TIẾT 27,28,29,30
BÀI 6: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Số tiết thực hiện: 4
Ngày soạn: 11/3/2024
Tiết Ngày dạy Tiết TKB Lớp/ HS vắng Ghi
theo TS chú
PPCT
27 /3/2024 7/15
28 /3/2024 7/15
29 /4/2024 7/15
30 /4/2024 7/15
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được mơ hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số ngun tố khí hiếm (Hđ
2.1);
- Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có
lớp electron ngồi cùng giống ngun tử nguyên tố khí hiếm. (Áp dụng cho phân tử đơn giản
như NaCl, MgO,…).(hđ 2.2)
- Nêu được sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo quy tắc dùng chung electron để tạo ra lớp
electron ngoài cùng giống nguyên tử nguyên tố khí hiếm. (Áp dụng được cho các phân tử đơn
giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).(hđ 2.3)
- Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học nhận biết được một
số nguyên tố khí hiếm, phi kim, kim loại.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí
hiếm; sự hình thành liên kết cộng hố trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp
vỏ electron của ngun tố khí hiếm; sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và
nhận electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm;
- Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm
bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; Thảo luận với các
thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học
tập tốt nhất.
- Sử dụng ngôn ngữ Hóa học: Sử dụng ngơn ngữ khoa học để diễn đạt về liên kết hoá học;
chất ion và chất cộng hoá trị.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Tự tìm hiểu sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và
chất cộng hoá trị.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Giao tiếp, hợp tác (Hoạt động nhóm một cách hiệu quả
theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình
bày báo cáo; Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài
học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất)
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được đặc điểm vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí
hiếm; khái niệm về liên kết cộng hoá trị, liên kết ion, electron góp chung, sự cho -
nhận electron; chất ion và chất cộng hố trị.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát một số phân tử trong tự nhiên (hydrochloric acid, calcium
chloride, ethanol, ...) thơng qua các hình ảnh mơ phỏng cấu trúc phân tử.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được một số nguyên tố khí hiếm; loại liên
kết có trong các phân tử; chất ion, chất cộng hoá trị và ứng dụng của các chất trong đời sống.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học nhận biết được một
số nguyên tố khí hiếm, phi kim, kim loại.
3. Phẩm chất:
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện an tồn trong q trình làm thực hành;
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Cẩn thận, trung thực, chăm chỉ.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu hoặc ti vi, máy tính giáo viên.
- Học liệu: SGK, SGV, giáo án, clip, hình ảnh, phiếu học tập, phiếu trả lời câu hỏi của nhóm.
Clip sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl
/>
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Đọc trước bài 6, chuẩn bị SGK, vở ghi chép, vở BT đầy
đủ.
III. Tiến trình dạy học:
TIẾT 27
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử; gợi mở vấn đề tại sao các nguyên tử có
xu hướng kết hợp với nhau cịn các khí hiếm thường tồn tại độc lập?
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm Đáp án PHT 1
vụ học tập. Nguyê Số Số Số Số e Thuộc loại
Giáo viên yêu cầu HS quan sát n tử proton eletron lớp lớp nguyên tố
hình ảnh sơ đồ nguyên tử đọc e ngồ KL/PK/KH
đoạn thơng tin sách giáo khoa i
hoàn thiện PHT số 1 và câu hỏi cùng
phần khởi động. He 2 2 1 2 Khí hiếm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Ne 10 10 2 8 Khí hiếm
học tập. Ar 18 18 3 Khí hiếm
- HS quan sát mơ hình nguyên tử Na 11 11 3 1 Kim loại Cl 17 17 3 7 Phi kim
và hồn thiện thơng tin PHT số 1: O 8 8 2 6 Phi kim
HS vận dụng kiến thức cũ về cấu
tạo nguyên tử, cách xác định
nguyên tố thuộc nhóm nào:
- HS đọc TT phần khởi động trả
lời câu hỏi.
Bước 3: HS báo cáo kết quả,
nhận định.
GV mời đại diện HS báo cáo theo
bàn, cùng bàn đổi vở kiểm tra lẫn
nhau, HS khác nhận xét bổ sung.
+ Nguyên tử có 1/2/3 e LNC thuộc
nhóm nguyên tố KL;
+ Nguyên tử có 5/6/7 e LNC thuộc
nhóm nguyên tố phi kim
+ Nguyên tử có 8 e LNC thuộc
nguyên tố KH
Bước 4: GV đánh giá, kết luận:
GV mời học sinh khác nhận xét và
bổ sung
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau.
Giáo viên chốt lại kiến thức và
đánh giá các nhóm – Ghi bảng.
GV dẫn dắt, kết nối chuyển tiếp
hoạt động.
GV gọi 1 số HS đại diện các
nhóm chia sẻ.
- GV nhận xét, dẫn dắt chuyển
tiếp hoạt động
GV đặt vấn đề: Tại sao ở điều
kiện thường, các nguyên tử khác
có xu hướng kết hợp với nhau, cịn
các ngun tử khí hiếm thường
tro, bền và chỉ tồn tại độc lập?
Các nguyên tử của nguyên tố kết
hợp với nhau theo quy tắc nào?
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài
học hơm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
HOẠT ĐỘNG 1:TÌM HIỂUVỎNGUYÊN TỬ KHÍ HIẾM
a) Mục tiêu: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về nhóm ngun tố khí hiếm (vị trí trên bảng tuần
hồn, số electron lớp ngồi cùng, một số tính chất quan trọng).
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. 1. Vỏ ngun tử khí hiếm
GV chiếu ảnh mơ phỏng vỏ các nguyên Vỏ nguyên tử các nguyên tố khí hiếm:
tố hoặc GV hướng dẫn HS quan sát Hình 6.1 + Giống nhau: Đểu có 8 electron ở lớp
trong SGK kết hợp đọc thơng tin sgk và thảo ngồi cùng (trừ He)
luận + Khác nhau: Số lớp electron khác nhau
GV gợi ý HS chú ý số e lớp ngoài cùng. (tăng dần: 1 lớp, 2 lớp, ...).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. Kết luận: Vỏ nguyên tử của các nguyên tố
HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngồi
HS hoạt động cặp đơi trả lời câu hỏi HĐN-1 cùng, riêng helium ở lớp ngoài cùng chỉ
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Vận dụng có 2 electron.
kiến thức, kĩ năng đã học nhận biết được một
số nguyên tố khí hiếm, phi kim, kim loại.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, nhận định.
