Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Đề tài: Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.29 KB, 79 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
ĐỀ TÀI
1
“TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH”
Giáo viên hướng dẫn : Hồ Thị Hải
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Thu

SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
MỤC LỤC
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay cả thế giới nói chung và việt nam nói riêng đang chuyển mình
đi lên và phát triển những thành tựu khoa học kỹ thuật. Bên cạnh đó nền kinh tế
cũng thay đổi và đi lên theo bước tiến mới, với chính sách của nhà nước và sự
đầu tư của nước ngoài nền kinh tế nước ta đã và đang phát triển nhanh chóng.
Nhà nước ta đã khẳng định nền kinh tế nước ta là một nền kinh tế vận động theo
cơ chế thị trường. Vì vậy trong hoạt động kinh doanh thương nghiệp, tiêu thụ
hàng hóa là một vấn đề hết sức quan trọng, có tiêu thụ hàng hóa doanh nghiệp
mới đạt đựơc doanh thu trang trả các chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh,
thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước và tạo tích lũy tái tạo sản xuất mở rộng.
Những năm qua với sự chuyển biến của nền kinh tế thị trường, sự xuất
hiện của nhiều lọai hình hoạt động kinh doanh ngày càng trở nên gay gắt. Để
làm được điều này doanh nghiệp phải theo dõi thường xuyên tình hình biến
động của thị trường, đưa ra những chiến lược tiêu thụ dể điều chỉnh kịp thời. Thị
trường luôn biến động, nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao, để đáp ứng nhu cầu đó
giúp doanh nghiệp có thể đứng vững và cạnh tranh trên thị trường thì việc hạch
toán nói chung và hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
nói riêng là không thể thiếu trong doanh nghiệp thương mại tại một kỳ hạch


toán.
Qua nhận thức như vậy,dựa trên lý thuyết và thời gian tiếp xúc thực tế tại
doanh nghiệp em đã đi sâu tìm hiểu và chọn đề tài “TIÊU THỤ HÀNG HÓA
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH” làm chuyên đề thực tập của mình.
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
Nội dung chuyên đề gồm có 3 phần
Phần I: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp thương mại
Phần II: Thực trạng hoạt động kinh doanh và công tác tiêu thụ hàng hóa và xác
định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
NHẬT-ĐỨC.
Phần III: Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa
và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NHẬT-ĐỨC.
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 06 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Thu
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG
HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
I. Một số vấn đề chung về tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại.
1.CÁC KHÁI NIỆM
1.1. Tiêu thụ hàng hóa: Là quá trình trao đổi giữa người bán và người mua
để thực hiện giá trị của hàng hóa. Nghĩa là chuyến đổi vốn của doanh nghiệp từ
hình thái hiện vật sang hình thái giá trị.
1.2. Hàng hóa: Là những sản phẩm được chế tạo ở giai đoạn chế biến của

quá trình sản xuất, đặc biệt là công tác trao đổi hàng hoá nhằm phục vụ cho sản
xuất và tiêu dùng, được kiển tra chất lượng, mẫu mã, quy cách…để nhập kho
hoặc đưa ra thị trường tiêu thụ.
1.3. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị đạt được từ
việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
1.4. Gía vốn hàng bán: Là giá vốn thực tế của hàng hóa. Đối với hàng hóa
mua ngoài giá vốn bao gồm giá trị mua hàng hóa và các khoản chi phí liên quan
khi hàng hóa được nhập kho của doanh nghiệp.
1.5. Chiết khấu thương mại: Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua
do người mua mua hàng hóa, dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thương mại đã nghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc đã cam kết mua
bán hàng.
1.6. Giảm giá hàng bán: Lá số tiền doanh nghiệp giảm trừ cho người mua
trên giá thỏa thuận do hàng bán kém phẩm chất hoặc không đúng quy cách, thời
hạn đã quy định trên hợp đồng.
1.7. Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa đã đươc tiêu thụ bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân vi phạm hợp đồng, hàng kém phẩm chất, sai quy cách,
chủng loại…
1.8. Chiết khấu thanh toán: Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua
do người mua thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ của mình trước thời hạn
thanh toán đã quy định rõ trên hóa đơn bán hàng hoặc hợp đồng kinh tế.
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
1.9. Doanh thu thuần: Là số chêch lệch giữa doanh thu bán hàng hóa và
cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
1.10. Lợi nhuận:Là kết quả tài chính cuối cùng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.

- Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác kịp thời đầy đư các biến động tiêu
thụ hàng hóa, dịch vụ và hàng hóa tồn trong kho của doanh nghiệp.
- Phản ánh đánh giá tình hình thực hiện định mức dự trữ hàng hóa, tình
hình chấp hành chế độ bảo quản và quản lý hàng hóa trong kho.
II.TÍNH GIÁ HÀNG HÓA
1.KHÂU NHẬP
1.1. Hàng hóa được cấp
1.2.Hàng hóa mua ngoài.
Trong đó.
.Trường hợp hàng hóa thuộc đồi tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ khi giá mua ghi trên hóa đơn và chi phí bao gồm thuế GTGT
.Trường hợp hàng hóa không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp
theo phương pháp trực tiếp thì giá mua ghi trên hóa đơn và chi phí bao gồm thuế
GTGT.
.Chi phí phát sinh trong khâu mua là những chi phí như vận chuyển,bốc
dỡ,chi phí bảo hiểm…
.Các khoản giảm trừ như giảm giá hàng mua,hàng bán bị trả lại,chiết khấu
thương mại…
1.3.Hàng hóa nhập từ gia công chế biến.
1.4 Hàng hóa được biếu tặng.
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 6
Giá vốn
hàng hóa
=
Giá ghi trên biên
bản cấp vốn
Chi phí liên quan
đến hàng được cấp
+
Giá thực tế

hàng hóa
mua ngoài
=
Giá mua
ghi trên
hóa đơn
Thuế nhập khẩu,
tiêu thụ đặc biệt
(nếu có)
+
+
Các CPliên quan
đến hàng cấp
Giá vốn
hàng hóa
=
Giá trị hàng
hóa đem đi
gia công
Chi phí
gia công
+ +
Chi phí vận
chuyển bốc
dỡ
Giá vốn
hàng hóa
=
Giá trị hàng hóa trên
thị trường tại thời điểm

biếu tặng
+
Chi liên quan
đến hàng hóa
biếu tặng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
1.5 hàng hóa liên doanh.
2.khâu xuất
Để xác định giá mua của hàng hóa xuất bán kế toán có thể áp dụng các phương
pháp sau:
2.1. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):Theo giả định hàng hóa
nào nhập vào kho trước thì được ưu tiên xuất ra kho trước, xuất hết số nhập
trước mới xuất số nhập tiếp theo theo giá thực tế.
2.2. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO):Theo giả định hàng hóa nào
nhập vào kho sau thì được ưu tiên xuất ra trước theo giá thực tế.
2.3. Phương pháp bình quân Gia quyền: Theo phương pháp này ta co thể
tính giá mua của hàng hóa xuất kho theo đơn giá bình quân cuối tháng, cuối quý,
hoặc theo đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập.
Đơn gía bình quân giá mua hh tồn đầu kỳ +giá mua hh nhập trong kỳ
Cuối tháng = Số lượng hh tồn đầu kỳ +số lượng hh nhập trong kỳ
Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
Đơn giá bình quân Gía mua hàng hóa sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập = Số lượng hàng hóa có sau mỗi lần nhập
Gía mua hàng hóa xuất kho = số lượng hh xuất kho * đơn giá bình quân
2.4. Phương pháp hệ số: Theo phương pháp này có thể theo dõi hàng hoá
theo hai loại giá: Gía thực tế và giá hạch toán.
Giá hạch toán của HH = Số lượng hàng hoá * đơn giá
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 7
Giá vốn
hàng hóa

