Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh2 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.13 KB, 24 trang )

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

LỜI MỞ ĐẦU

Trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cùng với việc ra nhập WTO đã
tạo ra một cơ hội rất lớn cho các doanh nghiệp, nhưng đây cũng là một thử thách lớn đối với
rất nhiều các doanh nghiệp. Chính vì vậy, để thu hút được người tiêu dùng các nhà sản xuất,
các doanh nghiệp đã và đang phải luôn tạo ra các sản phẩm nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của
xã hội. Khi đó, mục tiêu cuối cùng chính là lợi nhuận mới có thể đạt được. Để đạt được lợi
nhuận ngày càng tăng các doanh nghiệp phải tổ chức sản xuất tiêu thụ được sản phẩm, hàng
hóa một cách tốt nhất.
Với một nền kinh tế lạm phát của thế giới nói chung và trong nước nói riêng, thì để một
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triền khơng phải là dễ dàng. Đây cũng là mục tiêu mà
bất cứ một doanh nghiệp nào cũng mong muốn đạt được. Và yếu tố quyết đinh trực tiếp đến
mục đích này chính là tiêu thụ và xác đinh kết quả kinh doanh. Bởi tiêu thụ không chỉ đáp
ứng đảm bảo nhu cầu doanh thu mà nó cịn bù đắp được chi phi đã bỏ ra của doanh nghiệp.
Vì vậy, doanh nghiệp phải làm thế nào cho thị trường chấp nhận sản phẩm của mình cả về
chất lượng và giá cả. Đó cũng là một nhiệm vụ không đơn giản đối với kế toán.
Nhận thấy tầm quan trọng của “kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” em đã
quyết định chọn đề tài này để nghiên cứu tại Công ty TNHH Hải Hằng.
Đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Phần II: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Hải Hằng.
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kết quả tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty TNHH Hải Hằng.
Vì thời gian thực tập và khả năng kiến thức có nhiều hạn chế nên khó tránh khỏi những sai
xót trong q trình thực hiện đề tài. Kính mong cơ Nguyễn Thu Phương, các thầy cô giáo
phản biện, ban lãnh đạo, các anh chị phịng kế tốn của cơng ty TNHH Hải Hằng thông cảm
và cho ý kiến nhận xét về đề tài của em, để đề tài có thể được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn.



SVTH: Bùi Như Ngọc

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

PHẦN I QUẢ
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ & XÁC ĐỊNH KẾT
KINH DOANH
1.1 Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.2 Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.3 Các phương thức tiêu thụ
1.3.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp
1.3.2 Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận
1.3.3 Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
1.3.4 Phương thức bán hàng qua đại lí, ký gửi
1.3.5 Các phương thức tiêu thụ khác
2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
2.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
2.5 Doanh thu hoạt động tài chính
2.6 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
2.7 Kế tốn thu nhập khác
2.8 Kế tốn chi phí khác
2.9 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.10 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh


SVTH: Bùi Như Ngọc Trang 1

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI HẰNG
A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HẢI HẰNG
1. Giới thiệu về công ty
Tên công ty hiện nay: Công ty TNHH HẢI HẰNG
Địa chỉ: 241 Trường Chinh, P. An Khê, Q. Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng
Điện thoại: 0511.371.9393
Fax: 0511.3713148
Email:
Giám đốc: Đặng Thị Thúy Vân
Vốn pháp định: 4.000.000.000 đồng
Ngành nghề kinh doanh

- Nội thất – vật tư trang trí
- Thép – kinh doanh và phân phối
- Sắt – sản xuất và kinh doanh
Sản phẩm dịch vụ:
- Thép: thép cây, thép cuộn, thép hộp,thép lưới, thép tấm, thép tròn, thép xây dựng,
thép vuông…
- Vật tư trang trí: đá hoa cương, đá trang trí nội ngoại thất, gạch ốp lát, vật liệu trang
trí tổng hợp…
2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí


Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng kinh doanh Phòng TC- KT

Cửa hàng: 241 KT bán KT công Thủ KT kho
Trường chinh
hàng nợ quỹ

Chú thích: Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng

2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

Xem trang 27 của khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Bùi Như Ngọc Trang 2

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

3. Tổ chức kế tốn tại cơng ty
3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế tốn Kế toán Thủ Kế toán
kho

bán hàng công quỹ

nợ

Chú thích: Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng

3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế tốn

Xem trang 28 của khóa luận tốt nghiệp

4. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty

4.1 Sơ đồ hình thức kế tốn

Cơng ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ trong cơng tác kế toán

