Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.23 KB, 89 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CT Công ty
CP Cổ phần
TM Thương mại
DV Dịch vụ
SP Sản phẩm
HH Hàng hóa
DT Doanh thu
DTBH Doanh thu bán hàng
GVHB Giá vốn hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
CK Chiết khấu
CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CP BH Chi phí bán hàng
NSNN Ngân sách nhà nước
HB Hàng bán
KT Khấu trừ
SXKD Sản xuất kinh doanh
KTTT Kế toán tiêu thụ
XD KQKD Xác định kế quả kinh doanh
SHTK Số hiệu tài khoản
TK Tài khoản
ĐK Định kỳ
KC Kết chuyển
CK Cuối kỳ
PS Phát sinh
CS KT Chính sách kế tốn


DANH MỤC CÁC HÌNH

SVTH: NGUYỄN THỊ VI

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN

Hình 1.1: Sơ đồ kế toán phương thức tiêu thụ trực tiếp.....................................3
Hình 1.2: Sơ đồ kế tốn phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi....................4
Hinh 1.3: Sơ đồ kế toán phương thức bán hàng trả góp.....................................4
Hình 1.4: Sơ đồ kế tốn theo phương thức tiêu thụ nội bộ.................................4
Hình 1.5: Sơ đồ kế tốn đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp..........................................................................................................5
Hình 1.6: Sơ đồ kế tốn chiết khấu thương mại..................................................6
Hình 1.7: Sơ đồ kế tốn hàng bán bị trả lại..........................................................7
Hình 1.8: Sơ đồ kế tốn các khoản giảm giá hàng bán.......................................8
Hình 1.9: Sơ đồ kế tốn giá vốn hàng bán...........................................................9
Hình 1.10: Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng........................................................11
Hình 1.11: Sơ đồ kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp....................................13
Hình 1.12: Sơ đồ kế tốn doanh thu hoạt động tài chính.................................15
Hình 1.13: Sơ đồ kế tốn chi phí hoạt động tài chính.......................................17
Hình 1.14: Sơ đồ kế tốn thu nhập khác............................................................19
Hình 1.15: Sơ đồ kế tốn chi phí khác...............................................................20
Hình 1.16: Sơ đồ kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................21
Hình 1.17: Sơ đồ kế tốn xác định kết quả kinh doanh...................................23
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức.....................Error: Reference source not found
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn......Error: Reference source not found
Hình 2.3: Sơ đồ hình thức kế tốn................Error: Reference source not found

SVTH: NGUYỄN THỊ VI


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN

LỜI MỞ ĐẦU

Trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cùng với việc ra nhập
WTO đã tạo ra một cơ hội rất lớn cho các doanh nghiệp, nhưng đây cũng là một thử
thách lớn đối với rất nhiều các doanh nghiệp. Chính vì vậy, để thu hút được người
tiêu dùng các nhà sản xuất, các doanh nghiệp đã và đang phải luôn tạo ra các sản
phẩm nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của xã hội. Khi đó, mục tiêu cuối cùng chính là lợi
nhuận mới có thể đạt được. Để đạt được lợi nhuận ngày càng tăng các doanh nghiệp
phải tổ chức sản xuất tiêu thụ được sản phẩm, hàng hóa một cách tốt nhất.

Với một nền kinh tế đang rất phát triển trên thế giới nói chung và trong nước
nói riêng, tuy nhiên để một doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triền không phải là
dễ dàng. Đây cũng là mục tiêu mà bất cứ một doanh nghiệp nào cũng mong muốn
đạt được. Và yếu tố quyết đinh trực tiếp đến mục đích này chính là tiêu thụ và xác
đinh kết quả kinh doanh. Bởi tiêu thụ không chỉ đáp ứng đảm bảo nhu cầu doanh
thu mà nó cịn bù đắp được chi phi đã bỏ ra của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp
phải làm thế nào cho thị trường chấp nhận sản phẩm của mình cả về chất lượng và
giá cả. Đó cũng là một nhiệm vụ khơng đơn giản đối với kế toán.

Nhận thấy tầm quan trọng của “kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh” em đã quyết định chọn đề tài này để nghiên cứu tại Công ty cổ phần thương
mại và dịch vụ Quảng Trị. Đề tài gồm 3 phần:

Phần 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Phần 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Quảng Trị.
Phần 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kết quả tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Quảng Trị.

