Tải bản đầy đủ (.docx) (205 trang)

kê hoạch bài dạy khoa học tự nhiên bộ chân trời sáng tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.44 MB, 205 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ 3: OXYGEN VÀ KHƠNG KHÍ.
Thời lượng: 3 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC

Phẩm chất, năng lực

Yêu cầu cần đạt

Ghi dạng STT hoặc mã hóa YCCĐ
Mã hóa
STT

NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Nhận thức khoa học
tự nhiên

Tìm hiểu tự nhiên

Vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học

Tự chủ, tự học

Nêu được một số tính chất
của oxygen (trạng thái, màu
sắc, tính tan…)
Nêu được tầm quan trọng
của oxygen đối với sự sống,
sự cháy và quá trình đốt


cháy nhiên liệu
Nêu được thành phần của
khơng khí (oxygen,
nitrongen, khí hiếm, hơi
nước…)
Trình bày được vai trị của
khơng khí đối với thế giới
tự nhiên
Trình bày được sự ơ nhiễm
khơng khí: các chất gây ơ
nhiễm, nguồn gây ô nhiễm,
biểu hiện của không khí gây
ô nhiễm.
Tiến hành được thí nghiệm
đơn giản để xác định thành
phần phần trăm thể tích của
oxygen trong khơng khí
Nêu được một số biện pháp
bảo vệ mơi trường khơng
khí trên địa bàn sinh sống
của bản thân.
NĂNG LỰC CHUNG
Chủ động, tích cực thực
hiện nhiệm vụ được giao và
hỗ trợ bạn học trong hoạt
động nhóm.

(1)

1.[KHTN.1.1]


(2)

2.[KHTN.1.2]

(3)

3.[KHTN.1.1]

(4)

4.[KHTN.1.2]

(5)

5.[KHTN.1.3]

(6)

6.[KHTN.2.4]

(7)

7.[KHTN.3.1]

(8)

8.[TC.1.1.]



Trung thực

Trung thực

Báo cáo đúng kết quả thí
nghiệm xác định thành phần
(9)
phần trăm thể tích oxygen
trong khơng khí
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Báo cáo đúng tình hình ơ
nhiễm thực tiễn tại thành
(10)
phố mà mình đang sinh
sống

9.[TT.1.]

10.[TT.1]

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
2. Chuân bị của học sinh
(Học viên có thể kẻ bảng theo từng hoạt động)
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động học
Hoạt động 1: Khởi động

Giáo viên


Học sinh

- Máy tính, máy chiếu, mạng Tìm hiểu về khí oxygen
internet.

Hoạt động 2: Khám phá - Máy tính, máy chiếu, mạng
dưỡng khí
internet.
Hoạt động 3: Thí nghiệm xác -Dụng cụ: đèn cồn, ống hình
định thành phần phần trăm trụ, mi sắt, nút cao su.
dưỡng khí.
-Hóa chất: P đỏ, nước.
- Máy tính, máy chiếu, mạng
internet.
Hoạt động 4: Khám phá sự ơ - Máy tính, máy chiếu, mạng Tranh ảnh, tư liệu
nhiễm khơng khí
internet.
Hoạt động 5: Vận dụng

Phiểu học tập

Giấy nháp, bút dạ

Hoạt động 6: Tìm tịi, mở Câu hỏi
rộng, sáng tạo.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt
động
học

(thời
gian)

Mục tiêu
Nội
dung
(dạng kí hiệu hoặc
dạng mã hóa của các dạy học
trọng
mục tiêu về PC, NL
tâm
chung, NL Khoa học
tự nhiên)

PPD
H
/
KTD
H

Kiểm tra đánh giá


(STT)

Hoạt
động
1:
Khởi
động

(10
phút)

Hoạt
động
2:
Khá
m
phá
dưỡn
g khí
(35
phút)

Mã hóa

- Trình bày được
những kiến thức về
khơng khí và oxygen
đã học ở cấp Tiểu
học.
-Biết được các vấn
đề cần khám phá
trong bài học.

-Nêu
được
thành
phần
của

khơng
khí
(oxygen
,
nitronge
n, khí
hiếm,
hơi
nước…)
.
- Nêu
được
một số
tính
chất của
oxygen
(trạng
thái,
màu
sắc, tính

Hình
thức

3.KHTN1
.1.

1.KHTN1
.1.


2.KHTN1
.2.

Kiến
thức
liên
quan
đến
khơng
khí,
dưỡng
khí, sự
sống, sự
cháy....
mà HS
đã được
học ở
cấp tiểu
học qua
môn tự
nhiên xã hội
và môn
Khoa
học.
-Thành
phần
Oxygen
và một
số khí
trong

khơng
khí.
-Một số
tính
chất của
oxygen
đối với
sự sống
và sự
cháy

Dạy
học
trực
quan
(sử
dụng
tranh)
KTD
H:
động
nãocơng
não

Đánh
giá
thườ
ng
xu
n


Dạy
học
trực
quan
(sử
dụng
video)
KTD
H:
động
nãocơng
não

Đánh
giá
thườ
ng
xu
n

Phươ
ng
pháp
-Quan
sát,
viết.

-Quan
sát,

viết.

Cơng
cụ

Kỹ
thuật

Câu
hỏi,
thang
đo

Kĩ thuật
đánh giá
thang
đo.

Câu
hỏi,
rubric,
thang
đo

Kĩ thuật
đánh giá
thang
đo,
rubric



tan…)
- Nêu
được
tầm
quan
trọng
của
oxygen
đối với
sự sống,
sự cháy
và q
trình
đốt
cháy
nhiên
liệu.

