Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh tôn nhân phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

••••••

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÔN NHÂN PHÁT.

GVHD : Th.S ĐÀO THỊ ĐÀI TRANG

LỚP : K25-KDN1
SVTH : NGUYỄN THỊ THANH NI
MSSV : 25202608944

Đà Nẵng, tháng 03 năm 2023

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu cua tôi. Những kết quả và số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại cơng ty TNHH Tôn Nhân Phát ,
không sao chép dưới bất kỳ hình thức nào, các số liệu trích dẫn trong khóa luận tốt
nghiệp là trung thực. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam
đoan này.

Đà nẵng, ngày... tháng.... năm 2023
Sinh viên thực hiện


NGUYỄN THỊ THANH NI

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Ni

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

LỜI CẢM ƠN

Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
quý thầy cô trường Đại học Duy Tân, đặc biệt là những thầy cơ Khoa Kế Tốn đã
nhiệt tình giảng dạy, giúp tơi có được nhiều kiến thức q báu trong suốt 4 năm học
vừa qua. Những kiến thức và tình cảm mà q thầy cơ trao sẽ là hành trang quý báu
giúp tôi vững vàng trong công việc cũng như trong cuộc sống tương lai.

Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Cô Đào Thị Đài Trang - người Cô đã
hướng dẫn nhiệt tình, giúp đỡ tơi từ lúc định hướng chọn đề tài cũng như hoàn thiện
nghiên cứu để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này,

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Tôn Nhân Phát,
cùng các anh chị khác đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực tập tại đơn vị và đã
luôn giúp đỡ, hướng dẫn cũng như trao đổi và cung cấp nhiều số liệu, thơng tin
trong q trình thực tập, giúp tơi hồn thành tốt đề tài của mình.

Trong quá trình thực hiện, do thời gian và năng lực cịn hạn chế nên bài làm
của tơi khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo
của q Thầy Cơ và các anh, chị trong Cơng ty để khóa luận thêm hồn thiện.

Cuối cùng tôi xin kính chúc q Thầy Cơ trường Đại học Duy Tân, cùng các
anh, chị trong công ty Tôn Nhân Phát, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp


Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 03 năm 2023
Sinh viên thực tập

NGUYỄN THỊ THANH NI

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Ni

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

Từ viết tắt DANH MỤC VIẾT TẮT

BHXH Diễn giải
BHYT
BHTN Bảo hiểm xã hội
BVMT Bảo hiểm y tế
CCDC Bảo hiểm thất nghiệp
CPBH Bảo vệ môi trường
CPQLDN Công cụ dụng cụ
DTT Chi phí bán hàng
DN Chi phí quản lý doanh nghiệp
ĐVT Doanh thu thuần
GTGT Doanh nghiệp
KQKD Đơn vị tính
KPCĐ Giá trị gia tăng
NH Kết quả kinh doanh
NVBH Kinh phí cơng đoàn
NVQL Ngân hàng
PXK Nhân viên bán hàng
PC Nhân viên quản lý

PT Phiếu xuất kho
SL Phiếu chi
TTĐB Phương thức
TSCĐ Số lượng
TP Tiêu thụ đặc biệt
TK Tài sản cố định
TNDN Thành phẩm
XK Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Xuất khẩu

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Ni

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

MỤC LỤ
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VÀ TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..........................................................................2
I . KHÁI NIỆM VỀ TIÊU THỤ.............................................................................2
1. Khái niệm..............................................................................................................2
2. Vai trị, ý nghĩa của kế tốn tiêu thụ......................................................................2
3. Các phương thức tiêu thụ.......................................................................................2
4. Các phương thức thanh toán..................................................................................3
5. Nhiệm vụ của hạch tốn tiêu thụ...........................................................................4
II. HẠCH TỐN TIÊU THỤ.................................................................................4
1. Hạch toán doanh thu..............................................................................................4
2. Hạch toán giá vốn hàng bán...................................................................................6
3. Hạch toán doanh thu, giá vốn theo các phương thức tiêu thụ chủ yếu.................10
4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................12

III. HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH...............................15
1. Hạch tốn chi phí bán hàng.................................................................................15
2. Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................18
3. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................20
4. Hạch tốn chi phí tài chính..................................................................................21
5. Hạch tốn thu nhập khác.....................................................................................22
6. Hạch tốn chi phí khác........................................................................................24
7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................25
8. Hạch tốn xác định kết quả kinh doanh...............................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÔN NHÂN PHÁT...................30
I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TƠN NHÂN PHÁT...............30
1. Sự ra đời và q trình phát triển của công ty TNHH Tôn Nhân Phát..................30
2. Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức công tác kế tốn của cơng ty TNHH Tơn
Nhân Phát................................................................................................................31

