Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý tín dụng cho vay đối với hộ nông dân tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việt chi nhánh tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TRỊNH THỊ THU HẰNG

QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT
CHI NHÁNH TỈNH HỊA BÌNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN TUẤN VIỆT

Hà Nội, 2023

i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.

Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên


cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.

Hòa Bình, ngày tháng năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN

Trịnh Thị Thu Hằng

ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu. Để hồn thành luận văn này tơi xin
bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới:
Giảng viên hướng dẫn khoa học: TS. Trần Tuấn Việt
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý quý báu của các Thầy, Cô Trường
Đại học Lâm Nghiệp đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong q
trình tơi thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi
nhánh tỉnh Hịa Bình đã giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu, thơng tin
trong q trình thực hiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo, đồng nghiệp cơ quan và gia
đình, bạn bè đã ln quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong quá
trình thực hiện.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn của tơi khơng tránh khỏi
thiếu sót và sơ xuất. Tơi rất mong nhân được sự đóng góp của các q Thầy,
Cơ để luận văn của tơi được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hịa Bình, ngày tháng năm 2023
Tác giả


Trịnh Thị Thu Hằng

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ .......................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN
DỤNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI................................................................................................ 5

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tín dụng cho vay đối với hộ nông dân tại ngân
hàng thương mại............................................................................................ 5

1.1.1. Khái niệm ........................................................................................ 5
1.1.2. Quy trình hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại .............. 9
1.1.3. Nội dung quản lý tín dụng cho vay hộ nơng dân .......................... 13
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tín dụng cho vay đối
với hộ nông dân....................................................................................... 20
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý tín dụng cho vay đối với hộ nông dân ...... 24
1.2.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng trong nước........................... 24
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
tỉnh Hịa Bình. ......................................................................................... 27

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.29
2.1. Đặc điểm về kinh tế - xã hội của tỉnh Hịa Bình.................................. 29
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Hịa Bình .......................................... 29
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Hịa Bình................................ 32
2.1.3. Đặc điểm của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi nhánh
tỉnh Hịa Bình .......................................................................................... 35

iv

2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của địa bàn ảnh hưởng đến hoạt động
quản lý tín dụng cho vay hộ nơng dân trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ..........38
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 41
2.2.1. Phương pháp chọn điểm khảo sát và xác định mẫu điều tra........ 41
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 42
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu........................................ 43
2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu được sử dụng trong đề tài.......................... 43
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 44
3.1. Thực trạng hoạt động tín dụng cho vay đối với hộ nơng dân của Ngân
hàng bưu điện Liên Việt tỉnh Hòa Bình ...................................................... 44
3.1.1. Tình hình cơng tác cho vay và thu nợ đối với hộ nông dân của
Ngân hàng bưu điện Liên Việt tỉnh Hịa Bình ........................................ 44
3.1.2. Tình hình dư nợ ............................................................................. 47
3.2. Thực trạng hoạt động quản lý tín dụng cho vay đối với hộ nơng dân
của Ngân hàng bưu điện Liên Việt tỉnh Hịa Bình...................................... 48
3.2.1. Thực hiện chủ trương, chính sách của Nhà nước và ngân hàng về
vay vốn đối với hộ nông dân ................................................................... 48
3.2.2. Thực hiện cấp phát và quản lý tín dụng cho vay đối với hộ nông dân 50
3.2.3. Quản lý nợ và rủi ro đối với hộ nông dân .................................... 53
3.2.4. Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tín dụng cho vay đối với hộ nơng dân... 57
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý tín dụng cho vay đối với

hộ nông dân tại Ngân hàng bưu điện Liên Việt tỉnh Hịa Bình .................. 65
3.3.1. Các yếu tố chủ quan...................................................................... 65
3.3.2 Các yếu tố khách quan ................................................................... 69
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý tín dụng cho vay đối với hộ vay nông
dân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi nhánh tỉnh Hịa Bình ............72
3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 72
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 74

v

3.5. Các giải pháp hồn thiện cơng tác tín dụng cho vay đối với hộ nông
dân tại Ngân hàng TMCP bưu điện Liên Việt tỉnh Hịa Bình .................... 79

