Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv tm dv dũng phương ngân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.28 MB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

---------------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM &

DV DŨNG PHƯƠNG NGÂN

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

GVHD : Th.S. LÊ THỊ HUYỀN TRÂM
SVTH : KIỀU PHƯƠNG ANH
MSSV : 25207210669
LỚP : K25KDN3

Đà nẵng, Tháng 03, 2023

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP.............................................2
1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
..................................................................................................................................... 2


1.1.1 Một số khái niệm liên quan................................................................................2
1.1.2 Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ..................................2
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ...............................3
1.2 Các phương thức tiêu thụ và thanh toán...............................................................3
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ...................................................................................3
1.2.2 Các phương thức thanh toán..............................................................................4
1.3 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ........................................................5
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................5
1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................................9
1.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................14
1.3.4 Kế tốn chi phí bán hàng.................................................................................16
1.3.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................19
1.3.6 Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ.....................................................................22

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM & DV DŨNG PHƯƠNG NGÂN. .24
2.1 Khái quát chung về công ty TNHH MTV TM & DV Dũng Phương Ngân........24
2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của công ty...................................................24
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty...................................................24
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty................................................................25
2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty...............................................................26
2.1.5 Một số chính sách áp dụng tại cơng ty............................................................30
2.2 Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TBHH MTV
TM & DV DŨNG PHƯƠNG NGÂN.......................................................................31

SVTH: Kiều Phương Anh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm


2.2.1 Đặc điểm hoạt động tiêu thụ của công ty........................................................31
2.2.2 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ...................................................31
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TÀI CÔNG TY
TNHH MTV TM & DV DŨNG PHƯƠNG NGÂN..............................................57
3.1 Khái qt chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ........57
3.1.1 Ưu điểm............................................................................................................57
3.1.2 Nhược điểm......................................................................................................58
3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại công ty............................................................................................................59
KẾT LUẬN..............................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Kiều Phương Anh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm

Kí hiệu DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CKTM
DN Diễn giải
DV Chiết khấu thương mại
GGHB Doanh nghiệp
HTK Dịch vụ
KH Giảm giá hàng bán
KKĐK Hàng tồn kho
KKTX Khách hàng
SP Kê khai định kỳ
SXKD Kê khai thường xuyên

TK Sản phẩm
TNDN Sản xuất kinh doanh
TP Tài khoản
TSCĐ Thu nhập doanh nghiệp
XĐKQKD Thành phẩm
Tài sản cố định
Xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Kiều Phương Anh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trả góp
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế tốn doanh thu tại đơn vị giao hàng đại lý
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán tại đơn vị nhận làm đại lý
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTK
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế tốn Cơng ty
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính

SVTH: Kiều Phương Anh


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm

LỜI MỞ ĐẦU

Bước vào thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, các doanh nghiệp
phải đối mặt với ngày càng nhiều thách thức và khó khan. Bởi thế để tồn tại và
đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp luôn cần phải nắm bắt được tình hình kinh
doanh, quản lý được tình hình tài chính của mình, đồng thời nghiên cứu và tìm hiểu
đối thủ cạnh tranh, trên cơ sở đưa ra quyết định, chiến lược phát triển kinh doanh
một cách hợp lý. Để thực hiện tốt những điều này, một công cụ hữu hiệu doanh
nghiệp không thể không kể đến đó là cơng tác kế tốn. Đặc biệt, đối với doanh
nghiệp thương mại, đó là cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. Đây
là công cụ quan trọng nhất để quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp duy trì và nâng cao hiệu quả, đạt được lợi nhuận tối đa.

Doanh nghiệp muốn theo dõi và nắm bắt được tình hình kinh doanh của
mình thì việc hồn hiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là rất
cần thiết. Qua q trình thực tập tại cơng ty TNHH MTV TM&DV Dũng Phương
Ngân, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phịng ban Kế tốn, cùng với
vốn kiến thức được học tại trường, em đã nhận thức được sự cần thiết đó, vì vậy em
quyết định chọn đề tài: “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công
ty TNHH MTV TM&DV Dũng Phương Ngân” để thực hiện chuyên đề của mình.
Chuyên đề của em gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
trong doanh nghiệp

Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công
ty TNHH MTV TM&DV Dũng Phương Ngân


Chương 3: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV TM&DV Dũng Phương Ngân.