=
Giá trị hàng hóa do hội
đồng liên quan đánh giá
+
Chi liên quan đến hàng
hóa được liên doanh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải

Gía thực tế HH tồn đầu kỳ + Gía thực tế HH nhập trong kỳ
Hệ số giá =
Gía hạch toán HH tồn đầu kỳ + Gía hạch toán HH nhập kho
Hệ số giá được xác định theo nhóm hoặc từng loại hàng hoá.
Gía thực tế xuất trong kỳ được tính theo công thức
Gía thực tế của HH xuất kho = giá hạch toán HH xuất kho *Hệ số giá
II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG
1. Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT (Nếu người bán nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Nếu người bán không nộp thuế GTGT
hoặc nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.)
- Hóa đơn thu mua hàng hóa (hóa đơn này do doanh nghiệp tự lập trong
trường hợp người bán là các hộ sản xuất cá thể).
- Biên bản kiểm nhận hàng hóa.
- Phiếu nhập kho hàng hóa.
- Hóa đơn bán hàng và hóa đơn GTGT do người bán gửi đến.
- Hóa đơn bán hàng do doanh nghiệp lập thành 3 liên.
Liên 1: Lưu Liên 2: Giao cho người mua Liên 3: lưu hành nội bộ
-Phiếu thu, Phiếu chi.
- Nếu nhận hàng để bán hộ giữ hộ cần phải lập biên bản như: Biên bản nhận
giữ hộ, biên bản nhận hàng ký gửi … nhưng không lập phiếu nhập kho.

Mua hàng là nghiệp vụ đầu tiên có vị trí quan trọng trong quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Mục đích cung ứng cho nhu cầu
bán ra và cho người tiêu dùng.
2. Phương pháp mua hàng hóa
 Có hai phương pháp mua hàng hóa
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
 Phương thức chuyển hàng : Phương thức này doanh nghiệp nhận
hàng trực tiếp tại doanh nghiệp do người bán do người bán chuyển đến hoặc
doanh nghiệp ký hợp đồng với bên bán, bên bán căn cứ vào hợp đồng sẽ chuyển
giao cho doanh nghiệp theo địa chỉ đã quy định trong hợp đồng
 Phương thức nhận hàng (mua hàng trực tiếp). Là hình thức mua
hàng mà doanh nghiệp phải cử nhân viên của mình đến trực tiếp tại kho của
người bán hoặc một địa điểm nào đó người bán quy định nhận hàng chuyển về
doanh nghiệp bằng phương tiện tự có hoặc thuê ngoài .
3. Kế toán nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
3.1. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 151: Hàng hóa mua đang đi trên đường.
Tài khoản 151: Hàng hóa mua đang đi trên đường.
TK: 151
SDĐK:Gía trị hàng mua tồn đầu kỳ
- Giá trị hàng mua đang đi trên đường
tháng trước vẫn chưa về nhậ kho.
SDCK: Giá trị hàng đã mua vẫn chưa
về nhập kho
- Giá trị hàng đi trên đường đã kiểm
nhận nhập kho
• Tài khoản 156: Hàng hóa
TK: 156

SDĐK: Giá mua hàng hóa tồn đầu kỳ
PST: Giá mua hàng hóa tăng do nhập
kho kiểm kê thừa đánh giá tăng
SDCK:Gía mua hàng hoá tồn cuối kỳ
PSG: Giá mua hàng hóa giảm do:
xuất kho, kiểm kê thiếu, chiết khấu
hàng thương mại giảm giá hàng
mua
Tài khoản 156 có hai tài khoản cấp hai.
 TK 1561: Giá mua hàng hóa.
 TK 1562: Chi phí mua hàng hóa.
• Tài khoản 157: Hàng gửi đi bán
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
TK: 157
SDĐK:Gía trị hàng tồn đầu kỳ
- Trị giá HH, TP gởi cho khách hàng,
hoặc gởi bán đại lý, ký gởi, gởi cho
các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ
thuộc.
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng nhưng chưa được xác
định là bán.
- Trị giá HH, TP đã gởi đi, dịch vụ
đã cung cấp chưa được xác định là
đã bán trong kỳ.
SDCK:Gía trị HH dịch vụ đã cung
cấp chưa được xác định là đã bán
trong kỳ.
- Trị giá HH, TP gởi đi bán, dịch vụ