6.KHTN.
2.4

-Tiến
hành
được thí
nghiệm
đơn
giản để
Hoạt xác
động định

3: Thí thành
nghiệ phần
m xác phần
định trăm thể 9.TT1.
phần tích của
trăm oxygen
dưỡn trong
g khí khơng
khí.
(25
phút) -Báo
cáo
đúng
kết quả
thí
nghiệm
xác
định
thành
phần
phần
trăm thể
tích
oxygen
trong

-Sử
dụng
Phần
trăm thể thí

tích thể nghiệ
m
tích
oxygen trong
dạy
được
học
xác
định thí mơn
nghiệm khoa
học tự
đơn
nhiên.
giản
-Động
nãoCơng
não

Đánh
giá
thườ
ng
xu
n

-Quan
sát,
viết.

Câu

hỏi,
thang
đo,
rucbri
c,

Đặt và
sử dụng
câu
hỏi,rubri
c..


khơng
khí
-Tiến
hành
được thí
nghiệm
đơn
giản để
xác
định
thành
Hoạt
phần
động
phần
4:
trăm thể

khám
tích của
phá
oxygen
sự ơ
trong
nhiễ
khơng
m
khí.
khơn
-Trình
g khí
bày
(20
được sự
phút)
ơ nhiễm
khơng
khí: các
chất gây
ơ
nhiễm,
nguồn
gây ơ
nhiễm,
biểu
hiện của
khơng
khí gây

ơ
nhiễm.

Hoạt
động
5.

-Nêu
được
một số
biện
pháp
bảo vệ
mơi
trường
khơng
khí trên
địa bàn

4.KHTN1
.2.

5.KHTN1
.3.

7.KHTN3
.1.

8.TC.1.1.


-Vai trị
của
khơng
khí đối
với tự
nhiên.
-Nguồn
gốc ô
nhiễm,
dấu
hiệu ô
nhiễm
và biện
pháp
giả ô
nhiễm

- Dạy
học
khám
phá
- Kĩ
thuật;
sơ đồ
tư duy

Đánh
giá
thườ
ng

xuyê
n

-Quan
sát,
viết.

Câu
hỏi,
phiếu

Đặt và
sử dụng
câu hỏi,
xây
dựng
phiếu.

Biểu
hiện
nguyên
nhân và
biện
pháp
được đề
xuất để
bảo vệ
môi
trường


- Dạy
học
dự án
- Kĩ
thuật:
các
mảnh
ghép

Đánh
giá
thườ
ng
xuyê
n

Quan
sát
viết

Câu
hỏi
trắc
nghiệ
m.

Kĩ thuật
đánh giá
thang
đo.



Vận
dụng
(45
phút)

sinh
sống
của bản
thân.
- Chủ
động,
tích cực
thực
hiện
nhiệm
vụ được
giao và
hỗ trợ
bạn học
trong
hoạt
động
nhóm.

khơng
khí tại
địa bàn


III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
OXYGEN VÀ KHƠNG KHÍ.
Nội dung: THÀNH PHẦN KHƠNG KHÍ, TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KHÍ OXYGEN (45
PHÚT)
I. Hoạt động: Khởi động:
Hoạt động 1.KHỞI ĐỘNG (10 Phút)
1. Mục tiêu
- Trình bày được những kiến thức về khơng khí và oxygen đã học ở cấp Tiểu học.
-Biết được các vấn đề cần khám phá trong bài học
2.Nội dung
- Kiến thức liên quan đến khơng khí, dưỡng khí, sự sống, sự cháy....mà HS đã được học ở cấp tiểu
học qua môn tự nhiên - xã hội và môn Khoa học
3. Sản phẩm.
- Câu trả lời của HS.
- Tranh ảnh sưu tầm.
4. Tổ chức hoạt động
–PP,KT: động não-công não.
4.1. Giao nhiệm vụ cho học sinh sưu tầm các minh chứng về vai trị của khơng khí với sự sống
(động vật,thực vật, con người)


 u cầu HS hoạt động nhóm đưa hình ảnh sưu tầm của mình về sự đốt nhiên liệu, sự hô hấp. và
trả lời câu hỏi: Cho biết hiểu biết của em về khí oxi?
- Đại diện của từng nhóm đưa hình ảnh minh họa sưu tầm được:

Hình 1: Hình ảnh nhiệt điện Phả lại II đốt than sản xuất điện (nguồn Internet)

Hình 2: Hình ảnh thợ lặn dùng khí oxi

Hình 3: Oxy với sức khỏe con người



Hình ảnh 4: Oxi với hơ hấp ở động vật.
- GV yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi: Cho biết hiểu biết của em về khí oxi?
- HS: Oxygen là chất khí có trong khơng khí, oxygen có vai trị quan trọng với sự sống (sự hơ hấp
của sinh vật như động vật, thực vật và con người), sự cháy (đốt nhiên liệu)
- Các nhóm nhận xét và đánh giá của kết quả nhóm khác.
- GV nhận xét kết quả của các nhóm.
 GV và HS đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập .
- GV đánh giá sự chuẩn bị của nhóm Học sinh.
II. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2: Khám phá dưỡng khí (30’)
1. Mụctiêu
-Nêu được thành phần của khơng khí (oxygen, nitrongen, khí hiếm, hơi nước…)thơng qua xem thí
nghiệm trong video.
3.KHTN1.1.
- Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan…).1.KHTN1.1.
- Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên
liệu.2..KHTN1.2.
2. Nội dung.
- Xác định thành phần của khơng khí gồm: khí oxygen (chiếm khoảng 1/5); khí nitơ và các khí
khác như cacbon đioxxit, khí hiếm, hơi nước… (chiếm khoảng 4/5).
- Tính chất vật lí của khí oxygen: là chất khí, khơng màu, khơng mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn
khơng khí; nhiệt độ hóa lỏng -1830, khi hóa lỏng oxi có màu xanh nhạt.
- Vai trị quan trọng của khí oxygen:
+ Duy trì sự sống: cung cấp oxi cho hoạt động hô hấp của con người, động vật, thực vật.
+Duy trì sự cháy: cung cấp oxi cho quá trình đốt cháy nhiên liệu.
3. Sản phẩm.