Vì thời gian thực tập và khả năng kiến thức có nhiều hạn chế nên khó tránh
khỏi những sai sót trong q trình thực hiện đề tài. Kính mong thầy Hồ Văn Nhàn,
các thầy cô giáo phản biện, ban lãnh đạo, các anh chị phịng kế tốn của cơng ty cổ
phần thương mại và dịch vụ Quảng Trị thông cảm và cho ý kiến nhận xét về đề tài
của em, để đề tài có thể được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!

SVTH: NGUYỄN THỊ VI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN

PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP

1.1.1. Khái niệm, vai trị của kế tốn tiêu thụ

1.1.1.1. Khái niệm của tiêu thụ
Tiêu thụ là quá trình đơn vị cung cấp thành phẩm, hàng hóa và cơng tác lao
vụ, dịch vụ cho đơn vị mua. Qua đó, đơn vị mua thanh tốn tiền hàng hoặc chấp
nhận thanh toán tiền hàng theo giá đã thỏa thuận giữa đơn vị mua và đơn vị bán.
Thành phẩm, hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán cho người bán.

1.1.1.2. Vai trò của tiêu thụ
Trong nền kinh tế thị trường, sản xuất phải hướng tới tiêu dung và lấy tiêu
dung làm mục tiêu để hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiêu thụ sản phẩm đóng vai
trị quan trọng hàng đầu trong cầu nối này. Thông qua tiêu thụ sản phẩm mà nắm

bắt thị hiếu người tiêu dung về số lượng, chất lượng, mẫu mã, chủng loại mặt hàng.
Tiêu thụ sản phẩm là một hoạt động nằm trong lĩnh vực lưu thơng, có nhiệm vụ
chuyển tải những kết quả của lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dung. Vì vậy, tiêu
thụ sản phẩm kịp thời và nhanh chóng là tiền đề quan trọng thực hiện phân phối sản
phẩm và kết thúc quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

1.1.2. Các phương thức tiêu thụ

1.1.2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được kí kết, bên mua cử cán bộ đến nhận
hàng tại doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác nhận vào hóa
đơn bán hàng và hàng đó được xác định là tiêu thụ và được hạch toán vào doanh thu.
Chứng từ bán hàng trong phương thức này là phiếu xuất kho kiêm hóa đơn
bán hàng, trên chứng từ bán hàng đó phải có chữ kí của khách hàng nhận hàng.

1.1.2.2. Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận
Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất hàng (hàng hóa) gửi đi bán cho
khách hàng theo hợp đồng đã kí kết giữa hai bên.
Khi xuất hàng gửi đi bán thì hàng chưa được xác định tiêu thụ, tức là chưa
được hạch toán vào doanh thu. Hàng gửi đi bán chỉ được hạch toán khi khách hàng
chấp nhận thanh toán.

1.1.2.3. Phương thức bán hàng qua đại lí, ký gửi
Là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo đúng
giá bán đã quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng.

SVTH: NGUYỄN THỊ VI Trang 1

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN


1.1.2.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Sản phẩm, hàng hóa khi giao cho
người mua thì coi như là đã được tiêu thụ, người mua sẽ thanh tốn một phần ngay
thời điểm mua. Phần cịn lại người mua sẽ trả dần vào các ký tiếp theo và chịu một
tỷ lệ lãi xuất nhật định.

1.1.2.5. Các phương thức tiêu thụ khác
Phương thức bán hàng không qua kho: chủ yếu được áp dụng cho các doanh
nghiệp thương mại. Theo phương thức này, doanh nghiệp mua hàng của người cung
cấp bán thẳng cho khách hàng mà không qua kho của doanh nghiệp.
Phương thức bán lẻ: là hình thức bán trực tiếp cho người tiêu dùng, hàng hóa sẽ khơng
tham gia vào quả trình lưu thơng, thực hiện hồn tồn giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.

1.2. KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu là tổng hợp các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế

toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh

nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu

Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do bán sản phẩm,hàng

hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số

tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.


