Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Kế toán tài sản cố định hữu hình tại chi nhánh đà nẵng – công ty cổ phần viễn thông fpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 73 trang )

ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

---------------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CHI NHÁNH ĐÀ
NẴNG – CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT

GVHD : ThS. LÊ THỊ HUYỀN TRÂM
SVTH : NGÔ PHƯƠNG NHI
MSSV : 25202101716
LỚP : K25KKT3

Đà Nẵng, 2023

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ cái viết tắt/ký hiệu Cụm từ đầy đủ
BCTC Báo cáo tài chính
BĐSĐT Bất động sản đầu tư
CP Chi phí
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
NG Nguyên giá
NV Nghiệp vụ
PX Phiếu xuất
SXKD Sản xuất kinh doanh


TK Tài khoản
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình

DANH MỤC SƠ Đ

SVTH: Ngô Phương Nhi

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

Sơ đồ 1.1: 214 “ Hao mòn tài sản cố định “.............................................................20
Sơ đồ 1.2 : Trình tự hạch tốn Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ....................................23
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...............................................................29
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty.....................................................31

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Logo của FPT TELECOM......................................................................26
Hình 2.2: Giao diện của phần mềm kế tốn Oracle.................................................35

SVTH: Ngô Phương Nhi

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN TÀI SẢN CĨ ĐỊNH HỮU HÌNH......1
TRONG DOANH NGHIỆP......................................................................................1

1.1. Khái niệm ý nghĩa và nhiệm vụ của kế tốn tài sản cố định hữu hình................1
1.1.1. Khái niệm về tài sản cố định hữu hình.............................................................1
1.1.2. Các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ........................................................................1
1.2. Phân loại TSCĐ hữu hình...................................................................................2
1.2.1. Phân loại..........................................................................................................2
1.2.2. Đánh giá tài sản cố định hữu hình...................................................................4
1.3. Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định trong doanh nghiệp.......................7
1.3.1. Chứng từ sử dụng............................................................................................7
1.3.2. Tài khoản sử dụng...........................................................................................7
1.3.3. Phương pháp hạch toán....................................................................................9
1.4. Kế toán khấu hao TSCĐ...................................................................................13
1.4.1. Chứng từ sử dụng..........................................................................................14
1.4.2. Phương pháp khấu hao đường thẳng..............................................................14
1.4.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng......................................................................18
1.4.4. Trình tự hạch tốn..........................................................................................20
1.5. Kế toán sửa chữa TSCĐ...................................................................................21
1.5.1 Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ...........................................................21
1.5.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ..........................................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG – CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT...............24
2.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty..................................................24
2.1.2. Giới thiệu về công ty.....................................................................................24
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của cty........................................................27
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty.............................................................29
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.............................................................31
2.1.6. Quy trình ghi sổ trên kế tốn máy..................................................................33

SVTH: Ngô Phương Nhi

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm


2.2. Thực trạng kế tốn TSCĐ hữu hình tại chi nhánh Đà Nẵng – Công ty cổ phần
viễn thông FPT........................................................................................................34
2.2.2. Đặc điểm TSCĐ và phân loại tại công ty chi nhánh Đà Nẵng – Công ty cổ
phần viễn thông FPT...............................................................................................34
2.2.3. Kế toán mua tài sản cố định...........................................................................35
2.2.4. Kế toán khấu hao tài sản cố định cuối kỳ.......................................................41
CHƯƠNG 3: TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP ĐỂ
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CHI
NHÁNH ĐÀ NẴNG – CƠNG TY CỔ PHẦN VIỄN THƠNG FPT.......................43
3.1. Đánh giá tổng hợp về cơng tác kế toán tài sản cố định.....................................43
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................43
3.1.2. Hạn chế..........................................................................................................44
3.2. Một số ý kiến nhằm hồn hiện cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hình tại chi
nhánh Đà Nẵng – Công ty cổ phần viễn thông FPT................................................44
KẾT LUẬN.............................................................................................................46

