Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Các thì trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.59 KB, 8 trang )

II. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ
tần suất như:



o Always (thường xuyên). Ví dụ: She always spells my name wrong.

(Cô ấy thường xuyên đánh vần sai tên tôi.)

o Frequently (thường xuyên). Ví dụ: They frequently hold

conferences at that hotel. (Họ thường xuyên tổ chức hội nghị tại khách sạn

đó.)

o Usually (thường thường). Ví dụ: He usually gets home from work

at about six. (Anh ấy thường đi làm về vào khoảng sáu giờ.)

o Often (thường). Ví dụ: I often get hungry in the middle of the

morning. (Tơi thường bị đói vào giữa buổi sáng.)

o Generally (thường thường). Ví dụ: The baby generally wakes up

three times during the night. (Em bé thường thức dậy ba lần trong đêm.)

o Regularly (thường thường). Ví dụ: Accidents regularly occur on


this street. (Tai nạn thường xuyên xảy ra trên con đường này.)

o Sometimes (thỉnh thoảng). Ví dụ: I sometimes see him in the

street. (Thỉnh thoảng tơi nhìn thấy anh ấy trên đường phố.)

o Seldom (hiếm khi). Ví dụ: I seldom drive my car into the city. (Tôi

hiếm khi lái xe vào thành phố.)

o Rarely (rất hiếm khi). Ví dụ: I rarely have time to read the

newspaper. (Tôi hiếm khi có thời gian để đọc báo.)

o Hardly (khó gặp). Ví dụ: I hardly watch any television, apart from

news and current affairs. (Tôi hầu như không xem tivi, ngoại trừ tin tức và

các vấn đề thời sự.)

o Never (khơng bao giờ). Ví dụ: Wars never solve anything. (Chiến

tranh không bao giờ giải quyết được bất cứ điều gì.)

o Every + khoảng thời gian (day, week, month, year,…). Ví dụ: The

Oscar ceremony takes place in March every year. (Lễ trao giải Oscar diễn

ra vào tháng 3 hàng năm.)


o Once, twice, three times, four times… + khoảng thời gian (a

day, week, month, year,…). Ví dụ: We have lunch together once a month.

(Chúng tôi ăn trưa cùng nhau mỗi tháng một lần.)

III. Cơng thức thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là thì đơn giản nhất trong tiếng anh. Cơng thức thì hiện tại đơn

được chia thành 2 dạng, hiện tại đơn với động từ tobe và hiện tại đơn với động

từ thường

1. Với động từ tobe

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn

Công  S +  S + am/is/are + not Am/ is/ are (not) + S +
thức
am/is/are + +N/Adj (is not = N/Adj?

N/Adj isn’t; are not = aren’t) Wh- + Am/ is/ are (not) + S

o I am + o I’m not (am + N/Adj?

N/Adj not) + N/Adj 

o You/ o You/We/They o Am I + N/Adj


We/They + + aren’t o Are You/We/

Are o She/He/It + They…?

o He/ isn’t o Is

She/It + is She/He/It…?

 I am Hong  Are you ok? No,

Ngoc. (Tôi là  I am not a singer. I’m not. (Bạn ổn chứ?

Hồng Ngọc.) (Tôi không phải là ca Không, tôi không ổn.)

 They are my teammates. (Họ  sĩ.)  Are you a

We aren’t your manager? Yes, I am.

Ví dụ là đồng đội của partners. (Chúng tôi (Bạn là quản lý à?

tôi.) không phải là đối tác Vâng là tôi.)

 He is veterinarian.  của bạn.)  Is she your

She isn’t a gentle girlfriend? Yes, she is.

(Anh lấy là bác girl. (Cô không phải là (Cố ấy là bạn gái của

sĩ thú y.) một cô gái dịu dàng.) bạn? Vâng, đúng là cô


ấy.)

2. Với động từ thường

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn

S + V(s/es)

 I/ We/ You/ Do/ Does (not) + S + V

They/ Danh từ số S + do/ does + not + V (nguyên thể)?

nhiều + V (nguyên thể)  Yes, S + do/ does.

Công (nguyên thể)  do not = don’t  No, S + don’t/
Thức
 He/ She/ It/  does not = doesn’t

Danh từ số ít/ doesn’t Wh- + do/ does (not) + S

Danh từ không + V (nguyên thể)….?

