Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xây dựng mạnh linh do công ty tnhh kiểm toán và tư vấn thuế atax thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.42 MB, 103 trang )

2ƯE

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

TRUNG TÂM ĐTTT & BẰNG 2

---------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài: “KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MẠNH LINH DO CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN THUẾ ATAX THỰC HIỆN”

GVHD : ThS. LÊ THỊ HUYỀN TRÂM
SVTH : LÊ ĐỨC THUẬT
LỚP : B26KDN - HỆ ĐH BẰNG 2
KHÓA : B26 (2020 – 2022)
MSSV : 26272518113

Đà Nẵng, tháng 11 năm 2022

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP..............................................3
1.1.............KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH.........................................................................................................3


1.1.1. Khái niệm tiêu thụ.......................................................................................................3
1.1.2. Khái niệm kết quả kinh doanh.........................................................................3
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.......................................3
1.1.4. Ý nghĩa của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh...................4
1.2.. . .CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
..................................................................................................................................... 4
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ............................................................................................4
1.2.2. Các phương thức thanh tốn.......................................................................................5
1.3. KẾ TỐN TIÊU THỤ......................................................................................5
1.3.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................................5
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................................8
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................................10
1.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH....................................13
1.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng ...............................................................................13
1.4.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................................................15
1.4.3. Kế tốn hoạt động tài chính...........................................................................17
1.4.4. Kế tốn hoạt động khác..................................................................................20
1.4.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................23
1.4.6. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh............................................................26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MẠNH LINH.....28
2.1........KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MẠNH

LINH........................................................................................................................ 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây dựng Mạnh Linh
.................................................................................................................................. 30

SVTH: Lê Đức Thuật

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm


2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng
Mạnh Linh................................................................................................................31
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH xây dựng Mạnh Linh............ 29
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH xây dựng Mạnh Linh ............31
2.1.5. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ..........................................35
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MẠNH LINH..........................35
2.2.1. Đặc điểm tiêu thụ tại Cơng ty ......................................................................35
2.2.2. Kế tốn tiêu thụ tại Cơng ty .........................................................................36
2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .............................................................48
2.2.4. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................61
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG MẠNH LINH......................................................................65
3.1.....NHẬN XÉT CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
MẠNH LINH..........................................................................................................65
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................................67
3.1.2 . Nhược điểm...................................................................................................66
3.2.......MỘT SỐ Ý KIẾN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG MẠNH LINH.............................................................................................67
KẾT LUẬN.............................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Lê Đức Thuật

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BHXH : Bảo hiểm xã hội
GTGT : Giá trị gia tăng
BH&CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ
TM : Thương mại
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
NVL : Nguyên vật liệu
TK : Tài khoản
CPSXC : Chi phí sản xuất chung
TSCĐ : Tài sản cố định
XK : Xuất khẩu
DN : Doanh nghiệp
NSNN : Ngân sách Nhà nước
LN : Lợi nhuận
CPBH : Chi phí bán hàng
BĐS : Bất động sản
KC : Kết chuyển
QLDN :Quản lý doanh nghiệp
BH : Bán hàng

SVTH: Lê Đức Thuật

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức trực tiếp..................................7
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức đại lý, ký gửi..........................7
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp....................8
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................9

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên......................................................................................................................... 12
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ. .13
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng............................................................15
Sơ đồ 1.8 . Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................17
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính.......................................18
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động tài chính..........................................20
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch tốn thu nhập khác..............................................................21
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch tốn chi phí khác.................................................................23
Sơ đồ 1.14. Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại........................................26
Sơ đồ 1.15. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh.......................................27
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty........................................................30
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế tốn tại Công ty TNHH xây dựng Mạnh Linh......................31
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ Nhật ký chung...............................................................33
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính..............34

SVTH: Lê Đức Thuật

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế nước ta từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường đã có nhiều sự
biến đổi sâu sắc, sự đổi mới này có rất nhiều tác động đến kinh tế xã hội của đất
nước. Trong quá trình đổi mới, các doanh nghiệp đều phải hết sức quan tâm đến
hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm mục đích thu lợi nhuận và đồng thời đảm bảo
sự phát triển của mình, góp phần ổn định nền kinh tế chính trị của đất nước. Để thực
hiện mục tiêu trên, vấn đề kinh doanh đạt hiệu quả cao vô cùng quan trọng, có ý
nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một số doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng.


