Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Báo cáo phân tích thiết kế và xây dựng ứng dụng chia sẻ và tìm kiếm phòng trọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 77 trang )

Báo cáo
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG WEBSITE

TÌM PHÒNG TRỌ

MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH

DANH MỤC BẢNG

LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN

Chương 1: Giới thiệu chung 1

1.1. Lý do chọn đề tài: 1

1.2. Mục tiêu của đề tài: 1

1.3. Giới hạn và phạm vi của đề tài: 2

1.4. Kết quả dự kiến đạt được: 2

Chương 2: Tổng quan về công nghệ 3

2.1. Cơ sở lý thuyết 3

2.1.1. Ngôn ngữ thiết kế website 3


2.1.2. Ngơn ngữ lập trình 5

2.1.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: 6

2.2. Công cụ sử dụng 7

2.2.1. Thư viện Jquery 7

2.2.2. Mơ hình MVC 8

2.2.3. Framework laravel 10

2.2.4. MySQL 11

2.2.5. XAMPP 12

Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống 14

3.1. Use Case của hệ thống: 14

3.1.1. Các tác nhân của hệ thống: 14

3.1.2. Use Case tổng quát: 15

3.1.3. Use Case hệ thống: 15

3.1.4. Use Case của tác nhân NGUOITHUETRO: 18

3.1.5. Use Case Đăng bài phòng trọ: 20


3.1.6. Use Case Quản lý thanh toán: 21

3.1.7. Use Case Quản lý danh mục: 23

3.1.8. Use Case Quản lý địa điểm: 26

3.1.9. Use Case Quản lý tài khoản: 29

3.1.10. Use Case Quản lý phòng trọ: 31

3.1.11. Use Case Quản lý giao dịch: 33

3.1.12. Use Case Quản lý bài viết: 35

3.2. Biểu đồ hoạt động: 38

3.3. Biểu đồ tuần tự: 45

3.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu: 51

3.4.1. Biểu đồ lớp: 51

3.4.2. Xác định các bảng thực thể: 52

Chương 4: Giao diện website 58

4.1. Giao diện người dùng: 58

4.1.1. Giao diện trang chủ: 58


4.1.2. Giao diện đăng ký: 58

4.1.3. Giao diện đăng nhập: 59

4.1.4. Giao diện viết bài đăng phòng trọ: 59

4.1.5. Giao diện chi tiết bài đăng phòng trọ: 60

4.1.6. Giao diện bài viết: 60

4.1.7. Giao diện thanh toán online: 61

4.1.8. Giao diện lịch sử giao dịch: 61

4.2. Giao diện quản trị: 62

4.2.1. Giao diện đăng nhập: 62

4.2.2. Giao diện quản lý danh mục: 62

4.2.3. Giao diện quản lý địa điểm: 63

4.2.4. Giao diện quản lý phòng trọ: 63

4.2.5. Giao diện quản lý tài khoản: 64

4.2.6. Giao diện quản lý giao dịch: 64

4.2.7. Giao diện quản lý bài viết: 65


4.2.8. Giao diện thêm bài viết: 65

Kết luận 66

Tài liệu tham khảo 67

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Mơ hình MVC trong PHP
Hình 2.2. Mơ hình hoạt động của MySQL
Hình 3.1. Các tác nhân của hệ thống
Hình 3.2. Use Case tổng quát
Hình 3.3. Use Case hệ thống
Hình 3.4. Use Case của tác nhân NGUOITHUETRO
Hình 3.5. Use Case Đăng bài phịng trọ
Hình 3.6. Use Case Quản lý thanh tốn
Hình 3.7. Use Case Quản lý danh mục
Hình 3.8. Use Case Quản lý địa điểm
Hình 3.9. Use Case Quản lý tài khoản
Hình 3.10. Use Case Quản lý phịng trọ
Hình 3.11. Use Case Quản lý giao dịch
Hình 3.12. Use Case Quản lý bài viết
Hình 3.13. Biểu đồ hoạt động Đăng ký
Hình 3.14. Biểu đồ hoạt động Đăng nhập
Hình 3.15. Biểu đồ hoạt động Đăng xuất
Hình 3.16. Biểu đồ hoạt động Xem chi tiết bài đăng phịng trọ
Hình 3.17. Biểu đồ hoạt động Thêm dữ liệu trang quản trị
Hình 3.18. Biểu đồ hoạt động Cập nhật dữ liệu trang quản trị
Hình 3.19. Biểu đồ hoạt động Xóa dữ liệu trang quản trị
Hình 3.20. Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm phịng trọ