đếm được +

V(s/es).

 They often go  Does she go to

to school by She doesn’t like work everyday? Yes,
motorbike. (Họ 

thường đi học banana. (Cơ ấy she does/ (Cơ ấy có đi
không thích chuối.) làm hàng ngày không?
bằng xe máy.)
Ví dụ does  I do not usually Vâng, cơ ấy có.)
 She
get up early. (Tôi  Why doesn’t he
housework
everyday. (Cô ấy thường không dậy learn IELTS? (Tại sao
làm việc nhà mỗi sớm.) anh ấy không học

ngày.) IELTS?)

Lưu ý quan trọng: Đối với câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay

mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Chú ý phần này nhé!

IV. Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn

Có 3 quy tắc chia động từ trong thì hiện tại đơn như sau:
1.

1. Với các từ có tận cùng là “o“, “ch“, “sh“, “x“, “s” thì khi dùng với

ngôi số ít, thêm đuôi “es”. Ví dụ: Go -Goes, Do – Does, Teach – Teaches,

Mix – Mixes, Kiss – Kisses, Brush – Brushes.

2. Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngơi số ít, bỏ “y” và

thêm đuôi “ies” Ví dụ: Apology – Apologies; Ability – Abilities).


3. Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (Get – Gets, Swim – Swims,…).

V. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Có 4 cách dùng thì hiện tại đơn trong cuộc sống hàng ngày và hãy đảm bảo

rằng bạn đã xác định đúng đại từ nhân xưng (chia ngơi của chủ ngữ) nhé!

1. Diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong

thời điểm hiện tại

Ví dụ:



o My boyfriend always gets up early. (Bạn trai của tôi lúc nào cũng

dậy sớm.) ➝ Chủ ngữ ” My boyfriend” nên động từ “get” phải thêm “s”.



o I usually go to school at 7 a.m. (Tôi thường đi học lúc 7 giờ sáng.) ➝

Chủ ngữ “I” nên động từ “go” không chia.

2. Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên

Ví dụ:


 The orbit of the Earth around the Sun is called the ecliptic. (Quỹ đạo của

Trái đất quanh Mặt trời được gọi là đường hoàng đạo.)

 Tiger is a mammal. (Hổ là động vật có vú.)

3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ

tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó

Ví dụ:

 The sky train in Hanoi leaves at 5.55 a.m tomorrow. (Tàu trên cao ở Hà

Nội khởi hành lúc 5h55 sáng mai.)

4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể

Ví dụ:

 I am hungry. (Tơi đói.)

LESSON 2: CONDITIONAL SENTENSE

LESSON 3: CLAUSES AFTER WISH

1. trúc với wish ở hiện tại:

Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)


Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1

= IF ONLY + S+ V (simple past)

- Động từ ở mệnh đề sau wish ln được chia ở thì q khứ đơn.

- Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE
với tất cả các chủ ngữ.

Ví dụ:

 I wish I knew the answer to this question (Tôi ước tôi biết trả lời câu hỏi
đó).

 I wish I didn't have so much work to do (Tơi ước tơi khơng có nhiều bài
tập để làm)

 I wish I were rich. (But I am poor now).
 I can’t swim. I wish I could swim.
 If only she were here. (The fact is that she isn’t here).
 We wish that we didn’t have to go to class today. (The fact is that we

have to go to class today).

2. Cấu trúc với Wish ở quá khứ

Ý nghĩa:

Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc khơng có

thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở
quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở quá khứ để ước điều trái với những gì

xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá
khứ.

Cấu trúc:

Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed

Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed

= IF ONLY + S + V ( P2)

S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY + S + COULD HAVE +
P2

Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì q khứ hồn thành.

Ví dụ:

 If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi).
 I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam).
 She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t

have enough money to buy it).
 If only I had met her yesterday. (I didn’t meet her).
 She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.)
 I wish I had gone to your party last week (Tôi ước tôi đi đến bữa tiệc


của bạn vào tuần trước).

3 Cấu trúc với Wish ở tương lai (future wish)

 Chúng ta có thể dùng "could" để diễn đạt mong muốn về một việc nào
đó ở tương lai.

Ví dụ : I wish Jane could meet me next week (Tôi ước Jane có thể gặp mặt tơi
vào tuần tới).