GV mời đại diện HS báo cáo theo bàn, cùng
bàn đổi vở kiểm tra lẫn nhau, HS khác nhận
xét bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá, kết luận:
GV mời học sinh khác nhận xét và bổ sung
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Giáo viên
chốt lại kiến thức và đánh giá các nhóm – Ghi
bảng.
GV dẫn dắt, kết nối chuyển tiếp hoạt động.
HOẠT ĐỘNG 2 - LIÊN KẾT ION
Hoạt động 2.1: Mô tả sự tạo thành ion dương
a) Mục tiêu: GV hướng dẫn HS viết và vẽ được sơ đồ tạo ion dương
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ. 2. Liên kết Ion.
- HS hoạt động nhóm để hồn thành câu 2 2.1. Mô tả sự tạo thành ion dương
Câu 2: Quan sát hình 6.2 em hãy mơ tả sự hình Câu 2: Ngun tử Na nhường
thành ion Sodium, ion magnesium. Nhận xét về 1 electron ở lớp electron ngoài cùng tạo
số electron lớp ngoài cùng của các ion này và cho thành ion Na; nguyên tử Mg nhường
biết sự phân bố e của 2 ion này giống sự phân bố 2 electron ở lớp electron ngồi cùng tạo
e của ngun tử khí hiếm nào? thành ion Mg.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: - Số electron lớp ngoài cùng của các ion
- HS thảo luận nhóm và hồn thành câu trả lời này đểu bằng 8; sự phân bố electron của
GV chiếu sơ đồ hình thành ion Na+; Mg2+ từ 2 ion này giống sự phân bố electron của
nguyên tử Na và Mg hoặc quan sát hình 6.2 SGK nguyên tử khí hiếm Ne.
trả lời câu hỏi HĐN2. Kết luận: Nguyên tử kim loại khi
+ Chú ý số e LNC, khuynh hướng của nguyên tử nhường electron sẽ tạo thành ion
để có cấu hình bền vững giống khí hiếm gần dương tương ứng.
nhất?
+ XĐ số e và số p của ion để xác định điện tích
ion?
- Vận dụng vẽ sơ đồ mơ tả q trình hình thành
ion Al3+; Ca2+
- GV quan sát quá trình học sinh thực hiện, hỗ trợ
học sinh khi cần.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, nhận định.
GV mời đại diện HS báo cáo theo bàn, cùng bàn
đổi vở kiểm tra lẫn nhau, HS khác nhận xét bổ
sung.
Bước 4: GV đánh giá, kết luận:
GV mời học sinh khác nhận xét và bổ sung
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Giáo viên chốt
lại kiến thức và đánh giá các nhóm – Ghi bảng.
GV dẫn dắt, kết nối chuyển tiếp hoạt động.
Hoạt động 2.2:Mô tả sự tạo thành ion âm
a) Mục tiêu: GV hướng dẫn HS viết và vẽ được sơ đồ tạo ion âm.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm cặp đơi hoặc kĩ thuật phịng tranh, mảnh
ghép tìm hiểu sự tạo thành ion âm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV-HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ. 2.2. Mô tả sự tạo thành ion
GV chia nhóm HS hoạt động theo bàn. âm
Câu hỏi 3 (SGK/38) HS quan sát quá trình hình thành Câu hỏi 3 (SGK/38)
ion Cl- hoặc O2- đọc thơng tin sgk, hoạt động nhóm đôi - Nguyên tử Cl nhận thêm 1
trả lời câu hỏi. electron vào lớp electron ngồi
BT SGK (tr39) Em hãy xác định vị trí của sulfur trên cùng tạo thành ion Cl-; nguyên
bảng tuần hoàn và vẽ sơ đồ tạo thành ion sulfide (S2-) từ tử Oxygen nhận thêm 2 electron
nguyên tử sulfur. vào lớp electron ngoài cùng tạo
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: thành ion oxide.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, hoạt động cá nhân, làm - Số electron lớp ngoài cùng của
BT. các ion này đều bằng 8; sự phân
- GV chiếu slide mơ tả q trình hình thành ion Cl- và bố electron của ion oxide và ion
O2- hướng dẫn HS mô tả sự tạo thành ion. chloride giống sự phân bố
+ Chú ý số e lớp ngoài cùng (LNC), khuynh hướng của electron của ngun tử khí hiếm
ngun tử để có cấu hình bền vững giống khí hiếm gần Ne và Ar.
nhất? - Sulfur thuộc nhóm VIA, chu kì
+ XĐ số e và số p để xác định điện tích của ion? 3.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, nhận định. - Sơ đồ tạo thành ion sulfide
GV mời đại diện HS báo cáo theo bàn, cùng bàn đổi vở (Phụ lục)
kiểm tra lẫn nhau, HS khác nhận xét bổ sung. Kết luận: Nguyên tử phi kim
Bước 4: GV đánh giá, kết luận. khi nhận electron sẽ tạo thành
- GV chiếu slide mô tả quá trình hình thành ion Cl- và ion âm tương ứng.
O2- hướng dẫn HS mô tả sự tạo thành ion.
- GV nhận xét, chiếu đáp án, GV đánh giá bằng nhận
xét, ghi bảng kiến thức trọng tâm.
- GV dẫn dắt chuyển tiếp hoạt động.
Hoạt động 2.3:Tìm hiểu sự tạo thành liên kết ion
a) Mục tiêu: HS viết được sơ đổ tạo liên kết ion từ ion dương và ion âm.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, nhóm đơi và nhóm lớn tả lời câu hởi
4.sgk trang.39 từ đó rút ra bản chất của liên kết ion.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV-HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ. 2.3. Tìm hiểu sự tạo thành liên kết ion
- GV chiếu clip mơ tả q trình hình Câu hỏi 4:
thành liên kết ion trong phân tử NaCl, yêu - Nguyên tử sodium nhường 1 electron tạo ion
cầu HS quan sát, hoạt động nhóm đơi trả sodium (điện tích dương), ngun tử Chlorine
lời câu hỏi 4.sgk. nhận 1 electron tạo ion chlorine (điện tích âm),
?4.Quan sát H.6.4a em hãy mô tả quá hai ion trên trái dấu nên hút nhau, tạo thành
trình tạo thành liên kết ion trong phân tử phân tử NaCl.