- Hình ảnh sưu tầm.
-Phiếu học tập.
4. Tổ chức hoạt động.
Hoạt động 2.1: Xác định thành phần của khơng khí.
-PP, KT: động não-cơng não; chia nhóm.
-Nhiệm vụ 1:
+ GV u cầu HS xem video thí nghiệm “Xác định thành phần của khơng khí”

+ u cầu HS xem thơng tin, video trên mạng về các hiện tượng tự nhiên: ngưng tụ hơi nước, cốc
nước vôi bị đục….
- Nhiệm vụ 2: HS quan sát thí nghiệm và hồn thành phiếu học tập theo nhóm.
Phiếu 1: Phiếu học tập
Câu hỏi
Câu 1: Mực nước trong ống hình trụ thay
đổi như thế nào?
Câu 2: Trong thí nghiệm trên P cháy là do
trong khơng khí có chất gì?
Câu 3: Nêu thành phần của oxi trong khơng
khí?
Câu 4: Ngồi khí oxi trong khơng khí cịn
có khí nào khác? Chiếm khoảng bao nhiêu
phần thể tích khơng khí?

Câu trả lời

Đáp án:
Câu hỏi
Câu trả lời
Câu 1: Mực nước trong ống hình trụ thay Câu 1: Lượng nước trong ống hình trụ dâng
đổi như thế nào?

lên.
Câu 2: Trong thí nghiệm trên P cháy là do Câu 2: Khí oxygen.
trong khơng khí có chất gì?
Câu 3: Nêu thành phần của oxi trong khơng Câu 4:Oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích khơng
khí?
khí.
Câu 4:Ngồi khí oxi trong khơng khí cịn có Câu 5: Khí ni tơ, hơi nước, bụi, khói, khí
khí nào khác? Chiếm khoảng bao nhiêu
hiếm (chiếm khoảng 4/5).
phần thể tích khơng khí?
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức:


Kết luận 1:Thành phần của khơng khí gồm:khí oxygen (chiếm khoảng 1/5); khí nitơ và các khí
khác như cacbon đioxxit, khí hiếm, hơi nước… (chiếm khoảng 4/5).
*Hoạt động 2.2: Tính chất vật lí của khí oxygen
- PP, KT: đàm thoại, khăn trải bàn, động não-cơng não, chia nhóm.
- Nhiệm vụ 1: GV cho HS quan sát lọ đựng khí oxi và thơng tin, thí nghiệm trên internet
- Nhiệm vụ 2: Hoàn thành phiếu học tập(KTDH: khăn trải bàn)
-Các câu hỏi cần thực hiện trong phiếu:
+ Cho biết trạng thái, màu sắc, mùi của khí oxi?
+Tỷ khối của khí oxi với khơng khí?
+ Khả năng tan trong nước?
+ Nhiệt độ hóa lỏng?
- Các nhóm hồn thành phiếu.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung.
-GV chốt lại kiến thức:
Kết luận 2: Khí oxygen là:
+ Chất khí khơng màu, khơng mùi, nặng hơn khơng khí.

+ Ít tan trong nước.
+ Hóa lỏng ở -183C, oxi lỏng có màu xanh nhạt.
Hoạt động 2.3: VAI TRỊ CỦA KHÍ OXIGEN (45 PHÚT)
- PP, KT: cơng não-động não; chia nhóm.
- Nhiệm vụ 1: Yêu cầu HS sử dụng kiến thức đã học được ở Tiểu học về KHTN, kiến thức thực tế,
video, thông tin trên internet .
Nhiệm vụ 2: HS hoạt động nhóm vẽ một bức tranh về vai trị của khí oxygen.
- Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận 3:
Vai trò quan trọng của khí oxygen:
+ Duy trì sự sống: cung cấp oxi cho hoạt động hô hấp của con người, động vật, thực vật.
+Duy trì sự cháy: cung cấp oxi cho quá trình đốt cháy nhiên liệu.
Hoạt động 3: Vận dụng
1. Mụctiêu
- Củng cố lại toàn bộ kiến thức của bài bằng cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.


2. Nội dung.
- Xác định thành phần của khơng khí
- Tính chất vật lí của khí oxygen
- Vai trị quan trọng của khí oxygen:
3. Sản phẩm.
-Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động.
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
Câu 1(biết): Thành phần khơng khí gồm:
A.21% Nitơ, 78% là Oxi, 1% là các khí khác.
B.78% là Ni tơ, 21% Oxi, 1% các khí khác.
C. 21% Ni tơ, 78% Oxi, 1% các khí khác.

D. 100% Oxi.
Đáp án : B.
Câu 2 (hiểu): Trong quá trình quang hợp cây xanh đã thải ra khí gì:
A. Khí N2.

B. Khí O2.

C. Khí CO2.

D. Khí H2.

Đáp án: B
Câu 3 (Vận dụng): Tại sao ở thành cốc đựng nước đá lại xuất hiện những giọt nước nhỏ:
A. Cốc bị thủng.
B. Trong khơng khí có khí oxi.
C. Trong khơng khí có hơi nước.
D. Trong khơng khí có khí ni tơ.
Đáp án: C.
Câu 4: Những tính chất nào sau đây thuộc tính chất vật lí của oxygen:
A. Là chất khí khơng màu, khơng mùi, nặng hơn khơng khí, ít tan trong nước.
B. Là chất khí khơng màu, khơng mùi, nặng hơn khơng khí ít tan trong nước, hóa lỏng -183 0C.
C. Là chất khí khơng màu, màu hắc,nặng hơn khơng khí ít tan trong nước, hóa lỏng -1830C.
D. Là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, nặng hơn khơng khí ít tan trong nước, hóa lỏng -183 0C.
Đáp án: B
Hoạt động 4 :Tìm tịi, mở rộng, sáng tạo. (2’)
1. Mụctiêu


- Củng cố và ơn lại tồn bộ kiến thức của bài bằng cách học thuộc nội dung bài và làm các bài tập
trong SGK.

