Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Thực thi chính sách an sinh xã hội đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố pleiku, tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THIỆN CHÂU

THỰC THI CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI
ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA LAI

CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN THỊ THU HÀ

Gia Lai, 2023

i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đề tài “Thực thi chính sách an sinh xã hội đối với đồng
bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai” là cơng
trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nêu trong luận văn này là
trung thực, xuất phát từ những nghiên cứu thực tế. Luận văn được hoàn thành
dưới sự hướng dẫn và giúp đỡ của PGS.TS. Trần Thị Thu Hà và kết luận


trong luận văn này không trùng lặp và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.

Gia Lai, ngày 30 tháng 9 năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN

Nguyễn Thiện Châu

ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình nghiên cứu, điều tra, khảo sát
thực tế tại một số địa phương trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Để
thực hiện và hoàn thành đề tài luận văn này tôi đã nhận được nhiều sự hỗ trợ,
giúp đỡ và tạo điều kiện từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Xin cảm ơn
quý thầy, cô giáo Trường Đại học Lâm nghiệp đã tận tình truyền đạt những
kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Thị Thu Hà -
người hướng dẫn khoa học, đã tận tình, dành nhiều thời gian hướng dẫn tơi
trong suốt q trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin cảm ơn Thành ủy, UBND Thành phố Pleiku và các phịng ban chun
mơn của Thành phố, Lãnh đạo UBND các xã, phường trên địa bàn Thành phố
Pleiku đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình khảo sát, thu thập số liệu, phục
vụ quá trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng do hạn chế về thời gian và khả năng
nghiên cứu nên trong luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong
q thầy giáo, cơ giáo, các chun gia, những người quan tâm đến đề tài tiếp
tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!


Gia Lai, ngày 30 tháng 9 năm 2023
HỌC VIÊN

Nguyễn Thiện Châu

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .........................................................viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC THI CHÍNH
SÁCH AN SINH XÃ HỘI............................................................................... 5

1.1. Cơ sở lý luận về chính sách và thực thi chính sách an sinh xã hội........ 5
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................. 5
1.1.2. Phân loại và đặc trưng của các đối tượng an sinh xã hội.............. 9
1.1.3. Vai trò và đặc điểm thực thi chính sách an sinh xã hội đối với
đồng bào các dân tộc thiểu số................................................................. 15
1.1.4. Nguyên tắc thực thi chính sách an sinh xã hội ............................. 18
1.1.5. Nội dung công tác thực thi chính sách an sinh xã hội.................. 23
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách an sinh xã hội ..... 27

1.2. Cơ sở thực tiễn về thực thi chính sách an sinh xã hội.......................... 29
1.2.1. Quan điểm của Đảng và nhà nước về an sinh xã hội đối với đồng

bào dân tộc thiểu số ................................................................................ 29
1.2.2. Kinh nghiệm thực thi chính sách an sinh xã hội đối với đồng bào
dân tộc thiểu số của một số địa phương ................................................. 31
1.2.3. Bài học đối với thành phố Pleiku trong thực thi chính sách an sinh
xã hội đối với đồng bào dân tộc thiểu số ................................................ 37

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 39
2.1. Đặc điểm cơ bản của thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai .......................... 39
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 39

iv

2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ............................................. 42
2.1.3. Đánh giá chung ............................................................................. 48
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 50
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 50
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu........................................ 51
2.2.3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tài ...................... 51
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 53
3.1. Thực trạng thực thi chính sách an sinh xã hội là đồng bào dân tộc thiểu
số tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai........................................................... 53
3.1.1. Công tác quản lý đối tượng thụ hưởng chính sách an sinh xã hội53
3.1.2. Công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội .................... 70
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách an sinh xã hội đối với
đồng bào dân tộc thiểu số tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai ..................... 85
3.2.1. Sự phù hợp và chất lượng của chính sách an sinh xã hội ............ 85
3.2.2. Năng lực của đội ngũ cán bộ thực thi chính sách an sinh xã hội. 87
3.2.3. Nhận thức và trình độ của đối tượng hưởng thụ chính sách an sinh
xã hội ....................................................................................................... 90
3.2.4. Nguồn lực thực hiện chính sách an sinh xã hội ............................ 90