1.2.1.1. Tài khoản sử dụng TK 511
NỢ

- Thuế xuất khẩu và thuế TTĐB phải nộp, thuế
GTGT trực tiếp Doanh thu bán hàng hóa, thành
- Khoản CKTM thực tế phát sinh trong kỳ.
- Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ. phẩm, cung cấp dịch vụ, lao vụ

- Trị giá hàng bán bị trả lại trong kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết Các khoản trợ giá, phụ giá được
quả kinh doanh
tính vào doanh thu

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112: Doanh thu bán sản phẩm
- Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá
- Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- Tài khoản 5118: Doanh thu khác

Các tài khoản này có thể chi tiết theo từng loại sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã bán.

SVTH: NGUYỄN THỊ VI Trang 2

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN


 Tài khoản 512: doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này sử dụng để theo dõi doanh thu của hàng hóa, thành phẩm, lao
vụ, dịch vụ, tiêu dùng của nội bộ doanh nghiệp.
Kết cấu của tài khoản 512 được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5121: Doanh thu hàng hóa
- TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ

1.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán
Trong q trình hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cần tôn
trọng nguyên tắc sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (kể cả doanh thu bán
hàng bội bộ) phải theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm, lao vụ nhằm xác định
chính xác kết quả kinh doanh của những mặt hàng khác nhau.

1.2.1.3. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT 3 liên khổ lớn (mẫu số 01-GTKT-3LL)
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho kiêm vận chuyển nội bộ, hóa đơn cước vận chuyển

1.2.1.4. Trình tự hạch tốn

a. Đối với doanh nghiệp tính thuế thuế GTGT theo PPKT

 Theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp

TK 333 TK 511,512 TK 111,112,131

Thuế TTĐB, thuế XK, thuế Doanh thu HH, SP, DV
GTGT (trực tiếp) phải nộp
TK 521,531,532 TK333 (3331)

Thuế GTGT
Kết chuyển các khoản phải nộp
giảm trừ doanh thu

Hình 1.1: Sơ đồ kế tốn phương thức tiêu thụ trực tiếp
 Theo phương pháp bán hàng đại lí, ký gửi hàng

 Đối với đơn vị giao hàng đại lý

TK 511

Giá bán chưa TK 111,112 TK 641
thuế GTGT
TK 3331 Tổng giá Thanh toán hoa
thanh toán hồng đại lý

Thuế GTGT
đầu ra

SVTH: NGUYỄN THỊ VI Trang 3

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN

 Tại đơn vị nhận đại lý

TK 003 TK 003 TK 331 TK 3331

Khi bán Khi nhận Đ/k xác định hoa Trả tiền hàng cho
hàng hàng hồng được bên giao đại lý
hưởng

Thanh toán cho bên
giao đại lý

Hình 1.2: Sơ đồ kế tốn phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi

 Đối với phương thức bán hàng trả góp

TK 511 TK111,112

Doanh thu Số tiền người mua trả dần
theo giá bán lần đầu thu tiền ngay

TK 3331 TK 131
Thuế GTGT đầu
ra phải nộp Số tiền thu ở Thu của người
người mua mua sau các kỳ
TK 3387
Lãi trả chậm

Hinh 1.3: Sơ đồ kế tốn phương thức bán hàng trả góp

 Theo phương thức tiêu thụ nội bộ

HTìnKh 313.43: Sơ đồ kế toánTtKhe5o12phương thức tiêu thụ nTộKi b1ộ11,112,136
b. Đối Tvớhui ếdToaTnĐhBn, ghiệp tDínThbtáhnuhếàGngTGT theToổpnhgưgơiáng pháp trực
Thuế XN khẩu chưa VAT thanh toán
tiếp
phải nộp
TK 3331
TK 911

TK 911 TK 511 TKhu1ế1G1,T1G12T,131,.. TK 521,531,532

phải nộp TK 1331

K/C DKoa/nchDT thuầnK/C Doanh DTBH bị trả
thu thu bán Thuế GTlGạiT,giđảưmợcgiá HB,
thuần hàng khấu trừ chHoBSbPị btriảếulạ, i

tặng,...

KT 33311 TK 334,431

Dùng để thanh toán
Thuế GTGT lương, thưởng

đầu ra
Thuế GTGT bị giảm

SVTH: NGUYỄN THỊ VI Trang 4

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN

Hình 1.5: Sơ đồ kế tốn đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo

phương pháp trực tiếp

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.2.1. Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán hàng giảm giá niêm yết

cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

a. Tài khoản sử dung

TK 521: Chiết khấu thương mại

NỢ TK 521 CÓ
- Kết chuyển toàn bộ chiết khấu
Số chiết khấu thương mại đã chấp thương mại vào doanh thu bán hàng
nhận thanh toán cho khách hàng trong kỳ để xác định doanh thu
thuần.