Hình 3.21. Biểu đồ tuần tự Đăng ký
Hình 3.22. Biểu đồ tuần tự Đăng nhập
Hình 3.23. Biểu đồ tuần tự Thêm dữ liệu trang quản lý

Hình 3.24. Biểu đồ tuần tự Cập nhật dữ liệu trang quản lý
Hình 3.25. Biểu đồ tuần tự Xóa dữ liệu trang quản lý
Hình 3.26. Biểu đồ tuần tự Tìm kiếm phịng trọ
Hình 3.27. Biểu đồ tuần tự Xem chi tiết phịng trọ
Hình 3.28. Biểu đồ lớp
Hình 4.1. Giao diện trang chủ người dùng
Hình 4.2. Giao diện đăng ký
Hình 4.3. Giao diện đăng nhập
Hình 4.4. Giao diện viết bài đăng phịng trọ
Hình 4.5. Giao diện chi tiết bài đăng phịng trọ
Hình 4.6. Giao diện bài viết
Hình 4.7. Giao diện thanh tốn online
Hình 4.8. Giao diện lịch sử giao dịch
Hình 4.9. Giao diện đăng nhập quản trị
Hình 4.10. Giao diện quản lý danh mục
Hình 4.11. Giao diện quản lý địa điểm
Hình 4.12. Giao diện quản lý phịng trọ
Hình 4.13. Giao diện quản lý tài khoản
Hình 4.14. Giao diện quản lý giao dịch
Hình 4.15. Giao diện quản lý bài viết
Hình 4.16. Giao diện thêm bài viết

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Bảng admins (tài khoản quản trị viên)
Bảng 3.2. Bảng users (tài khoản người dùng)

Bảng 3.3. Bảng rooms (phòng trọ)
Bảng 3.4. Bảng categories (danh mục)
Bảng 3.5. Bảng locations (địa điểm)
Bảng 3.6. Bảng images (hình ảnh)
Bảng 3.7. Bảng codes (mã)
Bảng 3.8. Bảng articles (bài viết)
Bảng 3.9. Bảng payment_history (lịch sử thanh toán)
Bảng 3.10. Bảng recharge_history (lịch sử nạp tiền)

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô
của trường Đại học ……………. và đặc biệt là các thầy cô khoa Công nghệ
thông tin của trường đã tạo điều kiện cho em hoàn thành đồ án tốt nghiệp
này.

Em cũng xin chân thành cảm ơn thầy ………….. đã nhiệt tình hướng dẫn
chỉ bảo em những kiến thưc bài học, cũng như những kiến thức thực tế trong
suốt quá trình thực hiện đề tài.

Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đồ án trong phạm vi và khả năng cho
phép nhưng chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiết sót. Em rất mong nhận
được sự thơng cảm, góp ý và tận tình chỉ bảo của quý thầy cô và các bạn.

Em xin chân thành cảm ơn!

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đề tài “Phân tích thiết kế và xây dựng website tìm
phịng trọ” là một đề tài nghiên cứu độc lập của mình. Ngồi ra khơng có bất

cứ sự sao chép của người khác. Đề tài, nội dung báo cáo thực tập là sản phẩm
mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong q trình học tập tại trường. Em xin chịu
hồn tồn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường nếu như có vấn đề
xảy ra.