3.5.1. Định hướng hoàn thiện cơng tác tín dụng cho vay đối với hộ vay
nông dân tại Ngân hàng TMCP bưu điện Liên Việt tỉnh Hịa Bình trong
thời gian tới. ............................................................................................ 79
3.5.2. Một số giải pháp đề xuất............................................................... 81
3.5.3. Giải pháp trong cho vay đối với hộ nông dân .............................. 82
3.5.4. Một số giải pháp liên quan khác................................................... 86
3.6. Khuyến nghị ......................................................................................... 93
3.6.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ....................................... 93
3.6.2. Đối với Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Việt Nam ............. 93
3.6.3. Đối với chính quyền địa phương................................................... 94
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
PHỤ LỤC

vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT


STT Từ Viết tắt Nghĩa tiếng việt
1 BQ Bình quân
2 HND Hội nông dân

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Các đơn vị hành chính cấp huyện................................................... 31
Bảng 2.2: Tăng trưởng kinh tế tỉnh Hịa Bình ................................................ 32
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu tổng hợp về phát triển kinh tế tỉnh Hịa Bình thời kỳ
2010 – 2022 ..................................................................................................... 33
Bảng 2.4: Nguồn nhân lực của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi
nhánh tỉnh Hịa Bình ....................................................................................... 36
Bảng 2.5: Tình hình kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
chi nhánh tỉnh Hịa Bình ................................................................................. 38
Bảng 2.6: Cơ cấu mẫu điều tra phỏng vấn ...................................................... 42
Bảng 2.7: Thang đo Likert .............................................................................. 42
Bảng 3.1: Doanh số cho vay theo loại khách hàng ......................................... 44
Bảng 3.2: Doanh số cho vay theo thời gian .................................................... 45
Bảng 3.3: Doanh số thu nợ tại chi nhánh theo loại khách hàng...................... 46
Bảng 3.4: Doanh số thu nợ theo thời gian....................................................... 46
Bảng 3.5: Dư nợ tại chi nhánh theo đối tượng cho vay .................................. 47
Bảng 3.6: Cơ cấu dư nợ tại Chi nhánh theo thời gian..................................... 48
Bảng 3.7: Tổng dư nợ cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt chi nhánh tỉnh Hòa Bình (2020 – 2022) ......................................... 50
Bảng 3.8: Số hộ và mục đích vay vốn tại ngân hàng TMCP Bưu điện Liên
Việt chi nhánh tỉnh Hịa Bình.......................................................................... 51
Bảng 3.9: Doanh số cho vay của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi

nhánh tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2020 - 2022 ................................................... 53
Bảng 3.10: Tình hình dư nợ tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt tỉnh
Hịa Bình (2020 – 2022).................................................................................. 54
Bảng 3.11: Tổng dư nợ phân theo chất lượng tín dụng tại Liên Việt chi nhánh
tỉnh Hịa Bình (2020 - 2022) ........................................................................... 55

viii

Bảng 3.12: Dự phòng rủi ro và xử lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt tỉnh Hịa Bình (2020 – 2022) .......................................................... 57
Bảng 3.13: Các yếu tố thành phần tin cậy....................................................... 59
Bảng 3.14: Các yếu tố trong thành phần đáp ứng ........................................... 60
Bảng 3.15: Các yếu tố thành phần năng lực phục vụ...................................... 61
Bảng 3.16: Các yếu tố trong thành phần mức độ cảm thông .......................... 63
Bảng 3.17: Các yếu tố trong thành phần phương tiện hữu hình ..................... 64
Bảng 3.18: Ý thức sử dụng khoản vay của các hộ nông dân .......................... 71

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quản lý nợ và rủi ro đối với tín dụng hộ nơng dân ....................... 16
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Hịa Bình................................................... 29
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi
nhánh tỉnh Hòa Bình ....................................................................................... 35