NaCl. Nêu 1 số ứng dụng của NaCl trong - 2 ion Na+ và Cl- trái dấu nên hút nhau, tạo
đời sống. thành phân tử NaCl.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: - Ứng dụng của NaCl: (Cho các nhóm báo cáo
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập thảo luận ND đã chuẩn bị bài)
nhóm theo bàn và hồn thành câu trả lời + Trong công nghiệp:
- HS theo dõi clip: - Sodium chloride dùng sản xuất giấy, thuốc
nhuộm,...
v=__LF0HCNLtk - Sử dụng trong còng nghiệp dệt may và sản
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi 4 xuất vải, sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa.
SGK/39 - Nguyên liệu ban đầu để sản xuất Chlorine và
GV chiếu sơ đồ hình thành ion Na+; xút.
Mg2+ từ nguyên tử Na và Mg hoặc quan - Trong công nghiệp sản xuất giày da, người ta
sát hình 6.2 SGK trả lời câu hỏi HĐN2. sử dụng Sodium chloride để bảo vệ da.
+Chú ý số e LNC, khuynh hướng của - Trong sản xuất cao su, nó dùng để làm trắng
nguyên tử để có cấu hình bền vững giống các loại cao su.
khí hiếm gần nhất? - Trong dầu khí, nó là thành phẩn quan trọng
+ XĐ số e và số p của ion để xác định trong dung dịch khoan giếng.
điện tích ion? - Từ Sodium chloride có thể chế ra các loại hố
- Vận dụng vẽ sơ đồ mơ tả q trình hình chất dùng cho các ngành khác như sản xuất
thành ion Al3+; Ca2+ nhôm, đồng, thép, điều chế nước Javen,... bằng
- GV quan sát quá trình học sinh thực cách điện phân nóng chảy hoặc điện phân dung
hiện, hỗ trợ học sinh khi cần. dịch Sodium chloride có màng ngăn.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, nhận + Trong nông nghiệp và đời sống:
định. - Giúp cân bằng sinh lí trong cơ thể con người,
GV mời đại diện HS báo cáo theo bàn, gia súc, gia cầm,...
cùng bàn đổi vở kiểm tra lẫn nhau, HS - Cung cấp thêm vi lượng khi trộn với các loại
khác nhận xét bổ sung. phân hữu cơ để tăng hiệu quả của phân
Bước 4: GV đánh giá, kết luận: bón. Sodium chloride có tính hút ẩm, do đó
GV mời học sinh khác nhận xét và bổ được sử dụng để bảo quản thực phẩm, nó làm
sung tăng áp suất thẩm thấu dẫn đến làm cho vi
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Giáo khuẩn bị mất nước và chết.
viên chốt lại kiến thức và đánh giá các - Sodium chloride dùng để ướp thực phẩm tươi
nhóm – Ghi bảng. sống như tôm, cá,...để không bị ươn, ôi trước
GV dẫn dắt, kết nối chuyển tiếp hoạt khi thực phẩm được nấu, vận chuyển đi xa,...
động. + Trong Y tế: Sát trùng vết thương, pha huyết
thanh, thuốc tiêu độc và một số loại thuốc khác
để chữa bệnh, cung cấp muối khoáng cho cơ
thể.
Khử độc, thanh lọc cơ thể, làm đẹp da, hỗ trợ
chữa viêm họng, chữa hôi miệng,...
Kết luận:
- Liên kết ion là liên kết được tạo thành do lực
hút tĩnh điện giữa ion âm và ion dương.
- Các ion âm và ion dương đơn nguyên tử có
lớp electron ngồi cùng có lớp vỏ giống với
nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.
C – LUYỆN TẬP/ THỰC HÀNH
a. Mục tiêu: HS hoàn thành BT, nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và
nhận electron để tạo ra ion có lớp electron ngoài cùng giống nguyên tử nguyên tố Ca, Al.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ. 3. Luyện tập:
Luyện tập: Em hãy xác định vị trí - Al thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 trên
của Ca, Al trên bảng tuần hoàn và vẽ sơ đồ tạo bảng tuần hoàn.
thành ion Ca2+, Al3+ từ nguyên tử Ca, Al. - Sơ đồ tạo thành ion Al:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: + Nguyên tử aluminium (Al)
HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, hoạt động cá + Ion aluminium (Al3+)
nhân, làm BT. - Calcium thuộc nhóm IIA, chu kì 4
Bước 3: HS báo cáo kết quả, nhận định. trong bảng tuần hoàn.
GV mời đại diện HS báo cáo theo bàn, cùng bàn
đổi vở kiểm tra lẫn nhau, HS khác nhận xét bổ
sung.
Bước 4: GV đánh giá, kết luận.
GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và bổ sung
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Giáo viên chốt
lại kiến thức và đánh giá các nhóm – Ghi bảng.
GV dẫn dắt, kết nối chuyển tiếp hoạt động.
D – VẬN DỤNG/ TÌM TỊI – MỞ RỘNG
a. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được một số ngun tố khí hiếm; loại liên
kết có trong các phân tử; chất ion, chất cộng hoá trị và ứng dụng của các chất trong đời sống.
- HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi thực tế.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. 1. HS vẽ sơ đồ tạo thành liên kết
Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình ảnh sơ đồ trong phân tử calcium chloride.
phân tử Calcium chloride và nêu câu hỏi: 2. Ứng dụng của CaCl2.
Calcium chloride có nhiều ứng dụng trong đời - Trong cơng nghiệp
sống. Tìm hiểu qua sách báo và internet, em hãy + Trong công nghiệp, calcium chloride
cho biết một số ứng dụng của chất này. Vẽ sơ đồ được sử dụng để tạo chất làm mạnh và
tạo thành liên kết trong phân tử calcium tăng độ cứng bê tông.
chloride. + Calcium chloride khan được dùng cho
điện phân sản xuất calcium kim loại và
điều chế các hợp kim của calcium.