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 521 được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5211: Chiết khấu hàng hóa
- TK 5212: Chiết khấu thành phẩm
- TK 5213: Chiết khấu dịch vụ

b. Nguyên tắc hạch toán

Chỉ hạch toán vào tài khoản này khi khoản chiết khấu thương mại người mua

đã được hưởng trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại doanh nghiệp

quy định.

Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới được hưởng chiết khấu thương

mại thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “ hóa


đơn GTGT” hoặc “hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không

tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn

hơn số tiền bán hàn ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu

thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong trường hợp này

được hạch toán vào tài khoản 521.

Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu

thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá giảm giá (đã trừ chiết khấu thương

SVTH: NGUYỄN THỊ VI Trang 5

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN

mại) thì khoản chiết khấu thương mại khơng được hạch tốn vào TK 521. Doanh
thu bán hàng phản ánh theo giá đã được giảm trừ chiết khấu thương mại .

Phải theo dõi chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng
loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng hóa).

Trong kỳ chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ
TK 521- chiết khấu thương mại. Cuối kỳ chiết khấu thương mại được kết chuyển
sang TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, để xác định kết quả kinh
doanh.

c. Chứng từ sử dụng


- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng

- Phiếu Chi, Giấy báo Nợ.

- Các giấy tờ khác có liên quan

d. Trình tự hạch toán

TK 111,112,131 TK 521 TK 511
Tổng giá trị Chiết khấu Cuối kỳ kết chuyển
thanh toán thương mại sang doanh thu

TK 3331
Thuế GTGT

đầu ra

Hình 1.6: Sơ đồ kế toán chiết khấu thương mại

1.2.2.2. Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại do lỗi của doanh nghiệp như vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng, hàng sai quy cách… cũng là những khoản được theo dõi.

a. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại

NỢ TK 531 CÓ


Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị Kết chuyển hàng bán bị trả lại
trả lại sang tài khoản doanh thu để xác
đinh doanh thu thuần

Tài khoản 531 khơng có số dư cuối kỳ.

b. Nguyên tắc hạch toán

Tài khoản 531 chỉ phản ánh giá trị của số hàng bị trả lại (tính theo đúng đơn

giá trên hóa đơn). Trường hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ phản ánh

SVTH: NGUYỄN THỊ VI Trang 6

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN

trên tài khoản này giá trị của số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng hàng trả lại nhận
đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán.

Các chi phí phát sinh liên quan đến việc bán hàng bị trả lại mà doanh nghiệp
phải chịu, được phản ánh vào TK 641-Chi phí bán hàng.

Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại kết chuyển sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần.

c. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Biên bản trả lại hàng
- Phiếu chi, giấy báo Nợ


d. Trình tự hạch toán

TK 111, 112 131 TK 531 TK 511
Tổng giá trị
thanh toán Khoản hàng Cuối kỳ kết chuyển
bán bị trả lại sang doanh thu

TK 3331
Thuế GTGT

đầu ra

Hình 1.7: Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại phẩm

1.2.2.3. Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu.

a. Tài khoản sử dung

NỢ TK 532 CÓ
- Kết chuyển toàn bộ số gCiảÓm giá
Trong kỳ phát sinh các khoản giảm hàng bán sang tài khoản doanh
giá hàng bán đã chấp nhận cho thu bán hàng để xác định doanh
khách hàng thu thuần

b. Nguyên tắc hạch toán

Chỉ hạch toán vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá


ngồi hóa đơn, nghĩa là sau khi có hóa đơn bán hàng.

Trong kỳ hạch toán, giảm giá hàng bán phát sinh thực tế phản ánh vào bên Nợ

TK 532, cuối kỳ kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.

c. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hang
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.

SVTH: NGUYỄN THỊ VI Trang 7

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN

- Phiếu Chi, Giấy báo Nợ.

d. Trình tự hạch tốn

TK 111,112,131 TK 532 TK 511
Tổng giá trị
thanh toán Khoản giảm giá Cuối kỳ kết chuyển
hàng bán sang doanh thu

TK 3331
Thuế GTGT

đầu ra

Hình 1.8: Sơ đồ kế tốn các khoản giảm giá hàng bán


1.2.3. Kế toán giá vốn bán hàng

Giá vốn hàng bán là giá thực tế khi xuất bán một số sản phẩm hàng hoá dịch vụ

hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và

các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kì.