SVTH: Bùi Như Ngọc Trang 3

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán
chứng từ chi tiết

Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký Sổ cái Bảng tổng hợp

chứng từ ghi sổ Bảng cân đối phát sinh chi tiết

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra

4.2 Trình tự ghi sổ
Xem trang 30 của khóa luận tốt nghiệp
B. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI HẰNG

1 Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại công ty
1.1 Mặt hàng tiêu thụ
Xem trang 31 của khóa luận tốt nghiệp
1.2 Thị trường tiêu thụ
Xem trang 32 của khóa luận tốt nghiệp
1.3 Phương thức tiêu thụ

Hiện nay cơng ty đang áp dụng 3 hình thức tiêu thụ mà theo cơng ty là có hiệu quả
đem lại lợi nhuận cao như:

- Bán hàng trực tiếp tại kho: Vì mỗi lần bán với số lượng ít, rời rạt nên cơng ty
không lập chứng từ cho hàng hóa bán ra và ghi sổ kế tốn. Theo phương thức này thuộc
loại đơn giản nên khơng phải lập hóa đơn khi bán hàng, khi có hàng hóa bán ra thì nhân
viên bán hàng ghi lại cuối ngày tập hợp lại rồi chuyển cho phịng kế tốn lập phiếu xuất
kho một lần.


- Bán hàng theo hợp đồng kinh tế: Theo phương thức này thì có hai trường hợp

SVTH: Bùi Như Ngọc Trang 4

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

+ Bán hàng theo phương thức nhận hàng tại kho: Khách hàng đến tại kho của công
ty để nhận hàng, kế tốn lập hóa đơn GTGT và giao cho khách hàng. Công ty sẽ chuyển
giao quyền sở hữu về hàng hóa cho khách hàng và đồng thời lập phiếu xuất kho.

+ Bán hàng theo phương thức chuyển đến cho người mua: Căn cứ vào hợp đồng
kinh tế mà công ty và người mua ký kết. Công ty sẽ vận chuyển hàng hóa đến tận nhà
cho người mua, hàng hóa được tiêu thụ khi người mua nhận hàng và chấp nhận thanh
toán.

- Bán hàng tại cửa hàng: Khi của hàng có giấy đề nghị xuất hàng thì kế tốn lập phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Khi tại cửa hàng phát sinh nghiệp vụ bán hàng, nhân
viên bán hàng ghi và báo cáo bán hàng.
1.4 Chứng từ kế toán sử dụng

Các chứng từ bao gồm:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Các chứng từ thanh toán (séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo
có ngân hàng….).
+ Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…
1.5 Tài khoản sử dụng


- TK 156: Hàng hóa
- TK 511: Doanh thu bán hàng
- TK632: Giá vốn hàng bán
- TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Và các tài khoản liên quan khác…
1.6 Hệ thống sổ sách tại công ty
Ở đây xin nêu ra một số sổ sách kế tốn thường sử dụng tại của cơng ty:
- Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
- Sổ cái.
- Sổ chi tiết tài khoản
- Chứng từ ghi sổ
Và một số sổ chi tiết khác.
2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hải Hằng
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại cơng ty TNHH Hải Hằng
Ví dụ ngày 23/12/2013 cơng ty giao hàng hóa theo hợp đồng đã ký với công ty TNHH
Liến Bảo Huy

SVTH: Bùi Như Ngọc Trang 5

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

Bảng 21.1 Bảng phiếu thu

Đơn vị: Công ty TNHH Hải Hằng Mẫu số: 01- TT

Địa chỉ: 214 Trường Chinh- ĐN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày

14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)


PHIẾU THU

Ngày 23/12/2013 Quyển số:

Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH Liến Bảo Huy Số: PT12/02

Địa chỉ : 615 Điện Biên Phủ, Q Thanh Khê, ĐN

Lý do thu: Bán hàng

Số tiền : 19.800.000 đồng

(Viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng y)

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Đà Nẵng, ngày 23 tháng 12 năm 2013

Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Bảng 2.1.2 Bảng hóa đơn GTGT

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Ngày 23 tháng 12 năm 2013 Ký hiệu: HH/11P
(Liên 3: Nội bộ)
Số: 0000321
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hải Hằng
Địa chỉ: 241 Trường Chinh- TP ĐN

SĐT: 0511.371.393
Số tài khoản: 0041000379245
Mã số thuế: 0400334977
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Liến Bảo Huy
Mã số thuế: 0400652899
Địa chỉ: 615 Điện Biên Phủ, Thanh Khê, ĐN
Hình thức thanh tốn: tiền mặt Số tài khoản:

STT Tên hàng hóa, dịch ĐVT Số Đơn Giá Thành Tiền
Lượng
vụ (5) (6)=(4)*(5)
(4) 250.000 18.000.000
(1) (2) (3) 72,00

01 Gạch men 60×60 M2

Cộng tiền hàng 18.000.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế: 1.800.000

Tổng tiền thanh toán:19.800.000

Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng y

Người mua hàng Người bán hàng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SVTH: Bùi Như Ngọc Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