Với những kiến thức có hạn, nhận thức cịn mang tính lý thuyết và tìm hiểu
thực tế tại doanh nghiệp trong một thời gian ngắn nên khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của thầy cô để đè tài được tốt
hơn.

Em xin chân thành cảm ơn cô: Lê Thị Huyền Trâm là giảng viên trực tiếp
hướng dấn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Đồng thời, em xin chân

SVTH: Kiều Phương Anh Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm

thành cảm ơn các anh chị trong phịng kế tốn đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em
hoàn thành tốt đề tài này.

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết

quả tiêu thụ
1.1.1 Một số khái niệm liên quan
Tiêu thụ hàng hóa là việc bán hàng ra khỏi doanh nghiệp, là khâu cuối cùng
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Tiêu thụ là q trình tiêu
thụ hàng hóa và dịch vụ trong đó doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu về hàng hóa

và dịch vụ cho người mua, để nhận quyền sở hữu về số tiền tương ứng với hàng
hóa, dịch vụ bán ra.
Tiêu thụ hàng hóa khơng đơn thuần là việc bán hàng, bản chất tiêu thụ hàng
hóa được thể hiện 2 mặt sau:
- Thứ nhất: Tiêu thụ là sự thay đổi hình thái giá trị, hàng hóa được thay đổi từ
hình thái tiền tệ, lúc này vòng chu chuyển của vốn kinh doanh đã hoàn thành
- Thứ hai: Tiêu thụ là quá trình kinh tế, từ việc thực hiện trao đổi mua bán
hàng hóa thơng qua các nghiệp vụ kinh tế, đến việc vụ thể hóa các nghiệp vụ đó
thơng qua các hành vi mua bán cụ thể.
1.1.2 Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
- Tiêu thụ sản phẩm thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển
- Tiêu thụ sản phẩm giúp thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng trong nền
kinh tế quốc dân
- Tiêu thụ sản phẩm đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế quốc
dân.
- Tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp thu hồi vốn và có lợi nhuận để tái sản
xuất và tái sản xuất mở rộng.
- Kết quả và hiệu quả của tiêu thụ sản phẩm tạo áp lực để doanh nghiệp thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng ngày càng tốt hơn.
- Tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường doanh nghiệp

SVTH: Kiều Phương Anh Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm

- Tiêu thụ sản phẩm định hướng cho doanh nghiệp xây dựng kế hoạch phát
triển kinh doanh phù hợp với những biến động của thị trường.

1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều vấn đề có tác động tới phát triển sản xuất,
nâng cao chất lượng hàng hóa, nhiệm vụ chủ yếu của kế tốn tiêu thụ là:
- Tổ chức ghi chép, tổng hợp số liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho thành
phẩm.
- Phản ánh, giám sát tình hình thu mua, vận chuyển bảo quản và dự trữ hàng
hóa, tình hình nhập xuất vật tư hàng hóa.
- Tổ chức tốt kế toán chi tiết vật tư hàng hóa theo từng loại từng thứ theo đúng
số lượng và chất lượng hàng hóa. Kết hợp chặt chẽ giữa kế toán chi tiết với hạch
toán nghiệp vụ ở kho, ở quầy hàng, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm kê hàng hóa ở
kho, ở quầy hàng đảm bảo sự phù hợp hiện có thực tế với số ghi trong sổ kế toán.
- Xác định đúng và chính xác doanh thu bán hàng, thu đầy đủ thu kịp thời tiền
bán hàng, phản ánh kịp thời kết quả mua bán hàng hóa và kiểm kê và đánh giá lại
vật tư, hàng hóa.