1.2.3.1. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tư, giá thành sản phẩm xây lắp bán trong kỳ.

NỢ TK 632 CÓ

Giá vốn của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ. Giá vốn hàng bán bị trả lại
-Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá -Hoàn nhập khoản chênh lệch giữa
sau khi trừ phần bồi thường. số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-Khoảng chênh lệch giữa số dự phòng cuối năm nay nhỏ hơn khoản dự
giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này so phòng đã lập năm trước
với kỳ trước. -Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong

kỳ sang TK 911“Xác định kết quả

kinh doanh ’’

1.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán


Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,

bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp

xây lắp) bán trong kỳ.

Ngồi ra, tài khoản này cịn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt

động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu ha, chi phí sửa chữa, chi phí

SVTH: NGUYỄN THỊ VI Trang 8

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN

nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho th hoạt động (Trường hợp
phát sinh khơng lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư.

1.2.3.3. Chứng từ sử dụng

- Phiếu xuất kho. (mẫu số 02-VT), bảng phân bổ giá vốn

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03-PXK-3LL)

- Hoá đơn GTGT, Phiếu chi, Giấy báo nợ ngân hàng

1.2.3.4. Trình tự hạch tốn

a. Đối với doanh nghiệp kế toán bán hàng tồn kho theo phương

pháp kê khai thường xuyên TK 156


TK 154,156,157 TK 632

Giá vốn hàng được xác định Hàng hóa bị trả
là tiêu thụ lại nhập kho

TK 111,112,331,334 TK 159
Hồn nhập dự phịng giảm
Chi phí liên quan đến
cho thuê hoạt động BĐSĐT giá hàng tồn kho
TK 217 Bán bất động sản đầu tư
Cuối kỳ, kết chuyển TK 911
TK 214 giá vồn hàng bán
Giá trị hao mòn

Trích dự phịng giảm
b. Đối với DN kế toán bán hàng tồn kho thgeoiáphhàưngơntồgnpkhháop KKDK

TK 611 TK 632 TK 159

Trích dự phịng giảm giá hàng tồn kho

Cuối kỳ kết chuyển trị giá Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
vốn của hàng xuất bán

TK 911

Cuối kỳ, kết chuyển giá vồn hàng bán

Hình 1.9: Sơ đồ kế tốn giá vốn hàng bán


1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán

sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các khoản chi phí chào hàng, giới

thiệu sản phẩm, chi phí hội nghị khách hàng, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán

hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển

sản phẩm, hàng hóa, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng...

SVTH: NGUYỄN THỊ VI Trang 9

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN

1.2.4.1. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 641-Chi phí bán hàng

NỢ TK 641 CÓ

- Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong - Các khoản giảm chi phí BH (nếu có)
kì. - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
trong kỳ vào Tài khoản 911- xác định kết
quả kinh doanh

Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2

- Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dung
- Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác

1.2.4.2. Nguyên tắc hạch tốn

Hoạch tốn chi phí bán hàng cần tôn trọng những nguyên tắc sau:

Trong q trình hạch tốn cần theo dõi chi tiết các yếu tố chi phí khác nhau, theo

các loại sản phẩm, hàng hóa khác nhau để phục phụ cho việc quản lý, lập báo các chi

phí sản xuất theo yếu tố và xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh trong từng

kỳ.

Cuối kỳ căn cứ vào tổng số chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ đã tập

hợp được và tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ, kế tốn

tiến hành tính tốn, kết chuyển và phân bổ chi phí bán hàng để tính giá toàn bộ và

xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

1.2.4.3. Chứng từ sử dụng
- Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

- Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ công cụ, dụng cụ.
- Hóa đơn GTGT, ... phục vụ cho cơng việc bán hàng.

