Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh du lịch – thương mại hoàng trà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8 MB, 108 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN & BẰNG 2

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH –

THƯƠNG MẠI HOÀNG TRÀ

GVHD : ThS LÊ THỊ HUYỀN TRÂM
SVTH : NGUYỄN HỒ Ý NHI
LỚP : B27KDN
MSSV : 27262680207

Đà Nẵng, năm 2023

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài khố luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới
toàn thể quý thầy cô trong Trường Đại học Duy Tân, đặc biệt là các thầy cơ trong
Khoa Kế tốn - Kiểm tốn, đã dạy dỗ cũng như truyền đạt những kiến thức và kinh
nghiệm quý giá cho em suốt 2 năm học tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo Th.S Lê Thị Huyền Trâm
đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ để em có thể hồn thành tốt bài khố luận tốt nghiệp
này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc cùng các anh chị trong phịng
ban Kế tốn của Cơng ty TNHH Du lịch - Thương mại Hoàng Trà đã hỗ trợ em thực
tập, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi về mặt số liệu để em có thể thực hiện bài
khoá luận tốt nghiệp này.


Do vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập có hạn nên em khơng tránh
khỏi những hạn chế và thiếu sót. Vì vậy, em rất mong được sự góp ý và đánh giá
của các thầy cơ và anh chị trong cơng ty, giúp em có thể hồn thiện kiến thức của
mình sau này.
Em xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên
Nguyễn Hồ Ý Nhi

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt Diễn giải
BTC Bộ tài chính
CCDC Công cụ dụng cụ
CCDV Cung cấp dịch vụ
CP Chi phí
CKTM Chiết khấu thương mại
DN Doanh nghiệp
DNSX Doanh nghiệp sản xuất
DNTM Doanh nghiệp thương mại
DT Doanh thu
GTGT Giá trị gia tăng
HD Hóa đơn
HTK Hàng tồn kho
KH Khách hàng
KKĐK Kê khai định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên

SXKD Sản xuất kinh doanh
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TMDV Thương mại dịch vụ
TSCĐ Tài sản cố định

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp..............12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn doanh thu theo phương pháp trả chậm, trả góp............12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương pháp bán hàng đại lý...............12
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương pháp trao đổi...........................13
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp KKTX.................................17
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp KKĐK................................18
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................20
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng............................................................22
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp........................................25
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ.............................................27
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH Du lịch - Thương mại
Hoàng Trà..................................................................................................................31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................33
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế tốn tại cơng ty.........................................................34
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính..................36

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP..............................................3

1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ.................................................................................................................3
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ...........................................3
1.1.1.1 Khái niệm tiêu thụ...........................................................................................3
1.1.1.2 Khái niệm xác định kết quả tiêu thụ................................................................3
1.1.2 Vai trị của kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.............................3
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ...........................5
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ........................6

1.2 CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ THANH TOÁN TRONG DOANH
NGHIỆP..................................................................................................................... 6
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp.............................................6
1.2.1.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp........................................................................7
1.2.1.2 Phương thức chuyển hàng..............................................................................7
1.2.1.3 Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi.......................................................7
1.2.1.4 Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp.......................................................8
1.2.1.5 Các phương thức tiêu thụ khác.......................................................................8
1.2.2 Các phương thức thanh toán trong doanh nghiệp........................................8
1.3 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ.....................9
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................9
1.3.1.1 Nội dung .........................................................................................................9
1.3.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng............................................................................10

1.3.1.3 Tài khoản sử dụng.........................................................................................10
1.3.1.4 Phương pháp hạch toán................................................................................11
1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................13
1.3.2.1 Nội dung........................................................................................................13
1.3.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng............................................................................15
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng.........................................................................................16

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

1.3.2.4 Phương pháp hạch toán................................................................................17
1.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................18
1.3.3.1 Nội dung........................................................................................................18
1.3.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng............................................................................19
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng.........................................................................................19
1.3.3.4 Phương pháp hạch toán................................................................................20
1.3.4 Kế tốn chi phí bán hàng...............................................................................20
1.3.4.1 Nội dung........................................................................................................20
1.3.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng............................................................................21
1.3.4.3 Tài khoản sử dụng.........................................................................................21
1.3.4.4 Phương pháp hạch tốn................................................................................22
1.3.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................23
1.3.5.1 Nội dung........................................................................................................23
1.3.5.2 Chứng từ sổ sách sử dụng.............................................................................23
1.3.5.3 Tài khoản sử dụng.........................................................................................24
1.3.5.4 Phương pháp hạch toán................................................................................25
1.3.6 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.................................................................26
1.3.6.1 Nội dung........................................................................................................26
1.3.6.2 Chứng từ sổ sách sử dụng.............................................................................26