Ví dụ ngày 28/12/2013 Cơng ty giao theo hợp đồng đã ký với khách hàng Nguyễn Văn

Cảnh

Vì khách hàng trả ngay bằng tiền mặt nên kế toán tiền hàng viết phiếu thu

Bảng 2.1.3 Bảng phiếu thu

Đơn vị: Công ty TNHH Hải Hằng Mẫu số: 01- TT

Địa chỉ: 214 Trường Chinh- ĐN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày

14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU

Ngày 28/12/2013 Quyển số:

Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Cảnh Số: PT12/06

Địa chỉ : 120/10 Lê Trọng Tấn, Q Cẩm Lệ, ĐN

Lý do thu: Bán hàng

Số tiền : 9.289.500 đồng

(Bằng chữ: Chín triệu hai trăm tám mươi chín nghìn năm trăm đồng y )


Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Đà Nẵng, ngày 28 tháng 12 năm 2013

Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Bảng 2.1.4 Bảng hóa đơn GTGT

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Ngày 28 tháng 12 năm 2013 Ký hiệu: HH/11P
(Liên 3: Nội b ộ) Số: 0000325

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hải Hằng
Địa chỉ: 241 Trường Chinh- TP ĐN
SĐT: 0511.371.393
Số tài khoản: 0041000379245
Mã số thuế: 0400334977
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Cảnh
Tên đơn vị:
Địa chỉ: K185/10 Lê Trọng Tấn, Đà Nẵng
Hình thức thanh tốn: tiền mặt Số tài khoản:

ST Tên hàng hóa, dịch ĐVT Số Đơn Giá Thành Tiền
Lượng
T vụ (5) (6)=(4)*(5)
(4) 56.300 8.445.000
(1) (2) (3) 150,00


01 Gạch Hộp

COSEVCO30×30

Cộng tiền hàng 8.445.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế: 844.500

Tổng tiền thanh toán: 9.289.500

Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu hai trăm tám mươi chín nghìn năm trăm đồng y

Người mua hàng Người bán hàng

(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)

SVTH: Bùi Như Ngọc Trang 7

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

Từ phiếu thu, hóa đơn GTGT ta lên bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
BẢNG CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI: xem trang 38 của khóa luận tốt nghiệp
Dựa vào bảng tổng hợp lên sổ chi tiết tài khoản
Bảng 2.1.5 Bảng sổ chi tiết tài khoản
Cty TNHH Hải Hằng
MST:0400334977

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 511- Doanh thu bán hàng hóa


Tháng 12 năm 2013

Số CT Ngày Ngày DIỄN GIẢI Đối ứng PS Nợ PS Có Số dư
CT GS

PT12/02 23/12 23/12 Bán hàng 111 18.000.000 18.000.000

PT12/03 24/12 24/12 Bán hàng 111 18.000.000 36.000.000

PT12/04 26/12 26/12 Bán hàng 111 18.000.000 54.000.000

PT12/05 27/12 27/12 Bán hàng 111 4.454.000 58.454.000

PT12/06 28/12 28/12 Bán hàng 111 8.445.000 66.899.000

PT12/07 30/12 30/12 Bán hàng 111 8.640.000 75.539.000

PT12/08 31/12 31/12 Bán hàng 111 5.760.000 81.299.000

KC- 7 31/12 31/12 KC DTBH 911 81.299.000

Cộng 81.299.000 81.299.000

Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên)

Bảng 2.1.6 Bảng chứng từ ghi sổ


Đơn vị: CÔNG TY TNHH HẢI HẰNG
Địa chỉ: 241 Trường Chinh- ĐN

CHỨNG TỪ GHI SỔ
GS01- Thu tiền mặt
Ngày 31 tháng 12 năm 2013

ĐVT: Đồng

CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI Số hiệu tài khoản Số tiền
SỐ NGÀY
Nợ Có

4 28/12 Bán hàng 111 511 66.899.000

5 31/12 Bán hàng 111 511 14.400.000

Cộng 81.299.000

Kèm theo ... Chứng từ gốc Giám đốc Đà Nẵng, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
Người lập (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

SVTH: Bùi Như Ngọc Trang 8

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

Từ chứng từ ghi sổ lên sổ cái tài khoản

Bảng 2.1.7 Bảng sổ cái tài khoản

Đơn vị: CÔNG TY TNHH HẢI HẰNG

Địa chỉ: 241 Trường Chinh- ĐN

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

TK 511: Doanh thu bán hàng

Tháng 12/2013

ĐVT: đồng

Số dư đầu kỳ : 0

NGÀY CHỨNG TỪ GHI SỔ DIỄN GIẢI TK SỐ TIỀN
GHI SỔ SỐ NGÀY ĐƯ
PS NỢ PS CÓ

31/12/2013 GS01 31/12/2013 Thu tiền mặt 111 81.299.000

31/12/2011 GS12 31/12/2013 Kết chuyển 911 81.299.000

doanh thu

Cộng số phát sinh 81.299.000 81.299.000

Phát sinh lũy kế 9.843.784.863 9.843.784.863


Số dư cuối kì

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
Kế tốn nhập số liệu vào máy, sau đó cuối tháng in ra sổ để lưu trữ
Bảng 2.2.1 Bảng phiếu xuất kho

