Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG của Dự án Nuôi hàu Thái Bình Dương, Rong sụn công nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.95 MB, 115 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN TÂN AN
----------o0o----------

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG

của Dự án Ni hàu Thái Bình Dương, Rong sụn công nghiệp
đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

Địa điểm: Xã Ngọc Vừng, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh

Quảng Ninh, tháng …. năm 2023


Báo cáo ĐTM Dự án Nuôi hàu Thái Bình Dương, Rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

MỤC LỤC
MỤC LỤC ..............................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................4
DANH MỤC HÌNH................................................................................................5
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................10

1. Xuất xứ của dự án ......................................................................................10
1.1 Thông tin chung về dự án .......................................................................10
1.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi

...............................................................................................................................11
1.3 Sự phù hợp của dự án với các quy hoạch, quy định của pháp luật về bảo

vệ môi trường; mối quan hệ với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác
...............................................................................................................................11



1.4 Trường hợp dự án nằm trong Khu công nghiệp.....................................13
2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi
trường (ĐTM) ..........................................................................................................13

2.1 Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên
quan .......................................................................................................................13

2.2 Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp
có thẩm quyền liên quan đến Dự án......................................................................16

2.3 Các tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tạo lập .............................................17
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường....................................17
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường ...........................................19

4.1 Các phương pháp ĐTM ..........................................................................19
4.2 Các phương pháp khác...........................................................................20
5. Tóm tắt nội dung chính của báo cáo ĐTM...............................................21
5.1 Thông tin về dự án ..................................................................................21
Chương 1 – THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ................................................................23
1.1. Thông tin về dự án.....................................................................................23
1.1.1. Tên dự án ............................................................................................23
1.1.2. Chủ dự án ...........................................................................................23
1.1.3. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án ..........................................23
1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng mặt nước của dự án ..............................42
1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm
về môi trường ........................................................................................................44
1.1.6. Mục tiêu, loại hình của dự án.............................................................46
1.1.7. Quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án ........................46
1.2. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án.....................................48

1.2.1. Khu vực nuôi Hàu Thái Bình Dương..................................................48
1.2.2. Khu vực nuôi Rong sụn.......................................................................48
1.2.3. Khu quản lý điều hành và khu sơ chế sản phẩm ................................48

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy sản Tân An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie 1

Báo cáo ĐTM Dự án Nuôi hàu Thái Bình Dương, Rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

1.2.4. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục cơng trình và hoạt động
của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường................................49

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện,
nước và các sản phẩm của dự án ...............................................................................50

1.3.1. Nguyên vật liệu sử dụng trong giai đoạn thi công lắp đặt giàn nuôi .50
1.3.2. Nguyên, nhiên vật liệu sử dụng trong giai đoạn vận hành dự án.......52
1.3.3. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước .............................................53
1.3.4. Sản phẩm của dự án ...........................................................................54
1.4. Công nghệ nuôi trồng được áp dụng .........................................................54
1.4.1. Kỹ thuật ni hàu Thái Bình Dương trên biển bằng giàn treo ..........54
1.4.2. Quy trình sản xuất Rong sụn ..............................................................59
1.5. Biện pháp tổ chức thi công ........................................................................62
1.5.1. Công tác chuẩn bị kỹ thuật .................................................................62
1.5.2. Biện pháp thi cơng cơng tác chính .....................................................63
1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án .................63
1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án ......................................................................63
1.6.2. Tổng mức đầu tư dự án.......................................................................64
1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ...................................................64
Chương 2 – ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG

MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN .....................................................66
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ...........................................................66
2.1.1. Các điều kiện tự nhiên khu vực triển khai dự án................................66
2.1.2. Điều kiện về kinh tế xã hội .................................................................71
2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện
dự án ..........................................................................................................................73
2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường ...............................73
2.2.2. Đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học ...............................................77
2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu
vực thực hiện dự án ...................................................................................................79
2.3.1. Đối tượng bị tác động.........................................................................79
2.3.2. Yếu tố nhạy cảm về môi trường ..........................................................79
2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án...................................79
Chương 3 – ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG
PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG .......................................................................................81
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường
trong giai đoạn triển khai thi công xây dựng dự án...................................................81
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động...........................................................81
3.1.2. Các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường đề xuất thực hiện .......88

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy sản Tân An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie 2

Báo cáo ĐTM Dự án Nuôi hàu Thái Bình Dương, Rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường
trong giai đoạn dự án đi vào vận hành ......................................................................92

3.2.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn dự án đi vào vận hành ..92

