Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 131 trang )

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

ĐỀ DI SẢN MỸ THUẬT
BÀI 1 - TIẾT 1+2: TRANG TRÍ THEO NGUYÊN LÍ CHUYỂN ĐỘNG

Tuần: 1,2 Ngày soạn: 01 /09 /2023
Tiết:1,2 Ngày dạy: 08/ 09 / 2023

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết nguyên lí chuyển động trong trang trí trên các di sản mỹ thuật.
- Trình bầy được ngun lí chuyển động trên sản phẩm, bài vẽ trang trí.
- Vận dụng được họa tiết theo nguyên lí chuyển động vào đời sống.
- Có ý thức trân trọng, phát huy di sản mỹ thuật.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ
động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản
phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có những góc nhìn đa chiều về họa tiết trang trí.
- Năng lực ngơn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, sản phẩm rõ
ràng.
* Năng lực mỹ thuật
- Tạo được hoa văn trang trí có tính chuyển động
- Chia sẻ được cảm nhận mảng màu họa tiết, cách sặp xếp trên bài vẽ thể hiện chuyển
động.
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm, tác phẩm NT
3. Phẩm chất:
- Hiểu và trân trọng những sản phẩm trang trí trong đời sống.


- Bài học góp phần hình thành và bồi dưỡng ở HS những phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm,
trung thực qua các biểu hiện chủ yếu sau: Cảm nhận được vẻ đẹp của bài vẽ trang trí và
thêm u mến sản phẩm hội họa, từ đó biết cách làm đẹp, trang trí sắp xếp đồ đạc trong gia
đình.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập, không tự tiện lấy đồ dùng học tập của bạn.
- Hăng hái trao đổi, thảo luận, có ý thức trong các hoạt động chung.

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

- Biết giữ gìn vệ sinh lớp học và có ý thức bảo quản đồ dùng học tập. Biết trân trọng sản
phẩm của mình và của bạn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, Giáo án.
- Một số hình ảnh, video clip liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh sưu tầm liên quan đến bài học và nội dung học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
4. Tổ chức thực hiện:
GV: Cho HS xem video có hình ảnh di sản mỹ thuật , mô tả được chiều hướng chuyển
động của hoa văn trên mỗi sản phẩm, giới thiệu bào học.
* Nhiệm vụ
? Cho biết các dạng hoa văn nào xuất hiện trên video?
? Kể tên các hướng chuyển động của hoa văn trong video đó?

? Nêu hiểu biết của em về sáng tạo họa tiết trang trí?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: HS ghi câu trả lời ra giấy.
+ Là sự nhắc lại về nét hình khối, màu sắc một cách có chủ đích để tạo ra một quy luật
trong trang trí.
+Từ những hình ảnh trong tự nhiên sau khi cách điệu đã tạo ra những họa tiết trang trí sinh
động đẹp.
- GV kết luận: Hoa văn trang trí trên các sản phẩm văn hóa như: Mặt trống đồng, chân cột
đình, chùa, …là hoa cúc, hoa sen, chim hạc, hình sóng nước, …được sắp xếp tạo các
hướng vận động khác nhau hoặc tạo sự di chuyển của mắt trên sản phẩm trang trí đó..
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả một số hướng chuyển động của các hoa văn
trên các di sản mỹ thuật, nhận biết được cách sắp xếp các hoa văn đó trên di sản, nhận biết
được nguyên lí chuyển động mở và chuyển động khép kín, chia sẻ được cảm nhận về vẻ
đẹp và ý nghĩa của di sản.

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát tranh ảnh, thảo luận và trả lời các câu hỏi.

3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

I. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT – NHẬN I. Quan sát - Nhận thức

THỨC. - Hình 1: Mặt trống đồng Đơng Sơn, họa


Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập tiết sắp xếp theo vòng tròn ngược chiều

GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, quan kim đồng hồ.

sát các bài vẽ trong SGK tr.3 và cho biết: - Hình 2: Lá và hoa, họa triết chuyển

động xốy trơn ốc.

