Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh ô tô đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.58 MB, 100 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

Ngành: Kế toán- Kiểm toán

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ ĐÀ NẴNG

GVHD : ThS ĐÀO THỊ ĐÀI TRANG
SVTH : TRẦN THỊ BẢO NGỌC
LỚP : K25KKT3
MSSV : 25202609354

Đà Nẵng, năm 2023

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP.............................................2
1.1.Tổng quan về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ..........................2
1.1.1.Các khái niệm liên quan.................................................................................2
1.1.2.Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.......................2
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.........................3
1.2. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán trong doanh nghiệp3
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ.............................................................................3
1.2.2. Các phương thức thanh toán........................................................................4
1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................................5


1.3.1. Nội dung.........................................................................................................5
1.3.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................6
1.3.3. Phương pháp hạch toán................................................................................7
1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................8
1.4.1. Nội dung.........................................................................................................8
1.4.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................8
1.4.3. Phương pháp hạch toán................................................................................9
1.5. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................9
1.5.1. Nội dung.........................................................................................................9
1.5.2. Các phương pháp tính giá xuất kho...........................................................10
1.5.3. Tài khoản sử dụng.......................................................................................12
1.5.4. Phương pháp hạch tốn..............................................................................13
1.6. Kế tốn chi phí bán hàng..............................................................................13
1.6.1. Nội dung.......................................................................................................13
1.6.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................14
1.6.3. Phương pháp hạch tốn..............................................................................16
1.7. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................17
1.7.1. Nội dung.......................................................................................................17

SVTH: Trần Thị Bảo Ngọc

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang

1.7.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................17
1.7.3. Phương pháp hạch toán..............................................................................19
1.8 . Kế toán xác định kế quả tiêu thụ..................................................................20
1.8.1 Nội dung........................................................................................................20
1.8.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................20
1.8.3. Phương pháp hạch toán..............................................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ ĐÀ NẴNG..............................22
2.1. Tổng quan về Công Ty TNHH ô Tô Đà Nẵng..............................................22
2.1.1. Giới thiệu về công ty....................................................................................22
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.............................................24
2.1.3. Tổ chức về bộ máy quản lý của công ty.....................................................26
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế tốn tại cơng ty..........................................................28
2.2 Thực trạng kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công Ty
TNHH Ô Tô Đà Nẵng............................................................................................31
2.2.1 Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh tốn tại cơng ty..................31
2.2.2 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................34
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................60
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................61
2.2.5. Kế tốn chi phí bán hàng............................................................................70
2.2.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................75
2.2.7. Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ...............................................................80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TNHH Ô TÔ ĐÀ NẴNG....................................................................85
3.1. Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công Ty TNHH ô Tô Đà Nẵng....................................85
3.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện.......................................................................85
3.2.2. Một số đề xuất nhằn hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công Ty TNHH ô Tô Đà Nẵng.......................................85

SVTH: Trần Thị Bảo Ngọc

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang
DANH MỤC VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt Đầy đủ


1 TSCĐ Tài sản cố định

2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn

3 TT Thông tư

4 BTC Bộ tài chính

5 TK Tài khoản

6 GTGT Giá trị gia tăng

7 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt

8 XK Xuất khẩu

9 BVMT Bảo vệ mội trường

10 BĐS Bất động sản

11 TNDN Thu nhập doanh nghiệp

12 VBHN Văn bản hợp nhất

13 TTN Thuế thu nhập

14 KC Kết chuyển

15 BH Bán hàng


16 CCDV Cung cấp dịch vụ

17 HĐKD Hoạt động kinh doanh

18 TMCP Thương mại cổ phần

19 CCDC Công cụ dụng cụ

20 BP Bộ phận

21 CKTM Chiết khấu thương mại

22 GGHB Giảm giá hàng bán

23 HBBTL Hàng bán bị trả lại

SVTH: Trần Thị Bảo Ngọc

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng thơng thường................................................................7
Sơ đồ 1.2. Kế tốn bán hàng theo phương thức trả chầm, trả góp.............................7
Sơ đồ 1.3. Kế tốn chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.................................9
Sơ đồ 1.4. Kế toán hàng bán bị trả lại........................................................................9
Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................13
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí bán hàng........................................................................16
Sơ đồ 1.7. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................19
Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ...........................................................21

