Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mat chan tul

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.24 MB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

---------------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MAT

CHAN TUL

GVHD : ThS.NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẬT
LỚP : K23 KKT3
MSSV : 2321219772

Đà Nẵng,Tháng 4 Năm 2021

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chung của tài khoản 511................................................7
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán theo phương thức chuyển thẳng, chuyển hàng..............8
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch toán theo phương thức trả chậm, trả góp...............................8
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch tốn bán hàng qua đại lý, kí gửi............................................9
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................11
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn theo PP kiểm kê định kỳ..................................14
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn theo PP kê khai thường xuyên.........................15


Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng..........................................................18
Sơ đồ 1.9 : Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doang nghiệp......................................20
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ............................................22
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH MAT CHAN TUL....23
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty..........................................................24

SVTH: Nguyễn Văn Nhật

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI......2
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ......................................................................................................2
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ..........................................2
1.1.2. Nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ và vai trò tiêu thụ...............................................2
1.1.3. Các phương thức tiêu thụ.................................................................................3
1.1.4. Các phương thức thanh tốn............................................................................5
1.2. KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ...................6
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................6
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................9
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................12
1.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng................................................................................17
1.2.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................................19
1.2.6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ...................................................................21
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MAT CHAN TUL.........................................23
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MAT CHAN TUL...........................23
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty..............................................23
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty TNHH MAT CHAN TUL..............................23
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH MAT CHAN TUL.........23
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH MAT CHAN TUL....24

SVTH: Nguyễn Văn Nhật

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MAT CHAN TUL............................27
2.2.1. Mặt hàng kinh doanh tại công ty....................................................................27
2.2.2. Phương thức tiêu thụ tại cơng ty....................................................................27
2.2.3. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................................27
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................40
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................40
2.2.6. Kế tốn chi phí quản lí kinh doanh................................................................45
2.2.7. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ...................................................................53
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TNHH MAT CHAN TUL..........................................................57
3.1 NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MAT CHAN TUL.......57
3.1.1. Ưu điểm của công ty......................................................................................57
3.1.2. Nhược điểm về công ty..................................................................................58
3.2. MỘT SỐ GĨP Ý NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU

THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MAT
CHAN TUL............................................................................................................58
KẾT LUẬN............................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Văn Nhật

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay, nền kinh tế của Việt Nam đang hội nhập và phát triển ngày càng cao
trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế. Điều này làm thúc đẩy sự cạnh
tranh của các doanh nghiệp để tìm ra chỗ đứng cho mình trên thị trường kinh tế như
đẩy mạnh quá trình hội nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình, để làm được như vậy các các doanh nghiệp cần phải tìm cho mình những
chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả cũng như chú trọng đến công tác sản
xuất, tiêu thụ hàng hóa.

Hoạt động tiêu thụ là quá trình cuối cùng trong sản xuất kinh doanh, là yếu tố
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để thực hiện tốt q trình
này, doanh nghiệp sẽ có điều kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với Nhà nước, đầu tư phát triển và nâng cao đời sống cho người lao động.

Nhận thức được tầm quan trọng vấn đề trên, qua q trình thực tập ở Cơng ty
TNHH MAT CHAN TUL, được sự hướng dẫn tận tình của giảng viên và sự giúp đỡ
của phịng kế tốn cơng ty thực tập, em đã hoàn thiện đề tài chuyên đề tốt nghiệp
của mình, đề tài: “Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty

TNHH MAT CHAN TUL”.
Nội dung của đề tài được chia làm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
trong doanh nghiệp thương mại

Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
tại Công ty TNHH MAT CHAN TUL

Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH MAT CHAN TUL

SVTH: Nguyễn Văn Nhật Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hố,
dịch vụ. Hay nói cách khác đó là q trình chuyển hố vốn của doanh nghiệp từ
hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.


Thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp đã chuyển giao thành phẩm , hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.

Kết quả tiêu thụ: Là một chỉ tiêu hiệu quả hoạt động lưu chuyển hàng hóa, là
kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động kinh doanh. Nó phản ánh kết quả
kinh doanh trong kì của doanh nghiệp và phần mà doanh nghiệp nhận được sau một
kì hoạt động. Nói cách khác, đó là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các
khoản giảm trừ, giá trị giá vốn hàng bán và chi phí quản lí kinh doanh.
1.1.2. Nhiệm vụ hạch tốn tiêu thụ và vai trị tiêu thụ
1.1.2.1 Nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ

- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình xuất bán thành phẩm.
- Tính chính xác doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với
Ngân sách Nhà nước về các khoản thuế phải nộp.
- Hạch tốn chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ thành phẩm.
1.1.2.2. Vai trò của tiêu thụ

Xác định chính xác tổng doanh thu tiêu thụ hàng bán cũng như doanh thu
từng loại hàng bán theo yêu cầu của công tác quản lý. Đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch doanh thu và đề xuất các biện pháp hoàn thiện phương hướng sản xuất.