đã cung cấp được xác định là đã bán.
- Trị giá HH, TP, dịch vụ đã gởi đi
nhưng bị khách hàng trả lại.
3.2. Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT (Nếu người bán nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).
 Hóa đơn bán hàng thông thường (Nếu người bán không nộp thuế GTGT
hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp).
 Hóa đơn thu mua hàng hóa (hóa đơn này do doanh nghiệp tự lập trong
trường hợp người bán là các hộ sản xuất cá thể).
 Biên bản kiểm nhận hàng hóa.
 Phiếu nhập kho hàng hóa.
 Hóa đơn bán hàng và hóa đơn GTGT do người bán gửi đến.
 Hóa đơn thu mua hàng hóa do doanh nghiệp lập thành ba liên
- Liên 1: Lưu
- Liên 2: Giao cho người bán
- Liên 3: Lưu hành nội bộ
3.3 Kế toán giá mua hàng hóa
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
a. Trường hợp hàng hóa và hóa đơn cùng về.
Nợ TK 1561: Giá trị mua hàng hóa
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền thanh toán
b. Trường hợp mua hàng chuyển bán thẳng, gửi bán cho khách hàng mà
không nhập kho:
Nợ TK 157: Hàng gửi bán (chưa xác định tiêu thụ)
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (đã xác định tiêu thụ)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền thanh toán
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 11

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
c. Trường hợp hàng về trước hóa đơn về sau:
- Doanh nghiệp căn cứ hợp đồng làm thủ tục nhập kho theo giá tạm tính.
Nợ TK 1561: Giá tạm tính của hàng hóa nhập kho
Có TK 331: Giá tạm tính của hàng hóa nhập kho
- Khi có hóa đơn tiến hành điều chỉnh giá tạm tính theo giá trị trên hóa
đơn.
Giá ghi trên hóa đơn lớn hơn giá tạm tính (Ghi bổ sung).
Nợ TK 1561: Phần chênh lệch.
Có TK 331: Phần chênh lệch.
Giá ghi trên hóa đơn nhỏ hơn giá tạm tính (Điều chỉnh giảm).
Nợ TK 1561: Phần chênh lệch (bút toán đỏ)
Có TK 331: Phần chênh lệch.
Sau khi điều chỉnh kế toán ghi nhận số thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Tổng số tiền.
d. Trường hợp hóa đơn về trước hàng về sau:
Trong kỳ kế toán lưu hóa đơn vào tập hồ sơ
Cuối kỳ mà hàng vẫn chưa về nhập kho.
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền thanh toán
Sang kỳ sau khi hàng về nhập kho hoặc gởi bán, bán trực tiếp, kế toán ghi
Nợ TK 1561: Giá mua hàng hóa nhập kho
Nợ TK 157: Hàng gởi bán (chưa xác định tiêu thụ)
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (đã xác định tiêu thụ).
Có TK 151: Hàng mua đang đi đường.
e. Hạch toán hàng nhập từ gia công
Khi mua hàng về chuyển thẳng đi gia công
Nợ TK 154: Giá mua chuyển thẳng đi gia công.

SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền thanh toán.
Xuất kho hàng gởi đi gia công:
Nợ TK 154: Xuất kho hàng gởi đi gia công
Có TK 1561: Xuất kho hàng gởi đi gia công
Chi phí gia công, vận chuyển, chi phí khác.
Nợ TK 154: Chi phí đi gia công
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền thanh toán.
Hàng gia công xong đem về nhập kho, gởi bán, hoặc chuyển bán thẳng.
Nợ TK 1561: Giá mua hàng hóa nhập kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền thanh toán.
Hàng gia công xong đem về nhập kho, gởi bán, hoặc chuyển bán thẳng.
Nợ TK 1561: Giá mua hàng hóa nhập khoa
Nợ TK 157: Hàng gửi bán (chưa xác định tiêu thụ)
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (đã xác định tiêu thụ).
Có TK 154: Tổng số tiền.
f. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng có phát sinh thừa thiếu.
 Trường hợp hàng thiếu so với hóa đơn
Nếu mua hàng theo phương thức chuyển hàng (hàng thiếu thuộc người
bán).
Nợ TK 1561: Số nhận thực tế.
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền thanh toán
Nếu mua theo phương pháp nhận hàng (hàng thiếu thuộc doanh nghiệp)
Nợ TK 1561: Số nhận thực nhập
Nợ TK 1381: Số lượng hàng thiếu chờ xử lý

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền thanh toán (theo số lượng
hóa đơn).
Khi tìm ra nguyên nhân có biện pháp xử lý.
Nợ TK 1388: Số bồi thường
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 1381: Số lượng hàng thiếu chờ xử lý.
 Trường hợp hàng thừa so với hóa đơn.
- Nếu doanh nghiệp không mua hàng thừa.
Nếu doanh nghiệp mua theo phương thức chuyển hàng.
Nhập kho theo số lượng thực tế và thanh toán theo số lượng hoá đơn.
Nợ TK 1561: Số lượng thực nhập.
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có theo số HĐ)
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền thực tế theo HĐ
Có TK 3381: Giá trị hàng thừa
h. Hàng hóa được biếu tặng
Nợ TK 1561: Số lượng được biếu tặng
Có TK 711: Số lượng hàng biếu tặng
3.4. Kế toán chi phí thu mua hàng hóa
a. Tài khoản sử dụng
TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa
TK: 156
SDĐK: Chi phí mua hàng phân bổ cho
hàng đầu kỳ
PSG: Kết chuyển chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ
PST: Chi phí mua hàng phát sinh trong

kỳ
SDCK: Chi phí mua hàng phân bổ cho
hàng tồn cuối kỳ
b. Trình tự hạch toán
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
(1) Khi phát sinh các khoản chi phí mua hàng, kế toán khi
Nợ TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331: Số tiền thanh toán
(2) Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1562: Chi phí mua hàng hóa được phân bổ.
(*) Công thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa.
Chi phí mua hàng
phân bổ đã cho
hàng đã bán ra
=
Chi phí thu mua
phân bổ đầu kỳ
+
Chi phí thu mua
phát sinh trong kỳ
X
Giá mua
của hàng
đã bán ra
Giá mua của
hàng tồn cuối kỳ
+

Giá mua của hàng
đã bán ra trong kỳ
4. Kế toán nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
4.1. Tài khoản sử dụng
- TK 611: Mua hàng
TK: 611
- Giá trị hàng còn chưa tiêu thụ đầu kỳ
hàng tồn kho, hàng gửi đi bán, hàng
đang đi đường.
- Giá trị hàng hóa tăng do nhiều
nguyên nhân
- Giá trị hàng hóa còn lại cuối kỳ.
- Giá trị hàng hóa mua bị trả lại,
giảm giá, chiết khấu thương mại
được hưởng.
- Giá trị hàng hóa xuất kho tgrong
kỳ
4.2. Trình tự hạch toán
- Đầu kỳ kế toán kết chuyển giá trị hàng tồn đầu kỳ.
Nợ TK 611: Mua hàng
Có TK 151: Hàng mua đang đi trên đường
Có TK 156: Hàng hóa
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
- Đồng thời kết chuyển chi phí mua hàng của hàng tồn đầu kỳ.
Nợ TK 611: Mua hàng
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
Có TK 1562: Chi phí mua hàng hóa
- Trong kỳ kế toán, căn cứ vào chứng từ liên quan để ghi sổ
Nợ TK 611: Mua hàng