3.2.2. Các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường đề xuất thực hiện .....101
3.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường ............104
3.3.1 Danh mục các cơng trình, biện pháp giảm thiểu mơi trường .........104
3.3.2 Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các cơng trình bảo vệ mơi trường
.............................................................................................................................104
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá,
dự báo ......................................................................................................................104
Chương 4 – CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .106
4.1. Chương trình quản lý mơi trường của Chủ dự án....................................106
4.2. Chương trình quan trắc, giám sát mơi trường của Chủ dự án .................108
4.2.1. Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành thử dự án
.............................................................................................................................108
Chương 5 – KẾT QUẢ THAM VẤN ................................................................109
I. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ......................................................................109
5.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ...............................109
5.2. Kết quả tham vấn cộng đồng ...............................................................110
II. THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC....................................111
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ........................................................112
1. Kết luận ......................................................................................................112
2. Kiến nghị ....................................................................................................112
3. Cam kết của Chủ dự án đầu tư....................................................................113
PHỤ LỤC I.........................................................................................................114
PHỤ LỤC II........................................................................................................115
PHỤ LỤC III ......................................................................................................115

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy sản Tân An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie 3

Báo cáo ĐTM Dự án Nuôi hàu Thái Bình Dương, Rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Danh sách các cá nhân tham gia thực hiện báo cáo ĐTM...............................19
Bảng 1.1: Tọa độ mốc giới của dự án ...........................................................................24
Bảng 1.2: Bảng cơ cấu sử dụng mặt nước biển.............................................................46
Bảng 1.3: Quy định về đặc tính của phao nổi, vật liệu làm phao nổi............................50
Bảng 1.4: Bảng so sánh các loại vật liệu làm giàn bè nuôi trồng thủy sản ...................51
Bảng 1.5: Số lượng giống hàu trên vật bám theo kích cỡ .............................................53
Bảng 1.6: Nhân sự dự kiến khi dự án đi vào hoạt động ................................................65
Bảng 2.1: Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm giai đoạn 2020 – 2022 ..........67
Bảng 2.2: Độ ẩm khơng khí trung bình giai đoạn 2020 – 2022 ....................................68
Bảng 2.3: Lượng mưa trung bình tháng và năm giai đoạn 2020 - 2022 .......................69
Bảng 2.4: Số giờ nắng trung bình giai đoạn 2020-2022 ...............................................69
Bảng 2.5: Tốc độ gió trung bình tháng tại Quảng Ninh năm 2021 ...............................70
Bảng 2.6: Vị trí quan trắc mơi trường khơng khí xung quanh ......................................73
Bảng 2.7: Kết quả đo đạc phân tích chất lượng mơi trường KKXQ .............................76
Bảng 2.10: Vị trí quan trắc chất lượng nước biển .........................................................76
Bảng 2.11: Kết quả phân tích nước biển tại khu vực dự án ..........................................77
Bảng 3.1: Hệ số phát thải của tàu chạy bằng động cơ diezel ........................................82
Bảng 3.2: Tải lượng các chất ô nhiễm từ phương tiện vận chuyển đường thủy ...........82
Bảng 3.3: Nguồn và đối tượng bị tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn
hoạt động của Dự án......................................................................................................93
Bảng 3.4: Hệ số phát thải của tàu chạy bằng động cơ diezel ........................................94
Bảng 3.5: Tải lượng các chất ô nhiễm từ phương tiện vận chuyển đường thủy ...........94
Bảng 3.6: Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ơ nhiễm chính...............95
Bảng 3.7: Hệ số tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.........................96
Bảng 3.8: Tải lượng và nồng độ các CON trong nước thải sinh hoạt ...........................97
Bảng 3.9: Tổ chức nhân sự quản lý, vận hành các cơng trình BVMT ........................104
Bảng 4.1: Chương trình giám sát môi trường giai đoạn vận hành thương mại...........108
Bảng 5.1: Các ý kiến tham vấn và giải trình việc tiếp thu của Chủ dự án ..................110


Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy sản Tân An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Môi trường Mecie 4

Báo cáo ĐTM Dự án Nuôi hàu Thái Bình Dương, Rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Ranh giới Khu vực thực hiện dự án......................................................41
Hình 1.2: Bản đồ phân vùng khơng gian biển ......................................................43
Hình 1.3: Mối tương quan của dự án với các đối tượng xung quanh ...................45
Hình 1.4: Hệ thống giàn treo nuôi hàu thương phẩm ...........................................56
Hình 1.5: Hệ thống giàn bè ương nuôi hàu bố mẹ................................................57
Hình 1.6: Sơ đồ tổ chức quản lý hoạt động của Dự án.........................................65
Hình 2.1: Bản đồ tổng thể xã Ngọc vừng, huyện Vân Đồn..................................66
Hình 2.2: Vị trí quan trắc môi trường nền ............................................................75

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy sản Tân An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Môi trường Mecie 5

