UMP
University of Medicine and Pharmacy
TỔNG QUAN VÊ
M ETA-ANALYSIS
THS.BS. VÕ THANH PHONG
Faculty of Traditional Medicine
MỤCTIÊU
GIÀITHÍCH GIẢITHÍCH GIẢITHÍCH ĐÁNH GIÁ
Vai trò của meta-analysis Fixed-effects và random Quy trình tiến hành của Chỉ sơ heterogeneity và
trong thực hành lâm sàng effects meta-analysis publication bias
NÔI DUNG
VAI TRÒ Ý NGHĨA GIẢITHÍCH ĐÁNH GIÁ
Meta-analysisvà thực hành Fixed-effects và random Quy trình tiến hành meta- Độ tin cậy của kết quả
lâm sàng effects analysis meta-analysis
0
VAI TRO META-ANALYSIS
Meta-analysisgiúp giải đáp được khó khăn nào trong thực hành lâm sàng?
RCT 1: Can thiệp A tốt hơn B Thực sự thì A hay B tốt hơn?
RCT 2: Can thiệp A không tốt hơn B Điều kiện nào thì A tốt hơn B?
RCT 3: Can thiệp B không tốt hơn A
RCT 4: Can thiệp A và B đều không cải thiện
0
Systemic review
• SR là dạng tổng hợp nghiên cứu lâm sàng bằng cách sử dụng những
phương pháp rõ ràng để tìm kiếm một cách có hệ thống, đánh giá phản
biện, và tổng hợp bằng chứng trên cơ sở một tình trạng cụ thể.
• Tối thiểu hố bias: do hạn chế của chính các nghiên cứu hay do quá
trình tìm kiếm và xuất bản các nghiên cứu
• Tối thiểu hố các sai số ngẫu nhiên (random error): do sự tích luỹ số
lượng lớn các cá thể tham gia nghiên cứu
Source: Straus, Sharon E., et al. (2019), Evidence-Based Medicine Howto Practice and Teach EBM, Elsevier.
Cac loa■ i review
1. Crirical review 9. Scoping review
2. Literature review 10. State-of-the-art review
3. Mapping review/systematic map 11. Systematic review
4. Meta-analysis 12. Systematic search and review
5. Mixed studies review/mixed methods 13. Systematized review
review 14. Umbrella review
6. Overview
7. Qualitative systematic
review/qualitative evidence synthesis
8. Rapid review
0 Grant, Maria J. and Booth, Andrew (2009), "A typology of reviews: an analysisof 14 review types and associated methodologies", Health information & libraries journal. 26(2), pp. 91-108.
literature reviews
systematic
reviews
meta-
analyses
O
So sánh các loạ■ i review
f-----------------------------------------
| Narrative review Speed Methodological Risk of bias Comprehensiveness
h detail k_____________
Critically Appraised Dependent on Dependent on
Topic (CAT) research area No methods High risk of bias author
Rapid Fewer methods Increased risk Possibly incomplete
Scoping review
Rapid review
-------------------------------
Systematic review
+/- meta-analysis Slow More explicit Decreased risk Comprehensive
methods
_______________________ ✓
Brennan, MarnieL., et al. (2020), "CriticallyAppraisedTopics (CATs) in Veterinary Medicine: Applying Evidence in Clinical Practice”, Frontiers in veterinary science. 7, pp. 314-314.