SVTH: Nguyễn Văn Nhật Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân


Ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các khoản chi phí có liên quan
trong q trình tiêu thụ, các khoản thuế có liên quan phải nộp theo quy định, các
khoản giảm trừ doanh thu.

Xác định kết quả tiêu thụ về tổng hợp cũng như kết quả tiêu thụ từng loại hàng
bán theo yêu cầu cơng tác quản lý, qua đó đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lợi
nhuận và đề xuất các biện pháp nhằm gia tăng lợi nhuận cho đơn vị.
1.1.3. Các phương thức tiêu thụ
1.1.3.1. Phương thức bán buôn

Bán bn hàng hóa là phương thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lượng
lớn, thực chất người mua hàng hóa là những nhà cung cấp trung gian, hàng hóa sau
khi bán bn chưa đến tay người tiêu dùng trực tiếp.

a) Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức này thì bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho
hoặc tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên
mua ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là đã tiêu thụ. Mọi tổn thất
liên quan đến việc vận chuyển hàng về đơn vị do bên mua chịu.

b) Phương thức chuyển hàng
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng cho khách hàng trên cơ sở
của thoả thuận trong hợp đồng mua bán được ký kết giữa hai bên và giao hàng tại
địa điểm quy ước trong hợp đồng. Khi hàng được giao xong và khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì khi ấy mới được
xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho khách hàng do
doanh nghiệp chịu. Phương thức này được áp dụng đối với những khách háng có
quan hệ mua bán thường xuyên với doanh nghiệp.
c) Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các đại lý

theo các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ.
Sau khi kết thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một khoản

SVTH: Nguyễn Văn Nhật Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

thù lao về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo
tỷ lệ phần trăm trên tổng giá bán.

d) Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập trung
bình có thể tiêu dùng được những mặt hàng này, các doanh nghiệp tiến hành bán
hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. Theo phương thức này, khi giao hàng cho
người mua thì được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại
thời điểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ và phải
chịu một khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp. Thơng thường số tiền trả ở
các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả
chậm.
1.1.3.2. Phương tức bán lẻ
Bán lẻ là phương pháp bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ
chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu
thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được
thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường
ổn định.
a)Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp:

Theo phương thức này, việc thu tiền và giao hàng cho bên mua không thể tách
rời nhau. Nhân viên báng hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng. Hết
ngày hoặc ca bán hàng, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ nộp tiền cho thủ quỹ và lập
báo cáo bán hàng sau khi đã kiểm kê hàng tồn tại quầy.
b)Phương thức bán lẻ thu tiền tập trung
Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ
thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có
một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền khách hàng, viết hóa đơn hoặc tích kê
cho khách hàng để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
Hết ca ( hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích kê
giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số lượng hàng đã

SVTH: Nguyễn Văn Nhật Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp
tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.

SVTH: Nguyễn Văn Nhật Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

c)Phương thức bán lẻ tự phục vụ
Theo phương thức này khách hàng tự chọn lấy hàng hóa, mang đến bàn tính
tiền và thanh tốn tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn

bán hàng và thu tiền khách hàng. Nhân viên bán có trách nhiệm hướng dẫn khách
hàng và bảo quản hàng hóa ở quầy (kệ) do mình phụ trách. Hình thức này được áp
dụng phổ biến ở các siêu thị
d) Phương thức bán hàng tự động
Bán hàng tự động là phương thức bán lẻ mà trong đó các doanh nghiệp thương
mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dunhg cho một hoặc một vài loại
hàng hóa nào đó đặt ở các nơi cơng cộng. Khách bỏ tiền vào máy tự động xử lý đẩy
hàng ra.
1.1.4.Các phương thức thanh toán
Sau khi giao hang cho bên mua và được chấp nhận thanh tốn thì bên bán có
thể nhận tiền bán hàng theo nhiều phương thức khác nhau tùy thuộc vào sự tín
nhiệm, thỏa thuận giữa hai bên mà lựa chọn phương thức thanh toán cho phù hợp
1.1.4.1.Phương thức thanh toán ngay
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển từ
người mua sang người bán ngay sau khi quyền sờ hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng
hóa bị chuyển giao. Theo phương thức này sự vận động của hàng hóa gắn liền với
sự vận động của tiền tệ.
1.1.4.2.Phương thức thanh toán chậm trả
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao
sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu hoặc quyền kiểm
sốt về hàng hóa, do đó hình thành khoản cơng nợ phải thu của khách hàng. Nợ phải
thu cần được hoạch toán quản lý chi tiết cho từng đối tượng phải thu và ghi chép
theo từng lần thanh tốn. Theo hình thức này sự vận động của hàng hóa và tiền tệ có
khoảng cách về không gian và thời gian