Báo cáo ĐTM Dự án Nuôi hàu Thái Bình Dương, Rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1 Thông tin chung về dự án
Sở hữu vùng biển khoảng 1.600 km2 với hơn 600 hòn đảo lớn nhỏ, huyện Vân Đồn
có lợi thế rất lớn về ni trồng thủy sản nói chung, đặc biệt là sản phẩm hàu Thái Bình
Dương. Với khoảng 4.000ha ni hàu, Vân Đồn được đánh giá là địa bàn lớn nhất cả
nước về sản lượng và quy mô nuôi hàu.
Hàu là một trong những sản phẩm thủy sản nổi tiếng nhiều chất dinh dưỡng, tốt
cho sức khỏe và là một trong những thương hiệu phát triển mũi nhọn của huyện Vân
Đồn trong những năm gần đây. Không chỉ được tiêu thụ nội địa, hàu còn là sản phẩm

thường xuyên được xuất khẩu với số lượng lớn. Tuy nhiên, do tình trạng nhiều nơi người
dân tự ý khoanh nuôi tại các vùng chưa được quy hoạch hoặc tận dụng tối đa diện tích
để ni thủy sản trên mặt nuôi hàu, cộng với mật độ nuôi quá dày đã khiến cho chất
lượng sản phẩm hàu của Vân Đồn đang có xu hướng giảm, kích thước nhỏ và giá thành
thấp. Đồng thời kéo theo những thách thức về suy thoái và ô nhiễm môi trường nước
các vùng nuôi hàu tập trung.
Hướng tới mục tiêu phát triển nghề ni hàu bền vững, hài hịa lợi ích giữa phát
triển nuôi trồng thủy sản với bảo vệ môi trường biển, việc nghiên cứu và ứng dụng các
giải pháp ni trồng mới có tính bền vững là rất cấp thiết. Một trong số đó là việc nghiên
cứu và ứng dụng công nghệ nuôi IMTA. Xu hướng IMTA (Nuôi đa tầng/ni đa lồi
tích hợp) là một mơ hình tiên tiến trong nuôi biển công nghiệp, nuôi trồng thủy, hải sản.
Hiện nay trên thế giới đã áp dụng mơ hình này để tăng sản lượng, chất lượng và quy mô
vùng nuôi. Nuôi đa tầng là việc tận dụng các tầng, các mặt nước để phân chia ni các
lồi với nhau. Nó tạo một vịng tuần hồn về thức ăn, dinh dưỡng cho các lồi. Ni hàu
với rong biển là một ví dụ. Rong biển tạo ra dinh dưỡng giúp hàu có mơi trường sinh
trưởng tốt hơn. Cả 2 lồi đều có giá trị kinh tế cao. Tiềm năng về doanh thu là vô cùng
lớn.
Rong sụn là lồi rong biển nhiệt đới, có nguồn gốc tự nhiên ở vùng biển Châu Á -
Thái Bình Dương, chúng đã được nhập về và nuôi tại miền Trung, Nam Bộ cách đây 20
năm. Rong sụn sống và phát triển mạnh mẽ ở khu vực nước mặn, vùng nước ven biển,
ven vịnh, đảo. Rong sống nhờ dinh dưỡng của mơi trường nước, từ tảo rêu và các vi chất
có lợi trong nước. Rong sụn là lồi có khả năng làm sạch vùng nước, vùng biển ni.
Khi tích hợp ni rong với các loài khác chúng phát huy tác dụng làm sạch môi trường
sống, làm sạch nguồn thức ăn. Điều này làm cho chất lượng nuôi trồng thủy sản được
cải thiện, đầu ra chất lượng tốt hơn, đáp ứng được các tiêu chuẩn trong sản xuất, chế
biến và tiêu thụ. Rong sụn là một lồi được kỳ vọng lớn đóng góp vào chuỗi giá trị ni

Chủ đầu tư: Cơng ty cổ phần Thủy sản Tân An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Môi trường Mecie 10


Báo cáo ĐTM Dự án Nuôi hàu Thái Bình Dương, Rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

biển xanh khơng chỉ riêng Quảng Ninh mà cịn tại Việt Nam. Chúng vừa giải quyết vấn
đề biến đổi khí hậu, vừa tăng thu nhập cho nơng dân, vừa là nguồn thực phẩm giàu dinh
dưỡng, đặc biệt tốt cho sức khỏe.

Dự án nuôi hàu Thái Bình Dương và ni rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn
xuất khẩu của Công ty cổ phần Thủy sản Tân An đề xuất thực hiện tại khu vực biển có
diện tích 166ha, phía Tây đảo Ngọc Vừng thuộc xã Ngọc Vừng, huyện Vân Đồn, tỉnh
Quảng Ninh. Khu vực biển đề nghị thực hiện dự án hiện chưa giao cho cá nhân hay tổ
chức nào, hiện trạng khu vực khơng có hoạt động ni trồng thủy sản, khơng ảnh hưởng
đến an ninh, quốc phòng và phù hợp với định hướng phát triển nuôi trồng thủy sản của
xã Ngọc Vừng, huyện Vân Đồn và phù hợp với định hướng phát triển chung của Khu
kinh tế Vân Đồn.