Công ty TNHH Hải Hằng Mẫu số: 02- VT

MST: 0400334977 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC )

PHIẾU XUẤT KHO

23/12/2013 Nợ :632

Số: PT12/02GV Có: 1561

Họ tên người nhận hàng: Địa chỉ (bộ phận)

Lý do xuất kho: Bán hàng

Xuất tại kho: Kho


Tên, nhãn hiệu, quy ST cách phẩm chất vật Đơn Số lượng Đơn giá Thành tiền
T tư, dụng cụ sản Mã số vị
Yêu Thực
phẩm, hàng hố tính cầu xuất

AB C D 12 3 4

1 Gạch 60×60 G0056 M2 72 72 236.364 17.018.208

Cộng 17.018.208

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười bảy triệu khơng trăm mười tám nghìn

hai trăm lẻ tám đồng y

Thủ kho Người nhận Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

SVTH: Bùi Như Ngọc Trang 9

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Bảng 2.2.2 Bảng phiếu xuất kho

Công ty TNHH Hải Hằng Mẫu số: 02- VT

MST: 0400334977 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC )


PHIẾU XUẤT KHO

28/12/2013 Nợ :632

Số: PT12/06GV Có: 1561

Họ tên người nhận hàng: Địa chỉ (bộ phận)

Lý do xuất kho: Bán hàng

Xuất tại kho: Kho

Tên, nhãn hiệu, quy Đơn Số lượngThự Đơn
cách phẩm chất vật
STT tư, dụng cụ sản Mã số vị Yêu c giá Thành tiền
phẩm, hàng hoá tính cầu xuất

A B C D1 2 3 4

1 Gạch COSEVCO G0028 Hộp 150 150 56.000 8.400.000

(40×40)

Cộng 8.400.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám triệu bốn trăm nghìn đồng y

Thủ kho Người nhận Người lập Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Từ phiếu xuất kho lên sổ chi tiết tài khoản
Bảng 2.2.3 Bảng sổ chi tiết tài khoản

Cty TNHH Hải Hằng
MST:0400334977

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

TK 632- Giá vốn hàng bán

Tháng 12 năm 2013

Số CT Ngày Ngày DIỄN GIẢI Đối ứng PS Nợ PS Có Số dư
CT GS
PT12/02GV 23/12 23/12 Bán hàng 156 17.018.208 17.018.208
PT12/03GV 24/12 24/12 34.036.146
PT12/04GV 26/12 26/12 Bán hàng 156 17.018.208 51.054.624
PT12/05GV 27/12 27/12 55.495.462
Bán hàng 156 17.018.208
PT12/06GV 28/12 28/12
Bán hàng 156 4.440.838
PT12/07GV 30/12 30/12
Bán hàng 156 8.400.000 63.895.462
PT12/08 31/12 31/12
KC- 4 31/12 31/12 Bán hàng 156 8.552.968 72.448.430

Bán hàng 156 5.700.138 78.148.568


KC GVHB 911 78.148.568

Cộng 78.148.568 78.148.568

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SVTH: Bùi Như Ngọc Trang 10

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

Từ sổ chi tiết tài khoản lên chứng từ ghi sổ
Bảng 2.2.4 Bảng chứng từ ghi sổ
Đơn vị: CÔNG TY TNHH HẢI HẰNG
Địa chỉ: 241 Trường Chinh- ĐN

CHỨNG TỪ GHI SỔ
GS05- Hàng hóa

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

ĐVT: Đồng

CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI Số hiệu tài khoản Số tiền

SỐ NGÀY Bán hàng Nợ Có 63.895.462
Bán hàng 14.253.106

4 28/12/2013 632 156
Cộng 78.148.568
5 31/12/2013 632 156

Kèm theo ... Chứng từ gốc Đà Nẵng, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Từ chứng từ ghi sổ lên sổ cái
Bảng 2.2.5 Bảng sổ cái tài khoản

Đơn vị: CÔNG TY TNHH HẢI HẰNG

Địa chỉ: 241 Trường Chinh- ĐN

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

TK 632: Giá vốn hàng bán

Tháng 12/2013

ĐVT: đồng

Số dư đầu kỳ : 0

NGÀY GHI CHỨNG TỪ GHI SỔ DIỄN GIẢI TK SỐ TIỀN
SỔ SỐ NGÀY ĐƯ
PS NỢ PS CĨ
31/12/2014 GS05 31/12/2011 Bán hàng hóa 1561 78.148.568 78.148.568


