Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Thiết kế website bán máy tính cho công ty laptop bách phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 66 trang )

TRẦN ĐÌNH DUẨN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ WEBSITE BÁN MÁY TÍNH CHO CƠNG TY

LAPTOP BÁCH PHƯƠNG

KHOA HỌC MÁY TÍNH Sinh viên: Trần Đình Duẩn Khóa: K12
Mã số sinh viên: 18010150

Ngành: Khoa học máy tính Hệ: Chính quy

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Vũ Văn Quang

Hà Nội – Năm 2022

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ WEBSITE BÁN MÁY TÍNH CHO CÔNG TY

LAPTOP BÁCH PHƯƠNG


Sinh viên: Trần Đình Duẩn Khóa: K12
Mã số sinh viên: 18010150

Ngành: Khoa học máy tính Hệ: Chính quy

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Vũ Văn Quang

Hà Nội – Năm 2022

SVTH: Trần Đình Duẩn

2

LỜI CAM ĐOAN

Tên em là: Trần Đình Duẩn

Mã sinh viên: 18010150 Lớp: K12

Ngành: Khoa học máy tính

Em đã thực hiện đồ án/khóa luận tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế website bán máy tính cho
cơng ty Laptop Bách Phương

Em xin cam đoan đây là đề tài nghiêm cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn của
thầy Ths. Vũ Văn Quang

Các nội dung nghiêm cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa được các
tác giả cơng bố dưới bất kì hình thức nào. Nếu phát hiện có bất cứ hình thức gian lận nào
em xin hoàn toàn chịu trách nghiệm trước pháp luật.


Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2022

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Trần Đình Duẩn

3

NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

SVTH: Trần Đình Duẩn

4

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến sự hướng dẫn và giúp đỡ của
giảng viên Ths. Vũ Văn Quang, em đã chọn đề tài “Thiết kế website bán máy tính cho
cơng ty Laptop Bách Phương” làm đề tài cho đồ án mơn học Lập trình Web của mình.
Trong quá trình thực hiện đồ án này em đã nhận được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình
của các thầy, cơ giáo. Em xin chân thành cảm thầy Vũ Văn Quang đã hưỡng dẫn trong quá
trình làm đồ án.
Tuy nhiên, do thời gian hạn hẹp, mặc dù đã nỗ lực hết sức mình nhưng chắc rằng
đồ án khó tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thơng cảm, những lời góp ý và
chỉ bảo tận tình của quý Thầy và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Trần Đình Duẩn

5

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ 2
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................... 4
MỤC LỤC…. ...................................................................................................................... 5

MỤC LỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................................... 7
GIỚI THIỆU...................................................................................................................... 10

Mục tiêu nghiên cứu và nội dung nghiên cứu của đồ án ............................................... 10
Phương thức thực hiện và kết quả.................................................................................. 11
CHƯƠNG I. TÌM HIỂU CƠNG NGHỆ JAVA(JSP), SQL ....................................... 12
1.1. Các tính năng của Java ............................................................................................ 12

1.1.1. Tính năng....................................................................................................... 12
1.1.2. Java được sử dụng để làm gì? ....................................................................... 14
1.1.3. Kiến trúc và mơi trường của Java là gì?........................................................ 14
1.1.4. Máy ảo Java (JVM) ....................................................................................... 15
1.1.5. Môi trường thời gian chạy Java – JRE.......................................................... 15
1.1.6. Bộ phát triển Java (JDK)............................................................................... 16
1.2. JSP ........................................................................................................................... 17
1.2.1. Tại sao lại cần JSP......................................................................................... 17
1.2.2. Sơ đồ làm việc với JSP.................................................................................. 18
1.3. Giới thiệu cơ sở dữ liệu ........................................................................................... 19
1.4. PHPMyAdmin ......................................................................................................... 20
1.4.1. Database Operations...................................................................................... 21
1.4.2. Database Table Operations ........................................................................... 22
1.4.3. Ưu điểm của phpMyAdmin .......................................................................... 22
1.4.4. Nhược điểm của phpMyAdmin..................................................................... 23
CHƯƠNG II. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG THỰC TẾ .................................................. 25
2.1. Phân tích u cầu đề tài ........................................................................................... 25