ưu điểm SR
• Phương pháp rõ ràng giúp hạn chế bias trong việc nhận hay loại bỏ nghiên cứu
• Kết luận đáng tin cậy và chính xác hơn
• Lượng lớn thơng tin có thể được đồng hố một cách nhanh chóng bởi các nhà
nghiên cứu, nhà chính sách, nhân viên y tế
• Khoảng thời gian giữa các khám phá nghiên cứu và triển khai các chiến lược chẩn
đốn và điều trị hiệu quả được rút ngắn
• Kết quả từ các nghiên cứu khác nhau có thể được so sánh một cách quy chuẩn để
tạo ra sự khái quát hoá các phát hiện và sự hằng định của kết quả (giảm tính dị biệt)
• Lý do sự dị biệt (sự không hằng định trong kết quả qua các nghiên cứu) có thể được
xác định và hình thành các giả huyết mới về các dưới nhóm cụ thể
• SR định lượng (meta-analysis) tăng độ chính xác của kết quả chung
Source: Straus, Sharon E., et al. (2019), Evidence-Based Medicine Howto Practice and Teach EBM, Elsevier.
FIXED-EFFECTS & RANDOM-EFFECTS
Y nghTa va irng dung
Ý nghĩa
• Fixed-effects meta-analysis (phân tích tổng hợp ảnh hưởng bất biến)
• Khác biệt giữa các nghiên cứu là do yếu tố ngẫu nhiên liên quan đến
mỗi nghiên cứu (within-study variance)
X; = M + e,
x:: trung bình trong nghiên cứu i
M: trung bình thực sự của guần thế
ẽị: sai số ngẫu nhiên của nghiên cứu i
Source: Nguyẻn vãn Tuấn (2015), Y học thực chứng, NXB Y Học.
Ý nghĩa
• Random-effects meta-analysis (phân tích tổng hợp ảnh hưởng biến
thiên)
• Khác biệt giữa các nghiên cứu là do yếu tố liên quan đến mỗi nghiên
cứu (within study variance) và yếu tố giữa các nghiên cứu (between-
study variance)
• Nghiêm ngặt và bảo thủ hơn fixed-effects
X/ = M + Ej + e,-
Source: Nguyẻn Vãn Tuấn (2015), Y học thực chứng, NXB Y Học. e
Fixed-effects model Random-effects model
ES thực sự chung qua các ES thực sự có phân phối
nghiên cứu và ước tính bình thường, ước tính
ES chung này trung bình và phương sai
của ES này
Spineli, Loukia M. and Pandis, Nikolaos(2020), "Fixed-effect versus random-effects model in meta-regression analysis", American journal of orthodontics and dentofaciol orthopedics.
158(5), pp. 770-772.
A (Fixed-effect estimates)
Experimental Control Risk ratio Risk ratio
Events Total M-H, Fixed, 95% Cl M-H, Fixed, 95% Cl
Study or Subgroup Events Total Weight
0.42 (0.16, 1.11]
1 5 60 12 60 7.4% 2.00 (0.97,4.14]
4.9% 0.53 (0.14, 1.95]
2 16 40 8 40 3.6% 14.00 [4.44,44.18]
1.9% 0.14 (0.07, 0.30]
3 3 36 6 38 30.5% 0.50 (0.33, 0.75]
30.9% 0.58 (0.07, 4.95]
4 42 150 3 150 1.1% 1.02 (0.72, 1.43]
19.6%
5 7 78 50 80
6 25 120 50 120
7 1 6 2 7
8 32 62 32 63
Total (95% Cl) 552 558 100.0% 0.81 [0.67, 0.99]
Total events 131 163
Heterogeneity: Chi2= 60.69, df = 7 (P < 0.00001); l2= 88% I-----------------1---------------------------------- 1-----------------1
Test for overall effect: Z = 2.04 (P = 0.04) 0.01 0.1 1 10 100
Favours (experimental] Favours (control]
B (Random-effects estimates)
Experimental Control Risk ratio Risk ratio
Events Total M-H, Fixed, 95% Cl
Study or Subgroup Events Total Weight M-H, Fixed, 95% Cl
1 5 60 12 60 12.5% 0.42 (0.16, 1.11]
13.8% 2.00 (0.97,4.14]
2 16 40 8 40 10.7% 0.53 (0.14, 1.95]
11.6% 14.00 (4.44, 44.18]
3 3 36 6 38 13.8% 0.14 (0.07, 0.30]
15.2% 0.50 (0.33, 0.75]
4 42 150 3 150 0.58 [0.07, 4.95]
6.9% 1.02 (0.72, 1.43]
5 7 78 50 80 15.4%
6 25 120 50 120
7 1 6 2 7
8 32 62 32 63
Total (95% Cl) 552 558 100.0% 0.83 [0.39,1.76]
Total events 131 163
Heterogeneity: Tau2= 0.91; Chi2 = 60.69, df = 7 (P < 0.00001); I2 = 88% t—
—I
Test for overall effect: Z = 0.49 (P = 0.63) 0.01 100
Favours (experimental] Favours (control]
Ahn, EunJin and Kang, Hyun (2018), "Introduction to systematic review and meta-analysis", Korean journal of anesthesiology. 71(2), p. 103.