31/12/2014 GS13 31/12/2013 Kết chuyển giá 911
vốn, chi phí
78.148.568 78.148.568
Cộng số phát sinh 7.780.255.221 7.780.255.221

Phát sinh lũy kế

Số dư cuối kì

Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

SVTH: Bùi Như Ngọc Trang 11

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Các khoản chi phí phát sinh trong q trình bán hàng và quản lí doanh nghiệp được kế tốn
theo dõi trên TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại: xem trang 52 của khóa luận tốt nghiệp
Sổ cái chi tiết tài khoản: xem trang 53 của khóa luận tốt nghiệp
Chứng từ ghi sổ: xem trang 54 của khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.3.1 Bảng sổ cái tài khoản

Đơn vị: CÔNG TY TNHH HẢI HẰNG

Địa chỉ: 241 Trường Chinh- ĐN


SỔ CÁI TÀI KHOẢN

TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh

Tháng 12/2013

ĐVT: đồng

NGÀY CHỨNG TỪ GHI SỔ DIỄN GIẢI TK SỐ TIỀN
GHI SỔ SỐ NGÀY ĐƯ
PS NỢ PS CÓ

31/12/2013 GS02 03/12/2013 Chi tiền mặt 111 18.565.625

31/12/2013 GS04 09/12/2013 Chi TGNH 112103 90.000

31/12/2013 GS04 10/12/2013 Chi TGNH 112102 370.909

............ ....... .................. ....................... ...... ...............

31/12/2011 GS13 Kết chuyển 911 94.247.459 94.247.459

gía vốn,chi

phí

Cộng số phát sinh 94.247.459 94.247.459

Phát sinh lũy kế 1.021.859.395 1.021.859.395


Số dư cuối kì

Số dư đầu kỳ : 0

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

2.4 Doanh thu hoạt động tài chính
Các khoản doanh thu thu được ngồi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được kế toán
theo dõi trên TK515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại: xem trang 57 của khóa luận tốt nghiệp
Sổ cái chi tiết tài khoản: xem trang 58 của khóa luận tốt nghiệp
Chứng từ ghi sổ: xem trang 58 của khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Bùi Như Ngọc Trang 12

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

Bảng 2.4.1 Bảng sổ cái tài khoản

Đơn vị: CÔNG TY TNHH HẢI HẰNG chính
Địa chỉ: 241 Trường Chinh- ĐN

SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 515: Doanh thu hoạt động tài


Tháng 12 năm 2013

NGÀY CHỨNG TỪ GHI SỔ DIỄN GIẢI TK ĐVT: đồng
GHI SỔ ĐƯ Số dư đầu kỳ 0
SỐ NGÀY Thu TGNH SỐ TIỀN
31/12/2011 Kết chuyển 1121 PS NỢ PS CÓ
31/12/2011 GS03 25/12/2013 doanh thu 911
77.515
GS12 31/12/2013 77.515

Cộng số phát sinh 77.515 77.515
Phát sinh lũy kế
5.573.934 5.573.934
Số dư cuối kì

Người lập Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên)

2.5 Chi phí hoạt động tài chính

Các khoản chi phí liên quan đến tài chính được kế tốn theo dõi trên TK635 “Chi phí hoạt

động tài chính”.

Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại: xem trang 61 của khóa luận tốt nghiệp

Sổ cái chi tiết tài khoản: xem trang 62 của khóa luận tốt nghiệp

Chứng từ ghi sổ: xem trang 63 của khóa luận tốt nghiệp


Bảng 2.5.1 Bảng sổ cái tài khoản

Đơn vị: CÔNG TY TNHH HẢI HẰNG

Địa chỉ: 241 Trường Chinh- ĐN

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

TK 635: Chi phí tài chính

Tháng 12/2013

ĐVT: đồng

Số dư đầu kỳ 0

NGÀY CHỨNG TỪ GHI SỔ DIỄN GIẢI TK SỐ TIỀN

GHI SỔ SỐ NGÀY ĐƯ PS NỢ PS CÓ

31/12/2013 GS04 02/12/2013 Chi TGNH 112 50.079.167

31/12/2011 GS13 31/12/2013 Kết chuyển chi phí 911 50.079.167

Cộng số phát sinh 50.079.167 50.079.167

Phát sinh lũy kế 380.585.756 380.585.756

Số dư cuối kì


Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SVTH: Bùi Như Ngọc Trang 13

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

2.6 Xác định kết quả kinh doanh
Ở công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác, chi phí khác
Bảng 2.6.1 Bảng sổ chi tiết tài khoản
Cty TNHH Hải Hằng
MST:0400334977

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh

Tháng 12 năm 2013

Số CT Ngày Ngày CT GS DIỄN GIẢI Đối ứng PS Nợ PS Có Số dư

KC-12 31/12 31/12 KC lãi lỗ 421 141.098.679 141.098.679

KC-7 31/12 31/12 KC DTBH 511 81.299.000 222.397.679
KC-8 31/12 31/12
KC-10 31/12 31/12 KC DTHĐTC 515 77.515 222.475.194
KC-4 31/12 31/12