+ Tên các họa tiết trang trí? Kết luận: (Em có biết)
+ Chiều hướng chuyển động của các họa tiết Có nhiều dạng trang trí chuyển động như:
trang trí. Sắp sếp xốy trịn quanh một tâm tạo sự
+ Tên một số sản phẩm được trang trí theo khép kín (Họa tiết trên mặt trống đồng)
nguyên lý chuyển động. Sắp sếp hình xốy trơn ốc tạo sự mở của
- GV u cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK bố cục, sắp xếp theo chiều để phát triển,
tr.4 và trả lời các câu hỏi: kéo dài chuỗi họa tiết, … sự xuất hiện của
+ Họa tiết được cách điệu từ những đối tượng những họa tiết trang trí trên đồ vật thể
nào? hiện nhu cầu thẩm mỹ của con người. Họa
+ Cách sắp xếp họa tiết và màu sắc như thế
nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu
hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
Bước 3: Báo cáo kết quả HĐ và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm tiết trang trí khơng chỉ làm đẹp cho sản


vụ học tập phẩm mà còn mang ý ngĩa lịch sử và văn

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, hóa quốc gia, dân tộc.

chuyển sang nội dung mới.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thực hành, luyện tập)

Hoạt động 2: Sáng tạo

1. Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS tìm được ý tưởng và phương pháp thực hành sáng

tạo họa tiết trang trí phù hợp.

2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS thực hành theo hướng dẫn của GV.

3. Sản phẩm học tập: Lựa chọn được phương pháp thực hành phù hợp.

4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
II. HOẠT ĐỘNG 2: SÁNG TẠO II. Sáng tạo

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tìm ý tưởng

- GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng cho bài vẽ: Bước 1: Xác định chủ đề họa tiết trang trí.

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu ý tưởng Bước 2: Chọn họa tiết chính, họa tiết phụ

- GV hướng dẫn HS các bước tìm ý tưởng: Bước 3: Xác định vật liệu và đồ dùng thực


Bước 1: Xác định chủ đề HT trang trí (tìm hành.

hiểu các hình định trang trí).

Bước 2: Chọn họa tiết chính, họa tiết phụ

(Lựa chọn họa tiết phù hợp, có ý tưởng về

cách sắp xếp họa tiết và dự kiến màu sắc sản 2. Thực hành

phẩm) - Các phương pháp thực hành: Trang trí đĩa

Bước 3: Xác định vật liệu và đồ dùng thực theo nguyên lý chuyển động.

hành. - Bước 1: Xác định bố cục mảng trang trí

Kết luận: - Bước 2: Vẽ hình họa tiết bằng nét

Hoa văn trên các di sản mỹ thuật rất phong - Bước 3: Vẽ màu

phú về tạo hình cũng như nội dung, ý nghĩa. - Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm.

Tùy theo mỗi cá nhân có thể lựa chọn chủ đề * Gợi ý:

hoa văn họa tiết trang trí, sắp xếp họa tiết theo - Có thể thực hiện mẫu trang trí chuyển

ngun lý chuyển động mở hay chuyển động động ra giấy: Đĩa giấy, mũ, nón, các đồ

khép kín (Cách sắp xếp hoa tiết trang trí phải dùng khác.


tạo nên hướng chuyển động rõ ràng) - Bố cục chuyển động có thể thực hiện trên

Nhiệm vụ 2: Thực hành các hình: Hình vng, hình chữ nhật,

- GV hướng dẫn HS hai cách vẽ. đường diềm.

- Họa tiết chính thường được vẽ lớn hơn, ở

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

vùng trung tâm, mầu sắc chính cũng là

điểm nhấn của sản phẩm.

- Có thể sử dụng họa tiết cổ, hoặc tự sáng

tạo họa tiết để trang trí.

Yêu cầu:

- Bố cục hoa văn theo nguyên lý chuyển

động

- Bố cục mảng họa tiết chính và họa tiết

phụ rõ ràng.

- Ưu tiên sử dụng các họa tiết trang trí là


vốn cổ dân tộc.

3. Luyện tập

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Em hãy lựa chọn họa tiết, hoa văn từ di sản

- Học sinh làm bài thực hành. văn hóa các dân tộc để thực hiện một bài

- GVHD, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. tập trang trí theo nguyên lý chuyển động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và * Yêu cầu: Bố cục hoa văn theo nguyên lý

thảo luận chuyển động.

- GV mời đại diện HS trưng bày sản phẩm. + Bố cục mảng họa tiết chính và họa tiết

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện phụ rõ rang.

nhiệm vụ học tập + Ưu tiên sử dụng các họa tiết là vốn cổ

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, dân tộc.

chuyển sang nội dung mới.

HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN

1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trưng bày bài vẽ sáng tạo họa tiết trang trí và chia

sẻ với GV, các bạn trong lớp học.


2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ.

3. Sản phẩm học tập: Phần trình bày và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức t chức thực c thực hiện.c hiện.n.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

III. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN III. Thảo luận

Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

học tập.

-Yêu cầu:

+ Ý tưởng sử dụng loại hoa văn trang trí trên

sản phẩm của em như thế nào?

+ Nguyên lý chuyển động được thể hiện như

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

thế nào trên sản phẩm.