SVTH: Nguyễn Văn Nhật Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân


1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1.Khái niệm

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán hàng hoá, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi
giá bán (nếu có).
1.2.1.2. Ngun tắc hạch tốn

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn,. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp
chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng tồn tại và người
mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.

Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch
vụ đó.

Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo.
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.1.3. Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn GTGT.
- Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết Phải thu khách hàng, , sổ quỹ tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 511.
- Các chứng từ khác có liên quan (nếu có) như : phiếu thu, phiếu xuất kho,…
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 là tài khoản khơng có số dư cuối kì, bao gồm có 6 tài khoản bậc 2:
TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa

TK 5112 : Doanh thu bán hàng các thành phẩm
TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

SVTH: Nguyễn Văn Nhật Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

TK 5118 : Doanh thu khác

Kết cấu và nội dung:

Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có

- Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán hàng và cung cấp

(GTGT, TTĐB, XK, BVMT). dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.

- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết - Số thu trợ cấp, trợ giá của Nhà

chuyển cuối kỳ. Nước

- Khoản giảm giá hàng bán kết - Doanh thu kinh doanh Bất động

chuyển cuối kỳ. sản đầu tư phát triển trong kỳ.

- Khoản chiết khấu thương mại kết


chuyển cuối kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào

TK911 “Xác định kết quả kinh

doanh”.

TK 511 khơng có số dư cuối kỳ

1.2.1.4 Phương pháp hạch toán

TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK521

K/c DTT hàng Doanh thu Doanh thu bán
hóa chưa thuế bán hàng
hàng bị trả lại,
giảm giá, chiết
khấu

TK 3331

Thuế Thuế GTGT
GTGT phải nộp (nếu
có)

K/c doanh thu hàng bán bị trả lại,giảm giá,chiết khấu phát sinh trong
kỳ


SVTH: Nguyễn Văn Nhật Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán chung của tài khoản 511

+Theo phương thức chuyển thẳng, chuyển hàng

TK 155, 156 TK 157 (2) TK 632
(1)

TK 511 TK 111,112,131
(3)

TK 3331
(4)

Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán theo phương thức chuyển thẳng, chuyển hàng
Ghi chú: (1) Hàng gửi đi bán

(2) Giá vốn hàng bán
(3) Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
(4) Thuế GTGT phải nộp
+Theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:

TK 515 TK 511 (1) TK 131

TK 3331 TK 111,112


(2) TK 3387

(3)

Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch toán theo phương thức trả chậm, trả góp
Ghi chú :
(1) Đối với doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa chịu thuế GTGT
(2) Định kỳ, xác định và kết chuyển lãi trả chậm, trả góp
(3) Định kỳ, thu được tiền của khách hàng

SVTH: Nguyễn Văn Nhật Trang 9

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

+ Phương thức bán hàng qua đại lý, kí gửi

TK 511 TK 111,112,131 TK 641
TK 133
(3) (4)

TK 3331

TK 156 TK 157

(1) TK 632

(2)


Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán bán hàng qua đại lý, kí gửi
Ghi chú :

(1) Xuất hàng giao cho đại lý
(2) Khi xác định tiêu thụ phản ánh giá vốn
(3) Phản ánh doanh thu bán hàng đối với sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng
nộp thuế GTGT
(4) Cuối kỳ, xác định hoa hồng cho đại lý được hưởng
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm
giảm doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp
trong kỳ kế toán. Bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán
bị trả lại.
1.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và bán hàng bị trả lại.Tài khoản này không phản ánh các
khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp

SVTH: Nguyễn Văn Nhật Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

1.2.2.3 Chứng từ sử dụng


- Chiết khấu thương mại: Trên hóa đơn ghi rõ tỷ lệ và số tiền chiết khấu ( kèm
theo phải có văn bản về CKTM của cơng ty).