KC-6 31/12 31/12 KC CPHĐTC 635 50.079.167 172.396.027
KC- 10 31/12 31/12
KC GVHB 632 78.148.568 94.247.459

KC CPQLDN 642 94.247.459

KC CPHDTC 911 50.079.167

Cộng 222.475.194 222.475.194

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Bảng 2.6.2 Bảng chứng từ ghi sổ

Đơn vị: CÔNG TY TNHH HẢI HẰNG

Địa chỉ: 241 Trường Chinh- ĐN

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: GS12- Kết chuyển doanh thu

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

ĐVT: Đồng


è CHỨNG TỪ SỐ NGÀY DIỄN GIẢI Số hiệu tài khoản Nợ Có Số tiền mK

5 31/12 KC doanh thu HĐTC 515 911 77.515

5 31/12 KC doanh thu bán hàng 511 911 81.299.000

Cộng 81.376.515

theo ... Chứng từ gốc

Đà Nẵng, ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Bảng 2.6.3 Bảng chứng từ ghi sổ Trang 14
SVTH: Bùi Như Ngọc

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

Đơn vị: CÔNG TY TNHH HẢI HẰNG ĐVT: Đồng
Địa chỉ: 241 Trường Chinh- ĐN

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: GS13- Kết chuyển giá vốn, chi phí

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền K


è Số Ngày KC chi phí QLDN Nợ Có m
KC chi phí HĐTC
5 31/12 KC giá vốn hàng bán 911 642 94.247.459

5 31/12 Cộng 911 635 50.079.167

5 31/12 911 632 78.148.568

222.475.194

theo ... Chứng từ gốc

Người lập Đà Nẵng, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Bảng 2.6.4 Bảng sổ cái tài khoản

Đơn vị: CÔNG TY TNHH HẢI HẰNG

Địa chỉ: 241 Trường Chinh- ĐN

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Tháng 12/2013


ĐVT: Đồng

CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐƯ SỐ TIỀN
SỐ NGÀY
NỢ CÓ

Số dư đầu kỳ

GS14 31/12/2013 K/C lãi, lỗ 4212 141.098.679

GS12 31/12/2013 K/C doanh thu 511 81.299.000

GS12 31/12/2013 K/C doanh thu 515 77.515

GS13 31/12/2013 K/C giá vốn, chi phí 632 78.148.568

GS13 31/12/2013 K/C giá vốn, chi phí 636 50.079.167

GS13 31/12/2013 K/C giá vốn, chi phí 6422 94.247.459

Tổng số phát sinh 222.475.194 222.475.194

Phát sinh lũy kế 11.877.823.752 11.877.823.752

Số dư cuối kỳ

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Vì doanh thu tháng 12 âm nên khơng có thuế thu nhập doanh nghiệp Trang 15

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Mẫu số 01A/TNDN)

SVTH: Bùi Như Ngọc

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2013

[02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ:

Doanh nghiệp có cơ sở hạch toán phụ thuộc

[04] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH HẢI HẰNG

[05] Mã số thuế: 0400334977

[12] Tên đại lý thuế (nếu có):

[13] Mã số thuế:

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Số tiền
ST Chỉ tiêu [21]

[22] 81.376.515
T [23] 222.475.194
[24] (141.098.679)
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [25]
[26] 0
2 Chi phí phát sinh trong kỳ [27] 0
(141.098.679)
3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [29] 0
[30] 0
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế 0
[31] 25%
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế
[32] 0
6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25])
0
7 Thu nhập miễn thuế

8 Số lỗ chuyển kỳ này[28]

9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28])

1 Thuế suất thuế TNDN (%)

0

1 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm

1

1 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ


2 ([32]=[29]x[30]-[31])

0

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ:

Họ và tên: Ngườiký:

Chứng chỉ hành nghề số: Ngày ký:

PHẦN III

SVTH: Bùi Như Ngọc Trang 16

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HẢI HẰNG
1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty
1.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn của cơng ty
1.1.1Ưu điểm
- Đây là nội dung quan trọng trong cơng tác kế tốn của cơng ty vì nó liên quan đến việc
xác định kết quả kinh doanh nhập thực tế và phân giải nộp cho ngân sách nhà nước, đồng
thời nó phản ánh sự vận động của tài sản – tiền vốn trong lưu thơng. Do đó, cơng ty đã rất
chú ý đến các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ như: phấn đấu tiết kiệm chi phí, năng
động trong cơng tác bán hàng.
- Là một đơn vị hạch tốn độc lập nên cơng ty TNHH Hải Hằng rất chủ động trong đầu tư
phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty nhất là về vốn. Với bộ máy gọn nhẹ nên