1.3.6.3 Tài khoản sử dụng.........................................................................................26
1.3.6.4 Phương pháp hạch toán................................................................................27

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - THƯƠNG MẠI HỒNG
TRÀ.......................................................................................................................... 28

2.1 KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH DU LỊCH - THƯƠNG MẠI
HỒNG TRÀ..........................................................................................................28
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của công ty..........................................28

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Du lịch - Thương mại Hồng
Trà............................................................................................................................ 29
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý cơng ty...................................................................30
2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty............................................................32

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty..............................................................32
2.1.4.2 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty..........................................................34
2.1.5 Chế độ, chính sách áp dụng tại cơng ty........................................................36

2.2 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CƠNG
TY TNHH DU LỊCH - THƯƠNG MẠI HỒNG TRÀ......................................36

2.2.1 Đặc điểm kinh doanh tại Công ty TNHH Du lịch - Thương mại Hoàng
Trà............................................................................................................................ 36

2.2.2 Phương thức tiêu thụ và thanh tốn tại cơng ty..........................................37

2.2.3 Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Du lịch -
Thương mại Hồng Trà..........................................................................................38
2.2.3.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................38
2.2.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................48
2.2.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................66
2.2.3.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh.............................................................66
2.2.3.5 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ..................................................................83

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ

TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH DU LỊCH - THƯƠNG MẠI HOÀNG TRÀ.............................................89

3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - THƯƠNG MẠI HOÀNG
TRÀ.......................................................................................................................... 89
3.1.1 Ưu điểm...........................................................................................................89
3.1.2 Nhược điểm.....................................................................................................90

3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - THƯƠNG MẠI HỒNG
TRÀ.......................................................................................................................... 91
3.2.1 Về tổ chức bộ máy kế tốn............................................................................91
3.2.2 Về chứng từ kế toán......................................................................................92
3.2.3 Về tài khoản kế toán......................................................................................92
3.2.4 Về sổ sách kế toán..........................................................................................92

3.2.5 Về báo cáo kế toán.........................................................................................93

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

3.2.6 Về việc quản lý máy móc thiết bị.................................................................93
3.2.7 Về tình hình cơng nợ.....................................................................................93
3.2.8 Về cơng tác tổ chức bán hàng và thanh tốn..............................................94
3.2.9 Về cơng tác đãi ngộ........................................................................................95
KẾT LUẬN..............................................................................................................96

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

LỜI MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, hoạt động sản xuất kinh doanh không ngừng thay đổi, thị
trường ngàng càng đa dạng và phong phú, yêu cầu các doanh nghiệp phải khơng
ngừng thay đổi để hịa mình vào “dịng chảy phát triển”. Sản xuất hàng hóa, sản
phẩm chất lượng tốt để đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng, đẩy mạnh tiêu thụ,
góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Đặc biệt hơn hết tiêu thụ là cầu nối giữa người tiêu dùng và sản xuất, là khâu
quan trọng nhất và cũng là khâu cuối cùng của kinh doanh. Thơng qua tiêu thụ hàng
hóa, doanh nghiệp thực hiện được giá trị sử dụng của hàng hóa góp phần tăng nhanh
tốc độ thu hồi vốn đồng thời thỏa mãn nhu cầu nào đó của tiêu dùng xã hội.
Chính vì vậy, mỗi doanh nghiệp đều phải cần có những chiến lược mang tính
đột phá mới có thể đứng vững trong xã hội kinh doanh không ngừng phát triển. Một