3.3. Đánh giá chung về thực thi chính sách an sinh xã hội đối với đồng bào
dân tộc thiểu số tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai..................................... 91
3.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 91
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................... 92
3.4. Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác thực thi chính sách an sinh xã
hội đối với DTTS tại thành phố Pleiku ....................................................... 95
3.4.1. Hồn thiện cơng tác xây dựng, hoạch định chính sách an sinh xã
hội đối với DTTS ..................................................................................... 95
3.4.2. Hồn thiện cơng tác xây dựng kế hoạch triển khai chính sách an
sinh xã hội đối với DTTS......................................................................... 96

v

3.4.3. Tăng cường sự tham gia của người DTTS trong thực thi chính
sách ASXH............................................................................................... 98
3.4.4. Tăng cường việc huy động nguồn lực thực hiện ASXH đối với
DTTS ....................................................................................................... 98
3.4.5. Hồn thiện cơng tác kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách ASXH
đối với DTTS ......................................................................................... 100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 103
PHỤ LỤC

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Từ đầy đủ

ASXH An sinh xã hội


BHTN Bảo hiểm tai nạn

BHXH Bảo hiểm xã hội

BHYT Bảo hiểm y tế

BLĐTBXH Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

BNN Bệnh nghề nghiệp

CT-XH Chính trị - xã hội

DTTS Dân tộc thiểu số

GQVL Giải quyết việc làm

HĐND Hội đồng nhân dân

KT – XH Kinh tế - xã hội

TNLĐ Tai nạn lao động

UBND Uỷ ban nhân dân

XĐGN Xố đói giảm nghèo

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 3.1. Đối tượng người dân tộc thiểu số được trợ cấp hàng tháng ........... 56
Bảng 3.2. Các đối tượng dân tộc thiểu số được cấp thẻ BHYT miễn phí ...... 58
Bảng 3.3. Các đối tượng dân tộc thiểu số được hỗ trợ bảo hiểm y tế............. 59
Bảng 3.4. Tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh DTTS giai đoạn
2020-2022........................................................................................................ 61
Bảng 3.5. Tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở và nước sạch đối với
đồng bào DTTS giai đoạn 2020-2022............................................................. 65
Bảng 3.6. Tình hình tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của nơng hộ
DTTS tại Agribank chi nhánh thành phố Pleiku............................................. 68
Bảng 3.7. Tình hình tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của nơng hộ
DTTS tại NHCSXH chi nhánh thành phố Pleiku ........................................... 69
Bảng 3.8. Trình độ của cán bộ công chức thực hiện ASXH tại thành phố
Pleiku............................................................................................................... 88
Bảng 3.9. Trình độ học vấn của chủ hộ DTTS được khảo sát ........................ 90
Bảng 3.10. Tình hình huy động ngân sách thực thi chính sách an sinh xã hội
tại thành phố Pleiku năm 2022........................................................................ 91

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Hình 2.1. Bản đồ vị trí thành phố Pleiku ........................................................ 39
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu dân số theo thành phần dân tộc tại thành phố Pleiku năm 2022 45
Biểu đồ 3.1. Mức hỗ trợ học sinh DTTS giai đoạn 2020-2022 ...................... 62
Biểu đồ 3.2. Tình hình việc làm của sinh viên DTTS sau khi ra trường giai
đoạn 2020-2022............................................................................................... 63
Biểu đồ 3.3. Tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở và đất sản xuất đối
với đồng bào DTTS đến năm 2022 ................................................................. 64
Biểu đồ 3.4. Số học viên DTTS tham gia đào tạo nghề giai đoạn 2020 -2022... 67