khả năng nhạy bén trong thu mua, sản xuất và tiêu thụ cao.
- Dưới sự điều hành của ban giám đốc công ty, sự hăng say lao động, trình độ chun mơn
cao của công nhân viên đã đưa công ty phát triển hơn hoàn thành chỉ tiêu được giao làm tiền
đề để cơng ty tiếp tục hồn thành nhiệm trong năm tiếp theo.
- Được sự giúp đỡ của thành phố cũng như của các cấp, các ban ngành đoàn thể, tạo điều
kiện thuận lợi cho công ty hoạt động.
- Như vậy qua đánh giá chung cho thấy công ty đã chuẩn bị đầy đủ và kỹ lưỡng cả cơ sở
vật chất, lẫn con người để làm hành trang cho mình đủ sức tiến vững chắc và tiếp tục phát
triển trên con đường bước vào kỷ nguyên mới hội nhập và phát trển.
1.1.2 Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm đạt được thì trên bước đường phát triển cơng ty đã gặp khơng ít
nhưng nhược điểm:
- Do ảnh hưởng của điều kiện thời tiết nên hoạt động kinh doanh cơng ty gặp rất nhiều khó
khăn trong q trình mua bán và vận chuyển hàng hóa
- Do giá cả trên thị trường thường xuyên biến động
- Do cơng ty vẫn cịn thiếu những người am hiểu về thị trường và thiếu thông tin về thị
trường mà cơng ty hướng đến do đầu tư vào nó cịn q ít, do vậy mà khơng mang lại hiệu
quả.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đáp ứng nhu cầu cơng việc, sự phát triển nhanh chóng của
khoa học công nghệ đã làm cho công ty không thể nào theo kịp.
1.2 Nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty

Trong điều kiện tình hình kinh tế khó khăn hiện nay, hầu hết các công ty đều đứng trước
các thử thách như cạnh tranh về giá cả, chất lượng sản phẩm. Bởi vậy, muốn đạt được doanh
thu cao thì các cơng ty cần phải có các chính sách phù hợp nhằm cắt giảm chi phí và nâng
cao chất lượng sản phẩm, tìm hiểu nhu cầu khách hàng mở rộng mạng lưới tiêu thụ cho sản
phẩm. Muốn vậy công ty cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa ban lãnh đạo và các phòng
ban, đặt biệt là phòng kế tốn. Hiện nay, cơng tác kế tốn tại cơng ty đã đạt được hiệu quả
nhất định, tuy nhiên bên cạnh đó cũng cịn nhiều hạn chế. Nhận thức được vai trị quan
trọng trong cơng tác hoạt động sản xuất kinh doanh, cơng ty đã tổ chức cơng tác kế tốn một

cách có khoa học, hợp lý đảm bảo cho ke tốn được thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của
mình. Trong đó, bộ phận kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đã cung cấp khả
năng yêu cầu của quản lý đặt ra.

SVTH: Bùi Như Ngọc Trang 17

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương

1.2.1 Ưu điểm
Nhìn chung cơng tác hạch tốn tại cơng ty được hạch tốn khá hồn chỉnh, thuân theo chế
độ kế toán mới ban hành về việc áp dụng hệ thống tài khoản của doanh nghiệp.
Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình kểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và điều hành của kế tốn trưởng. Hình
thức áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức kế tốn đơn giản, gọn nhẹ
nhưng cơng tác hạch toán khá đầy đủ, các mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận lợi cho việc
áp dụng máy vi tính vào cơng tác kế tốn tại cơng ty.
Về chứng từ: Công ty sử dụng các chứng từ do bộ tài chính quy định như phiếu thu, hóa
đơn GTGT, chứng từ đều ghi đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát kinh và có chữ ký của các
bên liên quan và đúng với chế độ kế toán, nên việc kiểm tra giữa số liệu thực tế và số liệu
trên sổ sách kế toán là khá thuận lợi.
Về tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành theo
Quyết định 48/QĐ- BTC nên việc kiểm tra đối chiếu các định khoản trên sổ kế toán dễ dàng
hơn.
Hải Hằng là công ty độc lập, tự chủ về mặt tài chính, tự chịu trách nhiệm về lãi lỗ, có tư
cách pháp nhân, sử dụng con dấu riêng theo đúng quy định của pháp luật. Là một cơng ty
có quy mơ nhỏ nên sự biến động về cơ chế, pháp luật nhà nước ít ảnh hưởng đến tình hình
hoạt động của nó. Vậy cơng ty ln hồn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và làm tròn
nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Công ty không ngừng nỗ lực để mở rộng quy mơ hoạt động
và nâng cao uy tín đối với khách hàng.
1.2.2 Nhược điểm