trong những yếu tố quan trọng để dẫn đến thành công của một doanh nghiệp đó
chính là bộ phận kế tốn. Kế tốn ra đời và tồn tại với một vai trò cụ thể và hết sức
quan trọng để thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
Cùng với sự phát triển này, sự đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế, hệ
thống kế toán Việt Nam đã khơng ngừng đổi mới, hồn thiện và phát triển, góp phần
tích cực vào việc quản lý tài chính của doanh nghiệp nói chung và nâng cao hiệu
quả quản lý quá trình tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ nói riêng. Đạt được mục
tiêu đó, các doanh nghiệp cần thực hiện tốt công tác từ khâu sản xuất đến khâu tiêu
thụ, giám sát chỉ đạo mọi hoạt động của doanh nghiệp mình. Từ đó cơng tác kế tốn
ngày càng trở nên hết sức cần thiết để thơng qua các thơng tin kế tốn, nhà quản lý
sẽ đề ra được các đề án, kế hoạch thích hợp, kiểm sốt hoạt động của doanh nghiệp
mình.
Nhận thức được vai trị của kế tốn và sự quan trọng của kế hoạch tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp, cùng với những kiến thức em đã được
học tại Trường Đại học Duy Tân và làm việc, nghiên cứu và tìm hiểu tại cơng ty, em
đã chọn đề tài: “Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
TNHH Du lịch - Thương mại Hoàng Trà” để làm đề tài nghiên cứu cho bài khoá
luận tốt nghiệp này của mình.

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi Trang 1

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

Bài khoá luận tốt nghiệp của em gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công
ty TNHH Du lịch - Thương mại Hoàng Trà.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại tại Cơng ty TNHH Du lịch - Thương mại Hồng Trà.

Bản thân em cùng với kiến thức có hạn và trong một khoảng thời gian khá
ngắn khơng thể nắm bắt được tồn bộ tình hình và thành thạo hồn tồn nên khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của
thầy cơ để em có thể hồn thiện đề tài của em được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Huyền Trâm là giảng viên đã trực tiếp
hướng dẫn và đồng hành cùng em trong suốt quá trình em thực hiện đề tài này. Em
xin chân thành cảm ơn các anh chị, thầy cơ trong phịng kế tốn đã tạo điều kiện
thuận lợi giúp em để em có thể hoàn thiện đề tài này.

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi Trang 2

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

TIÊU THỤ

1.1.1 Khái niệm tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1.1.1.1 Khái niệm tiêu thụ

Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hố,
dịch vụ. Hay nói cách khác, đó là q trình chuyển hố vốn của doanh nghiệp từ
hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.

Thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp đã chuyển giao thành phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, đã được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán.

1.1.1.2 Khái niệm xác định kết quả tiêu thụ

Kết quả tiêu thụ là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động sản xuất
kinh doanh. Nói cách khác, kết quả tiêu thụ là phần chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng, các khoản giảm trừ doanh thu với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh
giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả của q trình tiêu thụ là lãi và ngược
lại nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả tiêu thụ là lỗ.

Việc xác định kết quả tiêu thụ được xác định vào cuối kỳ kinh doanh, thường
là cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu
cầu quản lý của từng doanh nghiệp.

1.1.2 Vai trị của kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Đối với xã hội:
Tiêu thụ cung cấp hàng hóa cần thiết, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội

một cách đầy đủ về cả số lượng và chất lượng tiêu thụ. Tiêu thụ là điều kiện để tiến
hành tái sản xuất xã hội, định hướng cho các ngành sản xuất, dịch vụ. Từ đó, tiêu
thụ trở thành yếu tố kích thích sản xuất phát triển, đảm bảo cân bằng giữa cung và

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi Trang 3

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

cầu, giữa sản xuất và tiêu dùng. Tiêu thụ là điều kiện đảm bảo sự phát triển cân đối
trong từng ngành, từng khu vực, trong toàn ngành kinh tế.