1.2 Các phương thức tiêu thụ và thanh toán
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ
1.2.1.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho,
tại các phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Theo hình thức
này, bên mua cứ đại diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp
xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua
nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu
thụ.
1.2.1.2 Phương thức chuyển hàng
Phương thức gửi hàng đi là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng
Theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc
quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán

SVTH: Kiều Phương Anh Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm

thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao tồn bộ cho người mua, giá trị hàng hóa đã
được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng

1.2.1.3 Phương thức bán hàng qua đại lý, kí gửi
Hình thức gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hóa: gửi đại lý hay ký gửi hàng hóa
là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở
đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ
trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng
chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sỡ hữu của doanh nghiệp
thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh
toán tiền hay chấp nhận thanh tốn hoặc thơng báp về số hàng đã bán được, doanh
nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
1.2.1.4 Phương thức bán hàng trả chậm trả góp
Bán hàng trả chậm, trả góp là khi giao hàng cho người mua, thì lượng hàng
chuyển giao được coi là tiêu thụ, doanh thu bán hàng được tính theo giá bán trả tiền
ngày, khách hàng chỉ thanh toán một phần tiền mua hàng để nhận hàng và phần còn
lại trả dần trong một thời gian và chịu một khoản lãi theo quy định trong hợp đồng.
Khoản lãi do trả chậm, trả góp sẽ hạch toán vào doanh thu hoạt động tài
1.2.1.5 Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ chủ yếu trên, các doanh nghiệp cịn sử dụng
vật tư hàng hóa, sản phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho các bộ nhân
viên, để biểu tặng, quảng cáo, chào hàng hay sử dụng sản phẩm phục vị sản xuất
kinh doanh, để trao đổi lấy hàng khác.
1.2.2 Các phương thức thanh toán
Trong thực tế, việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa giữa các doanh nghiệp với các
đơn vị, cá nhân khác thường phát sinh các phương thức thanh toán sau:
 Thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:

Theo phương thức thanh toán bằng tiền mặt, kế tốn ghi phiếu thu đồng thời
với hóa đơn GTGT, thủ quỹ sẽ thu tiền trên hóa đơn GTGT. Theo phương thức
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, kế tốn nhận giấy báo có của ngân hàng ( nơi
doanh nghiệp mở tài khoản) và kế toán ghi nhận doanh thu.

SVTH: Kiều Phương Anh Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm

 Thanh toán bằng séc:
Theo phương thức này, trong hóa đơn GTGT phải ghi rõ số séc. Séc đó phải
được bảo chi tại ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản. Kế toán thu séc, tới nộp
tại ngân hàng để chuyển tiền vào tài khoản của doanh nghiệp.
 Thanh toán bằng thư tín dụng:
Theo hình thức này, quan hệ thanh toán giữa người mua và người bán thơng
qua 2 ngân hàng làm đại diện, chính vì vậy việc thanh toán được đảm bảo hơn và
thường sử dụng trong buôn bán ngoại thương.
 Phương thức nhờ thu:
Đây là phương thức người bán sau khi giao hàng xong thì ký phát hổi phiếu
địi tiền ở người mua rồi đến ngân hàng nhờ thu hồ sơ số tiền đó. Có 2 loại nhờ thu:
Nhờ thu phiếu trơn và nhờ thu kèm chứng từ. Đối với phương thức này, trong một
số trường hợp nhất định có thể gây bất lợi cho nguời bán hoặc người mua. Do đó,
phương thức này ít được sử dụng trong thực tế.

1.3 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.1 Nội dung
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu
mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất,

kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
Giá trị thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ chiết khấu thương mại giảm giá
hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại chính là doanh thu phát sinh từ giao dịch giữa
doanh nghiệp và bên mua hàng
 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm và hàng hóa người cho người mua
+ Doanh nghiệp không cần nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

SVTH: Kiều Phương Anh Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm

+ Doanh nghiệp đã thu hoạch sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch khách hàng.

1.3.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng

-Hợp đồng bán hàng - Phiếu thu

- Phiếu xuất khó - Giấy báo có

- Hóa đơn GTGT - Sổ chi tiết TK 511

- Biên bản giao nhận - Sổ cái TK 511


1.3.1.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Tài khoản này này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm doanh thu

Kết cấu tài khoản 511

Nợ TK 511 Có

- Các khoản thuế gián thu phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,

(GTGT, Tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu, cung cấp dịch vụ của DN thực hiện

trong

Bảo vệ môi trường). kỳ kế toán.