+ Trong công nghiệp luyện kim và công
nghiệp giấy, calcium chloride được
dùng làm chất phụ gia.
+ Đối với ngành sản xuất cao su,
calcium chloride được dùng làm chất
nhũ tương với công dụng là chất làm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. đông cao su nhanh.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, hoạt động + Do calcium chloride có tính hút ẩm
nhóm theo bàn, hồn thành BT (trả lời câu hỏi) tốt nên hóa chất này được sử dụng là
theo yêu cầu của GV. chất khô trong nhiều ngành cơng
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Vẽ sơ đồ tạo nghiệp.
thành liên kết trong phân tử calcium chloride. + Trong ngành công nghiệp thuộc da,
Bước 3: HS báo cáo kết quả, nhận định. calcium chloride dùng để sản xuất các
GV mời đại diện HS lên bảng vẽ sơ đồ, kiểm tra thiết bị điện tử, đồ nhựa.
VBT của HS, yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm + Trong công nghiệp xử lý nước đặc
tra lẫn nhau, HS khác nhận xét bổ sung. biệt là nước thải của các nhà máy, hóa
chất calcium chloride có vai trị lọc
nước, làm chất keo tụ để lắng chất bẩn
và kim loại nặng để bảo vệ môi trường
đường ống.
- Trong thực phẩm:
+ Calcium chloride được sử dụng phổ
biến như là chất điện giải và có vị cực
mặn, được tìm thấy trong các loại đồ
Bước 4: GV đánh giá, kết luận: uống dành cho những người tập luyện
GV mời học sinh khác nhận xét và bổ sung giới thể thao và các dạng đồ uống khác, như
thiệu về ứng dụng của Calcium chloride. nước đóng chai.
GV dẫn dắt, kết nối chuyển tiếp hoạt động. + Dùng làm phụ gia bảo quản để duy trì
GV giao BTVN: độ chắc trong rau quả đóng hộp, tạo vị
* Học bài: mặn trong dưa muối.
- Đặc điểm vỏ nguyên tử các khí hiếm. + Trong ủ bia, calcium chloride đôi khi
- Thế nào là ion dương, ion âm? Vẽ sơ đồ quá được sử dụng để điều chỉnh sự thiếu hụt
trình hình thành 3 ion dương, 3 ion âm chất khoáng trong nước ủ bia. Các ion
* Chuẩn bị bài mới cloride gia tăng hương vị và tạo cảm
- Nghiên cứu trước sự hình thành liên kết trong giác ngọt và hương vị đầy đủ hơn.
phân tử NaCl, ứng dụng của NaCl trong đời sống - Trong y học:
và công nghiệp? + Có thể tiêm vào đường ven để điều trị
giảm calcium máu.
+ Nó cũng có thể sử dụng cho: các vết
đốt hay châm của côn trùng.
TIẾT 28
A – MỞ ĐẦU/HỆ THỐNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ TIẾT 27.
a) Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống kiến thức cần nhớ tiết 27.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (BTVN).
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. 1. HS vẽ sơ đồ tạo thành liên kết
Giáo viên chiếu hình ảnh phần BT mở rộng giao trong phân tử calcium chloride.
về nhà: 2. Ứng dụng của CaCl2.
Calcium chloride có nhiều ứng dụng trong đời - Trong cơng nghiệp
sống. Tìm hiểu qua sách báo và internet, em hãy + Trong công nghiệp, calcium chloride
cho biết một số ứng dụng của chất này. Vẽ sơ đồ được sử dụng để tạo chất làm mạnh và
tạo thành liên kết trong phân tử calcium tăng độ cứng bê tông.
chloride. + Calcium chloride khan được dùng cho
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. điện phân sản xuất calcium kim loại và
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, hoạt động điều chế các hợp kim của calcium.
nhóm theo bàn, hồn thành BT (trả lời câu hỏi) + Trong công nghiệp luyện kim và công
theo yêu cầu của GV. nghiệp giấy, calcium chloride được
Bước 3: HS báo cáo kết quả, nhận định. dùng làm chất phụ gia.
GV mời đại diện HS lên bảng vẽ sơ đồ, kiểm tra + Đối với ngành sản xuất cao su,
VBT của HS, yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm calcium chloride được dùng làm chất
tra lẫn nhau, HS khác nhận xét bổ sung. nhũ tương với công dụng là chất làm
đông cao su nhanh.
+ Do calcium chloride có tính hút ẩm
tốt nên hóa chất này được sử dụng là
chất khô trong nhiều ngành công
nghiệp.
+ Trong ngành công nghiệp thuộc da,
calcium chloride dùng để sản xuất các
thiết bị điện tử, đồ nhựa.
+ Trong công nghiệp xử lý nước đặc
biệt là nước thải của các nhà máy, hóa
Bước 4: GV đánh giá, kết luận: chất calcium chloride có vai trị lọc
- GV mời 1 số HS đại diện các nhóm chia sẻ. nước, làm chất keo tụ để lắng chất bẩn
- GV mời học sinh khác nhận xét và bổ sung giới và kim loại nặng để bảo vệ môi trường
thiệu về ứng dụng của Calcium chloride. đường ống.
- GV nhận xét, dẫn dắt chuyển tiếp hoạt động - Trong thực phẩm:
GV giao BTVN: Hãy vẽ sơ đồ và mô tả quá + Calcium chloride được sử dụng phổ
trình tạo thành liên kết ion trong phân tử hợp biến như là chất điện giải và có vị cực
chất Magnesium oxide. mặn, được tìm thấy trong các loại đồ
uống dành cho những người tập luyện
thể thao và các dạng đồ uống khác, như
nước đóng chai.
+ Dùng làm phụ gia bảo quản để duy trì
độ chắc trong rau quả đóng hộp, tạo vị
mặn trong dưa muối.
+ Trong ủ bia, calcium chloride đôi khi
được sử dụng để điều chỉnh sự thiếu hụt
chất khoáng trong nước ủ bia. Các ion
cloride gia tăng hương vị và tạo cảm
giác ngọt và hương vị đầy đủ hơn.
- Trong y học:
+ Có thể tiêm vào đường ven để điều trị
giảm calcium máu.