Sơ đồ 2.1 .Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................................26
Sơ đồ 2.2.Sơ đồ bộ máy keed tốn của cơng ty.......................................................28
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung............................30

DANH MỤC HÌNH

SVTH: Trần Thị Bảo Ngọc

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang

Hình 2.1: báo giá chi tiết xe Xpande........................................................................35
Hình 2.2: Hợp đồng mua bán xe ơ tơ.......................................................................38
Hình 2.3: Giao diện để vào nhập hóa đơn kiêm phiếu xuất kho..............................40
Hình 2.4: Giao diện hóa đơn kiêm phiếu xuất kho số 004/10/2022.........................40
Hình 2.5: Giao diện để vào xem sổ nhật ký chung..................................................41
Hình 2.6: Giao diện để mở sổ chi tiết 5111.............................................................48
Hình 2.7. Giao diện mở sổ cái tổng hợp TK 511.....................................................50
Hình 2.8: Giao diện phiếu thu số 379/10/PT...........................................................52
Hình 2.9: Giao diện để vào nhập hóa đơn dịch vụ...................................................53
Hình 2.10: Giao diện hóa đơn GTGT dịch vụ số 0008120......................................53
Hình 2.11: Giao diện để mở sổ chi tiết TK 5112.....................................................55
Hình 2.12: Giao diện để mở sổ chi tiết TK 5114.....................................................58
Hình 2.13: Giao diện tính giá xuất kho....................................................................62
Hình 2.14: Giao diện hóa đơn kiêm phiếu xuất kho xe Xpander.............................63
Hình 2.15: Giao diện để vào nhập phiếu xuất kho...................................................65
Hình 2.16: Giao diện phiếu xuất kho số 310/10/PX................................................66
Hình 2.17: Giao diện phiếu xuất kho số 332/10/PX................................................68
Hình 2.18: Giao diện tính KHTSCĐ tháng 10.........................................................71
Hình 2.19: Giao diện phiếu kế tốn KHTSCĐ........................................................73
Hình 2.20: Giao diện mở sổ Cái tổng hợp TK 641..................................................74

Hình 3.1. Mẫu sổ cái................................................................................................87
Hình 3.2: Mẫu phiếu thu..........................................................................................87
Hình 3.3: Mẫu Phiếu Thu........................................................................................88

SVTH: Trần Thị Bảo Ngọc

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự biến đổi sâu sắc về nền kinh tế
toàn cầu, vấn đề mà doanh nghiệp nào cũng quan tâm, lo lắng đó là kinh doanh sao
cho có hiệu quả. Xét về mặt tổng thể thì các doanh nghiệp kinh doanh khơng những
chịu tác động của quy luật giá trị, mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu, quy
luật cạnh tranh và đặc biệt hơn khi Việt Nam đã ra nhập tổ chức thương mại WTO
thì những quy luật này càng trở nên quan trọng hơn.

Các doanh nghiệp càng phải cố gắng vươn lên trong quy trình sản xuất kinh
doanh để phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiện quả kinh tế cao nhất.
Lợi nhuận là cái đích mà các doanh nghiệp hướng tới, để đạt được cái đích đó thì
phải trải qua rất nhiều khâu và khâu rất quan trọng đó là tiêu thụ hàng hóa. Khi sản
phẩm, hàng hóa được tung ra thị trường thì các doanh nghiệp đã phải tính đến các
chi phí và dự đốn được doanh thu tiêu thụ là bao nhiêu về kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ sẽ đóng vai trò trong việc xác định hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.

Nhận thức rõ được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn nói chung và kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của cơng ty nói riêng. Sau khoảng thời gian
thực tập tại Cơng ty TNHH Ơ Tơ Đà Nẵng và kết hợp với những kiến thức đã học
nên em quyết định chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
Cơng ty TNHH Ơ Tô Đà Nẵng” để nghiên cứu và viết chuyên đề tốt nghiệp.


Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trang kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công Ty TNHH Ơ Tơ Đà Nẵng
Chương 3: Đánh giá thực trạng và đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện
cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Cơng Ty TNHH Ơ Tơ
Đà Nẵng

Mặc dù em đã cố gắng nắm bắt, áp dụng lý thuyết vào tình hình thực tế của
đơn vị nhưng do kiền thức của bản thân còn hạn chế nên trong q trình làm chun
đề khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cơ
để bài chun đề của em được hoàn thiện hơn.