Biểu đồ 3.5. Tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của nơng hộ DTTS tại
Agribank chi nhánh thành phố Pleiku............................................................. 69
Biểu đồ 3.6. Tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của nơng hộ DTTS tại
NHCSXH chi nhánh thành phố Pleiku ........................................................... 70
Biểu đồ 3.7. Mức độ tham gia họp, thảo luận về xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện chính sách của người DTTS tại thành phố Pleiku .......................... 71
Biểu đồ 3.8. So sánh nhận định việc chồng chéo trong thực hiện các chính
sách an sinh xã hội của người DTTS tại thành phố Pleiku ............................. 73
Biểu đồ 3.9. Ý kiến phản hồi về cách thức tổ chức thực hiện chính sách
ASXH từ trên xuống ở thành phố Pleiku ........................................................ 74
Biểu đồ 3.10. Đánh giá hiệu quả của các kênh phổ biến chính sách .............. 76
Biểu đồ 3.11. Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức về chất lượng
công tác tuyên truyền ...................................................................................... 77
Hình 3.1. Mơ hình tổ chức bộ máy và mối quan hệ phối hợp trong triển khai
thực hiện chính sách ASXH ở thành phố Pleiku............................................. 79
Biểu đồ 3.12. Đánh giá về hoạt động phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong
thực hiện chính sách ........................................................................................ 81
Biểu đồ 3.13. Đánh giá mức độ tham gia kiểm tra, giám sát của cán bộ, cơng
chức khi triển khai thực hiện chính sách ASXH đối với người DTTS........... 83

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Công tác đảm bảo an sinh xã hội luôn được Đảng và Nhà nước ta xác

định là một nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc đổi mới đất nước. Qua hơn
35 năm đổi mới, đường lối lãnh đạo của Đảng về xây dựng hệ thống chính
sách ASXH đã có những bước phát triển cả về tư duy và xây dựng chính sách;

quan điểm, mục tiêu, nội dung và phương thức thực thi có nhiều đổi mới theo
hướng ngày càng tồn diện và hiệu quả hơn thể hiện rõ trong các văn kiện,
văn bản lãnh đạo, chỉ đạo, Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng qua các kỳ Đại hội.

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng khẳng định: “Phát
triển hệ thống an sinh xã hội toàn diện, tiến tới bao phủ tồn dân với chính
sách phịng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro cho người dân, bảo đảm trợ
giúp cho các nhóm đối tượng yếu thế” . Đây là yếu tố quan trọng góp phần
phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc và thực hiện tiến bộ, công bằng xã
hội, bảo đảm tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa ở nước ta.

Mặc dù từ Hiến pháp 1946 đến Hiến pháp 1992 cũng như trong các văn
kiện của Đảng thời kỳ này chưa đề cập tới cụm từ “an sinh xã hội”, nhưng các
chính sách xã hội cơ bản đã được thể hiện rõ trong nội dung của hiến pháp và
nhiều văn kiện của Đảng. Đến Đại hội IX (tháng 4/2001), Đảng ta chính thức
đề cập tới cụm từ “an sinh xã hội” khi xác định: “Khẩn trương mở rộng hệ
thống bảo hiểm xã hội và an sinh xã hội”. Nghị quyết 15-NQ/TW ngày
01/6/2012 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI “Một số vấn đề về chính
sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020” đã coi bảo đảm an sinh xã hội là nhiệm vụ
thường xuyên, quan trọng của Đảng, Nhà nước ta. Điều 34 Hiến pháp 2013
cũng khẳng định: “Cơng dân có quyền được bảo đảm an sinh xã hội”.

Mới đây nhất, trong Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng nêu rõ một
trong những định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021- 2030 là: “Thực
hiện tốt chính sách xã hội, bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội, an ninh con

2

người, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong quản lý phát triển xã hội, thực hiện
tiến bộ và công bằng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống và hạnh phúc

của nhân dân”. Như vậy, an sinh xã hội đã được xác định là yếu tố xuyên
suốt trong quá trình phát triển đất nước trong thời gian tới.