2. Nội dung.
- Xác định thành phần của khơng khí
- Tính chất vật lí của khí oxygen
- Vai trị quan trọng của khí oxygen:
3. Sản phẩm.
-Câu trả lời của HS.
- Vở bài tập của HS.
4. Tổ chức hoạt động.
- Nhiệm vụ 1: Yêu cầu học sinh học thuộc nội dung bài.
- Nhiệm vụ 2: Làm bài tập SGK.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC.
Hoạt động 1.KHỞI ĐỘNG (10 Phút)
- Công cụ đánh giá: Câu hỏi, Thang đánh giá.
Phiếu thang đánh giá:
Hãy tích vào ơ trống chỉ mức độ diễn đạt ngơn ngữ của HS trong q trình thuyết trình
(trong đó 1- khơng bao giờ; 2-hiếm khi; 3-thỉnh thoảng; 4-thường xuyên; 5- luôn luôn)
Nội dung
Diễn đạt trôi
chảy, phát
âm rõ ràng

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Hoạt động 2.1: Xác định thành phần của khơng khí.

-Cơng cụ đánh giá:Phiếu học tập có câu hỏi; thang đo.
Phiếu 1: Phiếu học tập 1
Câu hỏi
Câu 1: Mực nước trong ống hình trụ thay
đổi như thế nào?
Câu 2: Trong thí nghiệm trên P cháy là do
trong khơng khí có chất gì?
Câu 3: Nêu thành phần của oxi trong khơng
khí?
Câu 4: Ngồi khí oxi trong khơng khí cịn
có khí nào khác? Chiếm khoảng bao nhiêu
phần thể tích khơng khí?

Câu trả lời

Mức 5


Đáp án:
Câu hỏi
Câu trả lời
Câu 1: Mực nước trong ống hình trụ thay Câu 1: Lượng nước trong ống hình trụ dâng
đổi như thế nào?
lên.
Câu 2: Trong thí nghiệm trên P cháy là do Câu 2: Khí oxygen.
trong khơng khí có chất gì?
Câu 3: Nêu thành phần của oxi trong khơng Câu 4:Oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích khơng
khí?
khí.
Câu 4: Ngồi khí oxi trong khơng khí cịn Câu 5: Khí ni tơ, hơi nước, bụi, khói, khí

có khí nào khác? Chiếm khoảng bao nhiêu
hiếm (chiếm khoảng 4/5).
phần thể tích khơng khí?
Phiếu 2: Thang đo về hoạt động nhóm.
Nội dung
quan sát

Hồn tồn
đồng ý

Đồng ý

Phân vân

Khơng đồng
ý

Hồn tồn
khơng đồng
ý

Khơng đồng
ý

Hồn tồn
khơng đồng
ý

Thảo luận
sơi nổi

Các HS
trong nhóm
đều tham gia
hoạt động
Kết quả sản
phẩm tốt
*Hoạt động 2.2: Tính chất vật lí của khí oxygen
-Cơng cụ đánh giá:câu hỏi trong phiếu học tập, thang đo.
- Phiếu 1 : Hoàn thành phiếu học tập (KTDH: khăn trải bàn)
- Các câu hỏi cần thực hiện trong phiếu:
+ Cho biết trạng thái, màu sắc, mùi của khí oxi?
+ Tỷ khối của khí oxi với khơng khí?
+ Khả năng tan trong nước?
+ Nhiệt độ hóa lỏng?
Phiếu 2: thang đo về hoạt động nhóm.
Nội dung
quan sát
Thảo luận
sơi nổi
Các HS
trong nhóm

Hồn tồn
đồng ý

Đồng ý

Phân vân



đều tham gia
hoạt động
Kết quả sản
phẩm tốt
* Hoạt động 2.3: Vai trị của khí oxygen.
-Cơng cụ đánh giá: Phiếu (tranh vẽ), rubric
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Mức 2
Mức 3

Tiêu chí
Mức 1
Mức 4
Mức 5
đánh giá
Vai trị của Hình vẽ khơng Hình vẽ chưa Hình vẽ đẹp,
Hình vẽ
Hình vẽ
khí oxi
liên quan đến
có đầy đủ
chưa thể hiện
xấu , thể
đẹp, thể
vai trị của khí tính chất của đầy đủ vai trò hiện đầy đủ hiện đầy đủ
oxi
khí oxi
của khí oxi.
vai trị của vai trị của
khí oxi.

khí oxi.
Hoạt động 3: DỰ ÁN THÀNH PHỐ TƠI U (45 PHÚT)
- Công cụ đánh giá: các câu hỏi; Rubric.
1.

Mục tiêu hoạt động: (7), (8) hoặc 7.KHTN.3.1; 8.TC.1.1

2.

Tổ chức hoạt động

Chuẩn bị
-

GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí.

-

Giấy A0 cho mỗi nhóm

Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng dạy học dựa trên dự án, kĩ thuật các mảnh ghép, hình thức làm việc nhóm
Bước 1: Giới thiệu dự án
– GV khai thác những hiểu biết sơ bộ của HS về vấn đề ơ nhiễm khơng khí hiện nay tại
TP Hồ Chí Minh bằng kĩ thuật KWL. HS trình bày những điều đã biết K, những điều muốn biết W
và cuối chủ đề sẽ ghi lại những điều đã học được vào cột L.


HS xem video về thực trạng ô nhiễm khơng khí hiện nay ở Việt Nam và thảo luận về câu


hỏi: Ơ nhiễm khơng khí là gì ? Ảnh hưởng của ơ nhiễm khơng khí đễn sức khỏe và cuộc sống của
con người ? Chúng ta cần phải làm gì để ngăn chặn và kiểm sốt tình trạng ơ nhiễm khơng khí
đồng thời đề xuất giải pháp ?...


GV giới thiệu dự án: “Nằm phía đơng Thành Phố Hồ Chí Minh xinh là Thành phố Thủ Đức

năng động, sang tạo và đang trên đà phát triển. Nhiều hoạt động công nghiệp hóa - hiện đại hóa
ngày càng hiện đại, đang thúc TP ngày càng đi lên theo kịp nhịp độ năng động trên cả nước. Tuy
nhiên, TP đang đối mặt với vấn đề ơ nhiễm khơng khí.