1

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu

Trong quá trình phát triển của đất nước, sự phát triển của kinh tế hộ gia

đình đã mang lại những kết quả tích cực cho nền kinh tế nói chung và lĩnh
vực nơng nghiệp nơng thơn nói riêng. Một trong những thành tựu phải kể đến
là nước ta từ một nước phải nhập khẩu lương thực, giờ đây Việt Nam đã trở
thành một trong những nước có sản lượng gạo xuất khẩu lớn nhất thế giới và
tỷ lệ nghèo đã giảm dưới 5%. Trong tình hình hiện nay kinh tế hộ cung cấp
các sản phẩm tiêu dùng cho tồn bộ nền kinh tế quốc dân, do đó duy trì và
phát triển kinh tế hộ là yêu cầu cần thiết trong giai đoạn phát triển kinh tế
trước mắt và trong tương lai. Cùng với quá trình đổi mới của kinh tế đất nước,
hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có những đổi mới khơng chỉ về cơ cấu tổ
chức chuyển từ hệ thống ngân hàng một cấp sang hệ thống ngân hàng hai cấp
mà còn đổi mới cả về phương thức hoạt động và chất lượng hoạt động. Để
thực hiện thắng lợi đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thực hiện nghiêm
túc chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ... chính sách cho hộ sản xuất vay vốn để
phát triển nông ngư diêm nghiệp và kinh tế nông thơn cần được thực hiện
tồn diện. Một trong những yếu tố quan trọng cần thiết cho quá trình phát
triển kinh tế hộ là sự trợ giúp về vốn của các ngân hàng thương mại.

Với tư cách là người bạn đồng hành của nông nghiệp và nông thôn,
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt có chức năng, nhiệm vụ cơ bản và lâu
dài là phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Thực tế qua hơn 15 năm
kể từ ngày thành lập cho đến nay, khách hàng vay và tổng dư nợ của hộ sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp vẫn luôn chiếm quá nửa tỷ trọng tín dụng của
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt .Với các chi nhánh của mình, ngân
hàng đã và đang là kênh chuyển tải vốn chủ yếu đến hộ nơng dân góp phần
tạo cơng ăn việc làm giúp người dân làm giàu chính đáng bằng sức lao động

2


của mình. Tuy nhiên cơng tác đối với hộ nơng dân có tính chất phức tạp như
món vay nhỏ lẻ, chi phí nghiệp vụ cao, địa bàn hoạt động rộng, tổ chức sản
xuất của nơng dân cịn nhiều hạn chế… do đó nhiều PGD của Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt gặp khó khăn trong hoạt động tín dụng của lĩnh
vực này. Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi nhánh tỉnh Hịa Bình đã
bám sát nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh, chủ động đầu tư vốn, góp phần triển
khai thành cơng các chương trình phát triển kinh tế tại địa phương. Từ những
nguồn vốn huy động được Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi nhánh
tỉnh Hịa Bình đã đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu vốn cho các hộ nông dân
sản xuất phát triển, đời sống nông dân trong khu vực được cải thiện. Tuy
nhiên, chi nhánh hiện cũng đang gặp nhiều khó khăn trong giải quyết các vấn
đề liên quan tới tín dụng cho vay đối với hộ nơng dân.

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi chọn đề tài: "Quản
lý tín dụng cho vay đối với hộ nơng dân tại ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt chi nhánh tỉnh Hịa Bình" với mong muốn góp một phần nhỏ bé
phân tích những mặt đạt được, những hạn chế, các yếu tố ảnh hưởng và đề
xuất giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý tín dụng cho vay đối với hộ nông
dân của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi nhánh tỉnh Hịa Bình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tín dụng cho vay đối
với hộ nơng dân trên địa bàn tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2020-2022, tác giả đề
xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tín dụng cho vay đối
với hộ nơng dân của ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi nhánh tỉnh Hịa
Bình trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tín dụng

cho vay đối với hộ nơng dân tại ngân hàng thương mại.

3

- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý tín dụng cho vay đối
với hộ nơng dân trên địa bàn tỉnh Hịa Bình tại Ngân hàng bưu điện Liên Việt
tỉnh Hịa Bình.

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý tín dụng cho
vay hộ nông dân tại Ngân hàng bưu điện Liên Việt tỉnh Hịa Bình.

- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tín dụng cho vay
đối với hộ nơng dân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt tỉnh Hịa Bình
trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

Thực trạng cơng tác quản lý tín dụng cho vay đối với hộ nông dân trên
địa bàn tỉnh Hịa Bình tại ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi nhánh
tỉnh Hịa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

* Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt chi nhánh tỉnh Hịa Bình.