SVTH: Trần Đình Duẩn

6


2.1.1. Tóm tắt hoạt động của hệ thống mà dự án sẽ được ứng dụng: ..................... 25
2.1.2. Phạm vi dự án được ứng dụng ...................................................................... 26
2.1.3. Đối tượng sử dụng......................................................................................... 26
2.1.4. Mục đích của dự án ....................................................................................... 26
2.1.5 Xác định yêu cầu của khách hàng ................................................................. 26
2.1.6 Yêu cầu giao diện của website ...................................................................... 29
2.1.7 Phân tích các chức năng của hệ thống .......................................................... 29
2.1.8 Các chức năng của đối tượng Customer (Khách vãng lai) ........................... 30
2.1.9 Các chức năng của đối tượng Member (thành viên) ..................................... 34
2.1.10 Chức năng của Administrator ....................................................................... 36
2.2. Biểu đồ phân tích thiết kế hệ thống ......................................................................... 41
2.2.1 Cách tổ chức dữ liệu và thiết kế chương trình cho trang Web...................... 55
2.2.2 Yêu cầu về bảo mật ....................................................................................... 55
2.2.3 Thiết kế giao diện .......................................................................................... 56
KẾT LUẬN.. ..................................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 65

SVTH: Trần Đình Duẩn

7

MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Danh sách thành viên…………………………………………………..11
Hình 2Sơ đồ tính năng của java…………………………………………………13
Hình 3. Ngơn ngữ java……………………………………………………………14
Hình 4. Kiến trúc và mơi trường java………………………………………....15
Hình 5. Sơ đồ làm việc JSP……………………………………………………...28
Hình 6 phpMyAdmin………………………………………………………........23
Hình 7. Nhược điểm phpMyAdmin…………………………………………….23
Hình 8. Sơ đồ hệ thống ………………………………………………...............30

Hình 9. Display đăng kí ………………………………………………………31
Hình 10. Display tìm kiếm ………………………………………………….…32
Hình 11. Display information …………………………………………….......32
Hình 12 Display giỏ hàng, vorcher ………………………………………….33
Hình 13 Display thanh tốn …………………………………………………34
Hình 14. Display đăng nhập ……………………………………...................35
Hình 15 Display đăng xuất ………………………………………….............35
Hình 16: Sửa thơng tin member ……………………………………………...36
Hình 17. Lịch sử mua sắm ……………………………………………………36
Hình 18. Hiển thị thông tin tài khoản ………………………………………36
Hình 19. Hiển thị chức năng sửa thông tin sản phẩm ……………………37
Hình 20 Hiển thị chức năng xóa sản phẩm …………………………………38
Hình 21. Display thêm sảm phẩm ……………………………………………..38
Hình 22. Display thêm sảm phẩm ……………………………………………..39
Hình 23. Display tạo phiếu giảm giá………………………………………….39
Hình 24. Biểu đồ đăng nhập…………………………………………………....40

SVTH: Trần Đình Duẩn

8

Hình 25. Biểu đồ đăng xuất…………………………………………………….41
Hình 26. Biểu đồ đăng ký……………………………………………………....42
Hình 27. Biểu đồ thông tin về sản phẩm.…………………………………….53
Hình 28. Biểu đồ thêm sản phẩm vào giỏ hang……………………………..44
Hình 29. Biểu đồ đặt hàng……………………………………………………..45
Hình 30. Biểu đồ thêm sản phẩm……………………………………………..46
Hình 31. Biểu đồ sửa thông tin sản phẩm……………………………………47
Hình 32. Biểu đồ xóa sản phẩm……………………………………………….48
Hình 33. Use case tìm kiếm……………………………………………………49

Hình 34: Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm…………………………….50
Hình 35. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm………………………………50
Hình 36. Use-case quản lý sản phẩm………………………………………..51
Hình 37. Biểu đồ cộng tác chức năng cập nhật…………………………….51
Hình 38. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm mới…………………52
Hình 39. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa thông tin sản phẩm…………….52
Hình 40. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm………………………..53
Hình 41. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập……………………………53
Hình 42. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng ký thành viên………………….54
Hình 43: Giao diện trang chủ ………………………….………….…………55
Hình 44: Giao diện form đăng nhập ………………………………………...56
Hình 45. Giao diện giỏ hàng ………………………………………..............57
Hình 46. Giao diện form đăng ký thành viên ………………………………58
Hình 47. Giao diện trang chi tiết sản phẩm………………………………...59