Đối với doanh nghiệp:
- Tiêu thụ hàng hóa đóng vai trò quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Bởi vì nhờ tiêu thụ được sản phẩm hàng hóa thì hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp mới diễn ra thường xuyên liên tục. Tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa giúp doanh nghiệp bù đắp dược những chi phí, có lợi nhuận đảm
bảo cho q trình tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng.
- Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa là điều kiện để thực hiện các mục tiêu của doanh
nghiệp, đặc biệt tập trung vào mục tiêu giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Bởi khi khối
lượng hàng hóa tiêu thụ tăng lên thì chi phí bình quân của một đơn vị sản phẩm
giảm từ đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Tiêu thụ hàng hóa làm tăng uy tín của doanh nghiệp cũng như làm tăng thị
phần của doanh nghiệp trên thị trường. Bởi vì khi sản phẩm của doanh nghiệp được
tiêu thụ, tức là nó đã được người tiêu dùng chấp nhận để thoả mãn một nhu cầu nào
đó. Sức tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp thể hiện mức bán ra, sự thích ứng với
nhu cầu người tiêu dùng và khối lượng hàng hóa tiêu thụ càng tăng thì thị phần của
doanh nghiệp càng cao.
- Hoạt động tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị thực hiện giá trị sản phẩm. Một sản
phẩm được tạo ra khi doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư vào máy móc, trang thiết bị,
nguyên liệu,… Sản phẩm được tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ thu được một số tiền tương
ứng với số vốn bỏ ra và phần lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
- Thơng qua vai trị của hoạt động tiêu thụ sản phẩm là lưu thơng hàng hóa,
trong q trình lưu thơng hàng hóa xuất hiện những khuyết điểm, hạn chế cần được
khắc phục để từ đó hồn thiện q trình sản xuất. Cơng tác tiêu thụ sản phẩm tốt sẽ
làm giảm chi phí trên một đơn vị sản phẩm bán ra từ đó có thể tăng thêm lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Đồng thời đó cũng là phương tiện để các doanh nghiệp cạnh
tranh về giá cả sản phẩm với các doanh nghiệp khác trên thị trường.
- Trong cơ chế thị trường thì cơng tác tiêu thụ sản phẩm khơng đơn thuần là
việc đem sản phẩm bán ra thị trường mà là cả quá trình từ khâu điều tra thị hiếu

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

người tiêu dùng, sản xuất sản phẩm đến việc chào hàng, quảng cáo, vận chuyển,
phân phối và tổ chức bán hàng.

- Tiêu thụ sản phẩm là biểu hiện của quan hệ giữa người tiêu dùng và nhà sản
xuất, thể hiện độ tin cậy của người tiêu dùng đối với nhà sản xuất.

- Qua hoạt động tiêu thụ sản phẩm người tiêu dùng và nhà sản xuất gần gũi
nhau hơn và người sản xuất có lợi nhuận cao hơn. Thơng qua tiêu thụ hàng hóa, các
doanh nghiệp sẽ xây dựng được các kế hoạch kinh doanh phù hợp, đạt hiệu quả cao
do họ dự đoán được nhu cầu của xã hội trong thời gian tới.

Tóm lại, hoạt động tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Nếu
thực hiện tốt công tác tiêu thụ sản phẩm không những thực hiện giá trị sản phẩm mà
cịn tạo ra uy tín cho doanh nghiệp, tạo cơ sở vững chắc để phát triển thị trường
trong nước và thị trường nước ngoài.

Tiêu thụ sản phẩm cũng là nhân tố tạo ra sự cân bằng trên thị trường trong
nước, hạn chế hàng hóa nhập khẩu, nâng cao uy tín đối với hàng hóa nội địa.

1.1.3 Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan

tâm hàng đầu của doanh nghiệp vì đây là cơ sở để xác định kết quả tiêu thụ, nó
quyết định đến kết quả tiêu thụ cao hay thấp của doanh nghiệp.

Quá trình tiêu thụ tạo ra thu nhập giúp cho doanh nghiệp bù đắp chi phí bỏ ra,
bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh thông qua các phương thức tiêu thụ. Nếu

khâu tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp trên thị trường diễn ra thuận lợi giúp cho
doanh nghiệp khẳng định được uy tín, đứng vững trên thị trường thì đồng thời tiêu
thụ cũng đóng vai trị quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng
thông qua công tác tiêu thụ giúp doanh nghiệp sẽ dự đoán được nhu cầu tiêu dùng
của khách hàng để đưa ra những loại sản phẩm và dịch vụ phù hợp với thị hiếu của
khách hàng. Từ đó, xây dựng các kế hoạch kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao nhất,
góp phần điều hòa cung cầu trong thị trường.

Xác định kết quả tiêu thụ là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất
tiêu thụ trong một thời kỳ kinh doanh nhất định của doanh nghiệp, xác định các
nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nước, tạo lập các quỹ tạo điều
kiện cho việc tái sản xuất. Đây cũng là một trong những cơ sở để lập nên báo cáo tài

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi Trang 5

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

chính, lập kế hoạch cho kỳ sau, cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, cho ngân
hàng, khách hàng, cơ quan nhà nước.