SVTH: Ngô Phương Nhi

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế của nước ta đang trên đà phát triển, các doanh nghiệp và tổ chức
mọc lên ngày càng nhiều, sự cạnh tranh để tồn tài giữa các doanh nghiệp càng trở
nên gây gắt hơn. Chính vì vậy vai trị của kế tốn trong doanh nghiệp rất quan
trọng. Kế tốn khơng chỉ kích thích và điều tiết các hoạt động sản xuất trong kinh
doanh cịn có vai trị quan trọng trong cơng việc quản lý các tài sản doanh nghiệp.
Và một trong những tài sản quan trọng của doanh nghiệp đó là tài sản cố định hữu
hình. Tài sản cố định hữu hìn. Tài sản cố định hữu hình là một trong những bộ phận

cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, đồng thời là bộ
phận quan trọng của quá trình sản xuất. Đối với doanh nghiệp, tài sản cố định hữu
hình là điều điện cần thiết để giảm cường độ lao động và tăng năng suất lao động.
Nó thể hiện cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ công nghệ, năng lực và thế mạnh của
doanh nghiệp trong việc phát triển sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế thị
trường hiện nay thì tài sản cố định hữu hình là yếu tố quan trọng tạo ra sức mạnh
cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Tài sản cố định nói chung và tài sản cố định hữu
hình nói riêng nếu được sử dụng đúng mục đích, phát huy được năng suất làm việc,
kết hợp với công tác quản lý sử dụng có hiệu quả thì sẽ góp phần tiết kiệm nguyên
liệu sản xuất, nâng cao cả về số lượng và chất lượng sản phẩm sản xuất cũng như
dịch vụ và như vậy doanh nghiệp sẽ thực hiện được mục tiêu tối đa hố lợi nhuận
của mình. Với xu thế ngày càng phát triển và hoàn thiện của nền kinh tế thị trường
ở nước ta thì các quan niệm về tài sản cố định hữu hình và cách hạch tốn trước đây
khơng cịn phù hợp nữa cần phải bổ sung, sửa đổi, cải tiến kịp thời để phục vụ yêu
cầu hạch tốn tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp hiện nay. Nhận thức
được tầm quan trọng, đặc biệt của vấn đề. Trong thời gian thực tập tại Chi Nhánh
Đà Nẵng – Công Ty Cổ Phần Viễn Thông FPT em đã lựa chọn đề tài “Kế toán Tài
sản cố định hữu hình tại Chi Nhánh Đà Nẵng – Cơng Ty Cổ Phần Viễn Thông FPT”
là đề để em nghiên cứu để hiểu rõ them về kế toán tài sản cố đinh hữu hình.

SVTH: Ngơ Phương Nhi Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TÀI SẢN CĨ ĐỊNH HỮU HÌNH
TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Khái niệm ý nghĩa và nhiệm vụ của kế tốn tài sản cố định hữu hình
1.1.1. Khái niệm về tài sản cố định hữu hình


Hiện nay, trong các quy định pháp luật khơng có khái niệm chung về tài sản
cố định nhưng để được xác định là tài sản cố định thì tài sản phải có thời gian sử
dụng trên 01 năm và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.

Tuy nhiên, theo Điều 2 Thơng tư 45/2013/TT-BTC có quy định cách hiểu cụ
thể về từng loại tài sản cố định như sau:

Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật
chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu
kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật
kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...

Tài sản cố định vô hình là những tài sản khơng có hình thái vật chất, thể hiện
một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vơ
hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp
tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản
quyền tác giả
1.1.2. Các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC về “Hướng dẫn chế độ quản lý, sư dụng và
trích khấu hao tài sản cố định”

- Tiêu chuẩn đối với tài sản cố định hữu hình:
Những tài sản hữu hình và kết cấu độc lập hoặc nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ
liên kết với nhau thành một hệ thống để cùng thực hiện một hay một số chức năng
nhất định, nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt
động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài
sản cố định:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó;

+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;

SVTH: Ngô Phương Nhi Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

+ Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
+ Nguyên giá tài sản phải được xác nhận một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 (ba mươi triệu đồng) trở lên.
1.2 Phân loại TSCĐ hữu hình
1.2.1 Phân loại
Do tài sản cố định trong doanh nghiệp có nhiều loại với nhiều hình thái biểu
hiện, tính chất đầu đầu tư, cơng dụng và tình hình sử dụng khác nhau,... nên để
thuận lợi cho quản lý và hạch toán tài sản cố định cần sắp xếp tài sản cố định vào
từng nhóm theo từng đặc trưng nhất định. Sự sắp xếp này tạo điều kiện thuận lợi
cho việc khai thác tối đa ttaif sản cố định và phục vụ tốt cho công tác thống kê tài
sản cố định.
Tài sản cố định có thể được phân theo nhiều tiêu thức khác nhau, theo như
hình thái biểu hiện, theo nguồn hình thành, theo cơng dụng và tình hình sử
dụng...Mỗi một cách phân loại sẽ đáp ứng được những nhu cầu quản lý nhất định cụ
thể.
1.1.2.1. Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện
- Nhà cửa, vật kiên trúc: là tài sản cố định của doanh nghiệp được hình
thành sau q trình thi cơng xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, sân bãi, cầu
cống,...
- Máy móc, thiết bị: là tồn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác,...
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải
gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường không, đường
ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống

nước, băng tải.
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác
quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như các dụng cụ đo lường, máy
tính, máy điều hịa,...
- Cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm: Gồm các loại câu lâu năm
(cà phê, chè, cao su,...), súc vật làm việc (voi, bò, ngựa cày kéo...) và các súc vật
ni để lấy sản phẩm (bị sữa, súc vật sinh sản...)