Bất cứ doanh nghiệp nào khi đi vào sản xuất kinh doanh đều phải chịu trách
nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo tồn được vốn kinh doanh và quan
trọng là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy doanh nghiêp phải nhận thức được trong
nền kinh tế thị trường thì vấn đề quan trọng được quan tâm hàng đầu không phải là
sản xuất mà là công tác tiêu thụ. Vì thơng qua tiêu thụ doanh nghiệp thực hiện được
giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hóa, thu hồi được vốn bỏ ra góp phần tăng nhanh
tốc độ thu hồi vốn, thỏa mãn phần nào nhu cầu tiêu dùng của xã hội ,đồng thời
quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có
thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước. Mục
đích hoạt động của doanh nghiệp là hướng tới lợi nhuận nên bên cạnh các biện pháp
quản lý chung, việc tổ chức hợp lý cơng tác kế tốn bán hàng, tiệu thụ sản phẩm và
xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin
kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Doanh nghiệp kinh
doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển
ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt.
Để đạt được mục tiêu lợi nhuận: Đạt lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý , trong đó
hạch tốn kế tốn là công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các
hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hoá nhằm đảm bảo
tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính tốn và xác định

SVTH: Lê Đức Thuật Trang 1

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh
doanh.

Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng

như bộ máy quản lý của công ty, em nhận thấy trong hoạt động kinh doanh ,
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ cho doanh nghiệp cái
nhìn tổng quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình một cách
cụ thể thơng qua các chỉ tiêu doanh thu và kết quả lãi lỗ. Đồng thời cịn
cung cấp những thơng tin quan trọng giúp cho nhà quản lý phân tích, đánh
giá, lựa chọn các phương án sản xuất, kinh doanh để nâng cao hiệu quả của
doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ
của doanh nghiệp, cùng với việc áp dụng kiến thức đã được học trên trường
và những điều em đã tìm hiểu được ở thực tế cơng ty, vì vậy em quyết định
đi sâu nghiên cứu đề tài “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty TNHH Xây dựng Mạnh Linh do Cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Tư vấn thuế ATAX thực hiện” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.

Đề tài khóa luận tốt nghiệp của em gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Xây dựng Mạnh Linh
Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng Mạnh Linh
Trong q trình hồn thiện đề tài, em luôn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ
các Anh/Chị trong cơng ty TNHH Xây dựng Mạnh Linh. Tuy nhiên, do hạn hẹp về
mặt thời gian thực tập cũng như kiến thức, hiểu biết của bản thân chưa đầy đủ, bài
viết của em chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của
Thầy/Cô giáo cũng như các Anh/Chị trong công ty để bài viết của em ngày càng
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Lê Đức Thuật Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP.

1.1. KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH

1.1.1. Khái niệm tiêu thụ
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình kinh doanh, đây là quá trình

đưa các loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp đã sản xuất ra vào lưu
đơng bằng các hình thức bán hàng. Trong quá tiêu thụ sản phẩm phát sinh các
quan hệ về chuyển giao sản phẩm hàng hóa và thanh tốn giữa đơn vị kinh tế với
khách hàng, trong quá trình đó phát sinh các nghiệp vụ kinh tế về chi phí bán
hàng như quảng cáo, vận chuyển bốc dỡ, các nghiệp vụ về thanh toán.

Q trình tiêu thụ được coi là hồn thành khi hàng hóa thực sự đã tiêu thụ
tức là khi quyền sở hữu về hàng hóa đã chuyển từ người bán sang người mua,
đồng thời được khách hàng thanh toán và chấp nhận thanh toán.

1.1.2. Khái niệm kết quả kinh doanh
Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn của hàng bán, chi phí

bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là kết quả tài chính cuối cùng của
các hoạt động trong doanh nghiệp, trong một thời gian nhất định (tháng, quý,

năm) là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp và phụ thuộc vào quy mơ, chất
lượng của q trình sản xuất kinh doanh.

1.1.3. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình xuất bán thành phẩm.
- Tính chính xác doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với

ngân sách
- Nhà nước về các khoản thuế phải nộp.
- Hạch tốn chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa

1.1.4. Ý nghĩa của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Lê Đức Thuật Trang 3

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

Hoạt động tiêu thụ mang ý nghĩa sống còn, quyết định sự tồn tại và phát triển
đối với doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm là một trong những
điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng cũng như hạn chế các sản
phẩm khơng đem lại lợi ích nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, khai
thác triệt để nhu cầu của thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của xã
hội.