SVTH: Trần Thị Bảo Ngọc Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Trần Thị Bảo Ngọc Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP

1.1.Tổng quan về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1.1.1.Các khái niệm liên quan


 Tiêu thụ là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp,
quá trình luân chuyển hàng hàng hóa, trực tiếp thực hiện chức năng lưu thông phục
vụ sản xuất và đời sống xã hội, chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua và
doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.

Xét về góc độ kinh tế: Tiêu thụ là q trình hàng hóa doanh nghiệp được
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).

Qúa trình tiêu thụ ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại
nói riêng có những đặc điểm chính sau:

- Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý
bán, người mua đồng ý mua, người mua đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh
toán.

- Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hoá: người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hố đã mua bán.

 Xác định kết quả tiêu thụ là một chỉ tiêu hiệu quả hoạt động lưu chuyển
hàng hoá, là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động kinh doanh. Nó phản
ánh kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp và phần mà doanh nghiệp nhận
được sau một kỳ hoạt động. Nói cách khác đó là phần chênh lệch giữa doanh thu
bán hàng với các khoản giảm trừ, giá trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản
lý doanh nghiệp.
1.1.2.Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là phải đáp ứng nhu
cầu thông tin của nhà quản lý thông qua việc cung cấp các thơng tin đầy đủ, chính
xác, kịp thời giúp nhà quản lý phân tích, đánh giá và quyết định phương án kinh
doanh cho mỗi doanh nghiệp.


- Phản ánh đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hóa, thành phẩm bán ra và tiêu
thu nội bộ, tính tốn đúng giá vốn hàng đã bán theo phương pháp tính giá xuất kho,

SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang

chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nhằm xác định đúng đắn kết quả
tiêu thụ của doanh nghiệp.

- Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng để xác định kết quả tiêu thụ.
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch tiêu thụ, xác định kết quả quá
trình tiêu thụ để phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Các doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm, các doanh nghiệp thương mại mua
hàng hóa, các doanh nghiệp dịch vụ tạo ra các sản phẩm dịch vụ… cung cấp sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ cho xã hội, thơng qua nghiệp vụ tiêu thụ.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp là làm thế nào sản phẩm của mình được thị trường chấp nhận. Vấn đề mà
doanh nghiệp luôn quan tâm đến là làm thế nào để hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp có kết quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và tối đa hóa rủi ro). Lợi
nhuận là thước do kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và các yếu tố
liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, chi phí, thu nhập
khác, chi phí khác. Do đó, doanh nghiệp cần phải tổng hợp được doanh thu, chi
phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, để có kết quả cao
nhất.
Như vậy, hệ thống kế tốn nói chung và kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ nói riêng đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung
cấp thơng tin tài chính cho doanh nghiệp. Do đó, việc tổ chức cơng tác kế tốn tiêu

thụ và xác định kết quả tiêu thụ, phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và
phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp càng trở nên quan trọng và có ý
nghĩa vơ cùng to lớn khơng chỉ đối với doanh nghiệp mà cịn đối với tồn nền kinh
tế.
1.2. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán trong doanh nghiệp
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ
1.2.1.1. Phương thức bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là hình thức bán hàng mà người bán và người mua gặp trực
tiếp nhau để trao đổi. Đối với hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho hoặc các
xưởng của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất hàng giao trực tiếp cho

SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang

đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc
chấp nhận thanh tốn, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
1.2.1.2. Phương thức bán hàng trả góp

Bán hàng trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người
mua thanh toán một phần theo quy định của bên bán lần đầu ngay tại thời điểm
mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu tỷ lệ lãi
suất nhất định.