+ Nhận xét về một mẫu trang trí mà em

thích nhất.


+ Em muốn sử dụng mẫu trang trí của mình

vào việc gì.

+ Bố cục theo đường trục ngang, đường trục

dọc hoặc cả hai

+ Có thể sử dụng màu sắc hoặc vẽ bằng các

độ đậm nhạt đen trắng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu

cần thiết.

Bước 3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận, Học sinh trình bày chia sẻ về sản phẩm mĩ

kết luận: thuật theo gợi ý của giáo viên

- GV mời đại diện HS trưng bày sản phẩm.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện

nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,


chuyển sang nội dung mới.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sử dụng bức vẽ để trang trí bàn học, khơng gian

sinh hoạt...

2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS thực hành bài vẽ sáng tạo họa tiết trang trí.

3. Sản phẩm học tập: SPMT của HS.

4. Tổ chức hoạt động:

* Nhiều đồ dung trong đời sống được trang trí theo nguyên lí chuyển động. Em hã quan sát

và vận dụng nguyên lý này đê sáng tạo sản phẩm

+ Sản phẩm được tạo được có thể ứng dụng vào trang trí trên tường, hoạc trang trí các đồ

vật dung trong sinh hoạt gia đình.

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

* Em cần nhớ: Nguyên lí chuyển động được sử dụng phổ biến trong nghệ thuật trang trí.

Nó giúp cho bố cục trang trí có thể sử dụng một mơ típ nhiếu lần trên sản phẩm mà vẫn có

sự Tuần: 3,3 Ngày soạn: 07 /09 /2023
Tiết:3,4 Ngày dạy: / 09 / 2023


phong phú hấp dẫn.

+ Sử dụng một phong cách sáng tạo những họa tiết vốn cổ của các dân tộc để tạo ra những

sản phẩm mới là góp phần lưu giữ giá trị nghệ thuật của di sản mĩ thuật.

- GV yêu cầu HS: Hãy áp dụng những kiến thức đã học sử dụng trang trí.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ .

- Chuẩn bị cho bài học tiết tiếp theo

Gợi ý: Một số SPMT của HS

- GV nhận xét, đánh giá.

IV - Kế hoạch đánh giá

Hình thức đánh giá PP đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú

Đánh giá thường xuyên (GV - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn đáp,

đánh giá HS, HS đánh giá HS) - Kiểm tra thực hành. bài tập thực hành.

Lương Điền, ngày….tháng…..năm 2023

Phạm Nguyễn Thảo

CHỦ ĐỀ: DI SẢN MỸ THUẬT

BÀI 2 - TIẾT 3+4: THỜI TRANG ÁO DÀI

I. MỤC TIÊU
Sau bài học này HS sẽ:
1. Kiến thức

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

- Biết được lịch sử áo dài Việt Nam.
- Vẽ được mẫu trang trí áo dài với hoa văn truyền thống của đồng bào dân tộc ít người.
- Giải thích được giá trị thẩm mĩ, ý nghĩa của áo dài và hoạ tiết trang trí trên áo dài.
- Chia sẻ được ý tưởng và vận dụng vào cuộc sống.
2. Năng lực
- Bài học góp phần hình thành và phát triển năng lực chung (tự chủ và tự học, giao tiếp và
hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo) thông qua các biểu hiện sau: Sưu tầm tranh, ảnh về
thời trang.
- Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
- Trao đổi, thảo luận về nội dung, ý tưởng để thiết kế tạo hình trang phục áo dài cùng bạn
thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. – Biết sử dụng vật liệu, dụng cụ,
hoạ phẩm để thực hành tạo sản phẩm.
2. Phẩm chất
- Bài học góp phần hình thành và bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất như:
- Nhân ái: Biết thể hiện tình yêu thương, quan tâm đến người thân, bạn, thầy giáo, qua sản
phẩm.
- Chăm chỉ: Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập đầy đủ.
- Trách nhiệm: Biết giữ gìn vệ sinh lớp học: nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, khơng để hồ
dán dính lên bàn, ghế,...Biết bảo quản sản phẩm của mình, trân trọng sản phẩm của bạn và
người khác tạo ra.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên

- SGK Mĩ thuật 8, mĩ thuật 8 - SGV
- Kế hoạch DH
- Giáo án điện tử
- Hình minh hoạ.