Căn cứ Luật bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội Nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; tiểu mục 9, mục III, Phụ lục
III của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường. Dự án nuôi hàu Thái Bình Dương, rong sụn
cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, là dự án có sử dụng khu vực biển thuộc thẩm
quyền giao khu vực biển của Bộ Tài nguyên và Môi trường, là dự án mới thuộc đối
tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và trình Bộ Tài ngun và
Mơi trường thẩm định và phê duyệt.

Phạm vi của báo cáo ĐTM bao gồm các hoạt động nuôi trồng, chăm sóc, thu hoạch
và tiêu thụ sản phẩm.

1.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Ni hàu Thái Bình Dương, rong sụn cơng
nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu được thực hiện và phê duyệt bởi Công ty cổ phần Thủy

sản Tân An theo quy định của Luật Đầu tư.
1.3 Sự phù hợp của dự án với các quy hoạch, quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường; mối quan hệ với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác
a. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia,
quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
Việc thực hiện Dự án Ni hàu Thái Bình Dương, rong sụn công nghiệp đạt tiêu
chuẩn xuất khẩu là phù hợp với quy hoạch phát triển đã được các Cơ quan quản lý Nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể:
- Quyết định số 80/QĐ-TTg ngày 11/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến 2050. Theo đó phát triển
khai thác và ni trồng thủy sản ven biển và trên biển (nuôi biển) công nghệ cao, hiệu

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy sản Tân An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie 11

Báo cáo ĐTM Dự án Nuôi hàu Thái Bình Dương, Rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

quả và bền vững; khuyến khích ni các đối tượng làm dược liệu biển và thực phẩm
dinh dưỡng từ sản phẩm biển.

- Quyết định số 1664/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thuỷ sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045. Theo đó Quảng Ninh được chọn trở thành trung tâm nuôi biển, gắn với trung tâm
nghề cá lớn; trọng tâm phát triển nuôi biển gắn với bảo tồn biển và du lịch quốc gia. Xây
dựng vùng sản xuất giống nhuyễn thể tập trung, đáp ứng nhu cầu giống nhuyễn thể cho
khu vực vả cả nước.

- Quyết định số 266/QĐ-TTg ngày 17/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn đến năm 2040, theo đó
việc “Tổ chức hoạt động ni trồng thủy sản trên Vịnh phù hợp với định hướng phát

triển không gian Khu kinh tế, hạn chế tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái khu
vực”.

- Chỉ thị số 13-CT/TU ngày 10/8/2021 của Ban Thưởng vụ Tỉnh uỷ về tăng cường
công tác quản lý và phát triển bền vững nuôi trồng thủy sản trên biển tỉnh Quảng Ninh.
Theo đó “Dịch chuyển và giảm diện tích, mật độ nuôi ở vùng biển từ 03 hải lý trở vào;
mở rộng diện tích ni thủy sản biển phù hợp với sức tải môi trường trong giới hạn từ 3
đến 6 hải lý; khuyến khích đầu tư ni biển ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là ở các
địa phương Vân Đồn, Cô Tô, Cảm Phả, Đầm Hà, Hải Hà”;

- Kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 02/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh về
thực hiện Quyết định số 1664/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và
Chỉ thị số 13-CT/TU ngày 10/8/2021 của Ban Thưởng vụ Tỉnh uỷ, theo đó phát triển
vùng ni theo phương thức cơng nghiệp phù hợp với sức tải môi trường trong phạm vi
từ 3 đến 6 hải lý và thu hút đầu tư ni cơng nghiệp, cơng nghệ cao ngồi 6 hải lý tại
Vân Đồn, Cô Tô …

b. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch và quy định khác của pháp luật
có liên quan

Khu vực thực hiện dự án có vị trí thuộc vùng đệm của Di sản thiên nhiên thế giới
vịnh Hạ Long, Khu vực khoanh vùng bảo vệ II của Di tích Quốc gia đặc biệt Vịnh Hạ
Long. Theo Phụ lục XXII về phương án phân vùng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021 – 2030, ban hành kèm theo Quyết định
số 80/QĐ-TTg ngày 11/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Quảng Ninh thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến 2050. Khu vực thực hiện dự án nằm
trong tiểu vùng H1 (Tiểu vùng đệm khu bảo tồn thiên nhiên, khu di tích lịch sử - văn hóa
- danh lam thắng cảnh, khu di sản thiên nhiên, khu vực khác không phải khu dân cư tập
trung ở đô thị đặc biệt, loại I, loại II, loại III) của vùng hạn chế phát thải.


Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy sản Tân An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie 12

Báo cáo ĐTM Dự án Nuôi hàu Thái Bình Dương, Rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

1.4 Trường hợp dự án nằm trong Khu công nghiệp
Dự án không nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp nào.
2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường
(ĐTM)
2.1 Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên
quan
v Về lĩnh vực môi trường
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10;
- Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thơng qua ngày 15 tháng 11 năm
2010;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/05/2020 của Chính phủ quy định phí bảo
vệ mơi trường đối với nước thải;
- Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/06/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;
- Thông tư 26/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về vi khí hậu - giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc.
- Quyết định số 09/2020/QĐ-TTg ngày 18/03/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban

hành quy chế ứng phó sự cố chất thải;
v Về lĩnh vực thủy sản
- Luật Thủy sản số 28/2017/QHH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thơng qua ngày 21 tháng 11 năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ban hành ngày 08/03/2019 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Thủ tưởng Chỉnh phủ quy
định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài
nguyên biển;
- Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT, ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nơng thơn quy định về phịng, chống dịch bệnh động vật thủy sản;

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy sản Tân An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie 13

Báo cáo ĐTM Dự án Nuôi hàu Thái Bình Dương, Rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

- Quyết định số 1664/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045;

- Quyết định số 1408/QĐ-TTG ngày 16/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án phát triển ngành chế biến thuỷ sản giai đoạn 2021-2030;

- Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh thực hiện Chương
trình hành động số 27-Ctr/TU ngày 27/3/2019 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực
hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.


- Chương trình hành động số 27-CTr/TU ngày 27/3/2019 của Ban chấp hành Đảng
bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;

- Chỉ thị số 13-CT/TU ngày 10/8/2021 của BTV Tỉnh ủy về tăng cường công tác
quản lý và phát triển bền vững nuôi trồng thủy sản trên biển tỉnh Quảng Ninh.

- Kế hoạch số 06 ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh cơ cấu lại ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2022-2025.

- Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 18/01/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh phát
triển bền vững kinh tế biển đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 01/11/2021 về thực hiện Quyết định số
1664/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển
nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Chỉ thị số 13-
CT/TU ngày 10/8/2021 của BTV Tỉnh ủy về tăng cường công tác quản lý và phát triển
bền vững nuôi trồng thủy sản trên biển tỉnh Quảng Ninh.

v Về lĩnh vực tài nguyên nước
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 của Quốc hội thơng qua ngày
21/06/2012, có hiệu lực ngày 01/01/2013;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ hướng dẫn Luật
tài nguyên nước;
- Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/05/2020 của Chính phủ về phí bảo vệ mơi
trường đối với nước thải;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thốt nước và
xử lý nước thải;
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi

hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về
thoát nước và xử lý nước thải;

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy sản Tân An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị công nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie 14

Báo cáo ĐTM Dự án Nuôi hàu Thái Bình Dương, Rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

v Về Khí tượng thủy văn
- Luật Khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khố XIII, kỳ họp thứ 10 thơng qua ngày 23 tháng 11 năm 2015;
- Văn bản hợp nhất Luật Khí tượng thủy văn số 21/VBHN-VPQH ngày 15 tháng
7 năm 2020;
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về việc
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.
v Về lĩnh vực sức khỏe
- Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 25 tháng 6 năm
2015;
- Nghi định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ về việc
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động
về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc;
- Thông tư 24/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tiếng ồn - mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- Thông tư 26/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về vi khí hậu - giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc.
v Về lĩnh vực phòng cháy chữa cháy

- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam thông qua ngày 26/06/2001;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số
40/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013;
- Nghi định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về
việc Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 52/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực phịng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 130/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/11/2006 quy định chế độ
bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
v Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6
năm 2006;

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy sản Tân An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie 15

Báo cáo ĐTM Dự án Nuôi hàu Thái Bình Dương, Rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 31/VBHN-VPQH của Văn phòng Quốc
hội quy định về hoạt động xây dựng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn; xây dựng, ban hành
và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật; đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

- Thông tư số 01/2023/TT-BTNMT ngày 13/03/2023 ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh;

- Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 31/08/2020 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh
Quảng Ninh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về vật liệu sử dụng làm phao nổi

trong nuôi trồng thủy sản lợ, măn tại Quảng Ninh

- QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng
khí;

- QCVN 10:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển;
- QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- QCVN 02:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi – giá trị giới hạn tiếp
xúc cho phép bụi tại nơi làm việc;
- QCVN 03:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc cho
phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc;
- QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - mức tiếp xúc
cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 27:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - giá trị cho phép
tại nơi làm việc;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCĐP 08:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về vật liệu sử dụng làm
phao nổi trong nuôi trồng thủy sản lợ, măn tại Quảng Ninh.

2.2 Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có
thẩm quyền liên quan đến Dự án

- Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển số 01/2023/22/GP-NTTS do Tổng Cục
thủy sản cấp ngày 12/01/2023;

- Biên bản làm việc ngày 03/06/2022 giữa đại diện Uỷ ban Nhân dân xã Ngọc
Vừng và Công ty cổ phần Thủy sản Tân An, về việc khảo sát, thống nhất lựa chọn địa
điểm nghiên cứu thực hiện dự án Nuôi trồng thủy sản biển công nghiệp;


- Công văn số 6047/SNNPTNT-CCTS ngày 20/12/2022 của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh về việc tham gia ý kiến cấp phép nuôi trồng thủy
sản trên biển;

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy sản Tân An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie 16