Bán hàng trả chậm, trả góp là khi giao hàng cho người mua, thì lượng hàng
chuyển giao quyền sở hữu được coi là tiêu thụ, doanh thu bán hàng được ghi nhận
theo giá trả tiền ngay. Khoản lãi do khách hàng trả chậm, trả góp sẽ hạch tốn vào
doanh thu hoạt động tài chính.
1.2.2. Các phương thức thanh toán
1.2.2.1. Phương thức thanh toán trực tiếp


Sau khi người mua nhận được hàng hóa và chấp nhận thanh tốn, có thể bằng
tiền mặt, bằng chuyển khoản, thanh toán bằng hàng (hàng đổi hàng), …

Thanh toán bằng tiền mặt là việc tổ chức, cá nhân dùng tiền mặt để trực tiếp
chi trả hoặc thực hiện các nghĩa vụ trả tiền khác trong các giao dịch thanh tốn.
Theo hình thức này, việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa dịch vụ
cho khách hàng và tiêu thụ được thực hiện đồng thời và người bán sẽ nhận được số
tiền mặt tương ứng với số hàng mà mình đã bán.

Thanh tốn khơng bằng tiền mặt: theo phương thức này người mua có thể
thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tương
đương…

Đối với trường hợp có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, khi thanh toán bằng
chuyển khoản thì sẽ được khấu trừ thuế GTGT.
1.2.2.2. Phương thức thanh toán trả trước

Người mua hàng phải thanh tốn trước một phần hoặc tồn bộ giá trị tiền mua
hàng cho bên bán. Sau đó bên bán mới chuyển hàng hóa cho bên mua. Nếu thanh
tốn trước một phần thì sau khi nhận hàng, phần tiền cịn lại cần thanh tốn thực
hiện theo thỏa thuận của hai bên.
1.2.2.3. Phương thức thanh toán trả sau

SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang

Người mua hàng hóa đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán cho doanh
nghiệp (người bán). Việc thanh toán sẽ thực hiện theo điều kiện, thỏa thuận của hai

bên trong q trình kí hợp đồng.
1.3. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1. Nội dung

 Nội dung:
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường, của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi
giá bán (nếu có).
Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm trừ
doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả
lại.
Theo chuẩn mực VAS 14:
Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thõa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩn hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không cịn nắm giữa quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn
tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hố (trừ trường hợp
khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch
vụ khác).
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.


SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang

Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi thỏa mãn các điều

kiện sau:

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người

mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp

chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và

người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch

vụ đó.

- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập báo cáo.

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao

dịch cung cấp dịch vụ đó.

1.3.2. Tài khoản sử dụng

Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính, để phản ánh doanh thu


bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ kế toán, kế toán sử dụng TK 511 – Doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

 Tài khoản 511 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:

- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.

- TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.

- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.

- TK 5118: Doanh thu khác.

 Kết cấu của tài khoản 511

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Các khoản thuế gián thu phải Doanh thu bán sản phẩm, hàng
nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); hóa, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp
- Doanh thu bán hàng bị trả lại thực hiện trong kỳ kế toán.
kết chuyển cuối kỳ;

- Khoản giảm giá hàng bán kết

chuyển cuối kỳ;

- Khoản chiết khấu thương mại
kết chuyển cuối kỳ;

- Kết chuyển doanh thu thuần
vào tài khoản 911 “xác định kết quả
tiêu thụ”.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang

 Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ

1.3.3. Phương pháp hạch tốn

 Sơ đồ hạch tốn bán hàng thơng thường (bán hàng trực tiếp và chuyển

hàng theo hợp đồng)

TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521

Kết chuyển doanh thu thuần Doanh thu bán sản phẩm, Số tiền trả cho người bán
hàng hóa về số tiền hàng bán bị trả

TK333 lại, bị giảm giá, chiết
khấu thương mại

Thuế và các khoản

phải nộp nhà nước

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu TM

Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng thơng thường

 Sơ đồ hạch tốn trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.

TK 511 TK111, 112,131

Giá bán trả ngay chưa có thuế
GTGT đầu ra

TK 515 TK 3387

Định kỳ, phân bổ tiền Chênh lệch giữa tổng số tiền theo
lãi trả chậm, trả góp
giá bán trả chậm, trả góp với giá
bán trả tiền ngay

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức trả chầm, trả góp

SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang

1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu


1.4.1. Nội dung

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

- Chiết khấu thương mại: Là số tiền doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh

toán cho khách hàng do mua hàng hóa, dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận về

chiết khấu thương mại đã ghi trên các hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết về mua bán.

- Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên

giá bán đã thoả thuận do nguyên nhân thuộc về người bán như kém phẩm chất, không

đúng quy cách, lỗi thời, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng kinh

tế...

- Hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại là giá trị của số thành phẩm, hàng

hóa đã xác định tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại do vi phạm các điều kiện đã

cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, hàng không đúng kỹ

thuật, sai chủng loại....

1.4.2. Tài khoản sử dụng

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính, để phản ánh các khoản


giảm trừ doanh thu trong kỳ, kế toán sử dụng TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh

thu.

 Tài khoản 521 được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:

- TK 5211: Chiết khấu thương mại.

- TK 5212: Hàng bán bị trả lại.

- TK 5213: Giảm giá hàng bán.

 Kết cấu của tài khoản 521.

TK521- Các khoản giảm trừ doanh thu

Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tồn
thanh tốn cho khách. bộ số chiết khấu thương mại, giảm
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận giá hàng bán, doanh thu của hàng
cho người mua hàng. bán bị trả lại sang tài khoản 511
Doanh thu hàng bán bị trả lại, đã trả lại, xác định doanh thu thuần của kỳ
đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính báo cáo.
trừ vào khoản phải thu khách hàng về
số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang


 Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ

1.4.3. Phương pháp hạch toán

 Sơ đồ hạch toán phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán

TK 111, 112, 131 TK521 (5211, 5213) TK 511

Khi phát sinh các khoản CKTM, GGHB

TK 3331 Cuối kỳ, kết chuyển CKTM, GGHB

Thuế GTGT
Phải nộp (nếu có)

Sơ đồ 1.3. Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán

 Sơ đồ hạch toán trường hợp hàng bán bị trả lại

TK 111, 112, 131 TK521 (5212) TK 511
TK 632
Thanh toán với người mua về số tiền Cuối kỳ, kết chuyển HBBTL
của hàng bán bị trả lại

TK 3331

Thuế GTGT
Phải nộp (nếu có)

Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa bán bị trả lại nhập khoTK 154, 155, 156


Sơ đồ 1.4. Kế toán hàng bán bị trả lại
1.5. Kế toán giá vốn hàng bán
1.5.1. Nội dung

Giá vốn hàng bán bao gồm: Giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tư; giá thành sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
Ngoài ra, giá vốn cịn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp
vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho th hoạt động (trường hợp phát sinh
khơng lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc Trang 9

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang

Giá vốn hàng bán ở doanh nghiệp thương mại là trị giá vốn của hàng xuất kho

đã bán bao gồm: giá mua thực tế của hàng xuất kho đã bán và chi phí mua hàng

phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ. Đối với doanh nghiệp sản xuất là giá thành

sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của sản

phẩm hồn thành.

1.5.2. Các phương pháp tính giá xuất kho

1.5.2.1. Phương pháp thực tế đích danh


Phương pháp thực tế đích danh là phương pháp giá xuất kho được tính theo

đúng chính xác với giá mua của hàng tồn kho đó. Phương pháp này đòi hỏi doanh

nghiệp phải quản lý hàng tồn kho rất chặt chẽ để có thể nhận diện chính xác được

từng lô hàng, từng loại hàng tồn kho, từng lần mua vào và đơn giá theo từng hóa

đơn mặt hàng của chúng.

Phương pháp này chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt

hàng ổn định, hàng tồn kho có giá trị lớn và có thể nhận diện được.

1.5.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền

Giá xuất kho theo phương pháp bình qn có thể được tính theo thời kỳ hoặc

vào mỗi khi được nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp, cụ

thể:

Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, gồm: 2 phương

pháp

- Phương pháp bình quân thời điểm:

Sau mỗi lần nhập kho thì kế tốn phải tiến hành xác định lại đơn giá bình qn


mới nhất để làm căn cứ tính giá xuất kho:

Đơn giá bình Giá trị thực tế hàng i Trị giá thực tế hàng i

quân hàng i = tồn kho trước lần nhập t Số lượng hàng i tồn + mua và nhập ở lần nhập t
Số lượng hàng i
sau lần nhập t kho trước lần nhập t
+ nhập kho ở lần nhập t
Giá thực tế mặt = Số lượng mặt hàng Đơn giá thực tế của

hàng i xuất kho i xuất dùng x
hàng i sau lần nhập t

- Phương pháp bình quân cả kỳ
Đơn giá bình quân cho từng mặt hàng được xác định theo công thức

SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang

Đơn giá bình Giá trị thực tế hàng i đầu + Giá trị thực tế hàng i nhập

quân hàng tồn = kỳ trong kỳ
Số lượng thực tế hàng i Số lượng thực tế hàng i
+
kho loại i đầu kỳ nhập trong kỳ

Giá thực tế hàng i = Số lượng hàng i x Đơn giá thực tế bình quân của

tồn kho cuối kỳ tồn cuối kỳ hàng tồn kho loại i


1.5.2.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)

Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng

tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng tồn

kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm

cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ

hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ

được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn

kho.