2. Đối với học sinh
- SGK Mĩ thuật 8
- Vở thực hành Mĩ thuật 8
- Màu vẽ, bút, giấy, bút chì, kéo,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu: HS nhận biết được trang phục truyền thống và ý nghĩa của thời trang áo dài
Việt Nam, giới thiệu bài học.
2. Nội dung: HS thực hiện trò chơi trò chơi “Mảnh ghép thời trang”

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

3. Sản phẩm học tập: Bài trang trí áo dài việt Nam với hoa văn truyền thống.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao HS nhiệm vụ chơi trò chơi “Mảnh ghép thời trang”:
- GV chia lớp thành 3 đội chơi tiếp sức ghép hình
+ Trong 2 phút, HS sử dụng mảnh ghép để tạo thành bộ trang phục hoàn chỉnh và giới
thiệu về bộ trang phục của đội mình. Đội nào ghép hồn chỉnh bộ trang phục đúng và
nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng.
- GV quan sát, nhận xét và công bố kết quả.
- GV tổ chức báo cáo; các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV kết luận: Áo dài khơng chỉ là trang phục mà cịn là lễ phục tượng trưng cho sự
nghiêm túc với giá trị truyền thống dân tộc. Giá trị của áo dài, ngồi tính triết lí và nghệ
thuật, cịn góp phân gìn giữ bản sắc văn hoá và tâm hồn của người Việt Nam. Để hiểu rõ
hơn, chúng ta cùng tìm hiểu bài học.

B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ
1. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm áo dài truyền thống và trang phục của các dân tộc. Giới
thiệu được một số trang phục theo vùng miền.
2. Nội dung: Quan sát, nhận thức được đặc điểm hình dáng, màu sắc, họa tiết, chất llieeuj
của áo dài truyền thống.
3. Sản phẩm: Chia sẻ ý tưởng để tạo ra một bộ áo dài theo ý thích.
4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

I. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT - NHẬN I. Quan sát - Nhận thức
THỨC. + Quan sát, tìm hiểu các hình theo gợi ý
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập sau:
- GV giao HS nhiệm vụ quan sát hình ảnh ở - Hình 1: Áo dài truyền thống Việt Nam.
trang 7, 8 SGK và cho biết: - Hình 2: Áo dài hiện đại.
- Hình 3: Trang phục người Tày.
- Hình 4: Trang phục của người Mơng

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

+ Nêu đặc điểm về hình dáng, màu sắc, hoạ * Em có biết:
tiết, chất liệu của áo dài truyền thống và trang - Trang phục một số dân tộc như Ba-na,
phục của các dân tộc. Dao, Ê-đê, Mơng, Mường, Thái, đều có
+ Áo dài thường được sử dụng vào dịp nào? mẫu dùng áo dài khác nhau mang bản
+ Em hãy chia sẻ ý tưởng về một bộ áo dài sắc riêng.
theo ý thích. - Áo dài là trang phục truyền thống của
* Lưu ý: Có thể giao nhiệm vụ cho cá người Việt Nam và đã được thế giới
nhân/nhóm HS tìm hiểu. biết . đến. Ảo dài bắt nguồn từ áo tử thân
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập dùng cho cả nam và nữ với kiểu dáng

- HS quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời được cải tiến khác nhau. Đến đầu thế kỉ
câu hỏi. XX, Loạ sĩ Cát Tường đã thiết kế và
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần sáng tạo thành áo dài dành riêng cho phụ
thiết. nữ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Áo dài ngày nay được thiết kế và có
luận hoa Văn trang trí rất đa dạng. Đặc biệt,
GV tổ chức cho HS báo cáo: chọn từ 2 - 3 có nhiều nhà thiết kế đã lựa chọn sử
HS hoặc 1 - 2 nhóm HS trả lời câu hỏi, các dụng hoa văn, hoạ tiết của đồng bảo các
HS khác nhận xét, bổ sung. dân tộc ít người trong thiết kế áo dài.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm Những mẫu trang tri hoạ tiết trên thổ
vụ học tập cẩm hay trên trang phục của các dân tộc
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, ít người rất độc đảo, trở thành kho tầng
chuyển sang nội dung mới. nghệ thuật mang giá trị đặc biệt.
* GV kết luận: Áo dài là trang phục truyền
thống của người Việt Nam và được thế giới
biết đến. Áo dài được cách tân từ áo tứ thân,
với tên gọi áo ngũ thân dành cho cả nam và
nữ. Ngày nay, áo dài được thiết kế đa dạng
với nhiều chất liệu, màu sắc, hoạ tiết hiện đại
và sáng tạo. Áo dài được sử dụng rộng rãi
trong các dịp lễ, Tết, sự kiện,...Vì vậy, để
thiết kế được trang phục áo dài, cần chú ý đến
đặc điểm vùng miền để lựa chọn chất liệu
phù hợp, tuỳ theo từng lứa tuổi và giới tính sẽ

