Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Lý thuyết Tài chính doanh nghiệp 3 HVTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.51 KB, 41 trang )

LÝ THUYẾT

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP III

MỤC LỤC
Chương 10: NV của DN và NVNH......................................................................5
Câu 1: Nội dung, cách phân loại nguồn vốn của DN. Ý nghĩa của từng cách
phân loại................................................................................................................5
Câu 2: Phân biệt NV của DN và nguồn tài trợ của DN........................................6
Câu 3: NV lưu động thường xuyên là gì? Cách xácđịnh......................................6
Câu 4: Mơ hình tài trợ vốn KD của DN. Mơ hình nào tối ưu nhất?.....................6
Câu 5: Ưu nhược điểm của các nguồn tài trợ ngắn hạn của DN..........................7
Câu 6: Tại sao NV TDTM từ nhà cung cấp có CPSDV cao? Căn cứ vào yếu tố
nào NQT quyết định sd TD của nhà cung cấp?....................................................8
Câu 7: Điểm lợi và bất lợi khi sd NV ngắn hạn. Tại sao việc sd NVNH giúp DN
dễ dàng, linh hoạt hơn trong việc điều chỉnh cơ cấu NV?....................................9
Chương 11: NVDN của DN...............................................................................10
Câu 1: Đặc điểm cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu DN................10
Câu 2 :Ưu, nhược điểm của việc sd nguồn lợi nhuận để lại để tái đầu tư của DN.
............................................................................................................................11
Câu 3: Ưu, nhược điểm của các hình thức: phát hành cổ phiếu ra công chúng,
phát hành CPƯĐ, phát hành TP, thuê TC..........................................................12
Câu 4: DN cần cân nhắc yếu tố nào khi quyết định hình thức huy động vốn từ
bên ngồi.............................................................................................................16
Câu 5: Phân biệt hình thức chào bán riêng lẻ và hình thức chào bán ra công
chúng...................................................................................................................17
Câu 6: Quyền ưu tiên mua CP mới cho CĐHH..................................................18

1

Câu 7: Trái phiếu chuyển đổi..............................................................................19


Câu 8: Phân biệt giữa thuê vận hành( thuê hoạt động) vs thuê TC....................20
Chương 12: CP SDV của DN.............................................................................21
Câu 1: Khái niệm, đặc điểm về CP SDV. Ý nghĩa việc nghiên cứu CP SDV....21
Câu 2: Nhân tố ảnh hưởng đến CP SDV............................................................21
Câu 3: Vì sao CP SD vốn vay thường đc điều chỉnh về sau thuế?.....................23
Câu 4: Các phương pháp xđ CP SD LNĐL. PP nào sd phổ biến nhất trên thực
tế?........................................................................................................................23
Câu 5: CP SDV BQ, CP SDV cận biên. Tác dụng của việc nghiên cứu CPSDV
cận biên...............................................................................................................24
Câu 6: Các khoản nợ có tc chiếm dụng có đc đưa vào cơ cấu NV để tínhWACC
k?.........................................................................................................................25
Chương 13: Địn bẩy TC và chính sách vay nợ của DN....................................27
Câu 1: Cơ cấu NV của DN là gì? Cơ cấu NV của DN thường đc thể hiện qua
các chỉ tiêu nào?..................................................................................................27
Câu 2: Đòn bẩy TC.............................................................................................27
Câu 3: Đòn bẩy tổng hợp....................................................................................28
Câu 4: Điểm cân bằng EPS.................................................................................28
Câu 5: Cơ cấu NV tối ưu.Cơ cấu nv mục tiêu. Nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu
NV mục tiêu........................................................................................................29
Câu 6: Nguyên tắc cơ bản hoạch định cơ cấu NV mục tiêu cho DN.................30
Chương 14: LN và PPLN...................................................................................31
Câu 1: Phân biệt chi phí sxkd và giá thành sp....................................................31
Câu 2: Giá thành sp.............................................................................................31
Câu 3: Nêu cách xđ lợi nhuận. Vì sao quyết định phân phối LN là quyết định
TC có tính chất chiến lược đối vs DN?..............................................................32
Câu 4: Phân biệt LN tính thuế và LN thực tế.....................................................33
Câu 5: Trình tự phân phối lợi nhuận...................................................................33
Câu 6: Mục đích của việc trích lập các quỹ trừ LNST.......................................34

2


Chương 15: Chính sách cổ tức............................................................................35
Câu 1: Mục tiêu, các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của cơng ty CP.
Vì sao c/s cổ tức lại là c/s tài chính quan trọng? Bình luận ý kiến:” C/s cổ tức
chỉ là phân chia LN chứ ko làm thay đổi quy mơ LN nên chẳng có ý nghĩa gì
cả”.......................................................................................................................35
Câu 2: Bản chất của ngày giao dịch ko hưởng quyền........................................38
Câu 3: Hình thức cổ tức bằng tiền, hình thức cổ tức bằng cổ phiếu, hình thức cổ
tức bằng TS #......................................................................................................38
Câu 4: Phân biệt chính sách ổn định cổ tức và chính sách thặng dư cổ tức.......40
Câu 5: Định hướng cơ bản để hoạch định c/s cổ tức..........................................41
Câu 6: Phân biệt trả cổ tức bằng tiền mặt và mua lại cổ phần............................42