+ Nó cũng có thể sử dụng cho: các vết
đốt hay châm của cơn trùng.
B – HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 3 – LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
a) Mục tiêu: HS biết được sự khác nhau giữa cấu tạo vỏ ngun tử khí hiếm và các ngun
tử cịn lại, thấy được khí hiếm bền hơn, biết được sự hình thành liên kết cộng hố trị.
b) Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm, tổ chức hoạt động nhóm cho HS quan sát Hình
6.5,6.6,6.7 trong SGK để hồn thành PHT2, từ đó rút ra được sự khác nhau giữa cấu tạo vỏ
nguyên tử khí hiếm và các nguyên tử cịn lại, thấy được khí hiếm bền hơn, biết được sự hình
thành liên kết cộng hố trị.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 3. Tìm hiểu liên kết cộng hóa trị,
tập.
GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS quan sát Đáp ánPhiếu học tập số 2
Hình 6.5,6.6,6.7 trong SGK để hoàn thành Câu 5: Nguyên tố khí hiếm gẩn nhất
PHT 2. của H là He; Nguyên tố khí hiếm gần nhất
của O là Ne (tương ứng Hình 6.5).
Phiếu học tập số 2 - Để có lớp electron ngồi cùng giống
Câu 5: Dựa vào Bảng tuần hoàn, hãy chỉ ra nguyên tố khí hiếm gần nhất, thì:
ngun tố khí hiếm gần nhất của Hydrogen + Nguyên tử H có xu hướng thêm 1 e để vỏ
và oxygen. Để có lớp electron ngồi cùng ngồi cùng có 2 e.
gióng ngun tố khí hiếm gần nhất, nguyên + Nguyên tử O có xu hướng thêm 2 e để vỏ
tử hydrogen và oxygen có xu hướng gì? ngồi cùng có 8 e.
....................................................................... Câu 6:
. - Số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử H
Câu 6: Dựa vào các hình 6.5,6.6 và 6.7, em trong phân tử H là 2, giống khí hiếm He
hãy cho biết só electron lớp ngồi cùng của - Số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử o
mỗi nguyên tử trong phân tử Hydrogen và trong phân tử O là 8, giống khí hiếm Ne.
Oxygen là bao nhiêu. Khi đó, lớp electron Câu 7:
ngoài cùng của nguyên tử Hydrogen và - Mỗi nguyên tử H góp chung 1 e tạo thành
nguyên tử Oxygen sẽ giống với khí hiếm phân tử H (gồm 2 nguyên tử H).
nào? - Mỗi nguyên tử O góp chung 2 e tạo thành
....................................................................... phân tử O (gồm 2 ng. tử O).
. Câu 8:
Câu 7: Em hãy mơ tả q trình tạo thành - Mỗi nguyên tử H góp chung 1 e, nguyên tử
liên kết cộng hoá trị trong phân tử hydrogen O góp chung 1 e với mỗi nguyên tử H.
và oxygen. -Trong phân tử nước, số e lớp ngoài cùng của
....................................................................... mỗi nguyên tử H là 2 e (giống vỏ nguyên
. tử He), nguyên tử O là 8 e (giống vỏ nguyên
Câu 8: Quan sát Hình 6.8, em hãy cho biết tử Ne).
số electron dùng chung của nguyên tử H và Câu 9:
nguyên tử O.Trong phân tử nước, Mơ tả q trình tạo thành liên kết cộng hố
só electron ở lớp ngồi cùng của O và H là trị trong phân tử nước:
bao nhiêu và giống với khí hiếm nào? Hai nguyên tử hydrogen gộp chung 1 e của
....................................................................... mỗi nguyên tử với nguyên tử O để hình
. thành liên kết cộng hoá trị.
Câu 9: Em hãy mơ tả q trình tạo thành và Cùng lúc, nguyên tử O cũng gộp 2 e cho mỗi
biểu diễn liên kết cộng hoá trị trong phân tử nguyên tử H để hình thành liên kết cộng hoá
nước. trị.
.......................................................................
.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thảo luận nhóm và hồn thành câu trả
lời
- GV quan sát quá trình học sinh thực hiện,
hỗ trợ học sinh khi cần.
Bước 3. HS báo cáo kết quả học tập và
thảo luận.
GV mời đại diện HS các nhóm chia sẻ câu
TL báo cáo và nhận xét chéo nhau.
Bước 4. GV đánh giá kết quả học tập, Kết luận:
nhận định. - Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình
GV đánh giá bằng nhận xét, chiếu đáp án. thành bởi sự dùng chung electron giữa hai
GV dẫn dắt cho HS thấy: Với liên kết của nguyên tử.
các nguyên tố phi kim với phi kim, để đạt - Liên kết cộng hóa trị thường là liên kết
được cấu hình giống các ngun tố khí giữa hai nguyên tử của nguyên tố kim loại và
hiếm, các nguyên tử sẽ có xu hướng chia sẻ, phi kim.
dùng chung electron để tạo liên kết cộng
hố tri theo thơng tin trong SGK.
GV: Ghi bảng, dẫn dắt chuyển tiếp hoạt
động.
HOẠT ĐỘNG 4 – CHẤT ION, CHẤT CỘNG HÓA TRỊ
a) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được các chất ion và chất cộng hoá trị.
b) Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm, tổ chức hoạt động nhóm để đọc thơng tin SGK,
quan sát hình 6.9, 6.10, trả lời các câu hỏi 10,11,12 vào Phiếu học tập 3
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV-HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ. 4. Chất ion, chất cộng hóa trị.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, thực hiện thí Đáp án Phiếu học tập số 3
nghiệm 1 hoặc quan sát Hình 6.9,6.10 trong Câu 10:
SGK, HS trả lời các câu hỏi 10, 11, 12 SGK - Hình 6.9a: Tạo bởi ion sodium (Na+) và ion
trong PHT 3. chloride (Cl-).