Báo cáo ĐTM Dự án Nuôi hàu Thái Bình Dương, Rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

- Công văn số 7487/TNMT-BHĐ ngày 26/12/2022 của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Ninh về việc tham gia ý kiến cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản trên
biển tại khu vực xã Ngọc Vừng, huyện Vân Đồn cho Công ty cổ phần Thủy sản Tân An;

- Công văn số 1584/TCBHĐVN-QLKTB ngày 29/12/2022 của Tổng Cục Biển và
Hải đảo Việt Nam về việc ý kiến về việc cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển;

- Công văn số 9779/BCH-TM ngày 30/12/2022 của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Quảng Ninh về việc tham gia ý kiến về việc cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển;

- Công văn số 64/2022/CV-VSA ngày 26/12/2022 của Hiệp Hội Nuôi biển Việt
Nam về việc ý kiến về Dự án nuôi trồng thủy sản trên biển của Công ty Tân An;

- Công văn số 152/HNC-PTTSBV ngày 31/12/2022 của Trung ương Hội Nghề cá
Việt Nam về việc góp ý Dự án Ni hàu và rong sụn tại xã Ngọc Vừng, huyện Vân Đồn,
Quảng Ninh.

2.3 Các tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tạo lập
- Thuyết minh dự án Ni hàu Thái Bình Dương và Rong sụn công nghiệp đạt tiêu
chuẩn xuất khẩu do Công ty cổ phần Thủy sản Tân An lập 03/2023;

- Sơ đồ địa điểm nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết dự án;
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường của dự án Ni hàu Thái Bình Dương và
Rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu do Công ty cổ phần Thủy sản Tân An
lập 03/2023.

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Báo cáo đánh giá tác động mơi trường Dự án Ni hàu Thái Bình Dương, rong sụn
công nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu do Chủ đầu tư chủ trì thực hiện với sự tư vấn của
Cơng ty TNHH Máy và TBCN Hóa chất - Môi trường MECIE. Báo cáo được thực hiện
theo đúng cấu trúc hướng dẫn tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường và Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
Báo cáo ĐTM Dự án Ni hàu Thái Bình Dương, rong sụn công nghiệp đạt tiêu
chuẩn xuất khẩu được thực hiện với trình tự các bước như sau:
- Thu thập các tài liệu, số liệu, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, thuyết minh dự
án đầu tư, công nghệ nuôi biển được áp dụng, các văn bản pháp luật liên quan đến dự
án;
- Điều tra, khảo sát hiện trạng các thành phần môi trường theo các phương pháp
chuẩn gồm: đo đạc, lấy và phân tích mẫu các loại (mơi trường nền);

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy sản Tân An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị công nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie 17

Báo cáo ĐTM Dự án Ni hàu Thái Bình Dương, Rong sụn công nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

- Thực hiện chi tiết đánh giá tác động của dự án đến các yếu tố môi trường và
KTXH. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật, công nghệ, quản lý nhằm giảm thiểu các tác
động môi trường do dự án gây ra;


- Hoàn thiện báo cáo ĐTM chi tiết của dự án;
- Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ TNMT; tham
vấn cộng đồng (Uỷ ban Nhân dân/Uỷ ban Mặt trận Tổ Quốc xã Ngọc Vừng, cộng đồng
dân cư), tham vấn ý kiến của Ban quản lý Vịnh Hạ Long, Ban quản lý Khu Kinh tế Vân
Đồn về các nội dung của Báo cáo;
- Chỉnh sửa, bổ sung báo cáo theo các ý kiến tham vấn;
- Trình Bộ Tài ngun và Mơi trường phê duyệt báo cáo ĐTM theo quy định.

Tổ chức và cá nhân tham gia thực hiện ĐTM:

3.1 Chủ đầu tư

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy sản Tân An.

Người đại diện: Ông Ngô Hùng Dũng Chức danh: Chủ tich Hội đồng quản trị

Địa chỉ: Khu Thống Nhất 2, phương Tân An, Thị xã Quảng Yên, Tỉnh Quảng Ninh.

Điện thoại: 033 3873720

3.2 Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM

Đơn vị tư vấn: Cơng ty TNHH Máy và TBCN Hóa chất - Mơi trường MECIE.

Người đại diện: Ông Lê Quốc Khanh Chức danh: Giám đốc

Địa chỉ: Số 405 - Trương Định - Tân Mai - Hoàng Mai - Hà Nội

Điện thoại: 024. 85872464/36617912 Fax: 024.36617912


Email: Website: www.mecie.vn

3.3 Cơ quan quan trắc hiện trường

Đơn vị quan trắc: Trung tâm Kiểm định Thiết bị mơi trường Hóa chất.

Người đại diện: Ơng Bùi Thanh Tùng Chức danh: Giám đốc

Địa chỉ: 29-F, ô đất A10, KĐT Nam Trung Yên, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.

Điện thoại: 098 431 0321 Email:

Giấy chứng nhận hoạt động Quan trắc môi trường: VIMCERTS 296.