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Ni

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

II THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH TƠN NHÂN PHÁT.............................34
1. Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu............................34
2. Kế tốn doanh thu bán hàng tại cơng ty...............................................................35
3. Các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................................41
4. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................41
5. Chi phí quản lý kinh doanh..................................................................................44
6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính................................................................50
7. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính.....................................................................55
8. Kế tốn thu nhập khác.........................................................................................57

9. Kế tốn chi phí khác............................................................................................58
10. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................................61
11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................................61
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH TÔN NHÂN PHÁT...................................................................................67
I. NHỮNG NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ Ở CÔNG TY TNHH TÔN
NHÂN PHÁT.........................................................................................................67
1. Ưu điểm...............................................................................................................67
2. Nhược điểm.........................................................................................................69
II . CÁC Ý KIẾN ĐÓNG GĨP ĐỂ HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY TNHH
TÔN NHÂN PHÁT...............................................................................................69
2. Về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh........................................70
3. Về công tác đãi ngộ.............................................................................................71
KẾT LUẬN............................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Ni

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

YDANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp................................................................................................5
Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ................................................................................................6
Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn bán hàng.........................................................................9

Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trực tiếp.......................10
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp
nhận......................................................................................................................... 10
Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký
gửi tại đơn vị giao hàng đại lý.................................................................................11
Sơ đồ 1.7: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký
gửi tại đơn vị nhận hàng đại lý................................................................................11
Sơ đồ 1.8: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả
góp........................................................................................................................... 12
Sơ đồ 1.9: Kế tốn chiết khấu thương mại...............................................................13
Sơ đồ 1.10 : Kế toán hàng bán bị trả lại...................................................................14
Sơ đồ 1.11: Kế toán giảm giá hàng bán...................................................................15
Sơ đồ 1.12 : Kế tốn chi phí bán hàng.....................................................................17
Sơ đồ 1.13: Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................19
Sơ đồ 1.14: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính.................................................21
Sơ đồ 1.15: Kế tốn chi phí tài chính.......................................................................22
Sơ đồ 1.16: Kế tốn thu nhập khác..........................................................................24
Sơ đồ 1.17: kế tốn chi phí khác..............................................................................25
Sơ đồ 1.18: Kế tốn chi phí thu nhập doanh nghiệp................................................27
Sơ đồ 1.19: Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................29
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH Tôn Nhân Phát.....................31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Tơn Nhân Phát........32
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung............................33

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Ni

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

LỜI MỞ ĐẦU


Trong sự nghiệp đổi mới của đất nước ta hiện nay, sự thay đổi về cơ chế quản
lý kinh tế đòi hỏi nền kinh tế quốc gia phải tiếp tục đổi mới một cách hoàn thiện,
nhằm tạo sự ổn định môi trường kinh tế, hệ thống pháp luật tài chính lành mạnh, các
quan hệ hoạt động tài chính với tư cách là cơng cụ quản lý tài chính. Kế tốn là một
lĩnh vực gắn liền với hoạt động tài chính, đảm bảo tổ chức thơng tin cho việc ra
quyết định kinh tế có hiệu quả. Vì vậy kế tốn khơng những đóng vai trị cực kỳ
quan trọng đối với hoạt động tài chính của Nhà nước mà ngày càng quyết định tổ
chức chặc chẽ, trở thành công cụ quản lý kinh tế quan trọng đặc biệt hữu hiệu đối
với hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

Tiêu thụ sản phẩm là sự thuẹc hiện giá trị và sự chuyển giao quyền sở hữu
hàng hóa là khâu cuối cùng của q trình sản xuất kinh doanh và là yếu tố quyết
định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp . Chỉ có tiêu thụ sản phẩm thì doanh
nghiệp mới có thể thu hồi vốn , thực hiện được mục tiêu lợi nhuận, xác định được
kết quả hoạt động của doanh nghiệp . Do đó việc thực hiện hệ thống kế tốn tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả
kinhdoanh của doanh nghiệp.

Công ty TNHH Tôn Nhân Phát luôn quan tâm đến việc tổ chức kinh doanh
nhằm thu được lợi nhuận lớn nhất cho công ty, quyết định đến sự sống cịn của
cơng ty, em nhận thấy đây là vấn đề rất quan trọng nên em quyết định chọn đề tài “
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tơn Nhân Phát
“ để làm báo cáo khóa luận tốt nghiệp của mình.

Nội dung báo cáo gồm 3 phần cơ bản sau:
* Chuơng 1 : Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh.
* Chương 2 : Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Tôn Nhân Phát.
* Chương 3 : Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và

xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Tôn Nhân Phát.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Ni Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VÀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH

I . KHÁI NIỆM VỀ TIÊU THỤ
1. Khái niệm

Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm ,hàng
hóa,dịch vụ. Đó là q trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật
sang hình thái tiền tệ , là giai đoạn cuối cùng của vòng luân chuyển vốn của doanh
nghiệp.