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết

chuyển cuối kỳ.

- Khoản chiết khấu thương mại kết

chuyển cuối kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài


khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
- Tài khoản 511 được chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5118: Doanh thu khác

SVTH: Kiều Phương Anh Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm

Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiệu có và tình hình tăng, giảm doanh thu
chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán

Kết cấu tài khoản 3387

Nợ TK 3387 Có

- Doanh thu chưa thực hiện phát - Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm

sinh trong kỳ cuối kỳ kế toán

- Số chênh lệch giữa giá bán trả - Số chênh lệch giá bán cao hơn giá trị

chậm, trả góp theo cam kết với giá bán hợp lý hoặc giá trị còn lại của TSCĐ bán và


trả ngay thuê lại chưa kết chuyển

- Số chênh lệch giữa giá bán cao

hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và

thuê lại của giao dịch bán và thuê lại

TSCĐ là thuê tài chính

- Số chênh lệch giữ giá bán cao hơn

giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại

TSCĐ là th hoạt động

Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Kiều Phương Anh Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm

1.3.1.4 Phương pháp hạch toán
 Theo phương pháp bán hàng trực tiếp

TK 5211,5212,5213 TK 511 TK

111,112,131


Kết chuyển các khoản

giảm trừ doanh thu Doanh thu BH

TK 3332,3333

Thuế TTĐB, XK

TK 911
Kết chuyển

Doanh thu bán hàng

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương
thức bán hàng trực tiếp

SVTH: Kiều Phương Anh Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm

 Theo phương pháp trả góp

TK 511 TK

111,112,131


Doanh thu BH

TK 3331

Thuế GTGT đầu ra

TK 515 TK 3387

Kết chuyển Tiền lãi

Thu nhập tài chính

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế tốn doanh thu bán hàng theo phương pháp trả góp

 Tại đơn vị giao hàng đại lý

TK 511 TK 111,112,131 TK 6421

Doanh thu BH Tiền hoa hồng

Phải trả

TK 3331 TK

1331

Thuế GTGT Thuế GTGT

Đầu ra được khấu trừ


Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán doanh thu tại đơn vị giao hàng đại lý

 Tại đơn vị nhận làm đại lý

TK 511 TK 331 TK 111,112,131

Hoa hồng BH Số tiền BH phải trả

Được hưởng cho bên giao lại đại lý

SVTH: Kiều Phương Anh Trang 9

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm

TK 3331

Thuế GTGT
Đầu ra

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán tại đơn vị nhận làm đại lý
1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.2.1 Nội dung
Giá vốn hàng bán để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán
trong kỳ, các khoản chi phí vượt trên mức bình thường, khoảng hao hụt, mất mát
tồn kho và các khoản chi trích lập cũng như hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho hay thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
 Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho:
 Phương pháp giá thực tế đích danh

Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng
nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính. Đây là phương án tốt
nhất, nó tn thủ ngun tắc phù hợp của kế tốn; chi phí thực hiện phù hợp với
doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó
tạo ra. Hơn nữa giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.

Giá trị thực tế Số lượng hàng Đơn giá thực tế nhập

kho của hàng xuất kho = hóa xuất kho x lô hàng sản

xuất

 Phương pháp bình quân gia quyền

Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo

giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho

được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình qn có thể được tính theo

thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh

nghiệp.

Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ được tính

theo công thức:

Giá TT xuất kho Số lượng HH xuất kho Giá trị đơn vị bình quân


SVTH: Kiều Phương Anh Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm

HH trong kỳ = trong kỳ x HH

Khi sử dụng giá đơn vị bình qn, có thể sử dụng dưới dạng sau:

- Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới

tính giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp

dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá mua, giá nhập, lượng hàng tồn kho

đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình qn.

Đơn giá mua Trị giá mua hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá mua hàng nhập

kho trong kỳ
bình quân cả =

kỳ dự trữ Số lượng tồn kho đầu kỳ + Số lượng nhập kho trong kỳ

Với cách tính này tuy đơn giản, dễ làm nhưng độ chính xác khơng cao. Hơn

nữa, cơng việc tính tốn dồn vào cuối tháng, gây ảnh hưởng đến cơng tác quyết tốn

nói chung.


- Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư,

hàng hóa, kế tốn phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình

quân. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lượng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính

giá xuất theo cơng thức sau:

Đơn giá mua bình qn Trị giá mua hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
sau mỗi lần nhập = Số lượng tồn kho sau mỗi lần nhập

Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương

pháp trên những việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều cơng sức. Do đặc

điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại

hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.

 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)

Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc

sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng cịn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc

sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được

tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của

SVTH: Kiều Phương Anh Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm

hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần

cuối kỳ còn tồn kho.

Giá thực tế Số lượng hàng hóa x Đơn giá thực tế hàng hóa nhập
hàng xuất kho = kho theo từng lần
xuất kho

1.3.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Giấy đề nghị mua vật tư - Bảng phân bố giá vốn

- Giấy đề nghị xuất vật tư, hàng hóa - Sổ chi tiết TK 632

- Phiếu xuất kho - Sổ cái TK 632

- Các bảng tổng hợp xuất tồn

SVTH: Kiều Phương Anh Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm

1.3.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán”


Kết cấu tài khoản 632

Nợ TK 632 Có

- Phản ánh giá vốn của sản phẩm hàng -Phản ánh khoản hồn nhập dự phịng

hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài

- Phản ánh chi phí NVL chi phí nhân chính

cơng, chi phí sản xuất chung vượt cơng - Khoản CKTM, giảm giá hàng bán

suất tính vào giá vốn hàng bán trong nhận được sau khi hàng mua đã tiêu

kỳ. thụ.

-Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt - Kể chuyển tồn bộ chi phí kinh

trên mức bình thường khơng được tính doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ

vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây để xác định kết quả hoạt động kinh

dựng, tự chế hoàn thành. doanh.

-Phản ánh hao hụt, mất mát của hàng - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,

tồn hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong

sau khi trừ phần bồi thường do trách sang TK 911 “ Xác định kết quả kinh


nhiệm cá nhân gây ra doanh”

-Phản án khoản chênh lệch giữa số dự

phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập

năm nay lớn hơn khoản đã lập dự

phòng năm trước

SVTH: Kiều Phương Anh Trang 13

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm

1.3.2.4 Phương pháp hạch toán
 Phương pháp kê khai thường xuyên

TK154.155 TK 632 TK155,156

Gía vốn thành phẩm hàng Gía vốn hàng bán bị trả
lại
hóa, dịch vụ xuất
bTáKn 157

Xuất hàng gửi Gía vốn hàng gửi

bán đi bán TK 159
TK 627


Chi phí sản xuất Hoàn nhập dự phòng
không
giảm giá TK 911
tính vào giá thành
TK 155,156,157 Kết chuyển giá vốn hàng
bán
Các khoản khấu hao

hụt, mất mát sau khi trừ bồi
TtKhư1ờ5n9g

TK 133 Dự phòng giảm giá

Thuế GTGT đầu vào
không

được khấu trừ

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTK

SVTH: Kiều Phương Anh Trang 14

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Thị Huyền
Trâm

 Phương pháp kê khai định kỳ

TK 156 TK 632 TK 911
TK
Giá vốn khi xuất bán K/c giá vốn hàng hóa,

DV tiêu thụ trong kỳ

TK 631 Hàng gửi đi bán nhưng
157 chưa xác định đã bán

Giá thành sx của hàng TK
hóa nhập kho
Hoàn nhập dư
Giá vốn hàng bán phòng giảm giá hàng tồn kho
TK 229
229

Trích lập dự phòng
Giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
1.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.3.1 Nội dung
 Chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn. Hàng hóa dịch vụ áp dụng hình thức chiết khấu
thương mại cho khách hàng, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
 Giảm giá hàng bán:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
kém mất phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Bên bán hàng thực hiện kế toán giảm giá hàng bán theo những quy tắc sau:
Trường hợp hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản GGHB
cho người mua là khoản giảm trừ và số tiền người mua phải thanh toán ( giá bán


SVTH: Kiều Phương Anh Trang 15


×