* Phạm vi về thời gian:
- Thu thập số liệu thứ cấp: giai đoạn 2020-2022
- Thu thập số liệu sơ cấp: tháng 5 tới tháng 7 năm 2023.
* Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung vào các nội dung chính sau
trong quản lý hoạt động tín dụng đối với hộ nơng dân:

- Công tác quản lý gồm:
+ Công tác quản lý khách hàng vay vốn tín dụng là hộ nơng dân;
+ Công tác kiểm sốt hoạt động tín dụng cho vay là hộ nông dân;
+ Công tác phân loại nợ tín dụng và trích lập dự phòng rủi ro.
- Cơng tác tín dụng cho vay đối với khách hàng là hộ nông dân:
+ Công tác huy động vốn;
+ Công tác cho vay vốn là hộ nông dân.

4

4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tín dụng cho vay đối với hộ

nông dân tại ngân hàng thương mại.
- Thực trạng cơng tác quản lý tín dụng cho vay đối với hộ nơng dân

trên địa bàn tỉnh Hịa Bình tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi
nhánh tỉnh Hịa Bình .

- Các nhân tố ảnh hưởng tới cơng tác quản lý tín dụng cho vay đối với
hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Hịa Bình tại Ngân hàng bưu điện Liên Việt tỉnh
Hịa Bình.

- Giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tín dụng cho vay
đối với hộ nông dân tại Ngân hàng bưu điện Liên Việt tỉnh Hịa Bình trong
thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tín dụng cho vay đối với hộ
nông dân tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

5

Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHO
VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tín dụng cho vay đối với hộ nơng dân tại
ngân hàng thương mại.
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại là ngân hàng kinh doanh tiền tệ vì mục đích lợi
nhuận. Ngân hàng thương mại hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận
tiền gửi của khách hàng để cấp tín dụng và thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và
làm phương tiện thanh toán. Với tư cách là tổ chức kinh doanh, hoạt động của
ngân hàng thương mại dựa trên cơ sở chế độ hạch toán kinh tế, nhằm mục tiêu
lợi nhuận. Ngân hàng thương mại được pháp luật cho phép thực hiện rộng rãi
các loại nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng, như: nhận tiền gửi có kì hạn, khơng
kì hạn; thực hiện nghiệp vụ chiết khấu; dịch vụ thanh toán; huy động vốn
bằng cách phát hành chứng chỉ nhận nợ... (Nguyễn Văn Tiến, 2013)
1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại

a. Chức năng trung gian tín dụng
Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn.
Chức năng này đem lại lợi ích cho các chủ thể như sau:
– Đối với khách hàng: là người gửi tiền, họ sẽ thu lợi từ nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi của mình dưới hình thức tiền lãi, an tồn tiền gửi, tiện ích. Với
người đi vay, giúp cho các chủ thể trong nền kinh tế thoả mãn cầu vốn tạm

thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời tiết kiệm chi phí,
thời gian, tiện lợi, an toàn và hợp pháp.
– Đối với ngân hàng, chức năng này là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển
ngân hàng thông qua lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tiền

6

gửi, đồng thời nó là cơ sở để ngân hàng thương mại tạo bút tệ góp phần tăng
qui mơ tín dụng cho nền kinh tế.

– Đối với nền kinh tế, chức năng này giúp điều hoà vốn tiền tệ từ nơi
tạm thời dư thừa đến nơi tạm thời thiếu hụt góp phần phát triển sản xuất kinh
doanh thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

b. Chức năng trung gian thanh toán
Chức năng này, ngân hàng thương mại thay mặt khách hàng trích tiền
trên tài khoản trả cho người thụ hưởng hoặc nhận tiền vào tài khoản.
Chức năng này đem lại lợi ích:
– Đối với khách hàng hàng, thanh toán một cách nhanh chóng, an tồn,
hiệu quả.
– Đối với ngân hàng, tạo điều kiện thu hút nguồn vốn tiền gửi thông
qua cung ứng một dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt có chất lượng cao.
– Đối với nền kinh tế, chức năng này lưu thông hàng hoá, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, nâng cao hiệu quả q trình tái sản xuất xã hội, đồng thời nó
cũng giúp làm giảm khối lượng tiền mặt dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thơng
tiền mặt.
c. Chức năng tạo tiền
Với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận, ngân hàng vơ hình chung thực hiện
chức năng tạo tiền cho nền kinh tế thơng qua hoạt động tín dụng và thanh
tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng nguồn vốn

huy động được để đi vay. Sau đó, số tiền đó lại được đưa vào nền kinh tế
thơng qua hoạt động mua hàng hóa, trong khi những người có số dư tài khoản
tiếp lại tiêu dùng thơng qua các hình thức thanh tốn qua thẻ,…
d. Chức năng thủ quỹ
Với chức năng này, ngân hàng thương mại nhận tiền gửi, giữ tiền, bảo
quản tiền, thực hiện yêu cầu rút tiền, chi tiền cho khách hàng của mình là các
chủ thể trong nền kinh tế.