Thành phẩm hàng hóa của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp đã chuyển giao thành phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, đã được khách hàng chấp nhận thanh tốn.
2. Vai trị, ý nghĩa của kế toán tiêu thụ

- Tiêu thụ hàng hóa là vai trị quan trọng trong việc quyết định sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Việc tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm giúp cho doanh
nghiệp bù đắp được những chi phí đã bỏ ra, tạo ra được lợi nhuận để đảm bảo cho
quá trình tai sản xuất kinh doanh.

- Tiêu thụ sản phẩm phản ánh đầy đủ điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp.

Nếu không căn cứ vào sức tiêu thụ thên thị trường mà sản xuất ồ ạt thì sẽ dẫn đến
tình trạng ế thừa, tồn đọng sản phẩm, gây ra sự đình trệ trong sản xuất kinh doanh,
dẫn đến nguy cơ phá sản . Tóm lại hoạt động tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị vô
cùng quan trọng. Nếu thực hiện tốt công tác tiêu thụ sản phẩm không những thực
hiện được giá trị sản phẩm mà cịn tạo ra uy tín cho doanh nghiệp, tạo cơ sở vững
chắc để phát triển thị trường nước ngoài.
3. Các phương thức tiêu thụ
3.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp

Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho,
tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên mua kí
vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá
trình vận chuyển về đơn vị là do người mua chịu.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Ni Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

3.2 Phương thức chuyển hàng
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi

trong hợp dồng kinh tế đã dược ký kết. Số hàng chuyển đi này vẫn còn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì số hàng đó đã được xác
định tiêu thụ.
3.3 Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi

Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các đại lý
theo các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý này
vẫn thuộc quyền sỡ hữu của doanh nghiệp cho đến khi xác định là đã tiêu thụ.


Sau khi kết thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một
khoản thù lao về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được
tính theo phần trăm trên tổng giá bán.
3.4 Phương thức bán hàng trả chậm trả góp

Theo Phương thức này khi giao hàng cho người mua thì được xác định là tiêu
thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần dầu tại thời điểm mua một phần số tiền phải
trả, phần còn lại người mua trả dần trong nhiều kỳ và phải chịu một khoản lãi suất
nhất định gọi là trả chậm, trả góp. Thơng thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau ,
trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
4. Các phương thức thanh toán
4.1 Phương thức thanh toán bằng tiền mặt

Thanh toán tiền mặt là việc tổ chức, cá nhân sử dụng tiền mặt để trực tiếp chi
trả hoặc thực hiện các nghĩa vụ trả tiền khác trong các giao dịch.
4.2 Phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là hình thức thanh tốn bằng các phương tiện
khác khơng phải tiền mặt như tài sản, chứng chỉ có giá trị tương đương. Người tiêu
dùng có thể sử dụng các dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt mà không làm thay
đổi giá trị tiền mặt tương đương.
4.3 Phương thức thanh toán nợ

Là phương thức thanh toán mà người bán mở một tài khoản để ghi nợ người
mua trả tiền cho người xuất bán vào thời điểm xác định trong tương lai. Phương

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Ni Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang


thức này chỉ thuận tiện và an toàn trong trường hợp hai bên thực sự tin cậy lẫn nhau,
đã mua bán nhiều lần và người mua có uy tín thanh tốn.
5. Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ

- Phản ánh chính xác,đầy đủ,kịp thời tình hình nhập xuất ,tồn kho, tính giá
thành thực tế thành phẩm xuất bán một cách chính xác để phản ánh đúng các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh và tính giá vốn hàng bán.

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các khoản doanh thu, chi phí
phát sinh trong kỳ và thanh tốn với ngân sách nhà nước về các khoản thuế phải
nộp.

- Hạch tốn chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Xác định kết quả kinh doanh
II. HẠCH TỐN TIÊU THỤ
1. Hạch tốn doanh thu
1.1 Khái niệm

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu (theo chuẩn mực kế toán
Việt Nam số 14 - VAS 14).

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều
kiện sau :

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sỡ hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.


- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

- Doanh nghiệp thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi nhuận kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch .
1.3 Tài khoản sử dụng

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Ni Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dung để phản
ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu tiền ngay hoặc chưa
thu được tiền sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được khách
hàng chấp nhận thanh tốn.
TK 511

Bên Nợ: Bên Có:

+ Các khoản thuế gián thu phải nộp. + Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa và

+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại kết cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực

chuyển cuối kỳ . hiện trong kỳ kế toán.

