nhiệm chi,
ủy nhiệm thu, thanh tốn bằng thẻ tín dụng, thanh toán bằng thẻ thanh toán.
c) Phương thức thanh tốn trả góp
Đây là hình thức thanh tốn mua trước và người mua sẽ khơng phải thanh tốn
hết tồn bộ số tiền trong một lần. Người mua sẽ chọn trả trước một phần của số tiền
và phần cịn lại (bao gồm lãi suất/phí chuyển đổi trả góp) sẽ được chia thành nhiều
lần để trả theo kỳ hạn, hoặc chia làm nhiều phần để trả góp tùy vào quyết định của
người mua. Ở từng đơn vị bán hàng và cung cấp dịch vụ mua trả góp mà loại thẻ
được chấp nhận, chính sách trả góp, ngân hàng hỗ trợ, điều kiện áp dụng sẽ được
quyết định khác nhau.
1.1.3.3. Phương thức hạch toán hàng tồn kho
Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong hai phương pháp để hạch toán hàng tồn
kho là kê khai thường xuyên (KKTX) hoặc kiểm kê định kì (KKĐK):
a) Phương pháp kê khai thường xuyên
Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xun, liên tục, có hệ thống tình
hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán. Theo phương pháp này, các tài
khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động
tăng giảm của vật tư hàng hóa. Cuối kỳ, trên sổ kế tốn có thể phản ánh được tồn
kho thực tế của từng mặt hàng.

SVTH: Nguyễn Trúc Linh Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao


b) Phương pháp kiểm kê định kì
Là phương pháp khơng theo dõi một cách thường xuyên, liên tục, mà căn cứ vào
kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kì vật tư, hàng hóa trên sổ
kế tốn tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng đã xuất kho theo công thức: Hàng
xuất kho trong kì = Hàng tồn kho đầu kì + Hàng nhập kho trong kì – Hàng tồn kho
cuối kì
Áp dụng phương pháp này, các tài khoản kế toán hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đầu
kì kết chuyển số dư đầu kì và cuối kì để phản ánh giá trị thực tế hàng tồn cuối kì.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những
người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp thông tin về hoạt động kinh doanh,
lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó có thể phân tích, đánh giá và đưa ra
những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.
Những nhiệm vụ cụ thể của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh bao
gồm:
- Theo dõi và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình biến động hàng hóa ở tất cả
các trạng thái: hàng trong kho, hàng gửi bán, hàng đang đi trên đường... để đảm bảo
tính đầy đủ cho hàng hóa ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
- Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác định chính xác
kết quả kinh doanh, kiểm tra, đơn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng
tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
- Phản ánh, giảm sát, đơn đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu
thụ, lợi nhuận... Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với Nhà nước.

1.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

1.2.1. Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Khái niệm Doanh thu
a) Khái niệm doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ

SVTH: Nguyễn Trúc Linh Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn sở hữu.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ
các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khơng bao
gồm thuế GTGT, cịn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp
thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá thanh toán của số hàng đã bán và
dịch vụ đã được thực hiện.

b) Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.

(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng
• Hóa đơn bán hàng, hóa đơn các chi phí liên quan
• Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có
• Biên bản bàn giao hàng hóa, phiếu xuất kho
• Hợp đồng kinh tế, thanh lý hợp đồng kinh tế
• Sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511.
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm
và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.

SVTH: Nguyễn Trúc Linh Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

- Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các
giao dịch và các nghiệp vụ sau:

+ Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào
và bán bất động sản đầu tư.

+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ
theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng....

Tài khoản 511, Có 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm

+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ TK 5118 – Doanh thu khác
Kết cấu tài khoản 511

Nợ TK 511 Có

+ Các khoản thuế gián thu phải nộp + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

(GTGT; TTĐB, thuế XK, BVMT vụ phát sinh trong kỳ.

+ Các khoản giảm trừ doanh thu kết

chuyển cuối kỳ: Chiết khấu thương

mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị

trả lại.