- Tiêu thụ sản phẩm giúp thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng trong nền
kinh tế quốc dân.

- Tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp thu hồi vốn và có lợi nhuận để tái sản
xuất và mở rộng sản xuất.

- Tiêu thụ sản phẩm giúp cho doanh nghiệp định hướng xây dựng kế hoạch
phát triển kinh doanh phù hợp với những biến động của thị trường.

- Tiêu thụ sản phẩm đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế.


1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều vấn đề có tác động đến phát triển sản xuất,

nâng cao chất lượng hàng hóa, nhiệm vụ chủ yếu của kế tốn tiêu thụ là:
- Tổ chức ghi chép, tổng hợp số liệu về tình hình nhập, xuất và tồn kho thành

phẩm.
- Phản ánh, giám sát tình hình thu mua, vận chuyển bảo quản và dự trữ hàng

hóa, tình hình nhập xuất vật tư hàng hóa.
- Tổ chức tốt kế toán chi tiết vật tư hàng hóa theo từng loại, từng thứ theo

đúng số lượng và chất lượng hàng hóa. Kết hợp chặt chẽ giữa kế toán chi tiết với
hoạch toán nghiệp vụ ở kho, ở quầy hàng, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm kê hàng
hóa ở kho, ở quầy hàng để đảm bảo sự phù hợp hiện có thực tế với ghi trong sổ kế
toán.

- Xác định đúng và chính xác doanh thu bán hàng, thu đầy đủ và kịp thời tiền
bán hàng, phản ánh kịp thời kết quả mua bán hàng hóa và kiểm kê và đánh giá lại
vật tư, hàng hóa.

1.2 CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ THANH TOÁN TRONG DOANH

NGHIỆP

1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp
Phương thức tiêu thụ là cách thức mua hàng và thanh toán tiền hàng. Trên thực

tế, hàng hóa có thể tiêu thụ bằng nhiều phương thức (bán lẻ, bán hàng trả góp, bán

hàng thông qua kho, bán hàng vận chuyển thẳng,…). Mỗi phương thức tiêu thụ
khác nhau không giống nhau về cách thức, địa bàn giao hàng, chi phí bán hàng,…

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi Trang 6

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

Vì vậy, tùy theo phương thức tiêu thụ và lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp lựa
chọn áp dụng cho phù hợp. Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp thương
mại bao gồm:
1.2.1.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp

Tiêu thụ trực tiếp là phương thức mà bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận
hàng tại kho hoặc tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi bàn giao
hàng xong bên mua ký xác nhận chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu
thụ thì khi đó doanh nghiệp bán hàng mất quyền sở hữu về hàng hóa đó.

- Phương thức bán buôn:
Là thương thức bán hàng cho khách hàng là các doanh nghiệp sản xuất hoặc
doanh nghiệp thương mại, số lượng hàng hóa bán ra với số lượng lớn trên một lần,
phương thức này hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán.
- Phương thức bán lẻ:
Là phương thức bán hàng cho khách hàng là các đơn vị, các cá nhân tiêu thụ
hàng hóa với số lượng nhỏ. Theo phương thức này số lượng hàng hóa bán ra với số
lượng nhỏ và tiền hàng được giao trực tiếp bằng tiền mặt.
1.2.1.2 Phương thức chuyển hàng
Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho để
chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện của mình hoặc đi thuê ngoài đến địa
điểm đã ghi trong hợp đồng kinh tế đã được ký kết và chi phí vận chuyển này do

bên nào chịu tùy thuộc vào sự thỏa thuận của hai bên và được ghi trong hợp đồng
kinh tế. Hàng gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi người mua
thông báo đã nhận được hàng và thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hàng
đó được xác định là tiêu thụ, doanh nghiệp hạch tốn vào doanh thu. Mọi tổn thất
trong q trình vận chuyển đến cho người mua do doanh nghiệp chịu. Phương thức
này được áp dụng đối với những khách hàng có quan hệ mua bán thường xuyên với
doanh nghiệp.
1.2.1.3 Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
Là phương thức tiêu thụ mà doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các đại
lý theo các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý này