Với tư cách là học sinh, em hãy đề xuất một số cách giải quyết vấn đề trên nhằm giúp người dân
được sống trong bầu khơng khí trong lành”.
Để giải quyết vấn đề ơ nhiễm khơng khí, chúng ta cần phải thực hiện các nhiệm vụ:
1.

Tìm hiểu thực trạng ơ nhiễm khơng khí hiện nay ở Thành phố Thủ Đức.

2.

Tìm hiểu ảnh hưởng của ơ nhiễm khơng khí đến cuộc sống của người dân.

3.

Báo cáo các số liệu, bảng điều tra về ơ nhiễm mơi trường và xử lí ơ nhiễm môi trường ở

Thành phố Thủ Đức.
4.


Đề xuất các giải pháp ngăn chặn và kiểm sốt tình trạng ơ nhiễm khơng khí, bảo vệ bầu

khơng khí trong sạch.
Bước 2: Lập kế hoạch thực hiện dự án
GV hướng dẫn HS nội dung hoạt động trong nhóm, thiết kế tiến trình làm việc cho nhóm theo định
hướng nhiệm vụ.
Nhóm 1: Tìm hiểu thực trạng ơ nhiễm khơng khí hiện nay ở Thành phố Thủ Đức.
Nhóm 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của ơ nhiễm khơng khí đến cuộc sống của người dân Thành phố
Thủ Đức.
Nhóm 3: Báo cáo số liệu, bảng điều tra về ơ nhiễm mơi trường và xử lí ơ nhiễm mơi trường ở
Thành phố Thủ Đức.
Nhóm 4: Đề xuất các giải pháp ngăn chặn và kiểm sốt tình trạng ơ nhiễm khơng khí, bảo vệ bầu
khơng khí trong sạch.
Nhiệm vụ
Nhóm 1: Tìm hiểu
thực trạng ơ nhiễm
khơng khí ở thành
phố Thủ Đức

Nhóm 2: Tìm hiểu ảnh
hưởng của ơ nhiễm
khơng khí đến cuộc
sống của người dân ở
Thành phố Thủ Đức

Nhóm 3: Báo cáo số

Nội dung cần thực hiện
Bài thuyết trình Powerpoint về các vấn đề:
– Ơ nhiễm khơng khí là gì?

– Có những dạng ơ nhiễm khơng khí nào?
Ngun nhân nào gây ra ơ nhiễm khơng khí?
– Thực trạng ơ nhiễm khơng khí ở Thành phố
Thủ Đức hiện nay?
– Những nguyên nhân nào gây nên thực trạng
đó?
– Ảnh hưởng của ơ nhiễm khơng khí đến mơi
trường tự nhiên ở Thành phố Thủ Đức ra sao
(Phạm vi, mức độ ảnh hưởng, số liệu thống kê,
báo cáo, …)
– Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức
khỏe con người ở Thành phố Thủ Đức như thế
nào (Số liệu thống kê thực trạng các bệnh liên
quan đến ơ nhiễm khơng khí…)
– Báo cáo nghiên cứu việc xử lí mơi trường tại

Sản phẩm
dự kiến
Thuyết trình
Powerpoint

bằng

Thuyết trình bằng
Powerpoint

Báo cáo nghiên cứu


liệu, bảng điều tra về ơ

nhiễm mơi trường và
xử lí ô nhiễm môi
trường ở Thành phố
Thủ Đức

Nhóm 4: Đề xuất các
giải pháp ngăn chặn và
kiểm sốt tình trạng ơ
nhiễm khơng khí, bảo
vệ bầu khơng khí trong
sạch.

các cơ sở sản xuất, xí nghiệp, nhà máy, …
– Lập bảng điều tra về tỉ lệ sử dụng xe máy,
thói quen để xe nổ máy trong khi chờ đen giao
thông của người dân ở Thành phố Thủ Đức.
– Báo cáo nghiên cứu về tỉ lệ người hút thuốc
lá và thái độ của người dân đối với việc hút
thuốc lá tại 1 khu dân cư tại Thành phố Thủ
Đức.
Poster mô tả 1 cuộc sống khi khơng có khơng
khí sạch.
– Thiết kế các poster tun truyền về tác hại
của thuốc lá.
– Thiết kế các poster tuyên truyền về tác hại
của việc nhà máy xả thải khói bụi ra môi
trường.
– Thiết kế các poster tuyên truyền về việc
khơng thực hiện các hành vi gây ơ nhiễm
khơng khí như: đốt rác thải nơi công cộng, hút

thuốc lá nơi cơng cộng và sử dụng xăng pha
chì, …
– Thiết kế các poster tuyên truyền về việc nên
thực hiện các hành vi nhằm bảo vệ bầu khơng
khí trong lành như: xử lí rác thải, hút thuốc
đúng nơi quy định, sử dụng phương tiện giao
thông công cộng, HS thực hiện các hoạt
động bảo vệ mơi trường…