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

có những kiêu dáng, màu sắc và cách trang trí
khác nhau cho phù hợp.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thực hành, luyện tập)

Hoạt động 2: Sáng tạo
1. Mục tiêu: HS trình bày được ý tưởng vẽ, tạo dáng và trang trí trang phục áo dài; năm
được cách thực hành.
2. Nội dung: Học sinh biết các tạo dáng và trang trí trang phục áo dài truyền thống.
3. Sản phẩm học tập: Lựa chọn được phương pháp thực hành phù hợp.
4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

II. HOẠT ĐỘNG 2: SÁNG TẠO II. Sáng tạo
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tìm ý tưởng:
- GV giao HS nhiệm vụ quan sát các bước - Xác định nội dung chủ đề
tìm ý tưởng ở trang 8 SGK, trình bày ý tưởng - Chọn hình tượng/họa tiết trang trí
vẽ, tạo hình trang phục áo dài. chính/trọng tậm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập -Xác định phương pháp thực hành
- HS thực hiện nhiệm vụ tìm ý tưởng về
trang phục áo dài: 2. Thực hành:
+ Xác định nội dung, chủ đề. - Tạo dáng và trang trí trang phục áo dài
* Tham khảo các tạo dáng và trang trí
+ Chọn hình tượng hoạ tiết trang trí dưới đậy. Em có thể thực hiện với các
chính/trọng tâm.
+ Xác định phương pháp thực hành.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận

- GV tổ chức báo cáo, thảo luận:

+ Chọn từ 3 - 4 HS trình bày ý tưởng tạo cách khác nhau như: vẽ hoặc tạo hình
dáng và trang trí trang phục áo dài, các HS bằng giấy, lá cây…
khác nhận xét, bổ sung, chia sẻ ý kiến của

mình.
+ Cho HS thảo luận, chia sẻ về cách thực
hành tạo dáng và trang trí trang phục áo dài
với các chất liệu khác nhau.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
- GV kết luận: HS có thể lựa chọn hoạ tiết

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

trang trí của các trang phục dân tộc khác nhau * Gợi ý: Để thiết kế và may đo một bộ
để thực hành thiết kế và trang trí cho sản áo dài nhà thiết kế cần có số đo như:
phẩm. Trước khi thực hành, cần xác định Rộng, vai, vòng cổ, vòng ngực, đọ dài
trang phục theo dân tộc mình u thích, sử của tay áo để may áo, còng bụng, vòng
dụng đa dạng các chất liệu để thiết kế và tạo hơng, đùi, độ dài của chân để may quần.
hình cho phù hợp. Xác định được phương + Chiếu cao mỗi người khác nhau nên
pháp thực hành hợp lí, đem lại hiệu quả thẩm khi thiết kế cần lưu ý: Người cao khoảng
mĩ cao. 7 - 7,5 đầu, người tầm thước từ 6,5 - 7
- GV hướng dẫn HS cách thiết kế tạo dáng và đầu (Người trưởng thành).
trang trí trang phục áo dài. + Tùy thuộc vào kiểu dáng và đối tượng
+ Bước 1: Vẽ hình áo dài theo các số đo em người lớn hay trẻ em mà sắp xếp và lựa
chọn. chọn họa tiết, màu sắc trang phục áo dài
+ Bước 2: Vẽ bố cục hoạ tiết trang trí. cho phù hợp.
+ Bước 3: Vẽ các mảng màu lớn. 3. Luyện tập
+ Bước 4: Vẽ màu hoạ tiết và hoàn thiện SP Em hãy thiết kế, tạo dáng và trang trí bộ
* GV cho HS quan sát thêm một số trang trang phục áo dài cho bản thân hoặc
phục áo dài và phân tích để HS hiểu thêm về người thân trong gia đình.
cách tạo dáng, trang trí hoạ tiết và sử dụng + Yêu cầu: Thiết kế, tạo dáng bộ trang
màu sắc. phục áo dài
- Sử dụng hoa văn của các dân tộc ít

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm người.
vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

- Trinh bảy được ý tưởng, cách thực hành
thiết kế trang phục.
HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN
1. Mục tiêu: Học sinh thiết kế, tạo dáng và trang trí được trang phục áo dài theo ý thích, sử
dụng hoa văn của các dân tộc ít người; HS trình bày được ý tưởng, cách thực hành thiết kế
trang phục.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ.
3. Sản phẩm học tập: Phần trình bày và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức t chức thực c thực hiện.c hiện.n.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

III. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN III. Thảo luận
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + Ý tưởng thiết kế, tạo hình bộ trang phục
- Yêu cầu: áo dài theo ý thích.
+ Nêu ý tưởng về sản phẩm của mình. + Sử dụng hoa văn các dân tộc ít người.
+ Sản phẩm được thực hiện bằng cách nào? + Trình bày được ý tưởng, cách thực hiện
+ Em có góp ý gì cho sản phẩm của bạn? sản phẩm trang phục áo dài theo cá nhân
+ Cảm nhận về sản phẩm mà em thích nhất hoặc nhóm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân hoặc nhóm;
GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và

thảo luận
- GV chọn từ 3 - 5 HS chia sẻ về sản phẩm;
các HS khác cùng thảo luận, nhận xét, đánh
giá sản phẩm của các bạn trong lớp.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm và phần
chia sẻ của HS; đồng thời giáo dục xét, dan
hu HS biết giữ gìn trang phục, biết quan tâm
mọi người.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: HS ứng dụng được kiến thức, sản phẩm của bài học vào cuộc sống.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, học sinh vận dụng kiến thức trong bài học đrr tự thiết
kế một bộ trang phục cho riêng mình.
3. Sản phẩm học tập: SPMT của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
+ GV giao HS nhiệm vụ chia sẻ ứng dụng bài học: “Qua bài học, em có thể ứng dụng kiến
thức để sáng tạo thêm những sản phẩm nào?”, “Sản phẩm mà em sáu tạo ra có tính ứng
dụng gì cho cuộc sống?”

- HS thực hiện nhiệm vụ; GV tổ chức, hướng dẫn HS báo cáo, trình bày, các HS khác bổ
sung.
* Em cần nhớ:
- Thời trang là nhu cầu thiết yếu trong đời sống, là tập hợp những sản phẩm có thể bảo vệ
sức khỏe con người khỏi ảnh hưởng của mơi trường, khí hậu và tơ điểm, làm đẹp cho con

người.
- Áo dài là trang phục truyền thống Việt Nam đã trở thành một biểu tượng cho văn hóa của
dân tộc.
- Thiết kế áo dại là một ngành nghề mĩ thuật, đòi hỏi năng khiếu, sự chăm chỉ và luôn học
hỏi, sáng tạo ở con người.

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

- Áo dài là nét văn hoá truyền thống của người Việt Nam. Mọi lứa tuổi, giới tính đều có thể

sử dụng áo dài.

- Áo dài thường là lựa chọn hàng đầu của người Việt Nam vào những dịp lễ, Tết,...Ngày

Tuần: 5,6 Ngày soạn: 21 /09 /2022
Tiết: 5,6 Ngày dạy: / 09 / 2022

nay, áo dài còn được sử dụng làm đồng phục cho HS, GV,...
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu và chuẩn bị trước vật liệu, dụng cụ cho bài học tiếp theo.
IV - Kế hoạch đánh giá

Hình thức đánh giá PP đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú

Đánh giá thường xuyên (GV - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn đáp,

đánh giá HS, HS đánh giá HS) - Kiểm tra thực hành. bài tập thực hành.

Lương Điền, ngày….tháng…..năm 2023

Phạm Nguyễn Thảo


CHỦ ĐỀ 1: DI SẢN MĨ THUẬT
BÀI 3 - TIẾT 5+6: THỰC HÀNH NGHỆ THUẬT PHÙ ĐIÊU

I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được tên gọi, kĩ thuật chạm khắc.
-Thực hiện được phù điêu hoa văn theo kĩ thuật trổ thủng hoặc khoét lõm. - Giải thích
được ý tưởng, nội dung trên một số tác phẩm/sản phẩm phù điêu.

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

- Đánh giá sản phẩm và thực hành ứng dụng vào đời sống.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Bài học góp phần hình thành và phát triển năng lực chung (tự chủ và tự học, giao tiếp và
hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo) thông qua các biểu hiện sau:
- Sưu tầm tranh, ảnh về phù điêu.
- Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
- Trao đổi, thảo luận về nội dung, ý tưởng để tạo hình sản phẩm phù điêu theo ý thích;
cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm.
* Năng lực mỹ thuật
- Biết sử dụng vật liệu, dụng cụ, hoạ phẩm để thực hành tạo sản phẩm.
3. Phẩm chất
- Bài học góp phần hình thành và bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất như:
- Nhân ái: Biết thể hiện tình yêu thương, quan tâm đến người thân, bạn, thầy cô giáo.... qua
sản phẩm.
- Chăm chỉ: Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập đầy đủ.
- Trách nhiệm: Biết giữ gìn vệ sinh lớp học, khơng để đất nặn dính lên bản, ghế, biết bảo