Phiếu học tập số 3 - Hình 6.9b: Tạo bởi ion calcium (Ca2t) và ion
Câu 10: Cho biết mỗi phân tử của chất chloride (Cl ).
trong Hình 6.9 được tạo bởi các ion - Hình 6.9c: Tạo bởi ion magnesium (Mg2+)
nào. Ở điều kiện thường, các chất này ở thể và ion oxide (O2_).
gì? - Ở điều kiện thường, các hợp chất trên đểu ở
Câu 11: Quan sát và cho biết thể của các thể rắn.
chất có trong Hình 6.10. Câu 11: Hình 6.1 Oa: Đường ở thể rắn.
Câu 12: Nêu một số ví dụ về chất cộng hố Hình 6.1 Ob: Ethanol ở thể lỏng.
trị và cho biết thể của chúng ở điều kiện Hình 6.10c: Carbon dioxide ở thể khí.
thường Câu 12: Một số ví dụ về chất cộng hố trị và
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập. cho biết thể của chúng ở điều kiện thường.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động nhóm -Thể rắn: iodine, nước đá khơ,...
để hoàn thành PHT 3.
- GV theo dõi, quan sát, hỗ trợ khi cần.
Bước 3. HS báo cáo kết quả học tập và
thảo luận. -Thể lỏng: nước, methanol, bromine,...
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo, trao -Thể khí: nitrogen, chlorine, sulfur dioxide,...
đổi vở, kiểm tra, nhận xét chéo.
Bước 4. GV đánh giá kết quả học tập, Kết luận:
nhận định. - Chất được tạo bởi các ion dương và ion
GV đánh giá bằng nhận xét, chiếu đáp án. âm gọi là chất ion
Sau khi biết được chất ion, chất cộng hoá - Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng
trị, GV chọn phương pháp dạy học tích cực hóa trị gọi là chất cộng hóa trị
hướng dẫn cho HS nhận biết thêm một số - Ở điều kiện thường, chất ion thường ở thể
chất ion, chất cộng hoá trị và các thể của rắn, chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn,
nó. Hình gợi ý: thể lỏng hoặc thể khí.
GV: Ghi bảng, dẫn dắt chuyển tiếp hoạt
động.
C – LUYỆN TẬP/ THỰC HÀNH
a. Mục tiêu: HS làm BT củng cố nội dung kiến thức bài học.
- Xác định phân tử được hình thành từ nguyên tố kim loại hay phi kim?
- Dựa vào BTH chỉ ra số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử (gọi HS nhắc lại cách xác định
số e LNC dựa vào BTH)
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS Dự kiến sản
phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ. 3. Luyện tập:
- GV chiếu hình ảnh yêu cầu bài LT, yêu cầu HS hoạt động cá nhân - Chất ion
thực hiện vào vở BT. là sodium chloride,
Luyện tập: potassium
- Xác định phân tử được hình thành từ nguyên tố kim loại hay phi chloride;
kim? Chất cộng hoá trị
- Dựa vào BTH chỉ ra số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử (gọi HS là hơi
nhắc lại cách xác định số e LNC dựa vào BTH) nước, carbon
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: dioxide, sulfur
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, hoạt động cá nhân, làm BT. dioxide.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, nhận định. - Nguyên tử của
GV mời đại diện HS báo cáo theo bàn, cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo, nguyên tố Cl có số
HS khác nhận xét bổ sung. electron
Bước 4: GV đánh giá, kết luận. ở lớp ngồi cùng
GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và bổ sung nhiều nhất
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Giáo viên chốt lại kiến thức và (7 electron).
đánh giá các nhóm – Ghi bảng.
GV dẫn dắt, kết nối chuyển tiếp hoạt động.
D – VẬN DỤNG/ TÌM TỊI – MỞ RỘNG
a. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được một số nguyên tố khí hiếm; loại liên
kết có trong các phân tử; chất ion, chất cộng hố trị và ứng dụng của các chất trong đời sống.
- HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi thực tế.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Sự hình thành liên
Giáo viên yêu cầu HS thực hiện ở nhà, báo cáo vào tiết luyện tập kết trong phân tử
(Tiết 30). methane:
Câu hỏi: Khí methane là thành phần chính của khí thiên nhiên và khí - Ngun tử C có 6
mỏ dầu. Khí này còn được tạo ra từ hầm biogas. Methane là nguồn electron, trong đó
nhiên liệu quan trọng trong đời sống và có nhiều ứng dụng trong có 4 electron lớp
cơng nghiệp. Em hãy vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử ngoài cùng, cần
methane và liệt kê một số ứng dụng của nó thơng qua tìm hiểu trên thêm 4 electron để
sách báo, internet, … có lớp vỏ bền vững
tương tự khí hiếm.
- Nguyên tử H chỉ
có 1 electron và cần
thêm 1 electron để
có lớp vỏ bền vững
tương tự khí hiếm.
- Khi C kết hợp với
H, nguyên tử C góp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. 4 electron, mỗi
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, hoạt động nhóm theo bàn, hoàn nguyên tử H góp 1
thành BT (trả lời câu hỏi) theo yêu cầu của GV. electron. Như vậy
- HS thực hiện cá nhân ở nhà, báo cáo vào tiết luyện tập (Tiết 30), vẽ giữa nguyên tử C
sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử Methane và liệt kê một số ứng và mỗi ngun tử H
dụng của của nó thơng qua tìm hiểu mạng internet, báo, đài... có 1 đơi electron
Bước 3: HS báo cáo kết quả, nhận định. dùng chung. Hạt
GV mời đại diện HS báo cáo theo bàn, cùng bàn đổi vở kiểm tra lẫn nhân nguyên tử C
nhau, HS khác nhận xét bổ sung. và H cùng hút đôi
electron dùng
chung, liên kết với
nhau tạo ra phân tử
methane.
Bước 4: GV đánh giá, kết luận:
GV mời học sinh khác nhận xét và bổ sung
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Giáo viên chốt lại kiến thức và
đánh giá các nhóm – Ghi bảng.
GV giao BTVN:
* Học bài:
- So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị (khái niệm, đặc điểm
cấu tạo phân tử, VD…)
- Nội dung bài tập vận dụng
- Làm bài tập 1,2 (SGK -45)
* Chuẩn bị bài mới
- Nghiên cứu trước nội dung chất ion, chất cộng hóa trị, 1 số tính chất
của chất ion và chất cộng hóa trị; chú ý đọc kĩ cách tiến hành các thí
nghiệm 1,2 SGK- 43, 44
TIẾT 29
A – MỞ ĐẦU/HỆ THỐNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ TIẾT 28.
a) Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống kiến thức cần nhớ tiết 28.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (BTVN).