Danh sách các chuyên gia, cán bộ tham gia thực hiện báo cáo ĐTM Dự án Ni
hàu Thái Bình Dương, rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu:

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy sản Tân An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie 18

Báo cáo ĐTM Dự án Ni hàu Thái Bình Dương, Rong sụn công nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

Bảng 1: Danh sách các cá nhân tham gia thực hiện báo cáo ĐTM

TT Họ tên Chức vụ/Trình độ Nhiệm vụ Chữ ký

chuyên môn

Chủ đầu tư - Công ty cổ phần Thủy sản Tân An


1 Ngô Hùng Dũng Chủ tich Hội đồng Xem xét và ký báo
quản trị cáo trước khi trình Bộ
Tài nguyên và Môi
trường phê duyệt

2 Nguyễn Việt Hùng Phó giám đốc Chịu trách nhiệm
phần kỹ thuật/công
nghệ liên quan đến dự
án

3 Tăng Vũ Mạnh Cán bộ kỹ thuật Cung cấp các tài liệu
khác liên quan tới dự
án

Cơ quan tư vấn – Cơng ty TNHH Máy và TBCN Hóa chất Mơi trường MECIE

4 Lê Quốc Khanh Giám đốc Xem xét và ký báo
cáo trước khi trình Bộ
Tài nguyên và Môi
trường phê duyệt

Chủ trì thực hiện báo
5 Lưu Thị Minh Hịa Thạc sĩ Mơi trường

cáo ĐTM

6 Vũ Thị Liễu Thạc sĩ Môi trường

7 Nguyễn Thị Nga Cử nhân Môi Phối hợp thực hiện
Lê Thị Hồng trường


8 Thạc sĩ Môi trường
Nhung

9 Phan Ngọc Mai Kỹ sư Môi trường

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
4.1 Các phương pháp ĐTM
Phương pháp nhận dạng tác động
 Phương pháp danh mục kiểm tra (check list)

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy sản Tân An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị công nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie 19

Báo cáo ĐTM Dự án Nuôi hàu Thái Bình Dương, Rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

Phương pháp này được áp dụng tại chương 3 của báo cáo để nhận diện các nguồn
gây tác động và đặc tính của tác động trong giai đoạn triển khai và vận hành của dự án.

Phương pháp này được áp dụng để định hướng nghiên cứu, bao gồm việc liệt kê
danh sách các yếu tố có thể tác động đến môi trường và các ảnh hưởng hệ quả trong các
giai đoạn thi công lắp đặt thiết bị ni, vận hành. Từ đó có thể định tính được tác động
đến môi trường do các tác nhân khác nhau trong các quá trình hoạt động của Dự án. Cụ
thể là các bảng danh mục đánh giá nguồn tác động, các đối tượng chịu tác động được
thể hiện tại Chương 3 của báo cáo.

v Phương pháp lập bảng
Phương pháp này được sử dụng để thống kê tất cả các tác động và các đánh giá
trước đó. Khi sắp xếp các tác động theo từng hạng mục cụ thể vào một bảng để người
đọc nhìn rõ được tổng quan mức độ tác động đến môi trường của từng nội dung trong

dự án. Phương pháp được áp dụng tại Chương 1 và Chương 4 của báo cáo.

Phương pháp đánh giá/dự báo tác động
v Phương pháp đánh giá nhanh
Phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã được thống kê bởi các cơ quan tổ
chức và chương trình có uy tín lớn trong nước và trên thế giới như tổ chức Y tế thế giới
(WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA), Cơ quan môi trường Châu Âu
(EEA). Phương pháp này có hiệu quả cao trong việc xác định tải lượng, nồng độ ơ nhiễm
trong q trình thi cơng dự án, từ đó có thể dự báo khả năng tác động của chất ô nhiễm.
Phương pháp này áp dụng tại chương 3 của báo cáo. Trong báo cáo sử dụng hệ số phát
thải của phương tiện giao thông do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị và
sản phẩm.
4.2 Các phương pháp khác
v Phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích bao gồm việc khảo sát, xác định các vị trí điểm đo đạc, lấy
mẫu các thông số môi trường (hiện trạng chất lượng khơng khí, nước biển), phân tích
mẫu trong phịng thí nghiệm phục vụ cho việc đánh giá chất lượng môi trường khu vực
dự án, từ đó làm cơ sở đánh giá tác động môi trường. Công ty TNHH Máy và Thiết bị
cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie tiến hành khảo sát hiện trạng dự án và ký hợp
đồng với Trung tâm Kiểm định Thiết bị mơi trường Hóa chất lấy các mẫu khí, nước và
tiến hành phân tích. Trung tâm Kiểm định Thiết bị mơi trường Hóa chất đã được Bộ Tài
nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động vụ quan trắc môi
trường, mã số Vimcert số 296. Phương pháp này được áp dụng tại Chương 2 của báo
cáo.