3

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 3
Chương 10: NV của DN và NVNH
Câu 1: Nội dung, cách phân loại nguồn vốn của DN. Ý nghĩa của từng
cách phân loại
- Vốn là tiền đề cần thiết cho việc hình thành và phát triển hoạt động kd
của DN. Để hoạt động kd đc thực hiện thì phải có 1 lượng vốn nhàm hình thành
nên những tài sản cần thiết. Do đóđịi hỏi DN phải tổ chức tốt nguồn vốn.
- Phân loại NV
* Dựa vào quan hệ sở hữu vốn: VCSH( phần vốn thuộc quyề sở hữu
của chủ DN) & NPT( thể hiện bằng tiền những nghịa vụ mà ND có trách nhiệm
phải thanh tốn cho các tác nhân kinh tế #).
=>Ý nghĩa: Người quản lý xem xét tình hìnhkd và tài chính của DN để kết
hợp 2 NV này cho phù hợp vs đặcđiểm của ngành mà DN hoạt động và mang
lại hiệu quả cao nhất
 Dựa vào thời gian huy động và sd vốn: NV thường xuyên( NV có tc

ổnđịnh mà DN sd vào HĐKD)& NV tạm thời( NV có tc ngắn hạn- dưới 1 năm
DN có thể sd đểđápứng các y.cầu có tc tạm thời PS trong HĐKD). Trên cơ sở
xácđịnh NVTX cịn có thể xđ NVLĐTX( NV ổn định có tc dài hạn để tài trợ
cho TSLĐ TXCT trong HĐKD), NVLĐTX tạo ra 1 mức độ an toàn cho DN,
làm đảm bảo tình hình TC của DN vững chắc hơn.
 Ý nghĩa: Giúp người quản lý xem xét huy động các NV phù hợp vs
tgian sd các yếu tố cần thiết cho quá trình KD.
 Dựa vào phạm vi huy động vốn: NV bên trong( NV có thể tự huy động
đc vào đầu tư từ chính hđ của bản thân DN) & NV bên ngoài.
 Ý nghĩa: Giúp NQT DN xem xét cách thức huy động vốn phù hợp
với tình hình hiện tại và triển vọng pt trong tương lai của DN.

4

Câu 2: Phân biệt NV của DN và nguồn tài trợ của DN

NV Nguồn tài trợ

Khái niệm Là những nguồn tạo Là NV và cả nguồn tiền KH,

ra sự tăng thêm tổng TS thu hồi thanh lý TS, chuyển các

của DN. TS hiện hành thành tiềnđể đầu tư

mua sắm hình thành TS.

Mụcđích Đưa ra quyếtđịnh về Đưa ra quyếtđịnh trong công

nghiên cứu chính sách vay nợ tác quann trị dòng tiền


Câu 3: NV lưu động thường xuyên là gì? Cách xácđịnh
- NV lưu động thường xun: là NV ổnđịnh có tính chất dài hạn để hình
thành hay tài trợ cho TSLĐ thường xuyên cần thiết trong hoạt động kd của
DN( có thể là 1 phần hay toàn bộ TSLĐ thường xuyên tùy thuộc vào chiến lược
TC của DN)
- NV lưu động thường xuyên của DN tại 1 thờiđiểm
+ NV lưu động thường xuyên= ∑NVTX của DN- TSDH
+ NV lưu động thường xuyên= TSNH - Nợ NH

Câu 4: Mơ hình tài trợ vốn KD của DN. Mơ hình nào tối ưu nhất?
- MH tài trợ 1: Toàn bộ TSCĐ và TSLĐTX đượcđảm bảo bằng NVTX,
toàn bộ TSLĐ tạm thời đượcđảm bảo bằng NVTT.
 Ưu điểm:
+ Giúp DN hạn chếđc rủi ro trong thanh toán, mức độan toàn cao hơn.
+ Giảm bớtđc CP SDV.
 Nhượcđiểm: Chưa tạo ra sự linh hoạt trong việc tổ chức SDV.
- MH tài trợ 2: Toàn bộ TSCĐ, TSLĐTX và 1 phần TSLĐTT đượcđảm
bảo bằng NVTX, 1 phần TSLĐTT đượcđảm bảo bằng NVTT.
 Ưu điểm: Linh hoạt trong việc tổ chức SDV.
 Nhượcđiểm:CP SDV cao
- MH tài trợ 3: Toàn bộ TSCĐ và 1 phần TSLĐTX đượcđảm bảo bằng
NVTX, còn 1 phần TSLĐT và toàn bộ TSLĐTT đượcđảm bảo bằng NVTT

5

 Ưu điểm: CP SDV thấp.
 Nhược điểm: Rủi ro trong thanh toán cao
- Trong tùy từng tình hình thực tế cụ thểcủa DN mà mơ hình nào là tốiưu nhất.
+ Khi DN có doanh thu biến động, gặp khó khăn trong việc tiêu thụ sp, DN
phải tạm thời giảm bớt quy mô KD nhưng vẫn phải duy trì lượng vốn TX khá

lớn thì mơ hình tài trợ 1 tốiưu nhất.
+ Khi DN gặp thời vụ, dự trữ vật tư, HTK để bán tăng lên, lúc này mơ hình
tài trợ thứ 2 tốiưu nhất, mặc dù CP SDV cao.
+DN mới hình thành, có sự năng động trong cơng tác tổ chức NV thì mơ
hình tài trợ 3 tốiưu nhất vì 1 phần tín dụng ngắn hạnđc xem như DH thường
xuyên.

Câu 5: Ưu nhược điểm của các nguồn tài trợ ngắn hạn của DN.
- NPT có tính chất chu kỳ: tiền lương, tiền công trả cho NLĐ nhưng chưa
đến kỳ trả, các khoản thuế, BHXH chưa đến kỳ nộp. Ngồi ra cịn những khoản
PS mà DN chiếm dụngđc là khoản tiềnứng trước của KH
 Ưuđiểm:
+ Không mất CP SDV
+ Giúp DN giải quyếtđc tình trạng thiếu vốn.
 Nhượcđiểm: Đây thực chất là khoản NPT thể hiện nghĩa vụ TC của DN
phải thanh toánđúng hạn, nếu k sẽ bị phạt tiền lãi trả chậm và giảm uy tín của DN
- NPT nhà cung cấp: là khoản mua chịu giữa DN vs nhà cung cấp( TDTM)
 Ưu điểm: + Giúp DN giải quyếtđc tình trạng thiếu vốn.