SVTH: Ngô Phương Nhi Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

- Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt
kê vào năm loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật.
1.2.1.2 Phân loại theo quyền sở hữu

Ở cách phân loại này TSCĐ hữu hình được chia thành 2 loại chính:
Sở hữu: Là những tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của doanh nghiệp.
Những tài sản này có thể do doanh nghiệp xây dựng, mua sắm, chế tạo ra bằng
nguồn vốn của mình.
Đi thuê: Là những tài sản mà doanh nghiệp đi thuê để phục cho hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Từ việc phân loại này doanh nghiệp có thể biết được TSCĐ hữu hình nào
mình đang sở hữu và TSCĐ hữu hình nào mình đang đi th, để từ đó có kế hoạch
sử dụng tài sản hợp lý, lên kế hoạch mua sắm hoặc đi thuê để phục vụ quá trình
kinh doanh.
1.2.1.3 Phân loại theo nguồn hình thành
Theo cách phân loại này, tài sản cố định được phân chia thành 2 loại cơ bản
là tài sản cố định tự có và tài sản cố định thuê ngoài.
* Tài sản cố định tự có: Là những tài sản cố định xây dựng, mua sắm, hoặc

chế tạo bằng nguồn vốn của doanh nghiệp, do ngân sách Nhà nước cấp, do đi vay
của ngân hàng, bằng nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn liên doanh...
* Tài sản cố định đi thuê:
Tài sản cố định đi thuê gồm 2 loại sau:
- Tài sản cố định thuê hoạt động: Là những tài sản cố định trong doanh
nghiệp đi thuê của các đơn vị khác để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định
theo hợp đồng kí kết.
- Tài sản cố định thuê tài chính: Là những tài sản cố định trong doanh
nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính, nếu hợp đồng thuê thỏa mãn ít nhất 1
trong 4 điều sau:
+ Khi kết thúc thời hạn cho thuê hợp đồng, bên thuê được nhận quyền sở
hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thỏa thuận.
+ Thời hạn thuê một tài sản ít nhất phải chiếm phần lớn thời gian hữu dụng
của tài sản.

SVTH: Ngô Phương Nhi Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

+ Tổng số tiền thuê tài sản phải trả ít nhất phải tương đương với giá trị tài
sản đó trên thị trường vào thời điểm kí hợp đồng.

+ Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền lựa chọn mua tài sản thuê
theo đánh danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại

Việc phân loại tài sản cố định theo tiêu thức này phản ánh chính xác tỷ trọng
tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp và tỷ trọng tài sản cố định thuộc
quyền quản lý à sử dụng của doanh nghiệp đến những đối tượng quan tâm. Bên
cạnh đó cũng xác định rõ trách nhiệm của doanh nghiệp đối với từng loại tài sản cố
định.

1.2.1.4 Phân loại TSCĐ hữu hình theo cơng dụng và tình hình sử dụng

Dựa vào cách sử dụng tài sản trong doanh nghiệp có thể phân loại TSCĐ hữu
hình thành 3 loại chính:

- TSCĐ hữu hình đang sử dụng: là những tài sản tham gia trực tiếp vào quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay tham gia vào các hoạt động khác
như phúc lợi xã hội, an ninh quốc phòng,...

- TSCĐ hữu hình chưa cần dùng: là những tài sản tham gia vào hoạt động
sản xuất kinh doanh nhưng doanh nghiệp chưa cần dùng tới và đang lưu trữ để sử
dụng sau này.

