Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại việt nam daisen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.19 MB, 88 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TỪ XA & BẰNG 2

------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG

MẠI VIỆT NAM DAISEN

GVHD : ThS. DƯƠNG THỊ THANH HIỀN
SVTH : HUỲNH THỊ PHƯƠNG THẢO
LỚP : B27 KDN
MSSV : 27262680211

Đà Nẵng, 2023

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền

LỜI CẢM ƠN

Qua 02 năm học tại Trường Đại học Duy Tân và quá trình thực tập, em đã tiếp
thu được nhiều kiến thức, bài học bổ ích, so sánh giữa thực tế tại Cơng ty và lý
thuyết đã học ở trường. Công tác hạch tốn kế tốn nói chung và kế tốn tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh nói riêng tương đối hoàn thiện.

Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại Việt Nam Daisen,
được sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Công ty, anh chị phịng kế tốn cùng với sự
hướng dẫn tận tình của ThS. Dương Thị Thanh Hiền, em đã vận dụng những kiến


thức được trang bị từ khi học trong trường và thực tế hoạt động tại Công ty để hồn
thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh”

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Th.S. Dương Thị Thanh Hiền, ban lãnh
đạo Công ty TNHH Thương mại Việt Nam Daisen đã giúp đỡ em trong thời gian
qua.

Do hạn chế về kiến thức chuyên môn và thời gian nghiên cứu nên bài khốn
luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo
của các thầy cô và những người quan tâm để bài khóa luận được hồn thiện và có
tính thực tế cao hơn.

Em xin chân thành cảm ơn !

SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BH&CCDC Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CKTM Chiết khấu thương mại
CKTT Chiết khấu thanh toán
CP Chi phí
CPBH Chi phí bán hàng
CPQL Chi phí quản lý

CPTC Chi phí tài chính
DN Doanh nghiệp
DTTC Doanh thu tài chính
GĐ Giám đốc
GGHB Giảm giá hàng bán
GT Giá trị
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HBBTL Hàng bán bị trả lại
HĐ Hóa đơn
HĐKT Hợp đồng kinh tế
HH Hàng hóa
KC Kết chuyển
KQKD Kết quả kinh doanh
LN Lợi nhuận
LNKTTT Lợi nhuận kế toán trước thuế
LNT Lợi nhuận thuần
LNST Lợi nhuận sau thuế
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TT-BTC Thông tư – Bộ tài chính
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
XK Xuất khẩu

SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền
DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ............................................................................7
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán 9
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán khoản hàng bán bị trả lại................................................9
Sơ đồ 1.4. Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa đối với hàng bán bị trả lại theo
phương pháp kê khai thường xuyên.........................................................................10
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn bán hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên....................................................................................................................... 12
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng...........................................................14
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................16
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính......................................18
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động tài chính...........................................20
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch tốn thu nhập khác.............................................................22
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch tốn chi phí khác................................................................23
Sơ đồ 1.12. Chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp....................................................25
Sơ đồ 1.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................26
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại............28
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty TNHH
Thương mại Việt Nam Daisen.................................................................................29

SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..........................................................................4
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRỊ, Ý NGHĨA CỦA KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..........................................................................4
1.1.1. Khái niệm........................................................................................................4
1.1.2. Vai trò.............................................................................................................. 4
1.1.3. Ý nghĩa............................................................................................................5
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ................................................................5
1.2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp.........................................................................5
1.2.2. Phương thức chuyển hàng...............................................................................5
1.2.3. Phương thức bán hàng trả góp.........................................................................5
1.2.4. Phương thức bán hàng thơng qua đại lý, ký gửi...............................................6
1.2.5. Các phương thức tiêu thụ khác........................................................................6
1.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH............6
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................6
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................8
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................10
1.3.4. Kế tốn chi phí bán hàng...............................................................................13
1.3.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................15
1.3.6. Kế tốn doanh thu tài chính...........................................................................16
1.3.7. Kế tốn chi phí tài chính................................................................................19
1.3.8. Kế tốn thu nhập khác...................................................................................21
1.3.9. Kế tốn chi phí khác......................................................................................22
1.3.10. Kế toán thuế TNDN.....................................................................................24
1.3.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...........................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
DAISEN.................................................................................................................. 27

SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền


2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
DAISEN.................................................................................................................. 27
2.2. THỰC TẾ VỀ CƠNG TÁC HẠCH TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT
NAM DAISEN.......................................................................................................30
2.2.1. Đặc điểm chung về tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại Việt Nam Daisen...30
2.2.2. Kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Thương mại Việt Nam Daisen...........30
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................37
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Việt
Nam Daisen.............................................................................................................41
2.2.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................71
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................74
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VỀ CƠNG TÁC
KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM DAISEN..............................................76
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM DAISEN.................................................................76
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................76
3.1.2. Hạn chế..........................................................................................................76
3.2. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT.........................................................................................77
KẾT LUẬN............................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Kinh doanh thương mại là nhịp cầu nối liền giữa sản xuất và tiêu thụ, đóng vai
trị quan trọng trong việc giúp nhà sản xuất đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng.
Tiêu thụ là khâu quan trọng nhất và cũng là khâu cuối cùng của kinh doanh. Thông
qua tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp thực hiện được giá trị sử dụng của hàng hóa;
góp phần tăng nhanh tốc độ thu hồi vốn đồng thời thỏa mãn phần nào nhu cầu tiêu
dùng của xã hội. Tiêu thụ hàng hóa từ đó xác định kết quả kinh doanh quyết định
đến sự sụp đổ hay đứng vững và phát triển của doanh nghiệp
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường, sự hội nhập với nền kinh tế thế giới
nói chung và các nước trong khu vực nói riêng đã tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt
đối với các doanh nghiệp. Do đó tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa cần được quan tâm
hàng đầu trong tất cả các doanh nghiệp. Để hoạt động kinh doanh ở daonh nghiệp
đạt hiệu quả, các doanh nghiệp phải tìm ra biện pháp thích hợp nhất nhằm hồn
thiện cơng tác hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, nâng cao uy tín
của doanh nghiệp trên thương trường.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua q trình thực tập ở
Cơng ty TNHH Thương mại Việt Nam Daisen, được sự hướng dẫn tận tình của
Giảng viên Th.S. Dương Thị Thanh Hiền cùng với sự giúp đỡ của bộ phận kế tốn
Cơng ty em đã thực hiện Chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tài “Kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu q trình hạch tốn kế tốn tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh nhằm một số mục đích sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, xác định kết quả
kinh doanh trong Doanh nghiệp Thương mại.
- Tìm hiểu thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn, đặc biệt là kế toán doanh thu
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Việt Nam Daisen. Từ
đó:

SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền

+ Xem xét đánh giá tình hình doanh thu và lợi nhuận đạt được của Công ty
qua năm 2022. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình biến động doanh thu
và lợi nhuận.

+ Đề ra một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty.

3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến cơng tác kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Việt
Nam Daisen.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các tài liệu thu thập được
trong quá trình thực tập tại đơn vị: tài liệu về cơ cấu tổ chức, quy định của Công ty
TNHH Thương mại Việt Nam Daisen và các tài liệu khác làm cơ sở lý luận cho đề
tài nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: quan sát công việc hằng ngày của các
nhân viên kế toán, phỏng vấn các nhân viên kế toán những vấn đề liên quan đến
cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
- Phương pháp phân tích: dựa trên các số liệu thu thập được tại đơn vị thực
tập tiến hành phân tích, so sánh các số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Cơng ty TNHH Thương mại Việt Nam Daisen tại Phịng 708B, khách sạn
Mường Thanh Luxury Sông Hàn, 115 Nguyễn Văn Linh, phường Nam Dương,
quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
- Về thời gian: từ ngày 18/09/2023 đến 12/11/2023
- Nguồn số liệu: Số liệu sử dụng được lấy từ Sổ sách kế tốn và Báo cáo tài

chính của Công ty TNHH Thương mại Việt Nam Daisen trong năm 2022.
6. Kết cấu chuyên đề
Khóa luận tốt nghiệp của em gồm 03 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh

SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo Trang 2

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền

Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương mại Việt Nam Daisen

Chương 3: Nhận xét và một số ý kiến đề xuất về cơng tác kế tốn tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Việt Nam Daisen

SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo Trang 3

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRỊ, Ý NGHĨA CỦA KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1.1. Khái niệm
- Khái niệm Tiêu thụ: là việc bán hàng hóa, sản phẩm ra khỏi doanh nghiệp,

là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn

tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là thực hiện mục đích của sản
xuất hàng hóa, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Nó là khâu lưu
thơng hàng hóa, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất, phân phối và một
bên là tiêu dùng. Hay nói cách khác, đó là q trình chuyển hóa vốn của doanh
nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.