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Sự hình thành liên
Giáo viên yêu cầu HS thực hiện ở nhà, báo cáo vào tiết luyện tập kết trong phân tử
(Tiết 30). methane:
Câu hỏi: Khí methane là thành phần chính của khí thiên nhiên và khí - Nguyên tử C có 6
mỏ dầu. Khí này cịn được tạo ra từ hầm biogas. Methane là nguồn electron, trong đó
nhiên liệu quan trọng trong đời sống và có nhiều ứng dụng trong có 4 electron lớp
cơng nghiệp. Em hãy vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử ngoài cùng, cần
methane và liệt kê một số ứng dụng của nó thơng qua tìm hiểu trên thêm 4 electron để
sách báo, internet, … có lớp vỏ bền vững
tương tự khí hiếm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - Nguyên tử H chỉ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, hoạt động nhóm theo bàn, hồn có 1 electron và cần
thành BT (trả lời câu hỏi) theo yêu cầu của GV. thêm 1 electron để
- HS thực hiện cá nhân ở nhà, báo cáo vào tiết luyện tập (Tiết 30), vẽ có lớp vỏ bền vững
sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử Methane và liệt kê một số ứng tương tự khí hiếm.
dụng của của nó thơng qua tìm hiểu mạng internet, báo, đài... - Khi C kết hợp với
Bước 3: HS báo cáo kết quả, nhận định. H, nguyên tử C góp
GV mời đại diện HS báo cáo theo bàn, cùng bàn đổi vở kiểm tra lẫn 4 electron, mỗi
nhau, HS khác nhận xét bổ sung. nguyên tử H góp 1
electron. Như vậy
giữa nguyên tử C
và mỗi nguyên tử H
có 1 đôi electron
dùng chung. Hạt
nhân nguyên tử C
và H cùng hút đôi
electron dùng
chung, liên kết với
nhau tạo ra phân tử
methane.
Bước 4: GV đánh giá, kết luận:
GV mời học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Giáo viên chốt lại kiến thức và
đánh giá bằng nhận xét, dẫn dắt kết nối bài học, ghi bảng.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
HOẠT ĐỘNG 5: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT ION VÀ CHẤT CỘNG HÓA
TRỊ
a) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.
b) Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm, tổ chức hoạt động nhóm để thực hiện thí nghiệm
1, 2.
c) Sản phẩm: Kết quả thí nghiệm, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV-HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. 5. Một số tính chất của chất ion và
- GV chia lớp thành 4 nhóm (6-8 HS), thực hiện chất cộng hóa trị
thí nghiệm 1, 2 từ đó trả lời câu hỏi 13, 14 trong Đáp án Phiếu học tập số 4
PHT 4 Câu 13:
N1,2 thực hiện TN1 và hoàn thành câu hỏi Tính chất Muối Đường
Tan trong v v
HĐN13
N3,4 thực hiện TN 2 và hoàn thành câu hỏi nước
HĐN14 Dẫn điện v
N1,2 và N3,4 đổi nhiệm vụ được
Câu 14: Muối bền nhiệt hon đường,
- GV lưu ý 1 số thao tác khi HS làm thí nghiệm
đun nóng với đèn cồn ống nghiệm 2 có sự tạo thành chất mới.
Phiếu học tập số 4
Câu 13: Quan sát Thí nghiệm 1 (Hình 6.11,6.12)
và đánh dấu s để hồn thành bảng sau:
Tính chất Muối Đường
Tan trong nước v v
Dẫn điện được v
......................................................................
Câu 14: Quan sát Thí nghiệm 2 (Hình 6.13), cho
biết muối hay đường bển nhiệt hon. Ở ống
nghiệm nào có sự tạo thành chất mới?
........................................................................
.........................................................................
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
HS hoạt động nhóm để hồn thành PHT 4.
GV theo dõi, quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: HS hoạt động
nhóm để hoàn thành PHT 4.
Bước 3. HS báo cáo kết quả học tập, thảo luận.
- GV mời đại diện HS báo cáo theo bàn, cùng bàn
đổi vở kiểm tra lẫn nhau, HS khác nhận xét bổ
sung.
- Đại diện các nhóm HS báo cáo KQ thực hành
và trả lời câu hỏi HĐN 13, 14 Kết luận:
Bước 4. GV đánh giá kết quả, nhận định. - Chất ion khó bay hơi, khó nóng chảy,
khi tan trong nước tạo dd dẫn được
- GV mời học sinh khác nhận xét và bổ sung. điện.
- Chất cộng hóa trị thường dễ bị bay
- Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Giáo viên hơi, kém bền với nhiệt, một số chất tan
được trong nước thành dung dịch, Tùy
chốt lại kiến thức và đánh giá bằng nhận xét, ghi thuộc vào chất cộng hóa trị khi tan
trong nước mà dd thu được có thể dẫn
bảng.
- GV dẫn dắt, kết nối, chuyển tiếp hoạt động.
điện hoặc dẫn điện.
C – LUYỆN TẬP/ THỰC HÀNH
a. Mục tiêu: HS làm BT củng cố nội dung kiến thức bài học, nhận biết chất nào là chất cộng
hoá trị, chất nào là chất ion.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS Dự kiến sản
phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ. 3. Luyện tập:
- GV chiếu hình ảnh yêu cầu bài LT, yêu cầu HS hoạt động cá nhân - Chất A là hợp
thực hiện vào vở BT. chất ion. Chất A
Luyện tập: Kết quả thử nghiệm tính chất của 2 chất A và B được trình có thể là potassium
bày ở bảng bên. Em hãy cho biết chất nào là chất cộng hoá trị, chất chloride.
nào là chất ion. - Chất B là chất
Tính chất Chất A Chất B cộng hoá trị. Chất
Thể (25˚C) Rắn Lỏng B có thể
Nhiệt độ sơi (˚C) 1500 64,7 là methanol.
Nhiệt độ nóng chảy (˚C) 770 -97,6
Khả năng dẫn điện của dung Có Không
dịch
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, hoạt động cá nhân, làm BT.