SVTH: Trần Đình Duẩn

9

Hình 48. Trang quản trị admin……………………………………………….60
Hình 49: Bảng dữ liệu data...………………………………………………...60
Hình 50. Bảng product……………………………………………….............61
Hình 51. Bảng discount……………………………………………………….61
Hình 52. Bảng category………………………………………………………61
Hình 53. Bảng cart……………………………………………………….……62
Hình 54. Bảng bill detail………………………………………………….….62
Hình 55. Bảng bill…………………………………………………………….63
Hình 56. Bảng user…………………………………………………………...63

SVTH: Trần Đình Duẩn


10

GIỚI THIỆU
Với sự phát triển nhảy vọt của công nghệ thông tin hiện nay, Internet ngày càng giữ
vai trò quan trọng trong các lĩnh vực khoa học kĩ thuật và đời sống. Dĩ nhiên các bạn đã
được nghe nói nhiều về Internet, nói một cách đơn giản, Internet là một tập hợp máy tính
nối kết với nhau, là một mạng máy tính tồn cầu mà bất kì ai cũng có thể kết nối bằng máy
PC của họ. Với mạng Internet, tin học thật sự tạo nên một cuộc cách mạng trao đổi thông
tin trong mọi lĩnh vực văn hóa, xã hội, chính trị, kinh tế...

Trong thời đại ngày nay, thời đại mà “người người làm Web, nhà nhà làm “Web”
thì việc có một Website để quảng bá công ty hay một Website cá nhân không cịn là điều
gì xa lạ nữa. Thơng qua Website khách hàng có thể lựa chọn những sản phẩm mà mình cần
một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Với công nghệ Word Wide Web, hay còn gọi là Web sẽ giúp bạn đưa những thơng
tin mong muốn của mình lên mạng Internet cho mọi người cùng xem một cách dễ dàng với
các công cụ và những ngơn ngữ lập trình khác nhau. Sự ra đời của các ngơn ngữ lập trình
cho phép chúng ta xây dựng các trang Web đáp ứng được các yêu cầu của người sử dụng.
JAVA là một trong những ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Như vậy, hiểu một cách
đơn giản là Java web được dùng ngôn ngữ lập trình JSP. Với nhiều ưu điểm nổi bật mà
JAVA và MySQL được rất nhiều người sử dụng.

Mục tiêu nghiên cứu và nội dung nghiên cứu của đồ án
- Mục tiêu nghiên cứu:
✓ Xây dựng website bán máy tính cho người dung dễ mua dễ sử dụng, an
toàn chất lượng, phục vụ nhu cầu người mua
✓ Xây dựng thương hiệu bán laptop toàn quốc
- Nội dung nghiên cứu:

✓ Xây dựng bán hàng cho người dùng
✓ Người dùng có thể tạo tài khoản
✓ Người dùng thêm sản phẩm vào giỏi hàng
✓ Tạo trang admin quản lý người dùng

SVTH: Trần Đình Duẩn

11

✓ Thêm xóa trong giỏ hàng
✓ Website đẹp bắt mắt
- Thành viên tham gia đồ án

STT Họ và tên Chức vụ Email SĐT

01 Vũ Văn Quang Giảng quang.vuvan@phenikaa- 0914658856

viên uni.edu.vn

hướng

dẫn

02 Trần Đình Duẩn Sinh 0349058973
viên uni.edu.vn

Hình 1. Danh sách thành viên

Phương thức thực hiện và kết quả
- Phương thức thực hiện

✓ Tìm hiểu về kiến thức về cơng nghệ JAVA
✓ Tìm hiểu các ngơn ngữ liên quan
✓ Tìm hiểu mysql
- Kết quả
✓ Tạo ra quản lý và xây dựng website bán hàng máy tính

SVTH: Trần Đình Duẩn

12

CHƯƠNG I. TÌM HIỂU CƠNG NGHỆ JAVA(JSP), SQL

Khái niệm
Java được biết đến là ngơn ngữ lập trình bậc cao, hướng đối tượng và giúp bảo mật

mạnh mẽ, và còn được định nghĩa là một Platform. Java được phát triển bởi Sun
Microsystems, do James Gosling khởi xướng và ra mắt năm 1995. Java hoạt động trên rất
nhiều nền tảng như Windows, Mac và các phiên bản khác nhau của UNIX.