+ Dễ dàng, đơn giản, dễ thực hiện, chủ yếu dựa trên cơ sở tín nhiệm, k
cần TS thế chấp.

 Nhượcđiểm:
+ Giảm uy tín của DN trong TH k thanh toánđủ và đúng hạn
+ Phải chịu CP SDV thường cao hơn CP SD tín dụng ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng: Là NVNH quan trọng và ngày càng phổ biến đối vs
doanh nghiệp.

6


 Ưuđiểm:
+ Giúp khắc phục được khó khăn thiếu vốn
+ CP SDV vay ngân hàng thấp hơn CP SD các công cụ TC #
+ Tiền lãi vay vốn của NHTM được coi là 1 khoản CP hợp lý của DN và
đượctrừ ra trước khi tính thuế TNDN.
 Nhượcđiểm:
+ Thủ tuc vay vốn phức tạp
+ Thơng thường phải có TS thế chấp
+ Tăng nguy cơ rủi ro vỡ nợ.
Câu 6: Tại sao NV TDTM từ nhà cung cấp có CPSDV cao? Căn cứ
vào yếu tố nào NQT quyết định sd TD của nhà cung cấp?
- NV TDTM từ nhà cung cấp có CP SDV cao vì:
+ Nhà cung cấp của DN cấp vốn cho DN nên đã bỏ qua CP cơ hội đối với
NV TDTM đó.
+ Do đã cấp NV TDTM đó cho DN nên khi nhà cung cấp của DN cần vốn
họ cũng phảiđi huy động để hoạt động nên lại mất CP SDV.
+ NV TDTM dựa trên cơ sở tín chấp, ko có TS thế chấp nên RR cao hơn,
từđó CP SDV cao hơn.
- Căn cứ vào yếu tố:
+ CP SD của các khoản TDTM đó để quyếtđịnh cósd nguồnđó khơng hay
là thực hiện việc trả sớm tiền hàng để đượchưởng chiết khấu thanh toán.
+ Chi phí lãi vay trên TT để xem xét xem có nên đi vay để thanh tốn
khoản TDTM đóko.
+ CPSD của các NV khác so với CP SD TDTM.

Câu 7: Điểm lợi và bất lợi khi sd NV ngắn hạn. Tại sao việc sd NVNH
giúp DN dễ dàng, linh hoạt hơn trong việc điều chỉnh cơ cấu NV?

- NVNH là NV có tính chất ngắn hạn mà DN sd đểđápứng các u cầu có
tính chất tạm thời PS trong HĐKD của DN.


7

- Điểm lợi:
+ Giúp DN có thể thực hiện dễ dàng, thuận lợi hơn so với việcsd tín dụng
dài hạn. Bởi thông thường cácđiều kiện cho vay ngắn hạn mà NHTM và TCTC
khácđưa ra cho DN thườngít khắt khe hơn so vs tín dụng DH.
+ CP SD tín dụng ngắn hạn thường thấp hơn so vs CP SD tín dụng DH.
+ Giúp DN dễ dàng, linh hoạtđiều chỉnh hơn cơ cấu NV của DN.
- Bất lợi:
+ DN phải chịu RR về lãi suất cao hơn vì ls tín dụng ngắn hạn biến động
nhiều hơn so vs ls dài hạn.
+ RR vỡ nợở mức cao hơn: SD tín dụng ngắn hạnđịi hỏi DN phải có nghĩa
vụ thanh tốn lãi vay và hoàn trả vốn gốc trong tgian ngắn, nếu tình hìnhkd khó
khăn DN dễ rơi vào tình trạng mất KNTT
- Việc sd NVNH giúp DN dễ dàng, linh hoạt hơn trong việcđiều chỉnh cơ
cấu NV vì:
+ Khi DN làm ăn phát đạt, k.năng thu LN là chắc chắn có thể tăng huy
động vốn vay nhằm mở rộng TT và tăng TSLN VCSH
+ Ngược lại khi TT biến động theo hướng bất lợi, để thu hẹp quy mơ KD,
DN có thể chủ động giảm vốn bằng cách trả vốn vay ngắn hạn ngân hàng, mua
lại TP trước thời hạn và trả các khoản nợ ngắn hạn khác.

Chương 11: NVDN của DN
Câu 1: Đặc điểm cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu DN
- Cổ phiếu thường là chứng chỉ xác nhận quyền SH trong cơng ty và cho
phép người SH nóđược hưởng các quyền lợi thông thường trong công ty CP.
Đặc điểm:
+ Là chứng khoán vốn
+ Khơng có thời gian đáo hạn, k được quyền rút vốn trực tiếp.


8

+ Cổ tức k ổnđịnh phụ thuộc vào kết quả HĐSXKD và chính sách chi trả
cổ tức

+ Đối vs TS của Cty: CĐT đc quyền nhận phần lợi nhuận của cty chia cho
CĐ hàng năm dưới hình thức lợi tức cổ phần. Khi cty bị giải thể hoặc phásản,
CĐT được quyền nhận 1 phần giá trị còn lại của cty sau khi đã thanh toán các
khoản nợ, các khoản chi phí vàthanh tốn cho các CĐƯĐ.