 Chúng ta cũng có thể cùng "could" để diễn tả một việc nhìn chung rất
khó có thể thực hiện, khơng khả thi.

Ví dụ: I wish I could contact him, but I don't have my mobile phone with me
(Tơi ước tơi có thể liên lạc với anh ấy, nhưng tơi khơng có điện thoại di động
bên mình).

 Chúng ta cũng có thể dùng "have to" để nói về mong muốn một việc
trong tương lai

Ví dụ: I wish I didn't have to get up early tomorrow (Tơi ước gì ngày mai mình
khơng phải dậy sớm).

Ý nghĩa:

Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong
tương lai. Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc
gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.

Cấu trúc


Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1

Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1

IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)

Ví dụ:

 I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
 I wish I would be an astronaut in the future.
 If only I would take the trip with you next week.
 If only I would be able to attend your wedding next week.
 I wish they would stop arguing.

Chú ý:

Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Ví
dụ: They wish, Many people wish,…). Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ
số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Ví du: He wishes, the boy wishes,…)

Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal
verbs would/could.

LESSON 4: THE PASSIVE VOICE

LESSON 5: THE AGREEMENT OF A VERD WITH ITS SUBJECT

Các trường hợp động từ chia ở dạng số nhiều (động


từ nguyên thể)

Trường hợp Ví dụ

Hai hay nhiều chủ ngữ được nối kết với nhau bằng “and”-

chỉ 2 người, 2 vật khác nhau My friend and I are
Lưu ý: Khi chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bởi từ “and” students
với ý nghĩa là cùng chỉ 1 người, 1 bộ hoặc 1 món ăn thì

động từ chia số ít (thêm s/es)

Chủ ngữ là 1 đại từ:

 Several, both, many, few/ a few, all, some + Some of the pies are
missing.
N số nhiều

 Several, both, many, few/ a few, all, some +

of + N số nhiều/ Đại từ

Chủ ngữ là danh từ được thành lập bởi công thức The +

Adjective The poor living here

=> Dùng để chỉ nhóm người có chung 1 đặc điểm hay need help.

phẩm chất, ví dụ : The poor, the rich, the blind,….


Chủ ngữ bắt đầu bằng A number of = “Một số những …”, A number of students are going to
đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.
the zoo

Chủ ngữ là dân tộc. The Vietnamese are

Lưu ý: Dân tộc có “the” cịn ngơn ngữ thì khơng có “the” hard-working.

Các trường hợp đặc biệt

3.1. Khi chủ ngữ là các danh từ được nối với nhau bởi : as
well as, with, together with,…

S1+ as well as/ with/ together with +S2⇒ Động từ chia theo S1

Ex: She as well as I is going to university this year.

3.2. Khi chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bằng: either…
or; neither… nor, or, not only… but also….

Either S1 or S2 + Verb ⇒ Động từ chia theo S2
Ex: Not only she but also they are going home

3.3. Khi chủ ngữ là hai danh từ được nối nhau bởi “of”

- Hai danh từ nếu được nối với nhau bởi “of” thì động từ chia theo danh từ

phía trước:

N1+ of + N2=> Chia động từ theo N1


Ex: The study of life and living things is called biology.

N1 N2

- Trường hợp khác

None, some, all, most, majority enough, minority, half, phân số + of⌈ Danh từ số ít: V chia danh từ số ít ⌊ Danh từ số nhiều: V chia theo danh từ số nhiều

Ex: One third of the oranges are mine.

Ex: One third of the milk is enough.

3.4. Chủ ngữ là danh từ chỉ một tập hợp như : family, staff,
team, group, congress, crowd, committee ….

- Nếu dùng để nói về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều
Ex: The family is always fighting among themselves.
- Nếu nói về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị
Ex: The family is the basic unit of society.

3.5. Chủ ngữ bắt đầu bằng There => chia động từ chia
theo danh từ ngay sau.

Ex: There is a book (chia theo a book)
Ex: There are two books (chia theo books)
Lưu ý: There is a book and two pens (vẫn chia theo a book)

3.6. Chủ ngữ bắt đầu bằng mệnh đề quan hệ, ta chia động
từ theo danh từ trong mệnh đề chính.


Ex: One of the girls who goes out is very good.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×