Chương 1: Giới thiệu chung
1.1. Lý do chọn đề tài:

Công nghệ thông tin ngày càng phát triển, đóng một phần quan trọng
khơng chỉ trong nền kinh tế – văn hóa – xã hội, thậm chí cịn trong các ngành
khoa học cơng nghệ. Máy tính điện tử hiện nay cũng khơng còn là phương
tiện quý hiếm mà đang ngày càng trở thành một công cụ đắc lực trợ giúp con
người. Con người không ngừng khai thác các tài nguyên được cập nhật trên
hệ thống mạng Internet; hay cũng có thể đăng tải và tìm kiếm những tài
nguyên mình cần.

Công nghệ thông tin và đặc biệt là Internet đã giúp cho con người thay
đổi cách sống, cách liên lạc, cách làm việc, cách tiếp cận các nguồn thông tin
đa dạng và nhanh chóng. Mạng Internet ra đời là trợ thủ đắc lực giúp cho
những người có nhu cầu tìm kiếm các tài ngun nói chung, hay tìm kiếm các
phịng trọ nói riêng trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Với người có nhu cầu
thuê trọ, việc tìm kiếm theo hình thức truyền thống sẽ rất khó khăn, mất thời
gian và cơng sức để tìm những phịng trọ phù hợp với tiêu chí của mình. Đối
với người cho thuê, việc tiếp cận với khách hàng gặp khá nhiều khó khăn do
vị trí, cách thức truyền đạt hạn chế. Giờ đây hệ thống mạng ra đời, chỉ với
một chiếc máy tính được kết nối mạng là chúng ta có thể đăng tin và tìm kiếm
các phịng trọ ở bất cứ địa điểm nào, giá cả phù hợp với nhu cầu một cách dễ
dàng.

Từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài “Phân tích thiết kế và

xây dựng website tìm phịng trọ”. Với mong muốn tạo ra trang website, hỗ trợ
người dùng đăng tin và tìm kiếm các phịng trọ phù hợp với nhu cầu người
dùng.
1.2. Mục tiêu của đề tài:

1

● Trình bày được các cơ sở lý thuyết áp dụng như ngôn ngữ PHP, cơ sở dữ
liệu MySQL, mô hình MVC...

● Khảo sát thực trạng các website tìm phịng trọ hiện nay.

● Phân tích hệ thống chương trình bao gồm giao diện, các module nhằm
đáp ứng nhu cầu người dùng.

● Triển khai và cài đặt phần mềm.
1.3. Giới hạn và phạm vi của đề tài:

● Xây dựng chương trình dựa vào ngơn ngữ lập trình PHP và cơ sở dữ liệu
MySQL.

● Phần mềm xây dựng tập trung vào chức năng nghiệp vụ phân tích qua
quá trình khảo sát.

1.4. Kết quả dự kiến đạt được:
● Hiểu về framework Laravel và áp dụng xây dựng vào trang web.

● Biết cách phân tích và thiết kế một website quản lý và tìm phịng trọ.

● Hồn thành website tìm phịng trọ với các tính năng như:


● Admin: thực hiện các chức năng như quản trị hệ thống, quản lý danh
mục, quản lý phòng trọ, quản lý bài viết, quản lý tài khoản... Để thực
hiện chức năng này, admin phải đăng nhập.

2

● Chủ trọ: có thể thực hiện các chức năng như đăng nhập, đăng bài
phòng trọ, thanh toán online,… Để thực hiện các chức năng này, chủ
trọ phải đăng nhập.

● Khách hàng: có thể thực hiện các chức năng như tìm kiếm phịng trọ,
xem chi tiết phòng trọ,...

3

Chương 2: Tổng quan về công nghệ
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Ngôn ngữ thiết kế website

⮚ HTML:

HTML(Hypertext Markup Language – Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản)
là một sự định dạng để hiển thị một trang Web. Các trang Web thực ra khơng
có gì khác ngoài văn bản cùng với các tag HTML được sắp xếp đúng cách
hoặc các đoạn mã để trình duyệt Web biết cách thơng dịch và hiển thị chúng
lên màn hình. Hiện nay, phiên bản mới HTML5 có một số tính năng ưu việt
hơn so với phiên bản cũ:

● Định nghĩa nhiều ảnh cho thiết kế responsive:


Với HTML 5 có thể dùng thẻ cùng với thuộc tính srcset để tạo
nên ảnh responsive. Thẻ đại diện cho một khung ảnh, cho phép nhà
phát triển khai báo nguồn ảnh khác nhau để thích ứng với kích thước khung
hình, mật độ điểm ảnh màn hình, loại màn hình.... trong thiết kế responsive.