7

Chức năng thủ quĩ góp phần tạo ra lợi ích cho các chủ thể khác nhau:
– Đối với khách hàng, chức năng thủ quĩ giúp cho khách hàng ngoài
việc đảm bảo an tồn tài sản của mình thì cịn giúp sinh lời được đồng vốn
tạm thời thừa.
– Đối với ngân hàng, có được nguồn vốn để ngân hàng thực hiện chức
năng tín dụng và là cơ sở để ngân hàng thực hiện được chức năng trung gian
thanh toán.
– Đối với nền kinh tế, chức năng thủ quĩ khuyến khích tích lũy trong xã
hội đồng thời tập trung nguồn vốn tạm thời thừa để phục vụ phát triển kinh tế.
1.1.1.3. Tín dụng hộ nơng dân
Tín dụng xuất phát từ chữ La tinh Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín
nhiệm, theo ngôn ngữ Việt Nam là sự vay mượn.
Tín dụng ra đời cùng với sự xuất hiện tiền tệ. Khi một chủ thể kinh tế
cần một lượng hàng hoá cho nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất trong khi chưa
có tiền hoặc số tiền hiện có chưa đủ họ có thể sử dụng hình thức vay mượn để
đáp ứng nhu cầu. Tín dụng là mối quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng
giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu sang người sử
dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn
lượng giá trị ban đầu.
Tín dụng là “phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay

và người đi vay. Trong quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao
quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho người đi vay trong thời gian nhất định,
khi tới thời hạn trả nợ người đi vay có nghĩa vụ hồn trả số tiền hoặc hàng hoá
cho người cho vay kèm theo một khoản lãi”. (Phan Thị Cúc, 2008)
Theo Đại từ điển Kinh tế thị trường (1998): “Tín dụng là những hành
động cho vay, bán chịu hàng hoá và vốn giữa những người sở hữu khác nhau.
Tín dụng khơng phải là hoạt động vay tiền đơn giản mà là hoạt động vay tiền
có điều kiện, tức là phải bồi hồn thanh tốn lợi tức. Tín dụng là hình thức

8

đặc thù vận động giá trị khác với lưu thơng hàng hố đơn thuần: vận động giá
trị nên dẫn tới phương thức mượn tài khoản, bồi hồn và giá trị thanh tốn”.

Cũng như các loại tín dụng khác tín dụng ngân hàng (TDNH) là một
quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay, trong đó bên cho vay
(ngân hàng) chuyển một lượng giá trị hay hiện vật cho bên đi vay sử dụng
trong một khoảng thời gian nhất định theo điều kiện đã thỏa thuận. Trong hoạt
động tín dụng của Ngân hàng cịn có sử dụng thuật ngữ “Tín dụng hộ nơng
dân”. Có thể hiểu, tín dụng hộ nơng dân là quan hệ tín dụng Ngân hàng giữa
một bên là Ngân hàng với một bên là hộ nông dân. Hộ nông dân vay vốn của
Ngân hàng và sử dụng toàn bộ hoặc phần lớn số vốn đó vào hoạt động sản
xuất nơng nghiệp của mình.
1.1.1.4. Chất lượng tín dụng

Chất lượng dịch vụ cho vay hay tín dụng thể hiện năng lực quản lý hoạt
động cho vay đáp ứng các mục tiêu của ngân hàng và khả năng đáp ứng của
dịch vụ cho vay đối với sự mong đợi của khách hàng đi vay. Ta có thể hiểu
một cách khái quát nhất về chất lượng cho vay đó là sự đáp ứng nhu cầu của
khách hàng (người vay tiền) phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm

bảo sự tồn tại, phát triển của tổ chức tín dụng cung cấp sản phẩm cho vay đó.