Chính là ngơn ngữ lập trình có mục đích, hướng đối tượng được phát triển cho mơi
trường phân tán và phát triển phần mềm. Ngôn ngữ này độc lập với nền tảng, khơng có giới
hạn đối với bất kỳ phần cứng hay hệ điều hành cụ thể nào. Nó cung cấp cho người dùng cơ
sở để có thể “viết một lần, chạy ở mọi nơi”.
1.1. Các tính năng của Java
1.1.1. Tính năng

Hướng đối tượng: Trong Java, tất cả đều là một Object, Java có thể mở rộng và bảo
trì dễ dàng bởi nó được xây dựng dựa trên mơ hình Object.

Nền tảng độc lập: Khi được biên dịch, Java không được biên dịch thành ngôn ngữ

máy trên nền tảng cụ thể mà thay vào mã byte – một nền tảng độc lập. Mã byte này được
thông dịch từ máy ảo (JVM) trên một nền tảng nào đó mà nó đang chạy.

Đơn giản: Java được thiết kế đơn giản, dễ học. Chỉ hiểu khái niệm cơ bản về OOP
Java, để trở thành master về java rất dễ.

Bảo mật: Tính năng an tồn của Java cho phép phát triển các hệ thống không virus,
không giả mạo, việc xác thực dựa trên mã hố khóa cơng khai.

Kiến trúc – trung lập: Trình biên dịch của Java tạo ra các định dạng tệp đối tượng
kiến trúc trung lập, khiến mã biên dịch được thực thi trên nhiều bộ vi xử thông qua hệ điều
hành Java.

Portable: Một loại kiến trúc trung lập, phụ thuộc vào việc thực hiện, là những đặc
điểm chính khi nói về Portable của Java. Các trình biên dịch tại Java được viết bằng ANSIC

SVTH: Trần Đình Duẩn

13

với ranh giới Portable gọn gàng, gọi là Subset POSIX, bạn có thể mang Byte Code của Java
lên bất cứ một nền tảng nào.

Mạnh mẽ: Java luôn nỗ lực loại trừ các tình huống dễ bị lỗi thơng qua việc kiểm tra
lỗi tại thời điểm biên dịch và kiểm tra lỗi tại runtime.

Đa luồng: Giúp tạo ra các chương trình thực hiện cùng lúc nhiều tác vụ, cho phép
các nhà phát triển xây dựng ứng dụng tương tác chạy trơn tru hơn.

Thông dịch: Các mã byte Java được dịch trực tiếp tới các máy tính gốc và khơng

được lưu trữ ở bất cứ đâu.

Hiệu năng cao: Khi sử dụng trình biên dịch Just-In-Time, Java cho phép thực hiện
hiệu năng cao.

Phân tán: Java được sử dụng thiết kế cho môi trường phân tán của Internet.
Năng động: Java năng động hơn C hoặc C++ do được thiết kế với mục đích thích
ứng mơi trường đang phát triển. Các chương trình Java sở hữu lượng lớn thơng tin tại
runtime có thể được sử dụng để xác minh hay giải quyết các truy cập vào các đối tượng tại
runtime.

Hình 2. Sơ đồ tính năng của java

SVTH: Trần Đình Duẩn

14

1.1.2. Java được sử dụng để làm gì?
Được biết Java rất phổ biến và đã thống trị lĩnh vực này từ đầu những năm 2000, đến

nay Java đã được sử dụng trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau. Cụ thể:
✓ Desktop App như media player, acrobat reader, antivirus,…
✓ Web App như javatpoint.com, irctc.co.in,…
✓ Enterprise App như một vài ứng dụng về xử lý các nghiệp vụ ngân hàng,…
✓ Thiết bị Mobile như các ứng dụng IOS hay Android.
✓ Hệ thống nhúng.
✓ Smart Card.
✓ Robot.
- Game App.


Hình 3. Ngơn ngữ java
1.1.3. Kiến trúc và mơi trường của Java là gì?

Nhắc đến kiến trúc và mơi trường của Java, chúng ta sẽ nói đến 3 thành phần chính
bao gồm: Máy ảo Java (JVM), mơi trường thời gian chạy Java (JRE) và bộ phát triển
Java (JDK).