+ Cổđông được nắm quyềnquản lý vàkiểm soát cty: CDDT đc quyền tham
gia bỏ phiếu vàứng cử vào HĐQT, đc tgia quyết định các vấn đền quan trọng
của cty.

+ Tính thanh khoản cao, có thể dễ dàng chuyển nhượng quyền SH cổ phần
trên TTCK.

+ Rủi ro mà cty gặp phải trong hđ của mình tương ứng vs phạm vi vốn góp.
+ Có quyềnưu tiên mua trước các cổ phần mới do cty phát hành…
- Cổ phiếu ưu đãi là chứng chỉ xác nhận quyền SH trong cty CP, đồng thời
nó cho phép người nắm giữ loại cổ phiếu này được hưởng 1 số quyền lợiưu đãi
hơn so vs cổ đông thường.

Đặc điểm:
+ Được quyềnưu tiên về cổ tức và thanh toán khi thanh lý cty: CĐƯĐđược
hưởng 1 khoản lợi tức cổ phần cốđịnh vàđc xđ từ trước, k phụ thuộc vào KQKD
của cty. CĐƯĐ được hưởng cổ tức trước CĐT. Khi cty thanh lý hay giải thể thì
CĐƯĐ được thanh tốn giá trị CP của họ trước CĐT.
+ Có sự tích lũy cổ tức: Trong 1 năm nàođó cty gặp khó khăn trong kd thì

có thể tuyên bố hoãn trả cổ tức cho CĐƯĐ, số cổ tứcđóđc tích lũy lại và cộng
dồn vào sang kỳ kế tiếp. Số cổ tức nàyđc trả trước khi trả cho CĐT.
+ Không đc hưởng quyền bỏ phiếuđể bầu ra HĐQT, k được thông qua các
vấn đề quan trọng của công ty.
+ Quỹ thanh toán: 1 số cty lập quỹ thanh toán nhằm mỗi năm mua lại và
giải phóng 1 số lượng CPƯĐtheo 1 tỷ lệ nhấtđịnh.
+ CPƯĐ nóichung k có thời hạn thanh toán vốngốc.

9

- Trái phiếu DN là chứng chỉ vay vốn do DN phát hành thể hiện nghĩa vụ
và sự cam kết của DN phải thanh toán lợi tức và tiền vay vào những thời
hạnđãxđ cho người nắm giữ trái phiếu.

Đặc điểm:
+ Là CK nợ vì ng SH là chủ nợ của DN, việc phát hành TP để huy động
vốn vay trung và dài hạn.
+ Chủ SH TP k có quyền tham gia quản lý, điều hànhhđ kd, k phải chịu rủi
ro của công ty.
+ TP có kỳ hạn nhất định, DN phải hoàn trả cho trái chủ tiền lãi và vốn gốc.
+ TP có lợi tức đc xđ từ trước cố định, k phụ thuộc vào KQKD
+ Khi công ty giải thể, thanh lý thì người mua TP đc ưu tiên thanh toán
trước người nắm giữ CP.
+ Lợi tức TP đc tính vào CP hợp lý và đc trừ ra trước khi tính thuế TNDN.
Câu 2 :Ưu, nhược điểm của việc sd nguồn lợi nhuận để lại để tái đầu
tư của DN.
- Lợi nhuận để lại tái đầu tư là NV hình thành từ LNST hàng năm của DN.
Nguồn này phụ thuộc vào KQKD, chính sách trả cổ tức, chiến lược KD và cơ
hội đầu tư của DN
- Ưu điểm:

+ Tăng VCSH đáp ứng nhu cầu vốn của DN
+ Làm tăng sự tự chủ về TC, làm tăng uy tín của DN
+ Tiết kiệm CP SDV so vs việc phát hành cổ phiếu.
+ Giữđc quyền kiểm sốt cho các cổ đơng hiện hữu; tránháp lực phải thanh
toánđúng kỳ hạn.
- Nhượcđiểm:
+ Đvs DN làm ăn ổnđịnh, có xu hướng pt sẽ phải trả CP cao hơn so vs vốn
vay hoặc phát hành TP
+ Hiệu quả SDV thường k cao và thường bị giới hạn về quy mô vốn.

10

Câu 3: Ưu, nhược điểm của các hình thức: phát hành cổ phiếu ra công
chúng, phát hành CPƯĐ, phát hành TP, thuê TC

 Phát hành CP ra công chúng: là phương thức phát hành rộng rãi CP bán
ra cho công chúng và đượcsd phương tiện thông tin đại chúng, kể cả internet
trong việc chào bán.

+ Ưu điểm:
- Làm tăng VĐT DH nhưng cơng ty k có nghĩa vụ bắt buộc phải trả lợi tức
cốđịnh, làm giảm bớt nguy cơ phải tổ chức lại hoặc phá sản cơng ty khi cty
thuđc ít lợi nhuận hoặc bị lỗ. Ngoài ra cty chủ động SDV linh hoạt trong KD k
phải lo gánh nặngnợ do k phải hoàn trả vốn gốc.
- Làm tăng hệ số VCSH, giảm hệ số nợ, tăng tỷ lệđảm bảo nợ của cty, tăng
thêm khả năng vay nợ và tăng mức độ tín nhiệm, giảm rủi ro TC.
- Trong 1 số TH, như cty đang làm ăn phát đạt, lợi nhuận cao thì CPT bán
dễ dàng hơn CPƯĐ và TP. Đối vs NĐT, CPT tạo ra rào chắn chống tác hại của
lạm phát hơn CPƯĐ và TP.
+ Nhượcđiểm:

- Chia sẻ quyền quản lý, kiểm soát, quyền phân chia thu nhập cao cho các
CĐ mới, gây bất lợi cho CĐ cũ.
- Chi phí phát hành CPT cao hơn CPƯĐ và TP do đầu tư cho CPT có mức
độ rủi ro cao hơn so vs các loại Ck khác nên cần phảithu hút được người đầu tư
trên diện rộng hơn. Từđó, CP quảng cáo, CP phân phối CPT phải cao hơn.
- Lợi tức cổ phần thường k đc trừ ra khi tính thuế TNDN làm cho CP SD
CPT cao hơn CP SD TP.
 Phát hành CPƯĐ: CPƯĐ là chứng chỉ xác nhận quyền SH trong cty CP,
đồng thời cho phép người nắm giữ loại CP nàyđc hưởng 1 số quyền lợiưu đãi
hơn so vs CĐT
+ Ưu điểm:

11

- Ko bắt buộc phải trả lợi tức cốđịnh đúng hạn mà có thể hoãn trả sang kỳ
sau. Điều này giúp cty tránh khỏi nguy cơ phá sản khi HĐKD đang gặp khó
khăn, cty k có khả năng trả nợ đúng hạn.

- Có khả năng làm tăng lợi tức cổ phần thường: Khi cty có triển vọngthuđc
lợi nhuận cao trong HĐKD thì CĐT k phải chia sẻ phần lợi nhuận cao cho
CĐƯĐ, mà cty chỉ phải trả cho CĐƯĐ khoản cổ tức cốđịnh.

- Giúp cty tránhđc việc chia sẻ quyền quản lý, kiểm soát cho các CĐ mới:
Việc phát hành CPƯĐ làm tăng số lượng CĐ nhưng do CĐƯĐ k có quyền biểu
quyết nên các CĐ hiện hành k bị chia sẻ quyền kiểm soát.

- Ko phải cầm cố, thế chấp TS, k phải lập quỹ thanh tốn vốn gốc: Do k có
thời hạn hồn trả nên k phải lập quỹ t.toán vốn gốc. Việcsd CPƯĐ có tc mềm
dẻo và linh hoạt hơn TP.


+ Nhượcđiểm:
- Lợi tức CPƯĐ cao hơn lợi tức TP: do mức độ rủi ro đvs NĐT của CPƯĐ
cao hơn TP.
- Lợi tức CPƯĐ k đc trừvào TN chịu thuế khi tính thuế TNDN làm cho CP
SD CPƯĐ cao hơn CP SD TP.
 Phát hành TP: TP là chứng chỉ vay vốn do DN phát hành thể hiện nghĩa
vụ và sự cam kết của DN phải thanh toán lợi tức và tiền vay vào những thời
hạnđãxđ cho người nắm giữ trái phiếu.
+ Ưu điểm:
- Lợi tức TP được trừ vào TN chịu thuế khi tính thuế TNDN, điều này lợi
cho DN 1 khoản thuế phải nộp, tăng thu nhập cho CSH.
- Lợi tức TP được giới hạnở mức độ nhất định: Lợ tức thườngđc xđ trước
và thấp hơn CPƯĐ. Nếu DN có k.năng thu LN cao thì việc phát hành TP sẽ
nâng cao TSLN VCSH, mà k phải chia phần thu nhập cao cho trái chủ.
- CP phát hành TP thường thấp hơn CPT và CPƯĐ: vì mức độ rủi ro thấp
hơn nên TP hấp dẫn cơng chúng hơn, do đó CP quảng cáo, phát hành và bán TP
thấp hơn.

12

- CSH DN ko bị chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát DN cho các trái chủ:
Do trái chủ là chủ nợ của DN, ko có quyền biểu quyết.

- Giúp DN chủ độngđiều chỉnh cơ cấu NV 1 cách linh hoạt
Khi DN làm ăn phát đạt, k.năng thu LN là chắc chắn có thể tăng huy động
vốn vay nhằm mở rộng TT và tăng TSLN VCSH.
Ngược lại khi TT biến độngtheo hướng bất lợi, để thu hẹp quy mơ KD, DN
có thể chủ động giảm vốn bằng cách mua lại TP trước thời hạn.
+ Nhượcđiểm:
- Buộc phải trả lợi tức cốđịnhđúng hạn: Điều này gâp lực thanh tốn cho

DN có thể dẫnđên nguy cơ rủi ro khi DN có Dthu và LN k ổn định.
- Làm tăng hệ số nợ của DN: Nếu DN làm ăn có lãi thì nâng cao thu nhập
cho CSH, ngược lại làm tăng nguy cơ rủi ro vàđe dọa sự tồn tại của DN nếu DN
k trả các khoản nợđúng hạn.
- Phải trả nợ gốcđúng kỳ hạn: do TP có kỳ hạn hồn trả. Nếu DN có Dthu
và LN thất thường thì việcsd TP dễđưa DN đến nguy cơ mất k.năng thanh toán,
tăng nguy cơ phá sản.
- Sd TP DH là việc SD nợ trong tgian dài: Nó giúp DN tăng vốn thực hiện
các dựán đầu tư mở rộng KD, nhưng nếu đầu tư k đúng hướng hoặc tác động
bất lợi của TT thì việc hồn trả nợ sẽ trở thành gánh nặng đối vs DN.
- ViệcSd TP để tài trợ nhu cầu tăng vốn của DN cũng có giới hạn nhấtđịnh:
Các DN ko thể để hệ số nợ vượt quá xa mức thông thường của các DN trong
cùng ngành. Do đó hệ số nợ là giới hạn về khả năng vay nợ.
 Thuê TC: là phương thức tài trợ TD trung và dài hạn, theođó người cho
thuê cam kết mua TS, thiết bị theo yêu cầu của người thuê và nắm giữ quyềnSH
đối với TS cho thuê. Người thuêsd TS thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt
thời hạn thỏa thuận và ko đc hủy bỏ hợp đồng trước hạn.
+ Ưu điểm:
- Thuê TC là công cụ TC giúp DN tăng thêm vốn trung và DH để mở rộng
HĐKD.