- Giảm giá hàng bán: Hủy hóa đơn cũ + viết hóa đơn mới; hoặc điều chỉnh
giảm trên hóa đơn mua hàng lần sau ( kèm theo văn bản đồng ý giảm giá).

- Hàng bán bị trả lại: Hóa đơn của bên mua xuất trả lại hàng đã mua(kèm theo
văn bản về lý do bị trả lại).

+ Đối với doanh nghiệp khi trả lại hàng phải lập hóa đơn trả lại hàng ghi rõ lý
do trả lại hàng và kèm theo hóa đơn bên bán giao cho bên mua

+ Đối với cá nhân khi trả lại hàng phải trả lại hóa đơn kèm biên bản
- Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 521.

1.2.2.4. Tài khoản sử dụng

TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Gồm 3 tài khoản cấp 2:

TK 5211 : Chiết khấu thương mại
TK 5212 : Hàng bán bị trả lại
TK 5213 : Giảm giá hàng bán
- Tài khoản 5211 : “Chiết khấu thương mại”
Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp đó giảm trừ hoặc thanh
tốn cho người mua do mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận
về chiết khấu thương mại đó ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua
bán hàng.
- Tài khoản 5212 : “Hàng bán bị trả lại”
Hàng bán bị trả lại là số hàng đó được coi là tiêu thụ (chuyển giao quyền sở

hữu, thu tiền hay người chấp nhận trả tiền) nhưng lại bị người mua từ chối và trả lại
cho người bán không tôn trọng hợp đồng kinh tế đó ký kết nhưng khơng phù hợp
với yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém chất lượng, không đúng chủng
loại... Tương ứng với hàng bán bị trả lại giá vốn của hàng bán bị trả lại (tính theo
giá vốn khi bán) và doanh thu của hàng bán bị trả lại cùng với thuế GTGT đầu ra
phải nộp của hàng hóa bị trả lại.

SVTH: Nguyễn Văn Nhật Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

- Tài khoản 5213 : “Giảm giá hàng bán:

Giảm giá hàng bán là số tiền giảm cho khách hàng ngồi hóa đơn hay hợp

đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân như hàng kém chất lượng, không đúng

quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng ...(do chủ quan

doanh nghiệp). Ngoài ra tính vào khoản giảm giá hàng bán cũng bao gồm các khoản

thưởng khách hàng trong một thời gian nhất định đó tiến hành mua khối lượng hàng

hóa trong một đợt.

- Kết cấu và nội dung:

Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Có


- Số chiết khấu thương mại đã chấp Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tồn bộ số

nhận thanh tốn cho khách hàng. chiết khấu thương mại, giảm giá hàng

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại

cho người mua hàng. sang tài khoản 511 – “Doanh thu bán

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định

trả tiền lại cho người mua hoặc tính doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

trừ vào khoản phải thu khách hàng về

số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
TK 521 khơng có số dư cuối kỳ

1.2.2.5. Phương pháp hạch toán

TK 111, 112, 131 (1) TK 5211,5212,5213 (3) TK 511

TK 3331

(2)

Ghi chú: Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
(1) Các khoản giảm trừ daonh thu phát sinh;
(2) Thuế GTGT đầu ra tương ứng;
(3) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.


SVTH: Nguyễn Văn Nhật Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán

1.2.3.1 Khái niệm

Giá vốn hàng bán được hiểu đơn giản là tồn bộ chi phí để tạo ra một sản

phẩm. Nó liên quan đến q trình bán hàng bao gồm giá vốn hàng xuất kho, chi phí

bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Sự hình thành giá vốn hàng bán được phân

biệt ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất như:

- Giá vốn hàng tại điểm mua hàng hóa hay cịn gọi là giá trị mua thực tế.

- Đối với các công ty thương mại, giá vốn hàng bán là tổng các chi phí để hàng

có mặt tại kho gồm giá mua từ nhà cung cấp, bảo hiểm, VAT, phí vận chuyển,…

- Đối với các cơng ty sản xuất, tổng chi phí sẽ nhiều hơn vì đầu vào chỉ là

nguyên liệu tạo thành phẩm.

Giá vốn hàng bán còn thay đổi phụ thuộc vào các quy định theo hợp đồng


với bên cung cấp. Do một số nhà cung cấp sẽ cộng các khoản phí như vận chuyển,

thuế, bảo hiểm, … vào giá bán hàng.