Chất lượng dịch vụ cho vay được xác định bằng một tổng thể các tiêu
chí cả trừu tượng và cụ thể. Mỗi khoản cho vay của NHTM khi được tài trợ ra
nền kinh tế đều thu hút sự quan tâm của các bên, cụ thể là khách hàng – người
đi vay, ngân hàng – người cho vay và bên thứ ba là cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Do đó chất lượng dịch vụ cho vay sẽ được xem xét từ nhiều phía theo
các tiêu chí của mỗi bên. Chất lượng dịch vụ cho vay được đánh giá trên ba
góc độ sau:

- Đối với nền kinh tế: Cho vay có chất lượng nghĩa là phải huy động
được tối đa lượng tiền tệ tạm thời nhàn rỗi và thực hiện cho vay đầu tư phát
triển nền kinh tế theo định hướng của Nhà nước một cách có hiệu quả nhất.

9

Tức là việc đầu cho vay dụng sẽ góp phần nâng cao năng suất lao động, tạo ra
các sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, giá thành hạ. Đồng thời, thơng qua
đó sẽ góp phần thực hiện các nhiệm vụ kinh tế vĩ mơ của Nhà nước như: hợp
lý hố cơ cấu nền kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, cải
thiện cuộc sống người dân, củng cố quan hệ kinh tế đối ngoại quốc gia, đặc
biệt là góp phần vào cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.

- Đối với khách hàng vay vốn: Chất lượng cho vay chính là chất lượng
sản phẩm cho vay do ngân hàng cung cấp. Chất lượng cho vay cao đồng
nghĩa với với việc vốn vay được cung ứng đủ về số lượng, đúng thời hạn và
lãi suất hợp lý với thời gian xét duyệt nhanh chóng, thái độ tận tình, chu đáo.
Từ đó, tạo điều kiện cho khách hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có
nguồn thu nhập ổn định để trả nợ vay ngân hàng, giúp khách hàng và ngân
hàng phát triển hoạt động kinh doanh của mình.


- Đối với ngân hàng: Nguyên tắc cơ bản nhất đối với hoạt động cho vay
ngân hàng đó là vốn vay phải được hồn trả cả gốc và lãi đúng hạn. Nên nói
đến chất lượng cho vay là nói đến khoản cho vay được bảo đảm an tồn, sử
dụng đúng mục đích, phù hợp với chính sách cho vay của ngân hàng, hoàn trả
gốc và lãi đúng thời hạn, đem lại lợi nhuận cho ngân hàng với chi phí nghiệp
vụ thấp, tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường, làm lành
mạnh các quan hệ kinh tế, phục vụ tăng trưởng và phát triển.
1.1.2. Quy trình hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại

Quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng
trong việc cấp tín dụng. Trong đó, xây dựng các bước đi cụ thể trong một
trình tự nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi
chấm dứt quan hệ tín dụng. Đây là một quá trình quan trọng gồm nhiều giai
đoạn mang tính chất liên hồn, theo một trật tự nhất định, đồng thời có quan
hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau. Quy trình cho vay của ngân hàng thương mại
thường có các giai đoạn như sau:

10

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó
được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu
cầu vay vốn. Lập hồ sơ là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thơng tin
làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết
định vay. Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng u
cầu và quy mơ tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với
những thông tin, yêu cầu khác nhau. Nhìn chung, một bộ hồ sơ đề nghị cấp tín
dụng cần thu thập từ khách hàng những thông tin sau:
- Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng.

- Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng.
- Thơng tin về bảo đảm tín dụng.
Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng thường
yêu cầu khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị cấp tín dụng.
- Phương án sử dụng vốn.
- Hồ sơ pháp lý: giấy phép thành lập, giấy phép đăng ký sản xuất kinh
doanh, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động…
- Hồ sơ tài chính: bản cân đối kế tốn, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của thời kỳ gần nhất.
- Hồ sơ về phương án sản xuất kinh doanh và phương án trả nợ.
- Hồ sơ về tài sản đảm bảo: các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp,
cầm cố, bảo lãnh nợ vay.
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng.
Bước 2: Điều tra, thu thập thông tin của khách hàng và phương án vay vốn.
Cán bộ tín dụng đi thực tế tại nơi sản xuất kinh doanh của khách hàng
để tìm hiểu về: Ban lãnh đạo, tình trạng nhà xưởng, máy móc, thiết bị kỹ
thuật, đánh giá tài sản bảo đảm... Tìm hiểu tình hình thị trường đối với sản


×