13

SD hình thức này DN ko phải huy động tập trung tức thời 1 lượng vốn lớn
để mua TS, do đó với số vốn hạn chế vẫn có khả năng mở rộng HĐKD. Mặt
khác, việcsd hình thức bán và tái th có thể giúp DN tăng thêm VLĐ.

- GiúpDN( nhất là DN vừa và nhỏ) có thể dễ dàng trong việc huy động và
sd vốn vay:


Đặc thù củathuê TC là k phải thế chấp TS, đây làưu thế rất lớn đối vs
những DN vừa và nhỏ hoặc mới thành lập chưa có uy tín vs ngân hàng…

- Giúp DN thực hiện nhanh chóng DAĐT, nắm bắt thời cơ trong KD
Ng thuê có quyền chọn TS, thiết bị và thỏa thuận trước với nhà cung cấp, sau
đó mới yêu cầu bên cho thuê tài trợ nên sẽ rút ngắnđc tgian tiến hành ĐT vào TS.
Mặt # các cty cho thuê TC có độingũ chuyên gia có thể tư vấn cho bên thuê.
- Giúp DN đi th nhanh chóng đổi mới thiết bị cơng nghệ
Do thông thường các TSCĐ thuê TC có tgian thu hồi vốn trog khoảng
tgian 60-70% tgian sd hữch của TS. Từđó DN đi ththu hồi vốn nhanh, phục
vụ kịp thời đổi mới CN, tăng hiệu quả và năng lực cạnh trạnh cảu DN.
- Giúp DN có thể hỗn thuế TN:
DN khấu hao nhanh đồng thời CPKH đc tính vào CPHĐKD làm LNTT
giảm, và thuế TN trong thời hạn thuê sẽ giảm. Sau khi kết thúc tgian thuê, bên
cho thuê chuyển giao MMTB vs giá rất nhỏ, bên thuê vẫn tiếp tụcsd nhưng ko
phải KH or KH thấp làm LN tăng lên, thuế tăng lên. Như vậy DN đc lợi từ việc
hoãn thuế TNDN.
- Thuê TC có khả năng thu hút NV lớn từ bên ngồi thơng qua việc vay
vốn và NK MMTB: ko phảiđảm bảo và k bị nhập thiệt bị lạc hậu.
- Giúp DN ko chịuáp lực thanh toán: Do thời hạn thanh toán linh hoạt hơn
so vs vay ngân hàng.
+ Nhượcđiểm:
- CP SDV ở mức cao so vs TD thông thường.
- Bên thuê có thể gánh chịu nhiều rủi ro vềTC( sự biến động của TGHĐ,
Lạm phát, lãi suất…) do thời hạn thuê dài và ko đc phép hủy ngang hợp đồng.

14

- Bên thuê có thể chịu rủi ro về TS( Sự tiến bộ KH-KT, sự kết thúc chu kỳ
sống của sp)


- Bên thuê có thể chịu rủi ro về sự biến động của cơ chế chính sách của NN.

Câu 4: DN cần cân nhắc yếu tố nào khi quyết định hình thức huy động

vốn từ bên ngoài
- Do DN có nhu cầu về vốn đểhđ sxkd, mà NV bên trong của DN chỉ có

giới hạn nên DN cần huy động vốn từ bên ngoài. NV bên ngoài gồm: Vay ngân
hàng TM và các tổ chức TC #, tín dụng TM của nhà cung cấp, HĐV bằng phát
hành chứng khoán,…

- Khi huy động từ NV này cần cân nhắc những yếu tố sau:
+ Yếu tố doanh thu và lợi nhuận của cty trong tương lai: Nếu tình hình kd
của cty chưa ổnđịnh thì nên phát hành cổ phiếu thường là hợp lý hơn vay vốn.
Bởi vì vay vốn thì mức độ RR của việc HĐV do phải trả lợi tức cốđịnh là cao.
+ Tình hình TC hiện tại của cty là yếu tố quan trọng cần phải cân nhắc.
Nếu hệ số nợ của cty ở mức cao so vs các DN kháchđ trong cùng ngành thì phát
hành CPT có thể chấp nhậnđc. Ngược lại thì có thểsdđong bẩy TC để khuếchđại
ROE.
+ Quyền kiểm soát cty: NếuCĐ coi trọng vấn đề giữ nguyên quyền kiểm
sốt thì phát hành CPT kođc chấp nhận, thay vào đó làđi vay or sd TDTM.
+ CP SDV

Câu 5: Phân biệt hình thức chào bán riêng lẻ và hình thức chào bán ra

cơng chúng

Chào bán riêng lẻ Chào bán ra công chúng


Khái niệm Là phương thức phát hành Là phương thức phát hành
trong đó CK đc bán trog rộng rãi CK ra công chúng( 1
phạm vi giới hạn 1 số lượng số lượng lớn các NĐT or 1 số
NĐT nhấtđịnh, kođc sd lượng NĐT k xđ) vàđc sd
phương tiện thông tin đại phương tiện thông tin đại

15

ĐK và thủ tục chúng và Internet cho việc chúng và Internet cho việc
phát hành chào bán chào bán
Đơn giản hơn, ko phảiđăng Phức tạp hơn, phảiđăng ký và
Chi phí phát ký và xin cấp giấy chứng xin cấp giấy chứng nhận chào
hành nhận chào bán CK ra công bán CK ra công chúng củaỦy
Tạo mqh chúng củaỦy ban CK ban CK
Ít tốn kém hơn do thủ Tốn kém hơn do thủ tục phức
Tính thanh tụcđơn giản hơn tạp hơn
khoản Bán cho cácđối tác chiến Ko tạo mqh
lược nhằm tăng cường mqh
Lượng vốn huy trong kd Tự do chuyển nhượng trên
động được Kém hơn do NDDT phải TTCK
nắm giữ 1 tgian nhấtđịnh rồi
mớiđc tự do chuyển nhượng Thường huy độngđc khối
Thường hạn chế lượng vốn lớn.