Với những nguy cơ, rủi ro kinh tế và xã hội ngày càng có xu hướng
tăng như khủng hoảng kinh tế - tài chính tồn cầu, thiên tai, dịch bệnh, biến
đổi khí hậu tiếp tục đặt ra nhiều khó khăn thách thức, tạo áp lực lớn lên hệ
thống bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hộ và các dịch vụ chăm sóc xã hội cho các
cá nhân và tổ chức. Điều này địi hỏi các chính sách an sinh xã hội phải hiệu
quả hơn, phù hợp hơn với nhu cầu và đặc điểm của xã hội.

Tuy hiện nay các quy định của Luật và các văn bản dưới Luật về chính
sách an sinh xã hội cơ bản đầy đủ, đối tượng thụ hưởng chính sách đã được
mở rộng gắn với phương thức thực thi cũng được đa dạng hóa, nhưng chính
sách an sinh xã hội vẫn chưa đáp ứng được so với nhu cầu và sự đòi hỏi của
xã hội, chưa bao phủ hết các tất cả các đối tượng thật sự cần trợ giúp, một số
quy định, quy trình thủ tục thực thi chính sách an sinh xã hội chưa phù hợp,
chưa đáp ứng yêu cầu thực tiễn đặt ra.

Từ thực tế thực thi chính sách an sinh xã hội đối với đồng bào dân tộc
thiểu số tại Thành phố Pleiku - tỉnh Gia Lai, trung bình hàng năm có hơn
1.410 đối tượng người đồng bào dân tộc thiểu số được thụ hưởng các giá trị
mà chính sách an sinh xã hội mang lại với tổng kinh phí trên 1,523 tỷ
đồng/tháng đã góp phần cải thiện đời sống của đối tượng liên quan. Tuy
nhiên, trong quá trình tổ chức thực thi đã phát sinh một số vướng mắc đó là:
bỏ sót đối tượng đủ điều kiện hưởng, quy trình chưa đảm bảo về thời gian, các
thủ tục có lúc cịn chậm, văn bản quy định đơi lúc chưa phù hợp với thực
tế,...xuất phát từ thực tế đó bản thân chọn đề tài: “Thực thi chính sách an
sinh xã hội đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố
Pleiku, tỉnh Gia Lai" làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành
Quản lý kinh tế của mình.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở lý luận về thực thi chính sách an sinh xã hội và đánh giá
thực trạng thực thi chính sách an sinh xã hội đối với đồng bào dân tộc thiểu số
trong thời gian qua, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng
tác thực thi chính sách an sinh xã hội đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên
địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách an
sinh xã hội và thực thi chính sách an sinh xã hội;

- Đánh giá thực trạng công tác thực thi chính sách an sinh xã hội đối
với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai;

- Chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thực thi chính sách an sinh
xã hội trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai;

- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hồn thiện cơng tác thực thi
chính sách an sinh xã hội trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai trong
thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là việc thực thi các chính sách an
sinh xã hội đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Pleiku ,

tỉnh Gia Lai.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài
+ Phạm vi về nội dung:
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến việc thực
thi chính sách an sinh xã hội đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn
thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai gồm các chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng,
chính sách trợ giúp về y tế, chính sách về giáo dục, chính sách về đất đai, nhà
ở và nước sạch, chính sách tín dụng, đào tạo nghề và việc làm.

4

- Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi thành phố
Pleiku, tỉnh Gia Lai.

- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập đến 2022, số liệu sơ cấp
thu thập trong năm 2023.
4. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận về thực thi chính sách an sinh xã hội đối với đồng bào
dân tộc thiểu số;

- Thực trạng công tác thực thi chính sách an sinh xã hội đối với đồng
bào dân tộc thiểu số tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai;

- Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác thực thi chính sách an sinh xã hội
đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai;

- Các giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác thực thi chính sách
an sinh xã hội đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa thành phố Pleiku,
tỉnh Gia Lai.

5. Kết cấu nội dung của luận văn

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách an sinh xã hội.
Chương 2: Đặc điểm địa bản và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu.