- Khái niệm xác định kết quả kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động
tài chính và kết quả hoạt động khác

 Xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là việc xác định số chênh
lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp.

 Xác định kết quả hoạt động tài chính là việc xác định số chênh lệch giữa thu
nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

 Xác định kết quả hoạt động khác là việc xác định số chênh lệch giữa các
khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế TNDN.
1.1.2. Vai trò

- Tiêu thụ hàng hóa đóng vai trị quan trọng trong việc quyết định sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Việc tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm giúp cho doanh
nghiệp bù đắp được những chi phí đã bỏ ra, tạo ra được lợi nhuận để đảm bảo cho
quá trình tái sản xuất kinh doanh.

- Xác định kết quả kinh doanh có vai trị cung cấp một cách kịp thời, chính xác
cho nhà quản lý và những người quan tâm đến thông tin về hoạt động kinh doanh,
lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Phản ánh, giám sát, đơn đốc tình hình thực


SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo Trang 4

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền

hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu thụ, lợi nhuận. Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết
toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
1.1.3. Ý nghĩa

- Tiêu thụ sản phẩm phản ánh đầy đủ điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp.
Nếu không căn cứ vào sức tiêu thụ trên thị trường mà sản xuất ồ ạt thì sẽ dẫn đến
tình trạng ế thừa, tồn đọng sản phẩm, gây ra sự đình trệ trong sản xuất kinh doanh,
dẫn đến nguy cơ phá sản. Tóm lại, hoạt động tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị vô
cùng quan trọng. Nếu thực hiện tốt công tác tiêu thụ sản phẩm không những thực
hiện được giá trị sản phẩm mà cịn tạo ra uy tín cho doanh nghiệp, tạo cơ sở vững
chắc để phát triển thị trường trong nước và thị trường nước ngoài.

- Xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa sống còn, quyết định sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm là một trong
những điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng cũng như hạn chế các
loại sản phẩm khơng đem lại lợi ích nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận,
khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ
1.2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp

- Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho,
tại các phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn
giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp bán mất quyền
sở hữu về số hàng này. Phương thức này bao gồm bán buôn và bán lẻ
1.2.2. Phương thức chuyển hàng


- Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển
hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của bên mua hay tại địa điểm do bên mua
quy định trước. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, số
hàng này được tiêu thụ khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn.
1.2.3. Phương thức bán hàng trả góp

- Bán hàng trả chậm, trả góp là khi giao hàng cho người mua, thì lượng hàng
chuyển giao được coi là tiêu thụ, doanh thu bán hàng được tính theo giá bán trả tiền
ngay, khách hàng chỉ thanh toán một phần tiền mua hàng để nhận hàng và phần còn

SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo Trang 5

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền

lại trả dần trong một thời gian và chịu khoản lãi theo quy định trong hợp đồng.

Khoản lãi do trả chậm, trả góp sẽ hạch tốn vào doanh thu hoạt động tài chính.

1.2.4. Phương thức bán hàng thông qua đại lý, ký gửi

- Bán hàng đại lý, ký gửi là phương thức mà bên chủ hàng (bàn giao đại lí)

xuất hàng cho bên nhận đại lý, ký gửi (bên đại lý ) để bán. Bên đại lý sẽ được

hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận hoa hồng được

hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Khi bên đại lý thơng báo đã bán được hàng thì tại thờ

điểm đó, kế tốn xác định là thời điểm bán hàng.


1.2.5. Các phương thức tiêu thụ khác

- Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng

sản phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư, hàng

hóa trong nội bộ hoặc cung cấp theo yêu cầu của nhà nước.