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy sản Tân An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie 20

Báo cáo ĐTM Dự án Nuôi hàu Thái Bình Dương, Rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu


v Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh dùng để đánh giá các tác động đến môi trường trên cơ sở so
sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường bắt buộc do Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành. Tổng hợp các số liệu thu thập được, so với tiêu chuẩn, quy chuẩn về
môi trường của Việt Nam. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng tại Chương 2 và
Chương 3 của báo cáo để đánh giá môi trường hiện trạng và dự báo các hoạt động có
thể diễn ra trong tương lai của Dự án.
v Phương pháp thống kê
Được áp dụng để thống kê các hạng mục cơng trình của dự án bao gồm các hạng
mục cơng trình chính, các hạng mục cơng trình phụ trợ và các hạng mục cơng trình bảo
vệ mơi trường mà dự án sẽ xây dựng, được thể hiện trong chương 1. Phương pháp cũng
được áp dụng trong chương 2 của báo cáo để đánh giá các điều kiện về khí hậu, khí
tượng thủy văn khu vực thực hiện dự án. Trong chương 3, các đối tượng bị tác động,
khối lượng các loại chất thải phát sinh được thống kê và tổng hợp cụ thể tại các bảng.

5. Tóm tắt nội dung chính của báo cáo ĐTM
5.1 Thông tin về dự án

- Tên dự án: Dự án Ni hàu Thái Bình Dương, rong sụn công nghiệp đạt tiêu
chuẩn xuất khẩu.

- Địa điểm thực hiện dự án: Khu vực biển phía Tây đảo Ngọc Vừng thuộc xã Ngọc
Vừng, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.

- Chủ dự án: Công ty cổ phần Thủy sản Tân An.
- Quy mô, công suất: Đầu tư trang trại nuôi trồng thủy sản trên biển công nghiệp,
hiện đại theo tiêu chuẩn xuất khẩu, tập trung 2 đối tượng ni chính là Hàu Thái Bình
Dương thương phẩm với sản lượng 3.000 tấn/năm và Rong sụn thương phẩm với sản
lượng đạt 2.000 tấn/năm.
- Công nghệ nuôi: Dự án áp dụng công nghệ nuôi giàn dây treo là cơng nghệ ni

biển cơng nghiệp, quy mơ lớn, tích hợp quy trình ni hiện đại. Hình thức ni này cả
Hàu và Rong đều có tốc độ sinh trưởng nhanh, tỷ lệ sống cao, dễ quản lý, chăm sóc và
thu hoạch. Hàu giống bám trên các giá thể (vỏ nhuyễn thể...) được đục lỗ và treo trên
các dây. Rong giống cũng được buộc thành từng bụi, nhiều bụi trên 1 dây treo và được
buộc vào dây chủ có phao nổi. Hình thức ni này cá thể giống được treo lơ lửng trong
mơi trường nước, tạo điều kiện cho hàu có thời gian lọc thức ăn tối đa, rong hấp thu
được ánh sáng và thực hiện quá trình quang hợp tự nhiên. Việc quản lý, chăm sóc, thu
hoạch hàu và rong cũng dễ dàng hơn và tận dụng được diện tích mặt nước và năng suất
sinh học vùng nuôi cao nhất.
- Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án:

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy sản Tân An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie 21

Báo cáo ĐTM Dự án Nuôi hàu Thái Bình Dương, Rong sụn cơng nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

Các hạng mục cơng trình chính: Đầu tư 40 giàn dây treo ni thương phẩm (30
giàn ni hàu Thái Bình Dương và 10 giàn rong sụn) và 25 giàn bè ương nuôi giống (20
giàn nuôi hàu giống và 5 giàn nuôi rong giống).

Các hạng mục cơng trình phụ trợ: Nhà quản lý và điều hành (nhà 5 gian liền kề,
mỗi gian với diện tích 25m2), cụm nhà kho và khu sơ chế (2 khu liền kề, trong đó nhà
kho có diện tích 100 m2, bên cạnh bố trí nhà sơ chế với diện tích khoảng 200 m2). Ngồi
ra là diện tích phục vụ giao thơng nội vùng.

Các hạng mục cơng trình bảo vệ môi trường: bao gồm hệ thống thu gom thoát
nước thải sinh hoạt, hệ thống các bể tự hoại, khu chứa chất thải với các thùng chứa có
nắp đậy (CTRSH, CTRTT khác và CTNH).

- Các yếu tố nhạy cảm về mơi trường (nếu có): dự án có yếu tố nhạy cảm về mơi

trường do nằm trên khu vực biển phía Tây đảo Ngọc Vừng, thuộc vùng đệm của Di sản
thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long, khu vực khoanh vùng bảo vệ II của Di tích Quốc gia
đặc biệt Vịnh Hạ Long.

Chủ đầu tư: Cơng ty cổ phần Thủy sản Tân An
Đơn vị tư vấn: Cơng ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Môi trường Mecie 22


×