+ Kết chuyển sang 911- Xác định kết

quả sản xuất kinh doanh trong kỳ

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Trúc Linh Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao


1.2.1.4. Phương pháp hạch toán

511 Doanh thu bán hàng 111,112,131 521
911
DT bán hàng bị
Kết chuyển DTT trả lại, bị giảm giá,
chiết khấu thương mại
và cung cấp dịch vụ

33311

Thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT hàng bán bị trả lại , bị giảm
giá, chiết khấu thương mại

Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá,

chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 1.1: Doanh thu và cung cấp dịch vụ
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Khái niệm kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh các khoản được điều
chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm:
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này
không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu
ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết khách
hàng mua với khối lượng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm

chất, sai quy cách, lạc hậu với thị hiếu hay không đúng theo yêu cầu trong hợp đồng
đã kí kết.
+ Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xuất bán cho người mua,
tuy nhiên bị người mua trả lại do không đạt yêu cầu về chất lượng, do hỏng hóc, sai
quy cách, chủng loại…
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
 Biên bảng ghi nhận lý do trả hàng kiêm bàn giao hàng hóa
 Hóa đơn GTGT, hóa đơn ghi rõ tỷ lệ và số tiền chiết khấu

SVTH: Nguyễn Trúc Linh Trang 9

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

 Phiếu xuất - nhập kho
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2

+ Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
+ Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
+ Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán
Kết cấu tài khoản 521

Nợ TK 521 Có

+ Số chiết khấu thương mại đã chấp + Cuối kỳ kế tốn, kết chuyểntồn

nhận thanh tốn cho khách hàng; bộ số chiết khấu thương mại, giảm

+ Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận giá hàng bán, doanh thu của hàng


cho người mua hàng; bán bị trả lại sang tài khoản 511

+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, “Doanh thu bán hàng và cung cấp

đã trả lại tiền cho người mua hoặc dịch vụ” để xác định doanh thu

tính trừ vào khoản phải thu khách thuần của kỳ báo cáo.

hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ

1.2.2.3. Phương pháp hạch toán

111,112,131 521
Khi phát sinh các khoản 511
CKTN, GGHB
Kết chuyển
CKTM, GGHB

333
Giảm các khoản thuế
Phải nộp (nếu có)

Sơ đồ 1.2: Các khoản giảm trừ doanh thu

1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1.1. Khái niệm giá vốn hàng bán

a) Khái niệm
Giá vốn hàng bán là tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để tạo ra một sản

SVTH: Nguyễn Trúc Linh Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

phẩm. Nó liên quan đến q trình bán hàng bao gồm giá vốn hàng xuất kho, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

b) Phương pháp tính giá vốn hàng bán
Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp sau để xác định giá trị
hàng xuất bán:
 Phương pháp thực tế đích danh
Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh là phương pháp mà hàng hóa xuất
kho thuộc lơ hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập của lơ hàng hóa đó để tính giá xuất,
khơng liên quan đến thời điểm nhập. Đây là phương án được đánh giá có nhiều ưu
điểm nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế tốn, chi phí thực tế phù hợp với
doanh thu thực tế, giá trị hàng xuất kho đù bán phù hợp với doanh thu nhận được.
- Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe. Nó
chỉ phù hợp với các doanh nghiệp có ít mặt hàng, mang tính chất đơn chiếc, ổn
định, hàng tồn kho có giá trị lớn, có thể theo dõi và nhận dạng được.
 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
- Phương pháp FIFO áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua
hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng tồn còn lại cuối kỳ là
giá trị hàng tồn được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kì. Theo phương pháp
này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở kỳ cuối hoặc
gần cuối kỳ còn tồn tại.
- Phương pháp này thích hợp cho những mặt hàng có giá cả ổn định hoặc có xu
hướng giảm, ta có thể tính được ngay giá trị vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng

để đảm bảo cung cấp số liệu thời vụ cho kế toán sao chép các khâu tiếp theo cũng
như cho quản lý. Trị giá vốn hàng tồn kho sẽ tương đồng với giá thị trường của mặt
hàng đó, và trên báo cáo kế toán, chi tiêu hàng tồn kho sẽ có ý nghĩa thực tế hơn.
 Phương pháp bình quân gia quyền
- Theo phương bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn tại được tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn tại trong thời kỳ và giá trị của từng
loại hàng tồn tại được mua hoặc sản xuất trong thời kỳ. Giá trị trung bình có thể
được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lơ hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ
thể của từng doanh nghiệp.
- Tổng công thức: Trị giá vốn hàng xuất bán = Số lượng x Đơn giá bình quân

SVTH: Nguyễn Trúc Linh Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

1.3.1.2. Chứng từ sử dụng
 Đơn đặt hàng, phiếu xuất kho
 Hóa đơn bán hàng
 Bảng kê xuất kho sản phẩm
 Sổ cái TK 632, sổ chi tiết TK 632
 Các chứng từ có liên quan

1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Kết cấu tài khoản 632

Nợ TK 632 Có

+ Giá vốn các hàng hóa tiêu thụ. + Giá vốn của hàng bán bị trả lại.


+ Chi phí nguyên vật liệu, nhân cơng trên + Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá

mức bình thường, chi phí sản xuất chung hàng tồn kho cuối năm tài chính.

khơng phân bổ được. + Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

+ Khoản hàng tồn kho mất mát, hao hụt. + Khoản CKTM, giảm giá hàng bán nhận

+ Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn được sau khi hàng mua đã tiêu thụ.

kho. + Các khoản thuế nhập khẩu, thuế TTĐB,

thuế BVMT nếu được hoàn lại.

+ Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã tiêu

thụ sáng TK 911 – Xác định kết quả kinh

doanh.

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ

1.3.1.4. Phương pháp hạch toán

SVTH: Nguyễn Trúc Linh 632
Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

111, 112, 331 611 911

Kết chuyển giá vốn
Mua hàng hóa hàng bán tiêu thụ
trong kì
156
Kết chuyển giá trị HH 155,157
tồn kho đầu kì
Kết chuyển TP,
Kết chuyển giá trị hàng gửi đi bán
HH tồn kho cuối kì cuối kì

155,157 2294
Kết chuyển TP, hàng gửi đi bán đầu kì
Hồn nhập dự phịng
631 giảm giá hàng tồn kho
Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho;
dịch vụ hòa thành của các đơn vị cung
cấp dịch vụ

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.3: Giá vốn hàng bán

1.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng
1.4.1.1. Khái niệm chi phí bán hàng
a) Khái miện
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm
bao gồm chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi
phí bảo hành sản phẩm (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển.
b) Các loại chí phí bán hàng

Chi phí bán hàng thường bao gồm 9 loại sau:

 Chi phí về lương nhân viên trong bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền cơng,
phụ cấp…)

 Chi phí bảo hiểm (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp),

SVTH: Nguyễn Trúc Linh Trang 13

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

kinh phí cơng đồn của nhân viên bán hàng
 Chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm
 Chi phí hoa hồng bán hàng
 Chi phí bảo hành sản phẩm (trừ chi phí cho hoạt động xây lắp)
 Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển
 Chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bán

hàng
 Chi phí mua ngồi như điện, nước, fax, ... cho nhân viên bán hàng
 Chi phí bán hàng bằng tiền khác

1.4.1.2. Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn thuế giá trị gia tăng, hóa đơn thông thường
 Giấy báo nợ, giấy báo có, phiếu thu, phiếu chi
 Các chứng từ có liên quan
 Sổ cái TK 641, sổ chi tiết TK 641

1.4.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng

Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
+ Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
+ Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành
+ Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
Kết cấu tài khoản 641

Nợ TK 641 Có

SVTH: Nguyễn Trúc Linh Trang 14

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

+ Các chi phí phát sinh liên quan + Khoản được ghi giảm chi phí bán
đến quá trình bán sản phẩm, hàng hàng trong kỳ;
hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh + Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
trong kỳ. khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh" để tính kết quả kinh doanh trong
kỳ.

Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Trúc Linh Trang 15



×