+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài


khoản 911 “Xác định kết quả kinh

doanh” .
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hóa

- Tài khoản 5112 : Doanh thu bán thành phẩm

- Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ

- Tài khoản 5114 : Doanh thu trợ cấp,trợ giá

-Tài khoản 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.

- Tài khoản 5118 : Doanh thu khác

1.4 Phương pháp hạch toán

* Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương

pháp trực tiếp.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Ni Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang


Sơ đồ 1.1 :hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Ni Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

* Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ

Sơ đồ 1.2 : hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ

2. Hạch toán giá vốn hàng bán
2.1 Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán

Giá vốn bán hàng là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ của hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp
thương mại), hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được
xác định là tiêu thụ, và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định KQKD
trong kỳ.

Việc xác định chính xác giá vốn hàng bán là cơ sở để tính kết quả hoạt động
kinh doanh. Tùy vào đặc điểm hạch toán cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn một
trong các phương pháp xác định giá vốn bán hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Ni Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang


2.2 Các phương pháp xác định giá vốn
2.2.1 Phương pháp giá thực tế đích danh

Theo phương pháp này, hàng hóa nhập kho theo đơn giá nào thì giá vốn hàng
xuất kho được tính theo đơn giá đó. Vì vậy áp dụng theo phương pháp này phải xác
định rõ ràng khi nhập kho .

Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng,
hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được
thì mới có thể áp dụng được phương pháp này.
2.2.2 Phương pháp nhập trước xuất trước

Theo phương pháp này thì nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm
hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau
theo giá thực tế của từng lơ hàng xuất. Do đó ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập
kho cuối cùng.
2.2.3 Phương pháp giá bán lẻ

Phương pháp này được sử dụng cho các doanh nghiệp bán lẻ nhằm tính giá trị
của hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi
nhuận biên tương tự mà khơng thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
2.2.4 Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền

Theo phương pháp này giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình qn.
Giá thực tế hàng hóa xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho X giá đơn vị bình qn

Giá đơn vị bình quân được xác định bằng 3 phương pháp:
- Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập
Phương pháp này vừa chính xác, vừa cập nhập được thường xuyên liên tục.


Đơn giá Giá thực tế tồn ĐK + Giá hàng tồn sau mỗi lần nhập

bình quân =

sau mỗi lần Số lượng thực tế tồn ĐK + số lượng hàng tồn kho sau mỗi
nhập lần nhập

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Ni Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

- Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ

Đơn giá này được xác định sau khi kết thúc kỳ hạch tốn nên có thể ảnh

hưởng đến cơng tác quyết tốn.

Đơn giá bình Giá thực tế tồn ĐK + Giá thực tế hàng nhập trong kỳ 2.3

quân sau cả kỳ =

dự trữ Số lượng thực tế tồn ĐK + số lượng thực tế hàng nhập

trong kỳ

Chứng từ, sổ sách sử dụng

-Giấy đề nghị xuất kho


- Phiếu xuất kho , phiếu nhập kho

- Hóa đơn bán hàng thơng thường

- Hóa đơn GTGT

- Sổ chi tiết bán hàng

- Sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái TK 632

2.4 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán” dùng để theo dõi giá vốn bán hàng của

thành phẩm đã xác định tiêu thụ, tài khoản 632 áp dụng cho các doanh nghiệp áp

dụng phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Ni Trang 9

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

TK 632

Bên Nợ: Bên Có:
+ Trí giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, + Khoản hồn nhập dự phịng giảm

dịch vụ đã bán trong kỳ. giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
+ chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân + Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.


cơng vượt trên mất bình thường, và chi Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
phí sản xuất chung cố định khơng phân hàng bán nhận được sau khi hàng mua
bổ được tính vào giá vốn bán hàng trong đã tiêu thụ.
kỳ.
+ Các khoản thuế nhập khẩu, thuế
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng TTĐB , Thuế bảo vệ môi trường đã tính
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do vào gia trị mua hàng, nếu khi xuất bán
trách nhiệm cá nhân gây ra. hàng hóa mà các khoản thuế đó được
hoàn lại .
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt
trên mất bình thường khơng được tính
vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây
dựng, tự chế hồn thành. Số trích lập dự
phịng giảm giá hàng tồn kho.

+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
tk 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
2.5 Phương pháp hạch toán

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Ni Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn bán hàng
3. Hạch toán doanh thu, giá vốn theo các phương thức tiêu thụ chủ yếu
3.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp

Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trực tiếp

3.2 Phương thức chuyển hàng

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Ni Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Đài Trang

Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ
chấp nhận

3.3 Phương thức tiêu thụ qua đại lí ký gửi
- Hạch toán tại doanh nghiệp (đơn vị giao hàng đại lý)

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Ni Trang 12


×