Việc phân bổ chi phí vào giá vốn được cơng ty tập hợp trên TK154, cuối quý kết chuyển
giá vốn trong kỳ. Chính vì vậy mà việc tập hợp, phân bổ chi phí chi tiết cho từng mặt hàng
khơng có, điều này gây khó khăn trong việc hạch tốn doanh thu và giá vốn riêng cho từng
loại sản phẩm, khó biết sản phẩm nào là hiệu quả.
Trong cơng tác hạch tốn tiêu thụ, chưa hạch tốn được doanh thu cũng như việc phân bổ
chi phí chi tiết cho từng mặt hàng.
Công ty chưa xây dựng được các chính sách khuyến mãi và các chế độ ưu đãi khác trong
tiêu thụ sản phẩm
Bên cạnh đó cơng ty chưa áp dụng kế tốn quản trị vào việc phân tích tình hình tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh, trong khi đó việc phân tích vơ cùng quan trọng trong việc khai
thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Là cơ sở đưa ra các quyết định về giá sản phẩm,
chiếc lược bán hàng...
Về doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính
+ Khơng sử dụng bảng tổng hợp chứng từ thu tiền mặt, thu tiền gửi ngân hàng.
+ Sổ cái tài khoản loại 5 khơng có chứng từ ghi sổ ghi Có TK loại 5, Nợ TK loại 5.
Về giá vốn, chi phí QLDN, chi phí TC
+ Khơng sử dụng bảng tổng hợp chứng từ chi tiền mặt, chi tiền gửi ngân hàng
+ Sổ cái tài khoản loại 6 khơng có chứng từ ghi sổ ghi Có TK loại 6, Nợ TK loại 6
2. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Hải Hằng
Ngày nay kế tốn khơng những là việc hạch tốn đơn thuần mà nó cịn có chức năng cung
cấp thơng tin cho các nhà quản trị. Các nhà quản trị dựa vào thơng tin do kế tốn cung cấp
để ra các chính sách phù hợp với mục tiêu phát triển của công ty. Một cơng ty muốn có định
hướng phát triển tốt thì phải có hệ thống kế tốn năng động, cung cấp thông tin đầy đủ, kịp
thời cho nhà quản trị.

SVTH: Bùi Như Ngọc Trang 18

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS. Nguyễn Thu Phương


Kế toán không chỉ cung cấp số liệu cho nhà quản lý mà qua các số đó kế tốn cịn phải

đưa ra những ý kiến đóng góp cho nhà quản lý nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đưa ra những

giải pháp có tính thiết thực phù hợp với tình hình tài chính của công ty. Thực tế tại công ty

cho thấy việc phân tích số liệu kế tốn chưa được kế tốn viên chú trọng, hiện tại cơng ty

chưa có bộ phận kế tốn quản trị nhằm tìm hiểu và phân tích nhưng thơng số tài chính, phục

vụ việc ra quyết định quản lý.

Trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Hải Hằng, được sự giúp đỡ tận tình của các

nhân viên phịng kế tốn cùng với sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Nguyễn Thu Phương,

giúp em nhận thấy và đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác

định kết quả kinh doanh của cơng ty.

2.1 Hạch tốn chi tiết doanh thu, giá vốn cho từng mặt hàng.

Về công tác hạch toán tiêu thụ, bộ phận kế toán cần hạch toán chi tiết hơn về doanh thu,

chi phí từng mặt hàng bằng cách mở sổ chi tiết từng mặt hàng, tập hợp chi phí rồi phân bổ

chi phí cho từng hợp đồng để có thể xác định một cách chính xác lợi nhuận đem lại từ các

mặt hàng đó để từ đó có thể lựa chọn mặt hàng kinh doanh phù hợp với yêu cầu kinh tế.


Để có thể quản lý số lượng các mặt hàng, cũng như doanh thu của cơng ty được rõ ràng,

chính xác và nhanh chóng, cơng ty nên mở sổ chi tiết doanh thu (các khoản thu do bán

hàng) theo mẫu sau:

Mẫu sổ chi tiết doanh thu (các khoản thu do bán hàng)

Bảng 2.1.1 Bảng sổ chi tiết doanh thu

Đơn vị:........ Mẫu số S51- H

Địa chỉ:....... (Ban hành theo QĐ số 999- TC/QĐ/CĐKT

ngày 2/11/1996 của Bộ Tài Chính )

SỔ CHI TIẾT DOANH THU

Loại hoạt động:..........................................................................................

Tên sản phẩm, hàng hóa dịch vụ:..............................................................

Đơn vị tính

Chứng từ ghi sổ Doanh thu bán hàng -
Sổ Ngày Số Ngày Diễn giải Số Đơn Thành Ghi chú
ghi sổ
lượng giá tiền

1 2 3 4 5 6 7 8


này có...... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày mở sổ:................................................................

Người ghi sổ Phụ trách kế toán Ngày......tháng......năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

SVTH: Bùi Như Ngọc Trang 19


×