Khi nào?
• Fixed-effects meta-analysis: các nghiên cứu đưa vào phân tích là đồng
nhất với nhau đặc điểm lâm sàng, chất lượng, thiết kế, tiến hành
• Random-effects meta-analysis: khi có khác biệt giữa các NC
Spineli, Loukia M. and Pandis, Nikolaos(2020), "Fixed-effect versus random-effects model in meta-regression analysis", American journal of orthodontics and dentofaciol orthopedics.
158(5), pp. 770-772.
Phương pháp ước tính random-effects
• Các phương pháp đều có ưu nhược điểm riêng
• The DerSimonian-Laird estimator (DerSimonian and Laird, 1986)
• The Restricted Maximum Likelihood/Maximum Likelihood procedures (Viechtbauer, 2005)
(ưu tiên khi outcome là biến định lượng)
• The Paule-Mandel procedure (Paule and Mandel, 1982) (khi outcome là biến nhị giá, số
lượng NC ít, cỡ mẫu quá khác biệt giữa các NC)
• The Empirical Bayes procedure (Sidik and Jonkman, 2019)
• The Sidik-Jonkman estimator (Sidik and Jonkman, 2005) (khi T2 quá lớn, hiệu quả các NC quá
khác biệt)
• Hartung-Knapp Adjustment
• Lựa chọn pp nào tùy thuộc vào: số lượng nghiên cứu, cỡ mẫu trong từng nghiên
cứu, số lượng biến số, độ lớn của T2 (tau-squared)
Harrer, Mathias, et al. Doing meta-analysis with R: A hands-on guide. CRC press, 2021.
QUY TRÌNH TIẾN HÀNH
Ý nghĩa các bước thực hiện meta-analysỉs
PRISMA2020
Identify the issue and determine the question
Các bước tiến hành What authors Write a plan for the review
DO ÍprototoiỊ
• Bl: Tìm cơng trình nghiên cứu
• B2: Đối chiếu tiêu chuẩn ỉearch for studies
• B3: Đánh giá nghiên cứu
• B4: Trích xuất số liệu Sift and select studies
• B5: Phân tích thống kê
• B6: Diễn giải kết quả Extract data from
the studies
Assess the quality
of the studies
Combine the data
(iyntheiii or metaanlyfiii
Discuss and conclude
overall findings
Systematic Review
Dissemination
Source: Nguyễn vãn Tuấn (2015), Y học thực chứng,
Bi-Tìm nghiên cứu
• sử dụng cácdatabase: Medline, Cochrane, CNKI...
• Các nguồn khả dụng khác
• Tài liệu xám "Grey literature": luận văn, báo cáo hội nghị, tạp chí khơng
có bình duyệt...
• TLTK của TLTK
• Tài liệu khơng được xuất bản từ các chun gia trong ngành
• Dữ liệu "thơ" từ các nghiên cứu đã xuất bản
Greenhalgh, Trisha (2019), How to Read o Paper The Basics ofEvidence-Based Medicine and Healthcare, John Wiley & Sons.