● Hiển thị hoặc ẩn thông tin thêm:

Với thẻ <details> và <summary> có thể thêm thơng tin cho một đoạn nội
dung, các thông tin thêm mặc định không hiển thị. Trong code, phải đặt thẻ
<summary> trong thẻ <details>, trong thẻ <summary> có thể đặt thơng tin
thêm muốn ẩn.

● Thêm chức năng cho menu ngữ cảnh:

Với thẻ <menuitem> và <type=”context”>, có thể thêm chức năng tùy
chỉnh vào menu ngữ cảnh của trình duyệt. Cần gán thẻ <menuitem> là thành

4

phần của thẻ <menu>. Thẻ <menuitem> có 3 loại thuộc tính khác nhau là
“checkbox”, “command”, “radio”. Nó có khả năng thêm nhiều hơn một menu.

● Lồng ghép header và footer:

HTML 5 cho phép lồng ghép header và footer trong nội dung của một
section. Tính năng này có thể hữu ích nếu chúng ta muốn thêm sectioning
element, chẳng hạn như <article>.

● Sử dụng mật mã nonce cho style và script:


Với HTML 5 có thể thêm mã cho style và script, có thể sử dụng thuộc
tính nonce cùng với thẻ <script> và thẻ <style>. Mã nonce sẽ khởi tạo những
con số ngẫu nhiên và duy nhất, có thể phục hồi sau mỗi lần request page, mã
nonce có thể sử dụng trong bảo mật website.
⮚ CSS:

CSS – được dùng để miêu tả cách trình bày các tài liệu viết bằng ngơn
ngữ HTML và XHTML. CSS là viết tắt của Cascading Style Sheets. CSS
được hiểu một cách đơn giản đó là cách mà chúng ra thêm các kiểu hiển thị
(font chữ, kích thước, màu sắc,…) cho một tài liệu Web.

Trong văn hóa thiết kế web hiện đại, việc sử dụng ngôn ngữ style sheet
như CSS đã trở thành một công cụ phổ biến và xu hướng cho các nhà thiết kế
web. CSS có một số lợi thế như sau:

● Băng thông: Một stylesheet thường được lưu trữ trong bộ nhớ cache
của trình duyệt, và do đó có thể được sử dụng trên nhiều trang mà không nạp
lại, tăng tốc độ tải và giảm độ truyền dữ liệu qua mạng.

5

● Tính linh hoạt: Bằng cách kết hợp CSS với các chức năng của một hệ
thống quản trị nội dung, một số lượng đáng kể của sự linh hoạt có thể được
lập trình thành các hình thức trình nội dung. Điều này cho phép một ngưới
đóng góp, những người khác khơng quen thuộc có thể hiểu và chỉnh sửa CSS
hoặc HTML.

● Tính nhất quán: Khi CSS được sử dụng hiệu quả, về thừa kế và
“tầng”, một kiểu tồn cầu có thể được sử dụng để ảnh hưởng đến yếu tố

phong cách và trang web rộng. Nếu có các yếu tố cần thay đổi, chỉnh sửa,
những thay đổi này có thể được thực hiện dễ dàng, đơn giản chỉ bằng cách
chỉnh sửa một vài quy tắc trong stylesheet chung
2.1.2. Ngơn ngữ lập trình

⮚ Javascript:

Javascript là một ngơn ngữ lập trình của HTML và ứng dụng Web. Nó
được sử dụng phổ biến nhất, như một phần của các trang web. Chúng cho
phép client-server script tương tác với người sử dụng và tạo các trang web
động. Nó là một ngơn ngữ chương trình thơng dịch với các khả năng hướng
đối tượng.