SVTH: Trần Đình Duẩn

15

Hình 4. Kiến trúc và môi trường jav
1.1.4. Máy ảo Java (JVM)

JVM cung cấp mơi trường thời gian chạy trong đó bytecode thực thi. Máy ảo Java
JVM thực hiện các nhiệm vụ sau:

✓ Tải mã.
✓ Xác minh mã.
✓ Thực thi mã.
✓ Tạo môi trường thời gian chạy.
1.1.5. Môi trường thời gian chạy Java – JRE
JRE là tập hợp công cụ cho phép phát triển các ứng dụng và cung cấp môi trường
thời gian chạy nhằm chạy các chương trình Java. JVM là một phần của JRE và chính JRE
cũng phụ thuộc vào nền tảng. Đồng thời JRE còn hỗ trợ thực thi những chương trình Java,
bao gồm JVM, bộ cơng cụ giao diện người dùng, Cơng nghệ triển khai hay plugin Java,
v.v.

SVTH: Trần Đình Duẩn


16

1.1.6. Bộ phát triển Java (JDK)
JDK là viết tắt của Java Development Kit, một bộ cung cấp môi trường để phát triển

và thực thi các chương trình Java. JDK cũng chứa JRE chạy mã Java và chứa các tài nguyên
khác như trình thơng dịch/ trình tải, trình biên dịch, trình lưu trữ và trình tạo tài liệu.

Tất cả các thành phần này hợp lại giúp xây dựng các chương trình Java. Bộ phát
triển Java bao gồm : Appletviewer (để xem các applet Java), Javac (trình biên dịch Java),
Java (trình thơng dịch Java), Javap (trình tháo gỡ Java), Javah (dành cho tệp tiêu đề C),
Javadoc (để tạo tệp HTML) và Jdb (trình gỡ lỗi Java).

- Ưu điểm :
Để có thể được nhiều người đón nhận sử dụng và đánh giá tích cực, chắc chắn Java
đã có những ưu điểm nhất định. Cụ thể :
Java là ngôn ngữ độc lập với nền tảng vì chúng ta có thể chạy mã Java ở bất kỳ máy
nào mà không cần phần mềm đặc biệt.
Là ngơn ngữ lập trình cấp cao dễ học và dễ hiểu.
Là ngôn ngữ hướng đối tượng làm tăng khả năng phát triển mã dễ dàng và tăng hiệu
quả. Là ngôn ngữ an tồn vì Java khơng sử dụng con trỏ.
Quản lý bộ nhớ hiệu quả.
Hỗ trợ đa luồng, người dùng có thể thực hiện cùng lúc nhiều chương trình.
Có nhiều tính năng : tự động thu gom rác, không sử dụng con trỏ, xử lý ngoại lệ…
- Nhược điểm : Bên cạnh những ưu điểm thì Java cũng tồn tại một vài nhược điểm.
Vậy những nhược điểm của Java là gì ?
- Là ngôn ngữ cấp cao nên phải xử lý các mức biên dịch và trừu tượng của một

máy ảo.
- Hiệu suất kém.

- Có ít trình xây dựng GUI (Giao diện người dùng đồ họa) như Swing, SWT, JSF

và JavaFX.

SVTH: Trần Đình Duẩn

17

- Nếu viết những đoạn mã dài phức tạp dễ ảnh hưởng đến khả năng đọc của mã.

1.2. JSP
▪ JSP là từ viết tắt của Java Server Pages. Đây là một công nghệ phía máy chủ

giúp các lập trình viên tạo ra các trang web bằng Java.
Đây là một tính năng được phát triển bởi Sun microsystems để cải tiến cho Servlets,

che đậy tất cả các lỗ hổng của Servlets.
Nếu bạn chưa biết, Servlets được sử dụng để chứa cả code logic và code giao diện.

Nhưng trong JSP, hai thành phần này được tách ra. (Tách biệt logic nghiệp vụ và phần
trình bày để dễ quản lý).

Trong JSP, chúng ta định nghĩa thẻ bằng "<% %>".
Sử dụng JSP, chúng ta có thể triển khai API Java theo mặc định vào chương trình
web.
Và khơng chỉ API Java, JSP cịn hoạt động với các thẻ HTML và XML, điều mà
trước đây không thể thực hiện được.
Tương tự, JDBC cũng có thể sử dụng được nếu chúng ta sử dụng JSP. Do đó, khả
năng truy vấn động của một cơ sở dữ liệu là có thể. Ngồi ra, JSP cung cấp nhiều tính năng
hơn như :


✓ Truy vấn cơ sở dữ liệu và lấy thông tin.
✓ Chia sẻ thông tin giữa hai trang.
✓ Kiểm soát truy cập.