• TSCĐ hữu hình không dùng và lên kế hoạch thanh lý: là những tài sản
doanh nghiệp khơng cịn nhu cầu sử dụng trong hoạt động kinh doanh và cần thanh
lý, sang nhượng để thu hồi vốn đầu tư.
1.2.2 Đánh giá tài sản cố định hữu hình

Đánh giá TSCĐ là việc xác định ghi sổ của TSCĐ. TSCĐ được đánh giá lần
đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng, giá trị sản phẩm cố định được
đánh giá theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị cịn lại theo cơng thức:

Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mịn
Mục đích của đánh giá TSCĐ là nhằm đánh giá đúng năng lực SXKD của
doanh nghiệp, tính đúng và đầy đủ khấu hao thu hồi vốn đầu tư, đảm bảo tái sản
xuất của TSCĐ khi nó hư hỏng và ngồi ra nhằm phục vụ phân tích đúng hiệu quả
sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp.

SVTH: Ngô Phương Nhi Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

1.2.2.1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá

a) Nguyên giá TSCĐ hữu hình

Nguyên giá TSCDDHH là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để

có được TSCĐHH tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trang thái sẵn sàng sử

dụng.

TSCĐHH mua trả ngay

Các khoản Các chi phí

Nguyên giá = Giá mua thuần + thuê không + liên quan

giá được bán lại trước khi sử

dụng

+ Giá mua thuần được xác định căn cứ trên hóa đơn do bên bán lập trừ số

tiền

được giảm giá, chiết khấu thương mại.

+ Các khoản thuế khơng được hồn lại gồm:


- Thuế TTĐB đối với những TSCĐ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB

- Thuế GTGT đối với những TSCĐ mua về sử dụng cho SXKD không

thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

và TSCĐ mua phục vụ cho hoạt động văn hóa, phúc lợi,... Do nguồn kinh phí tương

ứng đại thọ.

Nếu TSCĐ mua về sử dụng cho SXKD chịu thuế GTGT và DN nộp thuế

theo phương pháp khấu trừ thì thuế GTGT phải trả khi mua TSCĐ sẽ được hồn lại

và khơng được tính vào ngun giá TSCĐ.

Thuế NK đối với những TSCĐ nhập khẩu từ nước ngoài nằm trong doanh

mục chịu thế NK

 Các CP liên quan trực tiếp: CP mặt bằng, vận chuyển, lắp đặt chạy thử...

TSCĐ mua chậm trả góp

Giá mua Các chi phí
thuần trả
Nguyên + liên quan + CP đi vay
= ngay
trước khi sử được vốn hóa
giá


dụng

TSCDDHH mua dưới hình thức trao đổi

SVTH: Ngơ Phương Nhi Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

* Trao đổi với một TSCĐHH tương tự:

NG TSCĐ nhận = Giá trị còn lại của + Các CP liên quan trước

về TSCĐ đưa đi trao đổi khi sử dụng

* Trao đổi với một TSCĐHH tương tự hoặc tài sản khác:

NG TSCĐ nhận = Giá trị hợp lí của TSCĐ + Các CP liên quan trước

về nhận về khi sử dụng

TSCĐHH hình thành do đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu.

Giá thành thực Các chi phí Các khoản lãi
liên quan - nội bộ, CP
Nguyên giá = tế của TSCĐ + trước khi sử
khơng hợp lí
tự xây dựng dụng

hoặc tự chế

b) Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính

Giá trị TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý hoặc giá trị

hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là giá chưa có thuế GTGT trong

mọi trường hợp

- Nếu giá trị hợp lí của TS thuê cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán

tiền thuê tài sản tối thiểu:

Nguyên giá = Giá trị hợp lí của TS thuê + Các CP trực tiếp phát sinh ban
đầu liên quan

- Nếu giá trị hợp lý của TS thuê nhỏ hơn giá trị hiện tại của các khoản thanh

toán tiền thuê tài sản tối thiểu:

Nguyên giá = Giá trị hợp lý của khoảng + Các CP trực tiếp phát sinh
ban đầu
thanh toán tiền thuê tối thiểu

1.2.2.2. Giá trị hao mòn TSCĐ

Giá trị hao mòn là phần giá trị của TSCĐ bị mất đi trong q trình tồn tại của

nó tại doanh nghiệp. Trong q trình sử dụng, do tác động cơ học, hóa học, do ảnh

hưởng của điều kiện tự nhiên và tiến bộ khoa học kĩ thuật làm cho giá trị sử dụng và


giá trị của TSCĐ bị giảm dần theo thời gian.