Bài

thuyết

trình

Powerpoint
Poster ảnh

Poster tun truyền

Bước 3: Thực hiện dự án
Bảng 2. Tiến trình thực hiện dự án
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
– Thu thập thông
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm (xây Thực hiện nhiệm vụ
tin.
dựng câu hỏi phỏng vấn, câu hỏi trong phiếu theo kế hoạch.
Điều tra, khảo sát hiện điều tra, cách thu thập

thơng tin, cách giao tiếp...).
trạng.
– Thảo luận nhóm để Theo dõi, giúp đỡ các nhóm (xử lí thơng tin, cách – Từng nhóm phân
xử lí thơng tin và lập trình bày sản phẩm của các nhóm)
tích kết quả thu thập
dàn ý báo cáo.
được và trao đổi về
– Hoàn thành báo
cách trình bày sản
cáo của nhóm.
phẩm.
– Xây dựng báo


cáo sản
phẩm của nhóm.
Bước 4: Viết báo cáo và trình bày báo cáo
Dự án: “TP THỦ ĐỨC – KHƠNG KHÍ TƠI U”
Các nhóm sẽ thực hiện báo cáo theo kế hoạch đã thực hiện, được cơng bố dưới dạng
bài trình diễn powerpoint,... Trong dự án, các sản phẩm vật chất kèm theo là những tranh vẽ
cổ động, mơ hình bảo vệ mơi trường, ngồi ra sản phẩm của dự án cũng có thể là những
hành động phi vật chất bài thơ kêu gọi chung tay bảo vệ bầu khơng khí trong lành... Sản
phẩm của dự án được trình bày giữa các nhóm HS trong một lớp, hoặc có thể được giới
thiệu trước toàn trường, hay lưu diễn ngoài trường.
Bước 5: Đánh giá kết quả thực hiện dự án
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC CỦA MỤC TIÊU
GV và HS cùng đánh giá hoạt động nhóm (HS) thơng qua rubric liên quan đến hoạt
động 5.
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập hoạt động
HS và GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập dựa trên sản phẩm của các

nhóm và rubric.
 Dự kiến phương án đánh giá mức độ đạt được của mục tiêu
GV và HS đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu 7.KHTN.3.1 và 8.TC.1.1 thông qua rubric liên
quan đến hoạt động (phần B, mục IV)
I. HỒ SƠ DẠY HỌC
A. NỘI DUNG DẠY HỌC
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC
Các phiếu học tập, rubric đánh giá


Rubric đánh giá mục tiêu hoạt động
Tiêu
chí
đánh
giá

Mức độ đánh giá và
điểm
Mức 2 (4 điểm)

Mức 3 (6 điểm)

- Nêu các vấn đề
ơ nhiễm khơng khí
sơ sài, vắn tắt.
- Bản báo cáo
nghiên cứu và
bảng điều tra sơ
sài, thiếu dẫn
chứng, hình ảnh

minh hoạ.

- Nêu được các vấn
đề ơ nhiễm khơng
khí.
- Lập được báo cáo
nghiên cứu và bảng
điều tra chi tiết, dẫn
chứng cịn ít, sơ
sài…

- Nêu đầy đủ các
vấn đề ơ nhiễm
khơng khí.
- Lập được báo cáo
nghiên cứu và bảng
điều tra chi tiết: có
số liệu, hình ảnh
minh
hoạ
kèm
theo…

- Bài báo cáo cịn
sơ sài, thiếu ý và
chưa rõ ràng, chi
Dựa vào kết
tiết…
quả báo cáo
- Thiết kế đơn

của HS
điệu, bài thuyết
(7) hoặc
[7.KHTN.3.1] trình vắn tắt, khi
2. Tìm
hiểu phát biểu cịn
ngập ngừng chưa
ảnh
thu hút người
hưởng của
nghe.
ơ nhiễm
- Poster minh hoạ
khơng khí đến
sơ sài, thiếu ý và
cuộc
chưa
thu
hút
sống của
người
xem.
người dân

- Bài báo cáo thể
hiện đạt yêu cầu nội
dung,
hình
ảnh
nhưng chưa sinh

động.
- Thiết kế đủ ý, bài
thuyết trình đủ nội
dung.
- Poster minh hoạ
đạt yêu cầu nội
dung,
hình ảnh
nhưng chưa thu hút
người xem.

- Bài báo cáo thể
hiện đầy đủ nội
dung, hình ảnh
phong phú, rõ ràng,
chi tiết…
- Thiết kế rõ ràng,
bài thuyết trình đầy
đủ nội dung, sinh
động, thu hút người
nghe.
- Poster minh hoạ
đầy đủ giá trị nội
dung, hình ảnh minh
hoạ phù hợp.

- Các báo cáo còn
sơ sài, thiếu ý và
chưa rõ ràng, chi
tiết…


- Các báo cáo thể
hiện đạt yêu cầu nội
dung,
hình
ảnh
nhưng chưa sinh
động.
- Thiết kế Poster đủ
ý, bài thuyết trình đủ
nội dung.
- Poster minh hoạ
đạt yêu cầu nội
dung,
hình ảnh
nhưng chưa thu hút
người xem.

- Các báo cáo thể
hiện đầy đủ nội
dung, hình ảnh
phong phú, rõ ràng,
chi tiết…
- Thiết kế Poster rõ
ràng, bài thuyết trình
đầy đủ nội dung,
sinh động, thu hút
người nghe.
- Poster minh hoạ
đầy đủ giá trị nội

dung, hình ảnh minh
hoạ phù hợp.

Dựa vào kết
quả báo cáo
của HS
(7)
hoặc
[7.KHTN.3.1]
1.
Tìm hiểu thực
trạng ơ nhiễm
khơng khí hiện
nay ở Thành
phố Thủ Đức

Dựa vào kết
quả báo cáo
của HS
(7) hoặc
[7.KHTN.3.1]
3. Báo cáo các
số liệu, bảng
điều tra về ơ
nhiễm mơi
trường và xử lí ô
nhiễm môi
trường ở Thành
phố Thủ Đức.


Mức 1 (2 điểm)

Điểm

- Thiết kế Poster
đơn điệu, bài
thuyết trình vắn
tắt, khi phát biểu
cịn ngập ngừng
chưa
thu
hút
người nghe.
- Poster minh hoạ
sơ sài, thiếu ý và
chưa
thu
hút
người xem.


Dựa vào kết
quả báo cáo
của HS
(7)
hoặc
[7.KHTN.3.1]
4.

- Poster minh hoạ

sơ sài về nội dung,
thiếu hình ảnh
minh hoạ.

- Poster minh hoạ đủ
giá trị nội dung,
nhưng hình ảnh
minh hoạ cịn ít.