1.2.1. Tại sao lại cần JSP
Chúng ta cần JSP vì JSP là một ngơn ngữ lập trình phía máy chủ giúp lập trình web

động. Khơng chỉ triển khai được Java API, mà JSP cịn có thể kết nối với cơ sở dữ liệu,
điều mà trước đây không thể thực hiện được. Các Action Command và Texual Data đều
có thể được kết hợp trong JSP.

Nội dung động như checkbox, action button đều có thể được trích xuất cho các giá
trị của chúng. JSP cũng có thể truy cập JavaBeans hoặc một đối tượng của nó.

SVTH: Trần Đình Duẩn

18

1.2.2. Sơ đồ làm việc với JSP

Hình 5. Sơ đồ làm việc JSP
Cho đến bây giờ, chúng ta đã thấy rất nhiều cách sử dụng JSP, nó đang làm cho
cơng việc của các lập trình viên Java dễ dàng hơn bằng cách cho phép họ truy cập rất nhiều
dữ liệu và script khác.
Một JSP trước tiên sẽ được dịch sang một Servlet thông thường. Như bất kỳ servlet
nào sẽ làm, nó dịch các request, nhưng lần đầu tiên sẽ khơng giống như các servlet.
Kết quả thu được khi translator nhận ra tên tệp với phần mở rộng của nó là .jsp. Sau
đó, nó được chuyển tiếp tới servlet một lần nữa hoặc một .jsp. Sau đây là một thứ tự các
trang JSP được thực thi:

- Một yêu cầu bình thường được gửi đến máy chủ bởi trình duyệt.
- Máy chủ nhận ra nó là một trang JSP và gửi nó đến máy chủ JSP để thực thi. Máy
chủ nhận ra điều này bằng cách định vị trang có phần mở rộng là .jsp
- JSP được chuyển đổi thành một servlet.
- Công cụ JSP chuyển đổi servlet thành class thực thi
- Khi đầu ra sẵn sàng, nó được chuyển đổi thành định dạng HTML và được gửi đến
trình duyệt web.

SVTH: Trần Đình Duẩn

19

❖ Ưu điểm:
- Với một phần mở rộng cho Java servlet, JSP có thể sử dụng mọi tính năng

của Java Servlet. Ngồi ra, các thẻ tùy chỉnh có thể được sử dụng cùng với
nó.
- Không cần phải biên dịch lại JSP khi thay đổi. Các thay đổi tự động xuất hiện
khi chạy.
- Các thẻ được sử dụng rất dễ hiểu và viết.
- Hỗ trợ Java API, giờ đây bạn có thể dễ dàng sử dụng và tích hợp với mã
HTML.
- Các kết quả thu được có định dạng HTML, do đó có thể được mở trên mọi
trình duyệt.
- Các thẻ JSP tùy chỉnh có thể được sử dụng. Ví dụ: Thẻ có XML.
- Thay đổi có thể được thêm vào business logic page thay vì thay đổi trong
mỗi trang
❖ Nhược điểm:
- Mặc dù cơ sở dữ liệu có thể được truy cập bằng JSP, nhưng không dễ để truy
cập cơ sở dữ liệu vì hầu hết các servlet không cung cấp hỗ trợ.

- Bản chất JSP là một servlet, nếu có một vấn đề trong code, nó rất khó để theo
dõi.

1.3. Giới thiệu cơ sở dữ liệu
MySQL là ứng dụng cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất hiện nay (theo

www.mysql.com) và được sử dụng phối hợp với JAVA. Trước khi làm việc với MySQL
cần xác định các nhu cầu cho ứng dụng.

MySQL là cơ sở dữ có trình giao diện trên Windows hay Linux, cho phép người sử
dụng có thể thao tác các hành động liên quan đến nó. Việc tìm hiểu từng cơng nghệ trước
khi bắt tay vào việc viết mã kịch bản JAVA, việc tích hợp hai công nghệ JAVA và MySQL
là một công việc cần thiết và rất quan trọng.

SVTH: Trần Đình Duẩn


×