1.2.2.3. Giá trị cịn lại của TSCĐ

SVTH: Ngơ Phương Nhi Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

Giá trị còn lại của TSCĐ là phần giá trị đã đầu tư vào TSCĐ mà doanh
nghiệp chưa thu hồi được. Thông qua giá trị của TSCĐ người ta có thể đánh giá
được TSCĐ cịn mới hay cũ, tất là có thể đánh giá được năng lực sản xuất của
TSCĐ đó.
Giá trị còn lại= Nguyên giá – Số khấu hao lũy kế
1.3. Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định trong doanh nghiệp.
1.3.1. Chứng từ sử dụng

Những chứng từ mà doanh nghiệp sử dụng trong hạch toán TSCĐ gồm:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Các chứng từ liên quan khác:
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Các hợp đồng, hóa đơn mua-bán, các chứng từ, tài liệu kỹ thuật có liên
quan khác, các hồ sơ đầu tự TSCĐ (nếu có)...
1.3.2. Tài khoản sử dụng
a) Tài khoản 211: “TSCĐ hữu hình”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm tồn bộ TSCĐ của doanh nghiệp theo nguyên giá.

 Kết cấu của TK 211
Bên Nợ:
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hồn thành bàn giao đưa
vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp liên doanh, do được cấp, được biếu
tặng,...
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do
cải tạo nâng cấp,...
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.

Bên Có: Trang 7
SVTH: Ngô Phương Nhi

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do
nhượng bán, thanh lý,...

- Nguyên giá TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận;
- Điều chình tăng nguyên giấ TSCĐ do đánh giá lại.
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp.
 TK 211 chi tiết thành 6 tiểu khoản:
- Tài khoản 2111 – Nhà cửa, vật kiến trúc
- Tài khoản 2112 – Máy móc thiết bị
- Tài khoản 2113 – Phương tiện vận tải, truyền dẫn
- Tài khoản 2114 – Thiết bi, dụng cụ quản lý
- Tài khoản 2115 – Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
- Tài khoản 2118 – TSCĐ khác
b) Tài khoản 212: “TSCĐ thuê tài chính”
Tài khoản dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
của tồn bộ TSCĐ th tài chính của doanh nghiệp.

Không phản ánh vào tài khoản này giá trị của TSCĐ thuê hoạt động.
Tài khoản 212 được mở chi tiết để theo doic từng loại, từng TSCĐ thuê.
 Kết cấu của TK 212:
Bên Nợ: Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính tăng.
Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vơ hình giảm do điều chuyển trả lại cho bên cho
thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành TSCĐ của doanh nghiệp.
Số dư bên Nợ: Nguyên giá cuat TSCĐ thuê tài chính hiện có.

1.3.3. Phương pháp hạch tốn

SVTH: Ngơ Phương Nhi Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm
TK 211
1.3.3.1. Kế toán tăng TSCĐ
- Tăng do mua sắm
Mua sắm trong nước:

TK 111,112,341

Giá mua TK 133
và các chi
Thuế
GTGT

Nhập khẩu: TK 211
TK 111,112,331,341

Giá mua và các chi phí trước khi sử dụng TSCĐ


TK 3333

TK 333312 Thuế GTGT phải được khấu TK 133
trừ

Thuế GTGT phải nộp được khấu
trừ

SVTH: Ngô Phương Nhi Trang 9

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

Tăng do mua chậm trả góp:

TK 111,112 TK 331

Định kỳ, khi Tổng số Nguyên giá
thanh toán tiền phải
tiền cho trả ( ghi theo giá mua
người bán trả tiền ngay )

TK 242 TK 635

Số chênh lệch Định lì, phân bổ
giữa tổng số dần vào CP theo
tiền phải thanh số trả lãi chậm
toán và giá phải trả
mua trả tiền
ngay đã có
thuế GTGT (lãi

trả chậm )

TK 133

Thuế GTGT
đầu vào ( nếu
có)

SVTH: Ngơ Phương Nhi Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

Tăng do xây dựng cơ bản bàn giao hoàn thành:

TK 152, 153 TK 241

Các chi phí TK 211
XDCB phát sinh K/c giá trị quyết toán

TK 152, 153, 331 TK 133

Thuế GTGT được
khấu trừ ( nếu có )

Các CP trước khi sử dụng TSCĐ phát sinh

Tăng TSCĐ do nhận cấp phát, nhận vốn góp liên doanh: TK 211
TK 411

Giá trị vốn góp Nguyên giá

TK 111,112

Chi phí tiếp nhận

SVTH: Ngơ Phương Nhi Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

1.3.3.2. Kế toán giảm TSCĐ TK 214
* Giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán: GTHM của TSCĐ
TK 211

Nguyên giá TSCĐ

TK 3331 TK 811
GTHM của TSCĐ
Thuế GTGT phải nộp
( nếu có ) Các chi phí thanh lý,
nhượng bán TSCĐ
TK 711 TK 111,112,152,...