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi Trang 7

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ.
Sau khi kết thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một khoản
thù lao về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo
tỷ lệ phần trăm trên tổng giá bán.
1.2.1.4 Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp

Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập trung
bình có thể tiêu dùng những mặt hàng này, các doanh nghiệp bán hàng theo phương
thức trả chậm, trả góp. Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì
được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại thời điểm mua
một phần số tiền phải trả, phần còn lại tra dần trong nhiều kỳ, và phải chịu các
khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp. Thơng thường các số tiền trả các kỳ
bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
1.2.1.5 Các phương thức tiêu thụ khác


Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng sản
phẩm để thanh tốn tiền lương, tiền thưởng cho người lao động, trao đổi vật tư,
hàng hóa khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước.

1.2.2 Các phương thức thanh toán trong doanh nghiệp
Thanh toán là sự chuyển giao tài sản của một bên (người hoặc công ty, tổ

chức) cho bên kia, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong
một giao dịch có ràng buộc pháp lý.

Phương thức thanh toán: Là cách thức, phương pháp thực hiện nghĩa vụ về tài
sản trong giao dịch mua bán.

Trong thực tế, việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa giữa các doanh nghiệp với các
đơn vị, cá nhân khác thường phát sinh các phương thức thanh toán sau:

- Thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:
Theo phương thức thanh toán bằng tiền mặt, kế tốn ghi phiếu thu đồng thời
với hóa đơn GTGT, thủ quỹ sẽ thu tiền trên hóa đơn GTGT. Theo phương thức
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, kế tốn nhận giấy báo có của ngân hàng (nơi
doanh nghiệp mở tài khoản) về tài khoản ghi nhận doanh thu.

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi Trang 8

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

- Thanh toán bằng séc:
Theo phương thức này, trong hóa đơn GTGT phải ghi rõ số séc. Séc đó phải
được báo chi tại ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản. Kế toán thu séc, tới nộp
tại ngân hàng để chuyển tiền vào tài khoản của doanh nghiệp.

- Thanh toán bằng thư tín dụng:
Theo hình thức này, quan hệ thanh toán giữa người mua và người bán thơng
qua 2 ngân hàng làm đại điện, chính vì vậy việc thanh tốn được đảm bảo hơn và
thường sử dụng trong buôn bán ngoại thương.
- Phương thức nhờ thu:
Đây là phương thức người bán sau khi giao hàng xong thì ký phiếu địi tiền ở
người mua rồi đến ngân hàng nhờ thu hồ sơ số tiền đó. Có 2 loại nhờ thu: Nhờ thu
phiếu trơn và nhờ thu kèm chứng từ. Đối với phương thức này, trong một số trường
hợp nhất định có thể gây bất lợi cho người bán hoặc người mua. Do đó, phương
thức này ít được sử dụng trong thực tế.

1.3 KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ

1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.1 Nội dung

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất,
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.

Giá trị thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ chiết khấu thương mại giảm giá
hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại chính là doanh thu phát sinh từ giao dịch giữa
doanh nghiệp và bên mua hàng.

Điều kiện ghi nhận doanh thu: doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời
thỏa mãn 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm và hàng hóa cho người mua.


- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoạch sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi Trang 9

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch khách hàng.
1.3.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Hợp đồng bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản giao nhận
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Sổ chi tiết TK 511
- Sổ cái TK 511
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ và các khoản doanh thu.

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá

- Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi Trang 10

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

- Tài khoản 5118: Doanh thu khác

1.3.1.4 Phương pháp hạch toán
Nguyên tắc hạch toán:
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận

đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều

kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi,
tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia theo quy định.

- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương
tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.

Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu như doanh
thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức
và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu cần được chi tiết theo từng thứ
doanh thu, như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành doanh thu bán sản
phẩm, hàng hóa... nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh

doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.

Cần hạch toán riêng biệt các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh
trong kỳ. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính vào doanh thu ghi nhận ban đầu
để xác dịnh doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.

Cuối kỳ kế toán, phải kết chuyển toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi Trang 11

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
- Theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp:

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
- Theo phương pháp trả chậm, trả góp:

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương pháp trả chậm, trả góp
- Theo phương pháp bán hàng đại lý:

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương pháp bán hàng đại lý

SVTH: Nguyễn Hồ Ý Nhi Trang 12


×