1.2.4.4. Trình tự hạch tốn TK 111,112,138
TK 111,112,331 TK 641

Chi phí dịch vụ mua Các khoản giảm
ngồi và chi phí khác chi phí kinh doanh
TK 142,242,335 bằng tiền Thuế TK 133 Hồn nhập dự phịng phải trả

GTGT (nếu Trang 10
Cuối kỳ(,bkảếothcàhnuhyểsnảnchpihẩpmhí,quản
SVTHT: NiềPGnhlUâưnYơbnỄổgNdpầhTnụHhcỊoấặVpc,Itirềícnhătnrưcớacvvàào lý kintháidcoơanchấuphdáotansihnhngtrhoiệnpg)TkỳK 352
TK 214 TríBchHiXkphHhấí,uqBhuHaảoYnTTlýS, CkKiĐPnhCdĐdùonagnchho
TTKKTK33351415,,33935H82coTủàarbníácbnnhộhhậlpậàphpnậdgdnự,ựqppuhhảịịnnnglgýpnvdhợàoảaibpntáhhhnảuinhkgtàhhhnigệđpịi

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN

TK 911

Hình 1.10: Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng

1.2.5. Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh những chi phí hành chính và chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu văn phịng, cơng
cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, thuế nhà đất, thuế
mơn bài, khoản lập dự phịng nợ phải thu khó địi, dự phịng phải trả, chi phí dịch
vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ,...), chi phí
bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị, cơng tác phí,...)


1.2.5.1. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 642: Chi phí quản lí doanh nghiệp

NỢ TK 642 CÓ

- Tập hợp chi phí QLDN phát sinh trong kì. - Các khoản giảm chi phí QLDN (nếu có)
- Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng - Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự
phải trả phòng phải trả
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm. - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
trong kỳ vào TK- XĐKQKD

SVTH: NGUYỄN THỊ VI Trang 11

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN

Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422: Chi phí nguyên vật liệu cho quản lý
- TK 6423: Chi phí cơng cụ, dụng cụ cho quản lý
- TK 6424: Chi phí khấu hao cho quản lý
- TK 6425: Chi phí thuế, lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phịng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi
- TK 6428: Chi phí khác bằng tiền

1.2.5.2. Ngun tắc hạch tốn


Trong q trình hạch tốn cần theo dõi chi tiết các yếu tố chi phí khác nhau để

phục vụ cho vCiệhciqpuhảínvậlýt,lilệậup cbơánogccáụo dchụingphí sản xuất và xác định đúng kết quả sản
xuất kinh doanh trong cmụỗcihkoỳB. HCuối kỳ dụa vào tổnCgáscốkhchoiảnphgíiảqmuảcnhilí doanh

phí bán hàng
nghiệp thực tế phát sinThKtr1o3n3g kỳ để kế toán tiến hành tính tốn, kết chuyển hoặc
TK 334,338
phân bổ chi phí quản lí doanh nghiệp để tính giá thành tồn bộ và xác định kết quả

sản xuất kinh doanh trong kỳ. TK 911
CP tiền lương và các khoản K/c chi phí bán hàng

1.2.5.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng sang TK 911
trích theo lương

- Bảng lương
TK 352

- Bảng phân bổ tiền lương.
- Phiếu Dxuựấtphkịhnogvpậthlảiiệtur,ảcvơềngtáci ụ dụng cụ
- Bảng phân bdổoaknhhấunghhaioệpTSCĐ

TK 14-2,H24ó2a,3đ3ơ5n GTGT, ...

- Các cChhứinpghítừchlờiêpnhâqnuabnổ đtrếícnhviệc phục vụ cho công việc quản lý doanh
nghiệp….. trước
TK 352

TK 111,1121,1.24.15,.343. 1 Trình tự hạch tốn Hồn nhập dự phịng

TK 334, 338 TK 642 phải trả TK 111, 112, 138
CP dịch vụ mua ngoài, CP khác
bằng tiền

TK 133

Thuế Thuế GTGT không TK 139
GTG Hồn nhập dự phịng
T được KT được tính
vào CPBH phải thu
TK 139

Dự phịng phải thu khó địi

TK 333 Trang 12
Thuế môn bài, tiền thuê đất

SVTH: NGUYỄN THỊ VI
phải nộp NSNN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN

Hình 1.11: Sơ đồ kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp

SVTH: NGUYỄN THỊ VI Trang 13

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN

1.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính


Doanh thu hoạt động tài chính là giá trị của các lợi ích kinh tế như tiền lãi,

tiền bản quyền cổ tức, lợi nhuận được chia và các doanh thu hoạt động tài chính

khác của doanh nghiệp.

1.2.6.1. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh

phương pháp trực tiếp (nếu có) trong kỳ.