Thu nhập, thanh lý
nhượng bán TSCĐ

* Giảm TSCĐ do góp vốn liên doanh TK 214
Vốn góp được đánh giá cao hơn giá trị còn lại: GTHM của TSCĐ

TK 211

Nguyên giá TSCĐ


TK 412 TK 222

Chênh lệch giá trị GTCL của
vốn góp > giá trị TSCĐ
cịn

SVTH: Ngơ Phương Nhi Trang 12

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

1.4. Kế toán khấu hao TSCĐ
*Nguyên tắc khấu hao TSCĐ
-Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mịn và giá

trị hao mòn lũy kế của các loại tài sản cố định và bất động sản đầu tư (BĐSĐT)
trong q trình sử dụng do trích khấu hao tài sản cố định, BĐSĐT và những khoảng
tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ, BĐSĐT.

-Về nguyên tắc, mọi tài sản cố định, BĐSĐT dùng để cho thuê của doanh
nghiệp có liên quan đến sản xuất, kinh doanh (gồm cả tài sản chưa dùng, không cần
dùng, chờ thanh lý) đều phải trích khấu hao theo quy định hiện hành.

-Căn cứ vào quy định của pháp luật và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để
lựa chọn 1 trong các phương pháp tính, trích khấu hao theo quy định của pháp luật
hợp cho từng tài sản cố định, BĐSĐT nhằm kích thích sự phát triển sản xuất, kinh
doanh, đảm bảo việc thu hôi nhanh, đầy đủ và phù hợp với khả năng trang trải chi
phí của doanh nghiệp.

-Phương pháp khấu hao được áp dụng cho từng tài sản cố định, BĐSĐT phải

được thực hiện nhất quán và có thể được thay đổi khi cso sự thay đổi đáng kể cách
thức thu hồi lợi ích kinh kế của tài sản cố định và BĐSĐT.

-Đối với các tài sản cố định đã khấu hao hết ( đã thu hồi đủ vốn), nhưg vẫn
còn sử dụng vào hoạt sản xuất, kinh doanh thì khơng được tiếp tục trích khấu hao.

-Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao tài sản cố định phải được xem
xét lại ít nhất là vào cuối mỗi năm tài chính. Nếu thời gian sử dụng hữu ích ước tính
của tài sản khác biệt lớn so với các ước tính trước đó thì thời gian khấu hao phải
được thay đổi tương ứng.

-Đối với tài sản cố định th tài chính, trong q trình sử dụng bên đi thuê
phải trích khấu hao trong thời gian thuê hợp đồng tính vào chi phí sản xuất, kinh
doanh, đảm bảo thu hồi đủ vốn

*Xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định
-Đối với tài sản cố định hữu hình:
Đối với tài sản cố định còn mới ( chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn
cứ vào khung thời gian sử dụng tài sản cố định được quy định tại Phụ lục 1 Thông
tư số 200/2014/TT-BTC để xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định.

SVTH: Ngô Phương Nhi Trang 13

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Huyền Trâm

Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian sử dụng của tài sản cố định
được xác định như sau:

Giá trị hợp lý của


TSCĐ Thời gian trích khấu

Thời gian trích khấu = Giá bán của TSCĐ X hao của TSCĐ mới
hao cùng loại mới 100% cùng loại xác định
theo thông tư 45
(hoặc tương đương

trên thị trường )

Trong đó:

Giá trị hợp lý của tài sản cố định là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong

trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá

của tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá (trong trường hợp được cho, được

biếu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến) và các trường hợp khác.

1.4.1. Chứng từ sử dụng

- Bảng tính và phân bổ trích khấu hao

- Sổ cái

1.4.2. Phương pháp khấu hao đường thẳng

Phương pháp khấu hao đường thẳng

Xác định thời gian sử dụng của TSCĐ: Doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng


của TSCĐ theo quy định tại thông tư 45/2013/TT-BTC của BTC

+ Xác định khấu hao trung bình hằng năm:

Mức trích khấu hao trung bình Nguyên giá TSCĐ
= Thời gian sử dụng

năm của TSCĐ

Hoặc mức trích khấu hao trung bình hằng năm của TSCĐ = NG * TK

Với:

Tỷ lệ khấu hao 1
= Thời gian sử dụng

(TK)

+ Mức trích khấu hao trung bình hằng tháng của TSCĐ:

SVTH: Ngô Phương Nhi Trang 14


×