Phương pháp này áp dụng trong trường hợp giá cả hàng hóa có ổn định hoặc

giá của hàng hóa đang trong thời kỳ có xu hướng giảm. Thích hợp cho những doanh

nghiệp kinh doanh các mặt hàng có hạn sử dụng nhỏ mà thiết yếu như: thuốc, mỹ

phẩm, thực phẩm, …

1.5.2.4. Phương pháp giá bán lẻ

Phương pháp này được áp dụng trong ngành bán lẻ để tính giá trị hàng tồn kho

với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự


mà khơng thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác như các đơn vị kinh

doanh siêu thị.

Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho

trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các

mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thơng thường mỗi

bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình qn riêng.

Chi phí mua hàng trong kỳ được tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ và hàng tồn

kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng tùy thuộc tình hình

cụ thể của từng doanh nghiệp nhưng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang

1.5.3. Tài khoản sử dụng

Theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính, để phản ánh giá vốn

hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ kế toán, kế sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán.

 Kết cấu của tài khoản 632.


TK632- Giá vốn hàng bán

Đối với hoạt động sản xuất, kinh - Kết chuyển giá vốn của sản
doanh: phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. định kết quả kinh doanh”;
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi
phí nhân cơng vượt trên mức bình - Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh
thường và chi phí sản xuất chung cố doanh BĐS đầu tư phát sinh trong
định không phân bổ được tính vào giá kỳ để xác định kết quả hoạt động
vốn hàng bán trong kỳ; kinh doanh;
- Các khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi - Khoản hồn nhập dự phịng
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ chính (chênh lệch giữa số dự phịng
vượt mức bình thường khơng được tính phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây năm trước);
dựng, tự chế hồn thành;
- Số trích lập dự phịng giảm giá - Trị giá hàng bán bị trả lại;
hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự - Khoản thu nhập chi phí trích
phịng giảm giá hàng tồn kho phải lập trước đối với hàng hóa bất động sản
năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập được xác định là đã bán (Chênh lệch
năm trước chưa sử dụng hết). giữa số chi phí trích trước còn lại
Đối với hoạt động kinh doanh BĐS cao hơn chi phí thực tế phát sinh).
đầu tư: - Khoản chiết khấu thương mại,
- Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để giảm giá hàng bán nhận được sau
cho thuê hoạt động trích trong kỳ; khi hàng mua đã tiêu thụ;
- Chi phí Sửa chữa, nâng cấp, cải tạo - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế
BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi

vào nguyện giá BĐS đầu tư; trường đã tính vào giá trị hàng mua,
- Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho nếu khi xuất bán hàng hóa mà các
thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ; khoản thuế đó được hồn lại.
- Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán,
thanh lý trong kỳ; kỳ
- Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý
BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ;
- Chi phí trích trước đối với hàng hóa
bất động sản được xác định là đã bán.
- Tài khoản 632 khơng có số dư cuối

SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS.Đào Thị Đài Trang

1.5.4. Phương pháp hạch toán TK 632

TK 154, 156, 157 Giá vốn hàng bán TK 155, 156

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa Hàng bán bị trả lại nhập kho
dịch vụ xuất bán.

TK 911

TK 152, 153, 156, 138 Kết chuyển giá vốn hàng bán
TK 2294
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho
được tính vào giá vốn hàng bán.

TK 156 Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng

tồn kho.
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng
bán ra trong kỳ. Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.

Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán
1.6. Kế toán chi phí bán hàng
1.6.1. Nội dung

Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng,
nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, … bao gồm tiền
lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp, …
- Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho
việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói
sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận
chuyển sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo
quản TSCĐ, ... dùng cho bộ phận bán hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc Trang 13


×