- Poster minh hoạ
đầy đủ giá trị nội
dung, hình ảnh minh
hoạ phù hợp.

Đề xuất các
giải pháp ngăn
chặn và kiểm
sốt tình trạng
ơ nhiễm khơng
khí, bảo vệ bầu
khơng khí
trong sạch

- Poster rườm rà,
rối mắt người
xem.
- Bố cục trình bày
lộn xộn, dài dịng
và khó hiểu.


- Poster cân đối, dễ
nhìn.
- Bố cục trình bày
ngắn gọn có chỗ cần
điều chỉnh cho hợp
lí.

- Poster bắt mắt, thu
hút người xem.
- Bố cục trình bày
hợp lí, súc tích ngắn
gọn.

- Ý tưởng sơ sài,
đơn giản.
- Chưa nêu được
nội dung tryền tải
nhằm kêu gọi mọi
5. Các sản
phẩm kèm theo người trong cộng
đồng.
bài thuyết
- Hình ảnh hay
trình,
sản phẩm đơn
báo cáo.
điệu, khơng bắt
mắt người xem.

- Ý tưởng tốt, tích

cực.
- Có sự kêu gọi mọi
người trong cộng
đồng.
- Hình ảnh sinh
động, rõ ràng và phù
hợp với nội dung.

- Ý tưởng tốt, tích
cực và thu hút
người xem.
- Có sự lan toả tích
cực đến cộng đồng
trong việc kêu gọi
mọi người.
- Hình ảnh sinh
động, rõ ràng và
phù hợp với nội
dung.

Dựa vào quan
sát q trình
tham gia hoạt
động của HS
(8)

hoặc

[8.TC.1.1]
Chủ động, tích

cực thực hiện
nhiệm vụ được
giao và hỗ trợ
bạn học trong
hoạt động
nhóm

Nhận xét:
Tổng điểm

Tham gia
động nhóm.

hoạt Tham gia hoạt động
nhóm, trao đổi ý kiến
Chỉ ngồi quan sát với các bạn trong
và lắng nghe ý nhóm.
kiến.

Tham gia hoạt động
nhóm nhiệt tình,
tích cực trao đổi ý
kiến, chia sẻ và hỗ
trợ bạn học trong
hoạt động nhóm


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ 1 : CÁC PHÉP ĐO
(KHTN LỚP 6)

Bài 4,5,6,7
Thời lượng: 8 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
MÃ HĨA
Phẩm chất,
năng lực

YCCĐ

U CẦU CẦN ĐẠT
STT

Dạng
mã hóa

NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Nhận thức
KHTN

– Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của
chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện
tượng.

(1)

KHTN.1.1

– Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ
thường dùng để đo khối lượng, chiều dài,

thời gian.

(2)

KHTN.1.1

– Dùng thước, cân, đồng hồ để chỉ ra một
số thao tác sai khi đo và nêu được cách
khắc phục một số thao tác sai đó

(3)

KHTN.1.7

– Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ
“nóng”, “lạnh” của vật.

(4)

KHTN.1.2

– Nêu được cách xác định nhiệt độ trong
thang nhiệt độ Celsius.

(5)

KHTN.1.2

– Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng
được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.


(6)

KHTN.1.6

– Hiểu được tầm quan trọng củaviệc ước
lượng trước khi đo; ước lượng được khối
lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong
một số trường hợp đơn giản.

(7)

KHTN.1. 2


21
– Đo được chiều dài, khối lượng, thời gian
bằng thước, cân, đồng hồ (thực hiện đúng
thao tác, không yêu cầu tìm sai số).

(8)

KHTN.2.4

– Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện
đúng thao tác, khơng u cầu tìm sai số).

(9)

KHTN.2.4


Biết chủ động, tích cực thực hiện những
cơng việc của bản thân trong học tập

(10)

TC.1.1

Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng
mới; biết phân tích, tóm tắt những thơng tin
liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.

(11)

GQ.1

Xác định được và biết tìm hiểu các thơng
tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải
pháp giải quyết vấn đề.

(12)

GQ.4

Trung thực

Có ý thức báo cáo các kết quả đã thu thập
chính xác, khách quan để chứng minh hoặc
phủ nhận giả thuyết đã đặt ra.


(13)

TT.1

Trách nhiệm

Tự giác hồn thành cơng việc thu thập các
dữ liệu bản thân được phân công, phối hợp
với thành viên trong nhóm để hồn thành
nhiệm vụ.

(14)

TN.3.1

Tìm hiểu tự
nhiên

NĂNG LỰC CHUNG
Tự chủ

Giải quyết
vấn đề

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động học

Hoạt động1: Đặt vấn đề


Giáo viên
-

Tham khảo sách …

-

Bình chứa sẵn nước
nóng, lạnh

Học sinh
-

Bàn học sinh

-

1 quả cân được che khối
lượng

-

1 đồng hồ bấm giây

-

2 cốc đựng nước nóng, lạnh



22

Hoạt động 2: Đo chiều dài

-

Bộ thước đo chiều dài,
thước Lazer

- Bộ thước đo chiều dài
- Phiếu học tập 1, giấy A0
- Cân đồng hồ

Hoạt động 3: Đo khối lượng

Cân đồng hồ, cân bỏ túi,
cân điện tử,…

- Một số vật cần cân
- Phiếu học tập 2

Hoạt động 4: Đo thời gian

Đồng hồ bấm giây

-

Đồng hồ bấm giây

-


Điện thoại

-

Điện thoại

-

Đồng hồ đeo tay

-

Phiếu học tập 3

Hoạt động 5: Tìm hiểu về nhiệt độ và thang nhiệt độ

Hoạt động 6: Thực hành đo
nhiệt độ bằng nhiệt kế

-

-

Các loại nhiệt kế (Nhiệt kế điện tử, nhiệt kế màu,…)
-

Nhiệt kế y tế

-


Nhiệt kế y tế

Các loại nhiệt kế (Nhiệt kế điện tử, nhiệt kế màu,…)
-

Nhiệt kế phịng thí nghiệm
Nhiệt kế treo tường

Nhiệt kế phịng thí nghiệm
Nhiệt kế treo tường
Giá đỡ

-

Cốc chịu nhiệt

-

Phiếu học tập 4

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt
động
học
(dự
kiến
thời

gian)

Mục tiêu

STT

Mã hoá

Nội dung dạy học
trọng tâm

PP, KTDH
chủ đạo

Phương
án
đánh giá


23

Hoạt
động 1:
Đặt

(1)
(7)

vấn đề


KHTN.1.1 Giác quan của chúng
KHTN.1.2 ta có thể cảm nhận
sai về chiều dài, khối
lượng, thời gian và
nhiệt độ.