quản sản phẩm của mình, tơn trọng sản phẩm của bạn và người khác tạo ra.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK Mĩ thuật 8, Mĩ thuật 8 – SGV, kế hoạch DH. giáo án điện tử; hình minh hoạ...
2. Đối với học sinh:
- SGK Mĩ thuật 8, Vở thực hành Mĩ thuật 8, màu vẽ, bút, giấy, bút chì, kéo, đất nặn,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: HS kể được tên một số bức phù điêu, giới thiệu bài học.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức trị chơi “Đuổi hình bắt chữ”. Luật chơi: Chia lớp thành 2 đội. Sau đó GV
chiếu hoặc cho HS xem tranh, ảnh cẩn đoán và yêu cầu trong thời gian 1 phút, đội nào giơ
tay trước sẽ có quyền trả lời. Đội nào trả lời đúng và nhiều tranh hơn sẽ giành chiến thắng.
- HS thực hiện nhiệm vụ quan sát và tham gia trò chơi theo hướng dẫn của GV. GV quan
sát, điều hành.
- GV công bố kết quả trò chơi, nhận xét câu trả lời của các đội.

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

- GV kết luận: Phù điêu là một loại hình điêu khắc, sử dụng phương pháp đục, khoét,
chạm, trổ, gò trên các chất liệu như gỗ, đá, kim loại... để đắp nổi hoặc khoét lõm. Phù điêu
khắc hoạ hoa lá, động vật, con người.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ
1. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm, kĩ thuật, hình tượng hoa văn được sử dụng trong nghệ
thuật phù điêu; nêu được hình tượng và ý nghĩa của mỗi bức phù điêu.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát tranh ảnh, thảo luận và trả lời các câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

4. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

I. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT - NHẬN I. Quan sát - Nhận thức

XÉT - Phù điêu cửa sổ đá.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - phù điêu Long, Phụng

- GV giao HS nhiệm vụ quan sát hình ảnh ở - Mảng chạm tứ linh Long, Nghệ, Quy,

trang 11 SGK và cho biết: Hạc.

+ Hình tượng hoa văn được sử dụng trên mỗi - Gạch bơng gió.

bức phù điêu. - Phù điêu hoa đại.

+ Kĩ thuật tạo hình của mỗi bức phù điều - Phù điêu khảm sành sứ hoa lá.

+ Hình tượng và ý nghĩa của mỗi bức phù

điêu.

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

Lưu ý: Có thể giao nhiệm vụ cho cá HS * Quam sát hình ảnh các bức phù điêu và
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập thực hiện các yêu cầu:
- HS quan sát hình ảnh, thực hiện nhiệm vụ. + Ghép tên của kỹ thuật (Đắp nổi, khảm,
- GV quan sát, điều hành. chạm, thủng) phù hợp mỗi hình.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + Mô tả ngắn gọn về kĩ thuật chạm khắc
luận trên mỗi bức phù điêu.
- GV tổ chức cho HS báo cáo, chia sẻ, thảo * Em có biết:
luận: chọn từ 2 - 3 HS hoặc 1 - 2 nhóm HS - Phù điêu là một thể loại nghệ thuật
trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung điêu khắc, biểu hiện không gian theo quy
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm luật lưỡng hợp 2D và 3D.
vụ học tập - Chạm thủng là kĩ thuật sử dụng các
- GV kết luận: Phủ điều là một thể loại nghệ loại dụng cụ như: đục, dùi nhọn, dao,...
thuật điêu khắc, biểu hiện không gian theo để khoét bỏ những phần thừa ở khối đá,
quy luật kết hợp tạo hình 2D và 3D. Hoa văn gỗ, kim loại tạo ra những lỗ thủng trên
được sử dụng trong các bức phù điêu rất bức phù điêu. Kĩ thuật đắp nổi thưởng
phong phú và đa dạng, thể hiện nội dung chủ được thực hiện trên vật liệu đất, đá, gỗ.
đề. Sử dụng nhiều kĩ thuật khác nhau như: Kĩ thuật khám là hoạt động gắn các vật
chạm thủng, kĩ thuật đắp nổi, kĩ thuật khảm... liệu như sành, sử, vỏ trai, kim loại, gỗ,
để tạo sản phẩm phù điêu. Các hình tượng đá lên một be mat de trang tri.
được khắc hoạ rõ nét, sinh động và mang - Nghệ thuật phủ điều được ứng dụng đa
những ý nghĩa riêng. dạng trong cuộc sống: trang trí kiến trúc,
- Gợi ý phân tích một số hình ảnh minh hoạ: tạo hình sản phẩm...
Nhà thờ đá Phát Diệm là cơng trình kiến trúc
lâu đời và được coi là kiệt tác được xây dựng
hoàn toàn bằng đá phiến. Xung quanh cơng
trình được bài trí vơ số những bức phù điều
được chạm trổ tinh xảo mang giá trị thẩm mĩ
cao.
- Phù điêu Long, Phụng - Đình Trùng Hạ,
Ninh Bình Ở đình Trùng Hạ, hình ảnh rồng
(long) có mặt khắp nơi dưới các hình dạng
khác nhau như: khi là rồng chầu, khi leo trên
cột lửng.....
- Mảng chạm tứ linh Long, Nghê, Quy, Hạc -


KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

Đình Hồng Xá, Hà Nội Từ những lớp ván
nong, kẻ, bảy, xà nách, các bức cốn, đầu
dư,... qua bàn tay tài hoa của người thợ chạm
nơi làng quê Bắc Bộ đã biến những khối gỗ
thô cứng thành những linh thú mềm mại đầy
ảo diệu. Các mảng chạm những con thú thể
hiện sự tinh tế, khéo léo, đậm tính dân gian,
đưa chất đời bình dị thành mơn nghệ thuật
độc đáo trong trang trí kiến trúc. Khi chuyển
sang đề tài linh thú, những linh vật như rồng,
rùa,... được dân gian hoá gần gũi hơn với con
người, chỉ thơng qua các nét chạm, khắc.
Gạch bơng gió cịn có tên gọi khác là gạch
thơng gió, được thiết kế với dạng hình vng,
phía bên trong là những hoa văn, hoạ tiết
được trang trí đẹp mắt. Hoa văn được sắp xếp
tạo thành các mảng trống, giúp lấy ánh sáng
tự nhiên và gió trời từ bên ngoài vào nhà.
- Phù điêu sứ hoa lá - Lăng Khải Định, Huế
Lăng Khải Định, Huế là công trình kiến trúc
cuối cùng của triều và là lăng tẩm khảm sành
đẹp, độc đáo. Với trường phải kiến trúc ấn
tượng, nơi đây được trang trí bởi những bức -
phù điêu tinh xảo. Qua bàn tay tài hoa của
các nghệ nhân, những mảnh sảnh sứ, thuỷ tnh
màu lấy từ các loại chén, bát, độc bình, chai
lọ được cắt gọt cẩn thận, tỉ mỉ, sau đó ghép

thành những bức tranh, phủ điều, hình chim,
hoa lá, muông
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thực hành, luyện tập)
Hoạt động 2: Sáng tạo
1. Mục tiêu: HS tạo hình phủ điều dựa trên mẫu hoa văn có trước; nắm được cách tạo hình
tranh phù điêu.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
3. Sản phẩm học tập: Lựa chọn được phương pháp thực hành phù hợp.

KHBD MĨ THUẬT 8 CÁNH DIỀU CẢ NĂM

4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

II. HOẠT ĐỘNG 2: SÁNG TẠO II. Sáng tạo
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tìm ý tưởng:
Bước 1: Xác định nội dung chủ đề.
– GV giao HS nhiệm vụ quan sát các bước Bước 2: Chọn hình tượng chính.
tìm ý tưởng ở trang 13 SGK, trình bày ý Bước 3: Xác định phương pháp thực
tưởng để tạo hình phù điêu. hành.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
2. Thực hành:
– HS thực hiện nhiệm vụ tìm ý tưởng tạo - Tạo hình phù điêu dựa trên mẫu hoa văn
hình phù điêu: có trước

+ Xác định nội dung chủ đề. * Gợi ý:
+Chọn hình tượng chính. - Em có thể lựa chọn chất liệu phù hợp.
+ Xác định phương pháp thực hành.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và

thảo luận
- GV tổ chức cho HS báo cáo: chọn từ 3 – 4
HS trình bày ý tưởng tạo hình phù điều, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, chia sẻ ý kiến.
- GV cho HS thảo luận, chia sẻ về cách thực
hành tạo hình phù điêu.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV kết luận: HS có thể lựa chọn nội dung
chủ đề theo ý thích, từ đó xác định hình tượng
và chất liệu phù hợp. Có thể dùng đất sét, đất
nặn, bột hoặc các loại củ, quả để thực hành
tạo sản phẩm.
- GV hướng dẫn HS cách tạo hình phù điêu
dựa trên mẫu hoa văn có trước.
+ Bước 1: theo khn hình.
+ Bước 2: Vẽ hoặc in hình có sSẵn trên giấy
lên bề dát. mặt
+ Bước 3: Khoét bỏ các phần thừa và tạo khối
(chú ý khoét từng phần từ mảng lớn tới chi
tiết).


×