1.2.3.2. Chứng từ sử dụng

- Phiếu xuất kho

- xuất kho hàng đại lý

- Số chi tiết, sổ cái

- chứng từ liên quan khác (nếu có)

1.2.3.3 Các phương pháp tính giá vốn

- Phương pháp nhập trước xuất trước

Theo phương pháp này, số hàng nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số

hàng nhập trước thì mới xuất số nhập sau theo giá thực tế của số hàng xuất. Do vậy

giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng.

- Phương pháp bình quân gia quyền

Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ được tính

theo cơng thức:


Giá thực tế Số lượng hàng Giá đơn vị

hàng xuất kho = x hoá xuất kho bình quân

Khi sử dụng giá đơn vị bình quân, có thể sử dụng dưới 2 dạng:

SVTH: Nguyễn Văn Nhật Trang 13

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

+ Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Giá này được xác định sau khi kết thúc

kỳ hạch tốn nên có thể ảnh hưởng đến cơng tác quyết tốn.

Giá đơn vị bình qn = Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

+ Đơn giá bình quân mỗi lần nhập:

Đơn giá bình quân Giá trị hàng hóa có sau mỗi lần nhập
= Số lượng hàng hóa có sau mỗi lần nhập

sau mỗi lần nhập

-Phương pháp giá đích danh

Theo phương pháp này, hàng được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ


nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất hàng nào sẽ tính theo giá

thực tế của hàng đó.

1.2.3.3 Ngun tắc hạch tốn

Theo ngun tắc ghi nhận doanh thu, doanh thu chỉ được ghi nhận khi giá vốn

được xác định một cách tin cậy. Do vậy, ghi nhận giá vốn luôn được ghi đồng thời

với doanh thu để đảm bảo nguyên tắc phù hợp.

Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ

bán hàng trong kỳ, các khoản chi phí vượt trên mức bình thường, khoản hao hụt,

mất mát hàng tồn kho và các khoản trích lập cũng như hồn nhập dự phịng giảm

giá hàng tồn kho hay thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.

1.2.3.4 Tài khoản sử dụng :

Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

Kết cấu và nội dung :

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có

-Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán -Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi


trong kỳ. bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ

-Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn -Hoàn nhập khoản chênh lệch giữa số dự

kho(chênh lệch giữa số dự phòng phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm nay

giảm giá phải lập năm nay lớn hơn nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập năm trước.

khoản dự phòng đã lập năm trước). -Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng

hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK

911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ

1.2.3.5 Phương pháp hạch toán

- Đối với doanh nghiệp kế tốn HTK theo phương pháp kiểm kê định kì

SVTH: Nguyễn Văn Nhật Trang 14

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

TK156 TK 632 TK 911
Giá vốn khi xuất bán
Kết chuyển giá vốn HH, DV

TK 631 tiêu thụ trong kỳ

Giá thành sx của hàng Hàng gửi đi bán nhưng TK 157
hóa nhập kho chưa xác định đã bán TK 229

TK 229 Hồn nhập dự phịng
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
giảm giá HTK

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn theo PP kiểm kê định kỳ

SVTH: Nguyễn Văn Nhật Trang 15

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

- Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên:

TK 156, 157 TK 632 TK 911

Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán Kết chuyển giá vốn hàng
bán và các chi phí khi xác
định kết quả kinh doanh

TK 138, 152, 153, 156, … TK 156
Phần hao hụt, mất mát HTK Hàng bán bị trả lại nhập kho
được tính vào giá vốn hàng bán

TK 627

Chi phí sản xuất chung cố định
không được phân bổ ghi vào giá
vốn hàng bán trong kỳ

TK 217

Bất động sản đầu tư

TK 2147

TK 241 Trích khấu hao
BĐS đầu tư

Chi phí tự XD TxSuCấĐt bvánượt quá
mức bình thường khơng được
tính vào ngun giá TSCĐ

TK 111,112,331,334 TK 2294

Chi phí phát sinh liên quan đến Hồn nhập dự phịng giảm giá
BĐSĐT không được ghi tăng giá trị HTK
BĐSĐT

TK 242

Nếu chưa phân bổ

TK 335 Trích lập dự phịng giảm giá HTK

Trích trước chi phí để tạm tính giá

vốn BĐS đã bán trong kỳ

SVTH: Nguyễn Văn Nhật Trang 16


×