- PPDH trực - Câu trả
quan
lời
của
KTDH: HS

KHTN.1.1 - Cách đo, đơn vị đo
KHTN.1.7 và dụng cụ thường
dùng để đo chiều
KHTN.2.4
dài.
TC.1.1
- Một số thao tác sai
GQ.1
khi đo và nêu được
cách khắc phục một
TT.1
số thao tác sai đó.

- PPDH trực - Câu trả
quan
lời
của
HS

-KTDH:

(35
phút)
(2)
(3)
(8)
(10)
Hoạt
động 2:
Đo
chiều
dài

(11)
(13)

Khăn trải bàn - Mức độ
tham gia
hoạt động
của HS

Khăn
trải - Mức độ
bàn,
các tham gia
mảnh ghép
hoạt động
của HS
Phiếu

học
tập
của HS

- Tầm quan trọng
của việc ước lượng
trước khi đo chiều
dài.

(65
phút)

- Thao tác
thực hành
của HS

- Thực hành: Đo
được chiều dài bằng
thước (thực hiện
đúng thao tác, khơng
u cầu tìm sai số).
Hoạt
động 3:
Đo khối
lượng
(65
phút)

(2)
(3)

(8)
(10)
(11)
(13)

KHTN.1.1 - Cách đo, đơn vị đo
KHTN.1.7 và dụng cụ thường
dùng để đo khối
KHTN.2.4
lượng.
TC.1.1
- Một số thao tác sai
GQ.1
khi đo và nêu được
cách khắc phục một
TT.1
số thao tác sai đó.
- Tầm quan trọng
của việc ước lượng

- PPDH trực - Câu trả
quan
lời
của
KTDH: HS
KWL

- Mức độ
tham gia
hoạt động

của HS
Phiếu
học
tập
của HS


24
trước khi đo khối
lượng.

- Thao tác
thực hành
của HS

- Thực hành: Đo
được khối lượng
bằng cân (thực hiện
đúng thao tác, không
yêu cầu tìm sai số).
(2)
(3)
(8)
(10)
Hoạt
động 4:
Đo thời
gian

(11)

(13)

(65
phút)

KHTN.1.1 - Cách đo, đơn vị đo
KHTN.1.7 và dụng cụ thường
dùng để đo thời gian.
KHTN.2.4
- Một số thao tác sai
TC.1.1
khi đo và nêu được
GQ.1
cách khắc phục một
số thao tác sai đó.
TT.1

- PPDH trực - Câu trả
quan
lời
của
KTDH: HS

- Tầm quan trọng
của việc ước lượng
trước khi đo thời
gian.

Phiếu
học

tập
của HS

KWL

- Thao tác
thực hành
của HS

– Thực hành: Đo
được thời gian bằng
đồng hồ (thực hiện
đúng thao tác, khơng
u cầu tìm sai số).
Hoạt
động 5:
Tìm
hiểu về
nhiệt độ

thang
nhiệt độ
(65
phút)

(4)
(5)
(6)
(10)
(11)


KHTN.1.2 - Cách đo, đơn vị đo
KHTN.1.2 và dụng cụ thường
dùng để đo nhiệt độ.
KHTN.1.6
- Cấu tạo và hoạt
TC.1.1
động của nhiệt kế
GQ.1
dùng chất lỏng, sự
nở vì nhiệt của chất
lỏng được dùng làm
cơ sở để đo nhiệt độ.
- Những thông tin cơ
bản về cảm biến

- Mức độ
tham gia
hoạt động
của HS

- PPDH trực - Câu trả
quan
lời
của
KTDH: HS
KWL

- Mức độ
tham gia

hoạt động
của HS
Phiếu
học
tập
của HS


25
hồng ngoại (nhiệt kế
hồng ngoại đo trán),
nhiệt kế điện tử.
(9)
(14)

Hoạt
động 6:
Thực
hành đo
nhiệt độ
bằng
nhiệt kế

KHTN.2.4 - Tầm quan trọng - PPDH trực
của việc ước lượng quan
TT.1
trước khi đo nhiệt - KTDH: Các
độ.
mảnh ghép
- Các bước để đo

nhiệt độ của người
bằng nhiệt kế y tế và
nhiệt kế hồng ngoại.

(65
phút)

- Các bước để đo
nhiệt độ của vật
bằng nhiệt kế và
nhiệt kế hồng ngoại.
- Một số thao tác sai
khi đo và nêu được
cách khắc phục một
số thao tác sai đó.

- Câu trả
lời
của
HS
- Mức độ
tham gia
hoạt động
của HS
Phiếu
học
tập
của HS
- Thao tác
thực hành

của HS

- Thực hành: Đo
được nhiệt độ bằng
nhiệt kế (thực hiện
đúng thao tác, không
yêu cầu tìm sai số).

B. HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 2: Đo chiều dài (55 phút)
1. Mục tiêu:KHTN.1.1; KHTN.1.7; KHTN.2.4; TC.1.1; GQ.1; TT.1
2. Tổ chức hoạt động: Sử dụng PPDH trực quan; KTDH Khăn trải bàn, các
mảnh ghép, phịng tranh
 Chuẩn bị:
• GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí.
• Phiếu học tập, giấy A0, bộ thước đo chiều dài.


×