1.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Tài khoản sử dụng 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và có 6 tài

khoản cấp 2

 Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá

 Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm

 Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

 Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá

 Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

 Tài khoản 5118 – Doanh thu khác

Nợ TK 511 Có
Doanh thu bán hàng sản

- Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế -

GTGT phải nộp theo phương pháp trực phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư và cung

tiếp, thuế môi trường cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực

- Các khoản giảm trừ doanh thu kết hiện trong kỳ kế toán.

chuyển cuối kỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK

911
TK 511 không có số dư cuối kỳ

- Chứng từ và sổ sách sử dụng:

SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo Trang 6

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền

 Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế
 Đơn đặt hàng, biên bản giao nhận, bảng kê hàng hóa gửi bán đã tiêu thụ,
phiếu xuất kho hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu thu, Séc, giấy báo có của
ngân hàng, sổ chi tiết thanh toán, sổ nhật ký bán hàng.
 Các chứng từ và sổ sách khác có liên quan.
- Nội dung kế toán:

TK 911 TK 511 – Doanh TK 111, 112, 131
thu BH&CCDV

TK 512

K/C doanh thu thuần Doanh thu BH&CCDV

TK 3387 Số tiền trả lại cho
người bán về
K/C doanh thu DT chưa HBBTL, giảm giá,
trong kỳ thực hiện CKTM

TK 3331

Thuế GTGT đầu ra TK 333
TK 333
Thuế XK,
Thuế XK, TTĐB, BVMT
TTĐB, của HBBTL,
BVMT phải giảm giá,
CKTM
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá,
CKTM phát sinh trong kỳ

K/C doanh thu hàng bán bị trả lại,
giảm giá, CKTM phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ

1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trang 7
SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền

- Tài khoản sử dụng 521: Các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 tài khoản cấp 2

 Tài khoản 5211: chiết khấu thương mại

 Tài khoản 5212: hàng bán bị trả lại

 Tài khoản 5213: giảm giá hàng bán

Nợ TK 521 Có

- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn

nhận thanh toán cho khách hàng; bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận hàng bán, doanh thu của hàng bán bị

cho người mua hàng; trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác

đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

trừ vào khoản phải thu khách hàng về

số sản phẩm, hàng hóa đã bán
TK 521 khơng có số dư cuối kỳ

- Chứng từ và sổ sách sử dụng:


 Phiếu giao hàng, hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, văn bản đề nghị của

người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc

bản sao hóa đơn và đính kèm chứng từ nhập tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả

lại.

SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo Trang 8

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền

Sổ Chi tiết, sổ Cái TK 521, các chứng từ và sổ sách khác có liên quan.
- Nội dung kế tốn :

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
111, 112, 113 511

Khi phát sinh các khoản CKTM, Kết chuyển CKTM, GGHB,
GGHB, hàng bán bị trả lại hàng bán bị trả lại

333

Giảm các khoản
thuế phải nộp

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán

632 154, 155, 156 632


Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa Giá trị thành phẩm, hàng hóa
(PP kê khai thường xuyên) đưa đi tiêu thụ

611, 631

Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa Giá trị thành phẩm, hàng hóa
(PP kiểm kê định kỳ được xác định là tiêu thụ
trong kỳ

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán khoản hàng bán bị trả lại

SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo Trang 9

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền
111, 112, 141, 334…
641 911

Khi phát sinh chi phí liên Kết chuyển chi phí bán hàng
quan đến hàng hóa bị trả lại

Sơ đồ 1.4. Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa đối với hàng bán bị trả lại theo

phương pháp kê khai thường xuyên.

1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán

- Giá vốn hàng bán là tất cả những chi phí liên quan đến việc tạo ra sản phẩm

bán ra trong một kỳ kế toán (một năm, một quý hoặc tháng). Hay nói cách khác, giá


vốn hàng bán là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tạo ra hàng hóa để bán.

Đây là một yếu tố quan trọng trong các báo cáo thu nhập trong kinh doanh của các

doanh nghiệp.

- Tài khoản sử dụng 632: Giá vốn hàng bán

Nợ TK 632 Có

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,

dịch vụ đã bán trong kỳ. hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh

nhân công vượt trên mức bình thường. doanh”;

Và chi phí sản xuất chung cố định - Khoản hồn nhập dự phịng giảm

khơng phân bổ. Tất cả được tính vào giá giá hàng tồn kho cuối năm tài chính

vốn hàng bán trong kỳ. (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập

- Các khoản hao hụt, mất mát của năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);

hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi - Trị giá hàng bán bị trả lại;

thường. Do trách nhiệm cá nhân gây ra; - Khoản chiết khấu thương mại, giảm


- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng giá hàng bán nhận được sau khi hàng

tồn kho. Chênh lệch giữa số dự phòng mua đã tiêu thụ;

giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu

lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã

chưa sử dụng hết. tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất

bán hàng hóa mà các khoản thuế đó

được hoàn lại.
TK 632 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo Trang 10