1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH

TOÁN

1.2.1. Các phương thức tiêu thụ

* Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức này, bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho

hoặc tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên
mua ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu thụ.

* Phương thức chuyển hàng
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo
địa điểm ghi trên Hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì số hàng
đó được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho
người mua do doanh nghiệp chịu. Phương thức này được áp dụng đối với những
khách hàng có quan hệ mua bán thường xuyên với doanh nghiệp.
* Bán hàng qua đại lý, ký gửi
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các đại lý
theo các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ.
Sau khi kết thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả lại cho các đại lý một
khoản thù lao về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được
tính theo phần trăm trên tổng giá bán
* Bán hàng trả chậm, trả góp
Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập trung
bình có thể tiêu thụ được những mặt hàng này, các doanh nghiệp tiến hành bán

SVTH: Lê Đức Thuật Trang 4

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. Theo phương thức này, khi giao hàng

cho người mua thì được xác định là tiêu thụ.Người mua sẽ thanh toán ngay lần
đầu tại thời điểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả dần trong nhiều
kỳ và phải chịu một khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp. Thơng thường
số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một
phần lãi trả chậm.

* Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng
sản phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư, hàng
hóa khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước…

1.2.2. Các phương thức thanh toán
* Thanh toán bằng tiền mặt
Theo phương thức này, việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá,

dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời và người bán sẽ
nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với số hàng hố mà mình đã bán.

* Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Theo phương thức này, người mua có thể thanh tốn bằng các loại séc, trái
phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tương đương,…

1.3. KẾ TỐN TIÊU THỤ

1.3.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.1. Nội dung

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của các
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.


Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi đồng
thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.

- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

- Doanh thu được xác định là tương đối chắc chắn.

SVTH: Lê Đức Thuật Trang 5

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
1.3.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng
- Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận
- Chứng từ: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, séc, chuyển khoản…
- Sổ chi tiết bán hàng, sổ cái 511, bảng cân đối phát sinh.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và
cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ công ty con trong cùng tập đoàn.

- Tài khoản này phản ánh doanh thu hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các
giao dịch và các nghiệp vụ sau: bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác.
Kết cấu tài khoản 511 như sau:

TK 511 khơng có số dư cuối kỳ Trang 6
TK 511 – Doanh thu BH & CCDV có 6 TK cấp 2:
SVTH: Lê Đức Thuật

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118 – Doanh thu khác
1.3.1.4. Phương pháp hạch toán

* Phương thức bán hàng trực tiếp

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức trực tiếp
* Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức đại lý, ký gửi

* Phương thức bán hàng trả chậm trả góp Trang 7
SVTH: Lê Đức Thuật

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm


Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp

1.3.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2.1. Nội dung

- Chiết khấu thương mại: Là khoản chiết khẩu mà doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

- Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua
do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy
định trong hợp đồng kinh tế

- Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản
phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy
cách:
1.3.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng

- Biên bản xác nhận hàng hóa bị trả lại
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Phiếu chi, giấy báo nợ

- Các chứng từ gốc khác ( Hóa đơn trả lại hàng, Phiếu nhập lại hàng…).

1.3.2.3. Tài khoản sử dụng Trang 8
SVTH: Lê Đức Thuật

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

TK 521 khơng có số dư cuối kỳ

Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5211 – “Chiết khấu thương mại’’
- Tài khoản 5212 – “Hàng bán bị trả lại’’
- Tài khoản 5213 – “Giảm giá hàng bán’’
1.3.2.4. Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán Trang 9
1.3.3.1. Nội dung

SVTH: Lê Đức Thuật

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

Giá vốn hàng bán là giá trị vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một
khoảng thời gian cụ thể (trong một kỳ). Giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các chi
phí liên quan đến q trình tạo ra sản phẩm.

Dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư.
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị
thiết bị, phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
- Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế tốn phải tính ngay
vào giá vốn hàng bán.
- Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường,
chi phí nhân cơng, chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ vào giá trị sản
phẩm nhập kho, kế tốn phải tính ngay vào giá vốn hàng bán.
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường
đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó

được hồn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán.