5

Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH

AN SINH XÃ HỘI

1.1. Cơ sở lý luận về chính sách và thực thi chính sách an sinh xã hội
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Chính sách cơng

Chính sách trong tiếng Anh là Policy. Chính sách là những hướng dẫn,
phương pháp, thủ tục, luật lệ, biểu mẫu cụ thể và những cơng việc hành chính
được thiết lập để hỗ trợ và thúc đẩy công việc hướng tới các mục tiêu đề ra.

Chính sách cơng là chính sách có bản chất thuộc về chính trị. Q trình
ra quyết định chính sách là một q trình chính trị. Nhưng sản phẩm của q
trình hoạch định chính sách thì dễ nhận thấy hơn, ví dụ như các quy định cụ
thể, chi tiết của pháp luật, và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống xã hội, đến
sinh kế của mỗi người.

Chính sách cơng được làm ra bởi nhà nước. Điều này có nghĩa nhà
nước là chủ thể có thẩm quyền quyết định ban hành chính sách cơng, với
những nguồn lực cơng để đảm bảo chính sách được làm ra theo cách tốt nhất

có thể, và thực thi sao cho hiệu lực, hiệu quả.
1.1.1.2. An sinh xã hội

ASXH là khái niệm được ra đời ở các nước công nghiệp phát triển từ
cuối thế kỷ XIX và hiện nay đã phát triển rộng khắp trên tồn thế giới. ASXH
là khái niệm có nội dung rộng và ngày càng được hoàn thiện về phạm vi, đối
tượng và chức năng. Theo một số tổ chức của thế giới thì ASXH được hiểu
như sau:

Theo tổ chức Lao động quốc tế (ILO): "ASXH là sự bảo vệ mà xã hội
cung cấp cho các thành viên của mình thơng qua một số biện pháp được áp
dụng rộng rãi để đương đầu với những khó khăn, cú sốc về kinh tế và xã hội

6

làm mất hoặc suy giảm nghiêm trọng nguồn thu nhập do ốm đau, thai sản,
thương tật do lao động hoặc tử vong. Cung cấp chăm sóc y tế và trợ cấp cho
các gia đình có nạn nhân trẻ em". Định nghĩa nhấn mạnh khía cạnh phân phối
phúc lợi, bảo hiểm và mở rộng việc làm cho những đối tượng ở khu vực kinh
tế không chính thức. Theo Ngân hàng Thế giới (WB): "ASXH là những biện
pháp công cộng nhằm giúp cho các cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng đương
đầu và kiềm chế được nguy cơ tác động đến thu nhập nhằm giảm tính dễ bị
tổn thương và những bấp bênh thu nhập". Định nghĩa này nhấn mạnh đến các
giải pháp nhằm kiềm chế nguy cơ làm giảm thu nhập của các cá nhân, gia
đình và cộng đồng. Theo Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB): "ASXH là các
chính sách, chương trình giảm nghèo và sự giảm sự yếu thế bởi sự thúc đẩy
có hiệu quả thị trường lao động, giảm thiểu rủi ro của người dân và nâng cao
năng lực của họ để đối phó với rủi ro và suy giảm hoặc mất thu nhập". Định
nghĩa nhấn mạnh vai trò của nhà nước trong việc đảm bảo ASXH, giảm nhẹ
những tác động bất lợi đến người dân. Ở Việt Nam, xung quanh khái niệm

ASXH cũng cịn có nhiều ý kiến khác nhau.

GS.TS Mai Ngọc Cường trong cơng trình "Xây dựng và hồn thiện hệ
thống chính sách ASXH ở Việt Nam lại cho rằng, để thấy hết được bản chất
của ASXH cần phải tiếp cận khái niệm này theo cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Theo nghĩa rộng, "ASXH là sự đảm bảo thực hiện các quyền để con người
được an bình, đảm bảo an ninh, an tồn trong xã hội". Cịn khi hiểu ASXH
theo nghĩa hẹp thì đó "là sự đảm bảo thu nhập và một số điều kiện thiết yếu
khác cho cá nhân, gia đình và cộng đồng khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do
họ bị giảm hoặc mất khả năng lao động hoặc mất việc làm; cho những người
già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, những người yếu thế, người bị thiên
tai địch hoạ".