Câu 6: Quyền ưu tiên mua CP mới cho CĐHH
- Quyềnưu tiên mua cổ phần là quyền mà cty CP cho phép các CDDHH đc
đăng ký mua cổ phần mới vs giá bán thấp hơn giá bán trên TT tương ứng vs tỷ
lệ số cổ phần mà họđang SH trong 1 tgian nhấtđịnh của đợt phát hành.
- Ưu điểm của việc phát hành CP dành quyềnưu tiên mua CP mới cho
CĐHH( Phần lớn các công ty CP HĐV bằng phát hành CP mới đều dành quyền

ưu tiên cho các CĐHH vì )
+ Cty có thể mở rộngđc HĐKD nhưng vẫn bảo vệđc quyền lợi cho những
CĐHH. Đây là vấn đề quan trọngđvs cty nhỏ và cty mới thành lập.
+ Việc huy động tăng VKD đc thực hiện dễ dàng. Nếu cty KD có triển
vọng thì các CĐHH dễ chấp nhận mua thêm cổ phần mới để tăng VĐT vào cty

16

+ Tiết kiệm CP phát hành so vs phát hành rộng rãi ra công chúng. Phần lớn
các cty thực hiện tự phát hànhor phát hành thông qua đại lý vs CP hoa hồngở
mức thấp.

+ Giúp cty tránhđc áp lực của CĐ do sự sụt giảm thị giá CP khi phát hành
CP mới.Bởi thông thường khi cty phát hành CP mới để tăng VKD sẽ xảy ra
hiện tượng “loãng giá cổ phần” làm thị giá CP sẽ giảm, nhưng nhờđc hưởng
quyềnưu tiên mua nên các CĐHH k bị thiệt hại.

- Nhượcđiểm:
+ Ít làm tăng tính hốn tệcủa CP cty do CP mới phát hành chủ yếuđc phân
phối trong phạm vị CĐHH của cty
+ Quy mô huy độngđc là thấp hơn so vs chào bán công khai trên TT do giá
bán cho CĐHH thấp hơn giá trên TT.

Câu 7: Trái phiếu chuyển đổi
- Trái phiếu chuyển đổi: là TP có thểđc chuyển đổi thành CPT theo 1 tỷ lệ
nhấtđịnh, tùy theo sự thỏa thuận của công ty khi phát hành TP.

- Trái phiếu chuyển đổi hấp dẫn các NĐT hơn TP thơng thường vì:
+ Giá TT của TP chuyển đổi có chiều hướngổn định hơn giá CPT trong
thời kỳ TT sa sút.Giá trị TPCĐ trên TT sẽđc hỗ trợ bởi các lãi suất hiện hành

của những TP cạnh tranh #.
+ Vì TP chuyển đổi có thể chuyển thành CPT nên khi giá CP tăng thì giá
trị TT của nó cũng tăng.
+ NĐT có quyền lựa chọn. Họ sẽ ko bị lỗ nặng khi giá CP sụt giảm xuống
dưới giá chuyểnđổi( ko thực hiện quyền chuyển đổi). Khi giá CP tăng mạnh thì
sẽ thực hiện quyền chuyển đổi rồi bán CP sau khi chuyển đổi.
- Ưu điểm của việc HĐV bằng TPCĐ
+ Giúp cty HĐV vay 1 cách dễ dàng, nhanh chóng, đápứng kịp thời nhu
cầu của sxkd: Việc chuyển đổi do trái chủ có quyền quyếtđịnh nên NĐT chủ
động tính tốn vàđiều chỉnh sựđtư của mình linh hoạt và có lợi nhất. Do đó việc
HĐV của DN diễn ra nhanh chóng.

17

+ Làm tăng NVDH, tăng mức độ vững chắc về TC của cty: Do khi đáo
hạn việc TP đc chuyển thành CPT sẽ làm tăng NVCP, tăng VCSH.

+ Làcơng cụ hữu hiệu giúp cty huy động NVDH có chi phí thấp: Nếu giá
CP ko tăng thì ko có sự chuyển đổi và cty chịu 1 mức CP lãi vay cao hơn
dựđịnh. Tuy nhiên, nếu cty tăng vốn bằng vay nợ và sau này HĐV cổ phần để
trả nợ thì phải chịu 2 lần CP phát hành. Do đó phát hành TPCĐ cty chỉ phải
chịu CP phát hành 1 lần mà vẫnđạtđc mục tiêu.

- Nhượcđiểm:
+ Chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát cty cho CĐ mới
+ Làm giảmthu nhập trên 1 cổ phần của CĐ: Tuy làm giảm CP lãi vay DH
nhưng số lượng CP tăng lên nên thu nhập 1 cổ phần sẽ giảm.