- Kết chuyển doanh thu sang tài khoản

911- xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ

1.2.6.2. Nguyên tắc hạch toán
Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 bao gồm
các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các
hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, khơng phân biệt các khoản
doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu
được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín
phiếu hoặc cổ phiếu.
Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi
nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.

Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu
thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới
được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ
các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì
ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con,
công ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là số
chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc

1.2.6.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Sổ phụ ngân hàng
- Sao kê chi tiết tài khoản
- Giấy báo lãi của ngân hàng...

SVTH: NGUYỄN THỊ VI Trang 14

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN

TK 911 1.2.6.4. Trình tự hạch toán TK 111,112,138
TK 515

Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu,
cổ tức được chia
TK 1111,1121,
152,156,211,241,642
TK 1112, 1122 Bán ngoại tệ hoặc mua vật tư,

hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ bằng ngoại tệ

(Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế)


Cuối kỳ kết chuyển Lãi tỷ giá, lãi bán ngoại tệ
doanh thu
TK 121, 221
hoạt động tài chính

Dùng cổ tức, lợi nhuận được TK 331
chia bổ dung vốn góp

Chiết khấu thanh toán được hưởng

TK 413
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại

số dư cuối kỳ của hoạt động sản xuất kinh
doanh

Hình 1.12: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính

1.2.7. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính

Chi phí tài chính là những khoản chi phí bao gồm các khoản chi phí hoặc

các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi

vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn,

chi phí giao dịch bán chứng khốn... khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm

giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và


bán ngoại tệ.

SVTH: NGUYỄN THỊ VI Trang 15

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN

1.2.7.1. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 635: Chi phí hoạt động tài chính

NỢ TK 635 CĨ

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư tài
chậm, lãi thuê tài chính chính
- Lỗ bán ngoại tệ - Kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính
- Chiết khấu thanh tốn cho người mua vào tài khoản 911- xác định kết quả kinh
- Lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản doanh
đầu tư

- Lỗ tỷ giá hối đối

- Dự phịng giảm giá đầu tư tài chính

- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệnh tỷ

giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB

đã hồn thành


- CTáàci kkhhooảảnnc6h4i 2phkíhtơàni cghcíónhsốkhdáưc cuối kỳ

1.2.7.2. Nguyên tắc hạch toán

Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm

các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài

chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ

chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng

khốn….Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn, khoản lỗ phát sinh khi bán

ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. . .

Tài khoản 635 phải được hạch tốn chi tiết cho từng nội dung chi phí.

Khơng hạch tốn vào Tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây: CP phục

vụ cho việc sản xuất sản phẩm cung cấp dịch vụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý

doanh nghiệp, chi phí khác

1.2.7.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Hợp đồng tín dụng vay ngân hàng
- Giấy báo lãi tiền vay ngân hàng
- Sao kê tài khoản chi tiết
- Phiếu chi


SVTH: NGUYỄN THỊ VI Trang 16

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HỒ VĂN NHÀN

1.2.7.4. Trình tự hạch tốn TK 635 TK
TK 111,112,131 1591,229
Hoàn nhập số chênh lệch
Chi phí liên quan đến vay vốn, mua bán dự phòng giảm giá
ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người mua đầu tư tài chính

TK 111,112,335,242,... TK 911

Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi Cuối kỳ, kết chuyển
mua hàng trả chậm, trả góp chi phí tài chính
phát sinh trong kỳ
TK 1112,1122 TK 1111,1121,
156,211,642
Bán ngoại tệ, mua vật tư,
hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ

Giá ghi sổ

TK 121,211 Lỗ bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá
Bán các khoản đầu tư

Giá gốc TK 111,112 Số lỗ

TK 1591,229

TK 413 Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài

chính

Kết chuyển lỗ tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục cuối kỳ

Hình 1.13: Sơ đồ kế tốn chi phí hoạt động tài chính

1.2.8. Kế toán thu nhập khác

Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động khơng xảy ra thường xun,

ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.

- Chênh lệnh lãi do đánh giá lại vật tư hàng hóa, tài sản cố định đưa đi gốp vốn

liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư tài chính dài hạn khác

- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính.

- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng

- Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ.

- Một số khoản thuế được Ngân sách nhà nước hoàn lại

- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.

SVTH: NGUYỄN THỊ VI Trang 17



×