- GV hướng dẫn:
+ GV có thể gợi ý cho HS thấy chất A có nhiệt độ sơi và nhiệt độ nóng
chảy cao hơn chất B; dung dịch chất A có khả năng dẫn điện, dung
dịch chất B khơng có khả năng dẫn điện.
+ Chất A là hợp chất ion. Chất A có thể là potassium chloride.
+ Chất B là chất cộng hố trị. Chất B có thể là methanol.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, nhận định.
GV mời đại diện HS báo cáo theo bàn, cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo,
HS khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá, kết luận.
GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Giáo viên chốt lại kiến thức và
đánh giá các nhóm – Ghi bảng.
GV dẫn dắt, kết nối chuyển tiếp hoạt động.
D – VẬN DỤNG/ TÌM TỊI – MỞ RỘNG
a. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được một số nguyên tố khí hiếm; loại liên
kết có trong các phân tử; chất ion, chất cộng hoá trị và ứng dụng của các chất trong đời sống.
- HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi thực tế.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ. + Các hợp chất ion:
- GV chiếu hình ảnh yêu cầu bài LT, yêu cầu HS hoạt động cá sodium chloride,
nhân thực hiện vào vở BT. potassium chloride.
Khi cơ thể bị mất nước do tiêu chảy, nôn mửa, ... người ta + Hợp chất cộng hoá
thường cho bệnh nhân uống dung dịch oresol. Tìm hiểu qua trị: glucose.
sách báo và internet, hãy cho biết thành phẩn của oresol có - Trong trường hợp không
các loại chất nào (chất ion, chất cộng hoá trị). Trong trường có oresol thì có thể thay
hợp khơng có oresol thì có thể thay thế bằng cách nào khác thế bằng cháo muối lỗng
khơng? Giải thích. (tinh bột chuyển hoá
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: thành
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập, hoạt động cá nhân, làm BT. đường glucose trong máu,
- GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh về oresol cho HS muối bổ sung sodium
quan sát như các hình gợi ý: Dựa vào thành phần của oresol, chloride) hoặc nước muối
GV gợi ý cho HS cách pha chế dung dịch thay thế cho oresol đường.
tạm thời theo cịng thức sau: 1 lít nước đun sơi để nguội, 8 thìa
đường, 1 thìa muối.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, nhận định.
GV mời đại diện HS báo cáo theo bàn, cùng bàn đổi vở kiểm
tra chéo, HS khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá, kết luận.
GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Giáo viên chốt lại kiến thức
và đánh giá các nhóm – Ghi bảng.
GV giao nội dung BTVN:
- Kể tên 5 hợp chất ion và 5 hợp chất cộng hóa trị.
- Đặc điểm các hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị?
- Làm BT3 – SGK-45
TIẾT 30: LUYỆN TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
a) Mục tiêu: Hệ thống kiến thức bài 6. Giới thiệu về liên kết hóa học.
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Sơ đồ tư duy bài 6 (Hồ
- Giáo viên hệ thống nội dung kiến thức bài 6 bằng cách chiếu sơ dạy học)
sơ đồ tư duy, yêu cầu HS quan sát: Hồ sơ dạy học. - Số liệu KT VBT của HS
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (VBT).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS quan sát sơ đồ tư duy, ghi nhớ hệ thống kiến thức cần nhớ
Bài 6.
- HS cùng bàn đổi vở BT kiểm tra chéo.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: HS quan sát sơ đồ tư duy,
ghi nhớ hệ thống kiến thức cần nhớ Bài 6.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, nhận định.
- GV mời đại diện HS báo cáo theo bàn, nhận xét về ý thức
chuẩn bị BTVN của HS từ tiết 27 đến tiết 29.
- HS báo cáo theo bàn, nhận xét về ý thức chuẩn bị BTVN của
HS từ tiết 27 đến tiết 29.
Bước 4: GV đánh giá, kết luận:
- GV đánh giá bằng nhận xét ý thức chuẩn bị bài của HS, dẫn TIẾT 30: LUYỆN TẬP
dắt, chuyển tiếp hoạt động, kết nối bài học.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Ghi nhớ lại kiến thức của cả bài. HS sử dụng kiến thức trả lời câu hỏi cuộc thi
“Ai nhanh hơn”.
b) Nội dung: Học sinh tham gia cuộc thi, qua đó củng cố kiến thức, luyện tập về liên kết hóa
học.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản
phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV thông báo thể lệ cuộc thi: gồm 4 đội chơi, cùng tham gia 4 vịng
như sau:
Vịng 1: nhanh trí (tối đa 10 điểm)
Các nhóm cùng lúc trả lời câu hỏi vào bảng phụ, kết thúc GV chiếu
đáp án và các nhóm chấm chéo; mỗi đáp án đúng được 1 điểm.
Vòng 2: Thể hiện (tối đa 10 điểm)
Các nhóm thảo luận nhóm làm bài tập trên bảng phụ; nhóm hồn
thiện nhanh nhất được lên trình bày
Vịng 3: Hiểu biết (tối đa 10 điểm)
Các nhóm báo cáo (power point; thuyết trình…) GV chấm điểm cho
các nhóm theo thang điểm 10
Tổng hợp 3 vịng đội nào có số điểm cao hơn là đội chiến thắng.
Vòng 1:
GV chiếu câu hỏi, các đội trả lời trên phiếu trong thời gian.
GV chiếu đáp án, các nhóm chấm chéo.
GV gọi HS giải thích hoặc chia sẻ 1 số câu hỏi HS còn nhầm lẫn.
Vòng 2: GV chiếu ND bài tập, các nhóm làm trên bảng phụ, nhóm
nhanh nhất được lên trình bày (Làm đúng nhanh nhất được cộng 2
điểm).
- GV cùng HS chấm điểm cho các nhóm cịn lại.
- GV nhận xét và chỉnh sửa phần trả lời.
Vòng 3: GV cho các nhóm cử đại diện bốc thăm câu hỏi và trình bày
thời gian tối đa cho mỗi nhóm là 2’.
- Sau mỗi phần trình bày GV cho các nhóm chấm điểm (theo thang