Một số ưu điểm của JavaScript:

● Tiêt kiệm băng thông máy chủ:

Javascript sử dụng trong thiết kế website có thể giúp tiết kiệm băng
thông máy máy chủ vô cùng tốt bởi chúng được chạy trực tiếp trên máy của
người dùng. Gia tăng hiệu suất, kéo dài tuổi thọ máy chủ và tiết kiệm diện
tích băng thơng.

● Linh hoạt vận hành, tương thích tốt:

6

Để thực thi, trình duyệt web chỉ cần tải file JavaScript về máy chủ từ một
tên miền riêng biệt hoặc nhúng thẳng vào file HTML và chạy mà không cần
tải thêm. Javascript có thể chạy được trên hầu hết các trình duyệt phổ biến
hiện nay.


Hầu hết các trình duyệt web đều có tích hợp sẵn trình thơng dịch ngơn
ngữ JavaScript, đảm bảo người dùng có thể sử dụng ngay mà khơng mất cơng
tải về trình duyệt, giảm tỷ lệ thực thi các chức năng của JavaScript.

● Dễ dàng xử lý vấn đề:

Với lợi thế có nhiều trình duyệt hỗ trợ nên việc kiểm tra và xử lý vấn đề
dễ dàng hơn. Đa số các trình duyệt web hiện nay đều có cài sẵn các cơng cụ
xử lý lỗi Javascript trong bảng điều khiển trình duyệt. Javascript sở hữu cấu
trúc dễ đọc với các nguyên tắc rõ ràng nên việc xác định và gỡ lỗi trở nên đơn
giản hơn.

● Nâng cao trải nghiệm người dùng:

Website sử dụng ngôn ngữ lập trình giúp thu hút người dùng bởi những
tính năng ưu việt, hình ảnh sinh động hấp dẫn, chức năng lướt và tương tác
nhanh nhạy. Nhờ những tính năng đó, người dùng cảm thấy thoải mái, thích
thú và tin dùng trang web hơn.

⮚ PHP:

PHP là ngôn ngữ script được tạo cho các giao tiếp phía server. Do đó, nó
có thể xử lý các giao tiếp phiá server như thu thập dữ liệu, biểu mẫu, quản lý
file trên server, sửa đổi cơ sở dữ liệu và nhiều hơn.

Ngôn ngữ này ban đầu được tạo ra bởi Lerdorf để theo dõi khách truy
cập vào trang chủ cá nhân của anh. Khi trở nên phổ biến, Lerdorf phát hành

7


nó thành dự án nguồn mở. Quyết định này khuyến khích các nhà phát triển sử
dụng, sửa chữa và cải thiện, biến nó thành ngơn ngữ script sử dụng ngày nay.

Dù PHP được coi là ngôn ngữ script vì mục đích chung, nhưng nó được
sử dụng rộng rãi nhất để phát triển web. Khả năng nhúng vào file HTML là
một trong những tính năng nổi bật của nó.

Nếu không muốn người khác xem mã nguồn, có thể ẩn bằng ngơn ngữ
script này. Đơn giản, chỉ cần viết code vào file PHP và nhúng vào HTML thì
mọi người sẽ không biết được nội dung gốc.
2.1.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu:

Cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức, thường
được lưu trữ và truy cập điện tử từ hệ thống máy tính. Khi cơ sở dữ liệu phức
tạp hơn, chúng thường được phát triển bằng cách sử dụng các kỹ thuật thiết kế
và mô hình hóa chính thức.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System) là một phần
mềm để lưu trữ và truy xuất dữ liệu của người dùng trong khi xem xét các
biện pháp bảo mật thích hợp. Nó bao gồm một nhóm các chương trình thao
tác cơ sở dữ liệu. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu chấp nhận yêu cầu dữ liệu từ một
ứng dụng và hướng dẫn hệ điều hành cung cấp dữ liệu cụ thể. Trong các hệ
thống lớn, nó giúp người dùng và phần mềm bên thứ ba lưu trữ và truy xuất
dữ liệu.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu tạo ra với 3 chức năng chính:

● Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu: Hệ quản trị CSDL đóng


vai trò cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để mô tả,
khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu.

● Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu: Hệ quản trị CSDL cung

cấp cho người dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu để diễn tả các yêu cầu, các thao

8

tác cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu: Cập nhật (thêm, sửa, xóa dữ liệu),
Khai thác (tìm kiếm, xuất dữ liệu).

● Cung cấp các công cụ kiểm soát, điều khiển các truy cập vào cơ sở dữ
liệu: Nhằm đảm bảo thực hiện một số yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu.
Như: Đảm bảo an ninh và ngăn chặn các truy cập bất hợp pháp, duy trì tính
nhất quán của dữ liệu...
2.2. Công cụ sử dụng
2.2.1. Thư viện Jquery

JQuery là một thuật ngữ được dùng rất nhiều trong thời đại công nghệ
hiện nay. Kể từ khi phát triển 2.0, cụm từ này đã được dùng khá phổ biến.
JQuery là một thư viện được xây dựng trên Javascript. Chúng được tạo ra với
mục đích hỗ trợ các lập trình viên giải quyết các khó khăn khi sử dụng
Javascript. JQuery được tích hợp từ nhiều module chuyên biệt.

Có thể hiểu JQuery là thư viện Javascript đa tính năng, nhanh chóng và
tiện lợi. Thư viện này được tạo bởi John Resig với phương châm ưu việt:
“Write less, do more” - Viết ít hơn, năng suất hơn.

Một số tính năng quan trọng được hỗ trợ bởi JQuery:


● Thao tác DOM: JQuery giúp dễ dàng lựa chọn các phần tử DOM để
duyệt một cách dễ dàng như sử dụng CSS, và chỉnh sửa nội dung của chúng
sử dụng Selector mã nguồn mở.

● Hỗ trợ AJAX: JQuery giúp phát triển một site giàu tính năng và phản
hồi tốt bởi công nghệ AJAX.

● Xử lý sự kiện: JQuery giúp tương tác người dùng tốt hơn bằng việc xử
lý các sự kiện đa dạng mà không làm cho HTML bị rối.

9

● Cập nhật và hỗ trợ các công nghệ mới nhất: JQuery hỗ trợ CSS3
Selector và cú pháp XPath cơ bản.

● Hiệu ứng động: JQuery đi kèm rất nhiều hiệu ứng đẹp có thể sử dụng
cho các website.

● Hỗ trợ hầu hết các trình duyệt hiện đại: JQuery hỗ trợ hầu hết các
trình duyệt hiện đại, làm việc tốt trên IE 6.0+, Safari 3.0+, Opera 9.0+, FF
2.0+ và Chrome.

● Gọn nhẹ: JQuery là thư viện gọn nhẹ, nó có kích cỡ khoảng 19KB.
2.2.2. Mơ hình MVC

Mô hình MVC là một mơ hình lập trình web được sử dụng rộng rãi hiện
nay, được viết tắt bởi ba từ Model – View – Controller, tương ứng với ba bộ
phận tạo nên cấu trúc của ứng dụng. Mỗi thành phần kiến trúc được xây dựng
để xử lý khía cạnh phát triển cụ thể của một ứng dụng.


10

Hình 2.1. Mơ hình MVC trong PHP
Chức năng cụ thể của từng bộ phận trong mơ hình MVC:
● View:

View là một phần của ứng dụng chịu trách nhiệm cho việc trình bày dữ
liệu. Thành phần này được tạo bởi dữ liệu thu thập từ dữ liệu mơ hình, và
giúp người dùng có cái nhìn trực quan về trang web, cũng như ứng dụng.

● Model:

Model của kiến trúc MVC là thành phần chính đảm nhiệm chức năng lưu
trữ dữ liệu và các bộ phận logic liên quan của toàn bộ ứng dụng. Model chịu
trách nhiệm cho các thao tác dữ liệu giữa Controller hoặc bất kỳ logic nghiệp
vụ liên quan nào khác như cho phép xem, truy xuất dữ liệu...

● Controller:

11


×