Theo GS Hồng Chí Bảo “ASXH là sự an toàn của cuộc sống con
người, từ cá nhân đến cộng đồng, tạo tiền đề và động lực phát triển con người

7

và xã hội. ASXH là những đảm bảo cho con người tồn tại (sống) như một con
người và phát triển các sức mạnh bản chất người, tức là nhân tính trong hoạt
động, trong đời sống hiện thực của nó như một chủ thể mang nhân cách”.
Trong Chiến lược ASXH giai đoạn 2011 - 2020 do Bộ Lao động, thương binh
và xã hội xây dựng thì: "ASXH là sự bảo đảm mà xã hội cung cấp cho mọi
thành viên trong xã hội thông qua việc thực thi hệ thống các cơ chế, chính
sách và biện pháp can thiệp trước các nguy cơ, rủi ro có thể dẫn đến suy giảm
hoặc mất đi nguồn sinh kế". Tóm lại, An sinh xã hội là những can thiệp của
Nhà nước và xã hội bằng các biện pháp kinh tế để hạn chế, phòng ngừa và
khắc phục rủi ro cho các thành viên trong cộng đồng do bị mất hoặc giảm thu
nhập bởi các nguyên nhân ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp,
thương tật, tuổi già và chết; đồng thời, bảo đảm chăm sóc y tế và trợ cấp cho

các gia đình đơng con.
1.1.1.3. Chính sách xã hội

Chính sách xã hội là một kế hoạch hoặc hành động của chính phủ hoặc
các cơ quan thể chế nhằm cải thiện hoặc cải cách xã hội.

Một số chuyên gia và trường đại học coi chính sách xã hội là một tập
hợp con của chính sách công, trong khi những người hành nghề khác mô tả
chính sách xã hội và chính sách cơng là hai cách tiếp cận riêng biệt, cạnh
tranh vì cùng một lợi ích công (tương tự như MD và DO trong chăm sóc sức
khỏe), với chính sách xã hội được coi là tổng thể hơn chính sách cơng. Bất kể
trường đại học tuân theo thuyết phục nào trong số những thuyết phục này,
chính sách xã hội bắt đầu bằng việc nghiên cứu trạng thái phúc lợi và các dịch
vụ xã hội. Nó bao gồm các hướng dẫn, nguyên tắc, luật pháp và các hoạt động
liên quan ảnh hưởng đến điều kiện sống có lợi cho phúc lợi con người, chẳng
hạn như chất lượng cuộc sống của một người.

Khoa Chính sách Xã hội tại Trường Kinh tế Ln Đơn định nghĩa
chính sách xã hội là “một môn học liên ngành và ứng dụng liên quan đến việc

8

phân tích các phản ứng của xã hội đối với nhu cầu xã hội”, nhằm mục đích
bồi dưỡng cho sinh viên của mình khả năng hiểu lý thuyết và bằng chứng rút
ra từ một loạt các ngành khoa học xã hội, bao gồm kinh tế, xã hội học, tâm lý
học, địa lý, lịch sử, luật, triết học và khoa học chính trị.

Trung tâm Chính sách Xã hội Malcolm Wiener tại Đại học Harvard mơ
tả chính sách xã hội là “chính sách cơng và thực hành trong các lĩnh vực chăm
sóc sức khỏe, dịch vụ con người, tư pháp hình sự, bất bình đẳng, giáo dục và

lao động”. Chính sách xã hội cũng có thể được mơ tả là những hành động ảnh
hưởng đến hạnh phúc của các thành viên trong xã hội thơng qua việc định
hình việc phân phối và tiếp cận hàng hóa và tài nguyên trong xã hội đó. Chính
sách xã hội thường giải quyết những vấn đề xấu xa.