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền

- Các phương pháp tính giá hàng xuất kho:
 Phương pháp nhập trước – xuất trước
 Phương pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
+ Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
 Phương pháp giá bán lẻ
 Phương pháp đích danh
- Chứng từ, sổ sách sử dụng:
 Phiếu nhập, xuất hàng hóa, bản kiểm kê hàng hóa, phiếu tính giá thành sản
phẩm…

 Hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
 Một số chứng từ khác có liên quan nếu có..
- Nội dung kế toán:

SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo Trang 11

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền

TK 154,155 TK 632- giá vốn TK 911
Trị giá vốn của hàng xuất ra
Kết chuyển giá vốn hàng bán
TK 156, 157 và các chi phí XĐKQKD
Trị giá vốn của hàng xuất ra

TK 138, 152, 153, 155, 156 TK 155, 156
Hàng bán bị trả lại nhập kho
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn
kho được tính vào giá vốn TK 335
Khi toàn bộ dự án hoàn thành ghi
TK 627 giảm số trích trước cịn lại

Chi phí sx chung cố định không TK 154
được phân bố vào giá vốn hàng kỳ
TK 2294
TK 154 Hồn nhập dự phịng giảm
Giá thành thực tế của sp chuyển
thành TSCĐ sử dụng cho SXKD giá hàng tồn kho
Chi phí vượt mức bt của TSCĐ và Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn

TK 217 chi phí khơng tính vào giá vốn


Bán BĐS đầu tư
TK 217

TK 214 Trích khấu hao
BĐS đầu tư

Chi phí VD TSCĐ vượt mức bt
không được tính vào nguyên giá

TK 111, 112, 331,
334

Chi phí phát sinh liên quan BĐSĐT
không được ghi tăng giá trị BĐSĐT

TK 335 TK 242

Nếu chưa phân bổ

Trích trước chi phí tạm tính
giá vốn BĐS đã bán trong kỳ

SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo Trang 12

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn bán hàng bán theo phương pháp kê khai thường xun

1.3.4. Kế tốn chi phí bán hàng


- Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí phát sinh thực tế nhằm phục vụ cho

q trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ,… như chi phí quảng cáo sản

phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hố, chi phí bảo quản,

đóng gói, vận chuyển, chi phí lương bộ phận bán hàng,…

- Tài khoản sử dụng 641: chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2

 TK 6411: chi phí nhân viên

 TK 6412: chi phí vật liệu, bao bì

 TK 6413: chi phí dụng cụ, đồ dùng

 TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ

 TK 6415: chi phí bảo hành

 TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngồi

 TK 6418: chi phí bằng tiền khác

Nợ TK 641 Có

Các chi phí phát sinh liên quan đến Khoản được ghi giảm chi phí bán

quá trình bán sản phẩm, hàng hố, hàng trong kỳ;


cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài

khoản 911 “Xác định kết quả kinh

doanh” để tính kết quả kinh doanh

trong kỳ.

- Chứng từ và sổ sách sử dụng:

 Phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn GTGT, bảng phân bổ lương, bảng phân bổ

TSCĐ

 Sổ tổng hợp, sổ chi tiết theo dõi chi phí bán hàng.

SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo Trang 13

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Thị Thanh Hiền

- Nội dung kế toán:

TK 111, 112, TK 641 – Chi phí bán hàng
152,153, 242
TK 111, 112

Chi phí vật liệu cơng cụ

TK 133 Các khoản thu giảm chi


TK 334, 338

Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương

TK 214 TK 911

Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí bán hàng

TK 352

Dự phòng phải trả về chi TK 352
phí bào hành hàng hóa,
Hoàn nhập dự phòng phải
TK 152, 153, 155, 156 trả về chi phí bảo hành SP,

Tiêu dùng nội bộ, biếu tặng
cho KH bên ngoài DN
TK 331, 131

CP dịch vụ mua
ngoài, CP khác, CP

TK 338 Thuế TK 133

VAT đầu vào
không được

khấu trừ


Phải trả cho đv nhận ủy
thác XK về các khoản chi

TK 133

Thuế
GTGT

SVTH: Huỳnh Thị Phương Thảo Trang 14


×