- Tại sao thị giá của TPCĐ thường lớn hơn giá trị đầu tư( hay giá trị


chuyển đổi)?
+ Giá trị đầu tư của 1 TPCĐ: là giá trị mà TP ở trong tình trạngko nhậnđc

quyền chuyển đổi thành CPT.
+ Giá trị chuyển đổi của TP: là tổng giá trị TT của số CP mà TP đc chuyển

đổi thành.
+ Giá trị đầutư( giá trị chuyển đổi) là giá trị nội tại của TPCĐ, nhưng đi

kèm vs TP là quyền lựa chọn chuyển đổi đểđạtđc lợiích lớn hơn giá trị nội tại
của TP. Khi giá TT của CP tăng hay giảm, NĐT đều có quyền lựa chọn phương
án chuyển đổi hoặc ko chuyển đổi để có lợi hơn cho mình. Do đó giá TPCĐ
ln đc TT trả cao hơn giá trị đầu tư( giá trị CĐ) của nó vì nóđem lại khả năng
phòng ngừa RR.

Câu 8: Phân biệt giữa thuê vận hành( thuê hoạt động) vs thuê TC

- Thuê vận hành: là hình thức thuê ngắn hạn tài sản

- Thuê TC: là phương thức tài trợ TD trung và dài hạn ko thể hủy ngang

Thuê vận hành Thuê tài chính

Thời hạn thuê Thời hạn thuê Thời hạn thuê dài,

ngắn so vs thời gian chiếm phần lớn thời gian

18

Trách nhiệm bảo sd hữu ích của TS sd kinh tế của TS

dưỡng, sửa chữa, bảo trì, Người cho thuê Người thuê chịu TN
bảo hiểm, thuế
chịu TN Ng thuê ko đc hủy
Hủy ngang hợp đồng bỏ hợpđồng trước thời
Ng thuê có hạn
Kết thúc hợpđồng quyền hủy ngang hợp
đồng Ng thuêđc chuyển
Số tiền thuê giao quyền SH, mua lạior
Ng cho thuê toàn tiếp tục thuê TS đó.
quyền quyết địnhđvs
TS Thườngđủ bù đắp
giá gốc của TS.
Thấp hơn nhiều
so với giá trị TS thuê
do tgian thuê ngắn

Chương 12: CP SDV của DN

Câu 1: Khái niệm, đặc điểm về CP SDV. Ý nghĩa việc nghiên cứu CP

SDV
- Chi phí SDV: là TSSL đòi hỏi của NĐT đối với số vốn mà DN huy động

cho 1 DAĐT hay kế hoạch KD.
- Đặcđiểm của CP SDV:
+ CP SDV dựa trên đòi hỏi của TT: Trên TT, vốn là 1 hh, nếusd vốn mà ko

tạo ra đc mức sinh lờiđòi hỏi của TT thì các NĐT sẽ ko đtư vốn vào DN.
+ CP SDV đc xem xét trên cơ sở mứcđộ rủi ro của 1 DAĐT cụ thể: Khi


DAĐT có tủi ro cao thì TSSL của NĐT cao do đó CP SDV cao.
+ CP SDV thường phảnánh bằng tỷ lệ %: đểđảm bảo tính ss đc của CP

SDV giữa các DA, giữa cácDN,..đểđưa ra quyếtđịnh TC.
+ CP SDV phảnánh mức lãi suất danh nghĩa mà NĐT đòi hỏi đối vs số vốn

mà họ đầu tư vào DN. Nghĩa là CP SDV đã bao hàm cả mức bù lạm phát và
mức lãi suất thực mà NĐT đòi hỏi.

19

+ CP SDV phảnánh mức SL đòi hỏi của NĐT ở hiện tại. Do đó ước tính
CP SDV đểđưa ra quyếtđịnh TC trong tương lai ko cần ước lượng CP SDV
những đồng vốnđã huy động trong quá khứ.

- Ý nghĩa việc nghiên cứu CP SDV
Việc xem xét này rất quan trọng đối vs các NQT tcdn. Xem xét CP SDV
tạo ra tầm nhìn cho các nhà QT khi xem xét đến chiến lược huy động vốn của
DN. CP SDV là căn cứ quan trọng để lựa chọn DAĐT lằm gia tăng giá trị DN.
Câu 2: Nhân tố ảnh hưởng đến CP SDV
 Nhân tố khách quan:
- Lãi suất TT: LSTT tăng lên thì CPSDV vốn vay tăng lên do DN phải trả
cho trái chủ mức ls cao hơn để có thể vay đc vốn. Mặt #, LS tăng làm cho TSSL
đòi hỏi của NĐTđvs cổ phần tăng lên làm tăng CPSDV cổ phần thường và
c.phầnưu đãi. Từđó là tăngWACC.
- Chính sách thuế TNDN:
+ Lãi vay đc khấu trừ khi tính thuế TNDN nên nó tạo ra 1 khoản lợi thuế
làm hạ thấp CPSDV vay. Nếu thuế suất tăng, trong đk các yếu tố # ko thay đổi
sẽ làm giảm CPSDV vay => làm giảmWACC vàngc lại.
+ Ngồi ra thì việc hạ thuế suấtđánh trên lãi vốn so vs thuế suấtđánh trên

thu nhập thông thường sẽ làm cho CP trở nên hấp dẫn hơn, làm giảm CPSDV
cổ phần so vs CPSDV vay.
 Nhân tố chủ quan
- Chính sách tài trợ vốn: DN thay đổi cơ cấu NV thì sẽ làm thay đổi
CPSDV, do các nguồn tài trợ vốn có CP # nhau.
- Chính sách cổ tức:
+ Tác động qua CP phát hành: Vs 1 lượng VCSH nhấtđịnh nếu DN sd
chính sách trả cổ tức cao thì để đảm bảo lượng vốnđịi hỏi DN phải phát hành
CPT mới làm tăngWACC do phải chịu thêm CP phát hành và ngc lại.

20


×