Chính sách xã hội giải quyết rõ ràng chính sách xã hội và chính sách
cơng từ cả quan điểm của các hệ thống phúc lợi tiên tiến và của các nước
đang phát triển. Nó rất chú ý đến các cấu hình khác nhau của các chủ thể
chính sách cơng (nhà nước, gia đình, thị trường, xã hội dân sự) liên quan đến
việc cung cấp phúc lợi xã hội trong các bối cảnh khác nhau.
1.1.1.4. Trợ giúp xã hội

Trợ giúp xã hội được hiểu là giúp đỡ của Nhà nước, cộng đồng xã hội
đối với những người có hồn cảnh khó khăn mà bản thân họ khơng tự khắc
phục được, nhằm mục đích an sinh xã hội.

Chế độ trợ giúp xã hội: Bao gồm các quy định của Nhà nước về chính
sách, chế độ đối với những người có hồn cảnh khó khăn.

* Nguyên tắc cơ bản về chính sách trợ giúp xã hội
Nguyên tắc cơ bản của chính sách bảo trợ xã hội được quy định tại
Điều 3 Nghị định 20/2021/NĐ-CP như sau:
- Chính sách trợ giúp xã hội được thực hiện kịp thời; công bằng, công
khai, minh bạch; hỗ trợ theo mức độ khó khăn và ưu tiên tại gia đình, cộng
đồng nơi sinh sống của đối tượng.

9

- Chế độ, chính sách trợ giúp xã hội được thay đổi theo điều kiện kinh
tế đất nước và mức sống tối thiểu dân cư từng thời kỳ.


- Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức và cá nhân
ni dưỡng; chăm sóc và trợ giúp đối tượng trợ giúp xã hội.
1.1.1.5. Bảo trợ xã hội

Bảo trợ xã hội có thể hiểu là tổng thể các biện pháp, các chính sách, các
hình thức khác nhau mà Nhà Nước và cộng đồng giúp đỡ đối với các đối
tượng bị lâm vào cảnh rủi ro, bất hạnh, nghèo đói, khuyết tật,... vì nhiều
nguyên nhân khác nhau dẫn đến không đủ khả năng tự lo liệu cho cuộc sống
của bản thân và gia đình, nhằm giúp họ tránh được mối đe dọa của cuộc sống
thường nhật hoặc giúp họ vượt qua những khó khăn, ổn định cuộc sống và
hòa nhập cộng đồng.
1.1.1.6. Thực thi chính sách an sinh xã hội

Thực thi chính sách ASXH là một khâu hợp thành chu trình chính sách,
đó là tồn bộ q trình chuyển hố ý chí của chủ thể trong chính sách thành
hiện thực với các đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã xác định từ trước.
Như vậy, thực thi chính sách ASXH là việc đưa các chính sách ASXH vào áp
dụng trong thực tiễn, hoạt động này chủ yếu do các cơ quan nhà nước thực
hiện. Trong đó chủ yếu là cơ quan Lao động thương binh xã hội ở các cấp
tham mưu cho ủy ban nhân dân cùng cấp để thực hiện.

Trong quá trình thực hiện các bước của chính sách ASXH cần phải
được được có sự phối hợp, gắn kết chặt chẽ. Đồng thời cần tạo sự linh hoạt
tránh cứng nhắc trong từng giai đoạn thực hiện nhằm đảm bảo sự phù hợp với
từng vùng
1.1.2. Phân loại và đặc trưng của các đối tượng an sinh xã hội
1.1.2.1. Phân loại đối tượng được hưởng an sinh xã hội

ASXH là một bộ phận quan trọng của chính sách xã hội, được Đảng,

Nhà nước rất coi trọng, coi đây là yếu tố bậc nhất khẳng định vai trò của

10

Đảng, Nhà nước, của chế độ đối với người dân. Vì thế, từ Đại hội Đại biểu
toàn quốc của Đảng lần thứ IX (2001) của Đảng, cụm từ ASXH lần đầu tiên
được ghi trong văn kiện. Từ đó đến nay, thuật ngữ này được sử dụng khá phổ
biến trong xã hội. Tuy nhiên, ASXH có nội hàm rất rộng, bao gồm nhiều bộ
phận cấu thành, cịn được gọi là các trụ cột. Vì vậy, việc phân loại đối tượng
được hưởng an sinh xã hội có thể thơng qua các trụ cột chính bao gồm:

a. Việc làm, thu nhập và giảm nghèo
Để cơng khai, minh bạch các chính sách, pháp luật về việc làm, thu
nhập và giảm nghèo, các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đã sử dụng đa dạng
các hình thức như gửi văn bản; thiết lập Trang thông tin điện tử về việc làm,
giáo dục nghề nghiệp, giảm nghèo trên cổng thông tin điện tử của Bộ, các cơ
quan, đơn vị thành viên trong Bộ (ví dụ: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Cục
Việc làm…); niêm yết công khai tại cơ quan, nơi công cộng; công bố tại cuộc
họp, hội nghị; thông báo đến đối tượng… và xác định thời điểm công khai
phù hợp, đại chúng, người dân dễ tiếp cận. Đối với thu nhập của người lao
động, thang lương, bảng lương và mức lao động phải được công bố công khai
tại nơi làm việc trước khi thực hiện (Khoản 3 Điều 93 Bộ luật Lao động năm
2019). Việc thu, chi tài chính của tổ chức người lao động tại doanh nghiệp
phải được theo dõi, lưu trữ và định kỳ hằng năm công khai cho thành viên của
tổ chức (Khoản 1 Điều 174 Bộ luật Lao Động năm 2019)… Về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm, Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết công khai tại trụ sở, các
nơi sinh hoạt cộng đồng và thông báo trên các phương tiện truyền thông của
cấp xã về các nội dung thông báo (Điều 4 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP quy
định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm).
b. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

Đây là trụ cột được quan tâm nhất, nên yêu cầu các cơ quan phải thực
hiện công khai, minh bạch kịp thời những nội dung có liên quan về chính
sách, pháp luật về BHXH theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân. Nội dung công

11

khai, minh bạch gồm: chính sách, chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động;
BHXH một lần, chế độ bảo hiểm thất nghiệp khi bị mất việc làm, chế độ bảo
hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (TNLĐ&BNN) khi bị
TNLĐ&BNN… Hiện nay, các cơ quan quản lý trực tiếp trong lĩnh vực này là
Vụ Bảo hiểm xã hội, Cục Việc làm, Cục An toàn vệ sinh lao động, Bảo hiểm
xã hội Việt Nam thuộc Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; đối với lĩnh vực
bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của Bộ Y tế, cụ thể là Vụ Bảo hiểm y tế. Các
chủ thể có thẩm quyền tập trung làm rõ, công khai một cách kịp thời, rõ ràng,
cụ thể các nội dung, thơng tin về chính sách, pháp luật bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế theo các yêu cầu của tổ chức, cá nhân; trong đó có các quy định về
điều kiện hưởng, thời gian hưởng, mức hưởng và các quy trình, thủ tục để
được hưởng chế độ ốm đau, thai sản, bảo hiểm xã hội một lần (Khoản 7 Điều
18, Điều 23 theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014); các thơng tin liên quan đến
mức đóng, mức hưởng, điều kiện hưởng và các quy trình, thủ tục để được
hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn, bệnh nghề nghiệp (Khoản 2 Điều 62, Điều 84
Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015), các vấn đề về chế độ bảo hiểm
thất nghiệp nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất
việc làm, hỗ trợ những người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc
làm (Điều 29, Điều 36 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP); các quy định về đối
tượng hưởng, mức đóng, mức hưởng và các chế độ khác của Bảo hiểm y tế
(theo Luật Bảo hiểm y tế 2008 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014).

c. Trợ giúp xã hội
Đây là lĩnh vực có đơng đối tượng thụ hưởng như: người già, người

khuyết tật, nạn nhân chất độc hóa học, trẻ em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn,
những người bị nhiễm HIV/AIDS, nạn nhân bom mìn,… Các chủ thể theo
luật định thực hiện công khai, minh bạch về các quy định trong chính sách,
pháp luật, các chế độ và quy trình, thủ tục xác định đối tượng hưởng trợ cấp
xã hội bằng tiền mặt hàng tháng tại cộng đồng, chế độ chăm sóc và ni


×