* Các phương pháp tính giá vốn hàng bán:
+ Phương pháp bán lẻ
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ với số lượng mặt
hàng lớn và lượng giao dịch nhiều (điển hình như các siêu thị,..). Vì lượng hàng
hóa trong các doanh nghiệp nhiều nên việc kiểm kê thường rất tốn nhiều thời gian
và cơng sức. Vì vậy các doanh nghiệp này thường áp dụng phương pháp giá bán lẻ
để ước tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ khi lập các báo cáo tài chính giữa các
niên độ.
+ Phương pháp nhập trước – xuất trước
Phương pháp này dựa trên giả định hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước,
xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập.
Trị giá mua thực tế hàng hoá xuất kho trong kỳ tính theo đơn giá mua thực tế nhập
trước.
+ Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ (giá bình quân cả kỳ dự trữ)
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ kế tốn mới tính trị giá vốn của hàng xuất
kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn

SVTH: Lê Đức Thuật Trang 10

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

kho căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá
đơn vị bình qn.

Giá trị trung bình cả = Giá trị thực tế hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị thực tế hàng
kỳ dự trữ nhập kho trong kỳ


Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng nhập
trong kỳ

- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập

Trị giá thực tế vật tư, sản phẩm, hàng hố tồn kho

Giá trị trung bình sau mỗi = sau mỗi lần nhập
Số lượng vật tư, sản phẩm, hàng hoá thực tế tồn kho
lần nhập
sau mỗi lần nhập

+ Phương pháp thực tế đích danh

Theo phương pháp này hàng hố nhập kho từng lơ theo giá nào thì xuất kho

theo giá đó khơng quan tâm đến thời gian nhập xuất phương pháp này phản ánh

chính xác từng lơ hàng xuất nhưng cơng việc rất phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm

được chi tiết từng lô hàng. Phương pháp này thường được áp dụng với hàng hố có

giá trị cao nhập theo lơ và bảo quản riêng theo từng lô của mỗi lần nhập.

1.3.3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng

- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho

- Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế


- Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

- Bảng phân bổ nguyên liệu và công cụ dụng cụ

- Bảng phân bổ tiền lương và các chi phí trích theo lương

- Sổ cái TK632.

1.3.3.3. Tài khoản sử dụng

Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản 632 “ Giá vốn

hàng bán”

SVTH: Lê Đức Thuật Trang 11

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

TK 632 khơng có số dư cuối kỳ
1.3.3.4. Phương pháp hạch toán
* Phương pháp kê khai thường xuyên

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp
kê khai thường xuyên

SVTH: Lê Đức Thuật Trang 12

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

* Phương pháp kiểm kê định kỳ

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

1.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng
1.4.1.1. Nội dung

Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán hàng hóa,
cung cấp dịch vụ gồm chi phí nhân viên bán hàng ( như lương và các khoản trích
theo lương…), chi phí vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, bốc vác, chào hàng, giới
thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành, bảo quản, các
chi phí liên quan đến bộ phân bán hàng như trích khấu hao TSCĐ.
1.4.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng

- Đối với chi phí nhân viên bán hàng, căn cứ vào bảng thanh toán lương.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định, căn cứ vào bảng tính trích khấu hao
TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi, căn cứ vào hố đơn GTGT, hoá đơn đặc thù.
- Chi phí bằng tiền, căn cứ vào phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng…

SVTH: Lê Đức Thuật Trang 13

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

1.4.1.3. Tài khoản sử dụng

Để hạch tốn chi phí bán hàng, kế tốn sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”


TK 641

- Tập hợp các chi phí phát sinh liên - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng;

quan đến q trình tiêu thụ sản phẩm, - Kết chuyển chi phí bán hàng để

hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ. xác định kết quả kinh doanh trong kỳ

TK 911 “Xác định kết quả kinh

doanh”.

TK 641 khơng có số dư cuối kỳ

TK 641 – Chi phí bán hàng có 7 TK cấp 2:

- TK 6411 – Chi phí nhân viên

- TK 6412 – Chi phí nguyên vật liệu, bao bì

- TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng

- TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ

- TK 6415 – Chi phí bảo hành

- TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngồi

- TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác


SVTH: Lê Đức Thuật Trang 14

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
1.4.1.4. Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng

1.4.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.2.1. Nội dung

Chi phi quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí quản lý liên quan đến họat
động kinh doanh, hành chính và điều hành chung của tồn doanh nghiệp như các
chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công,
các khoản phụ cấp,..) bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo
hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng,
cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất,
thuế môn bài, khoản lập dự phịng phải thu khó địi, dịch vụ mua ngoài ( điện,

SVTH: Lê Đức Thuật Trang 15


×