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền thanh toán.
- Đồng thời phản ánh chi phí mua hàng.
Nợ TK 611: Mua hàng
Có TK 111, 112, 331: Số tiền thanh toán.
- Khi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá, trả lại hàng mua, phát
sinh kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 331: Số tiền thanh toán
Có TK 611: Mua hàng
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- Trường hợp mua hàng trả lại cho người bán.
Nếu doanh nghiệp chưa nhập kho
Nợ TK 002: Hàng nhận giữ hộ
III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG
1. Phạm vi và thời điểm xác định tiêu thụ hàng hóa.
Thời điểm ghi chép hàng bán là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về
hàng hóa cho người mua, người mua đã trả tiền hoạc chấp nhận trả tiền. Trong
thực tế có một số trường hợp sau:
- Người mua đã nhận được hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
- Người mua chưa nhận được hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa.
 Bán lẻ: Là việc bán trực tiếp hàng hóa cho người tiêu dùng hoặc thông
qua một đơn vị nào đó làm đại lý, bán cho người tiêu dùng đồng thời thu tiền
hàng trực tiếp bằng tiền mặt.
 Bán hàng qua kho: Là hình thức bán hàng mà người bán phải xuất
hàng từ trong kho của mình để bán.
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
 Bán hàng tại kho: Hình thức này doanh nghiệp xuất hàng giao cho
khách hàng ngay tại kho của doanh nghiệp.

 Bán gởi hàng: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, người bán
thông qua đơn vị vận tải hoặc trực tiếp vận chuyển số hàng đã ký kết trong hợp
đồng, đến tại kho của khách hàng hoặc một địa điểm nào đó hai bên đã thỏa
thuận từ trước để bán hàng.
 Bán hàng đại lý: Là doanh nghiệp và đại lý sẽ ký kết một hợp đồng
bán hàng đại lý. Sau khi kết thúc hợp đồng doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý một
khoản thù lai gọi là hoa hồng đại lý. Và đại lý này phải bán hàng cho doanh
nghiệp theo đúng giá đã ký trong hợp đồng.
 Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Là hình thức bán hàng
thu tiền nhiều lần, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số
tiền còn lại khách hàng chấp nhận trả dần trong các kỳ tiếp theo bằng nhạu,
trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm trả góp.
3. Kế toán tổng hợp về tiêu thụ hàng hóa
3.1. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ).
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Nếu doanh nghiệp không nộp thuế
GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp).
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
- Phiếu xuất kho, hóa đơn cước phí vận chuyển…
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Sổ chi tiết theo dõi hàng hóa sổ chi tiết doanh thu bán hàng, sổ chi tiết
phải thu khách hàng…
3.2. Tài khoản sử dụng
• TK 511: Doanh thu bán hàng
TK: 511
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK nộp - Doanh thu bán hàng hóa, bất
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
tính trên doanh thu bán hàng.

- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết
chuyển trong kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại kết chuyển cuối kỳ
- Số thuế GTGT phải nộp (Doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo PPTT).
- Kết chuyển DT thuần vào TK 911
động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ.
• TK 512: Doanh thu nội bộ
TK: 512
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
- Giá trị hàng bán bị trả lại, các khoản
giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên
khối lượng SP, HH, DV đã bán nội bộ
trong kỳ.
- Số thuế GTGT phải nộp (Nếu DN
nộp thuế theo PPTT)
- Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần
vào TK 911
- Tổng số doanh thu bán hàng nội
bộ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ.
• TK 521: Chiết khấu thương mại.
TK: 521
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số
chiết khấu thương mại sang TK

511 để xác định doanh thu thuần
của kỳ báo cáo.
• TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK: 531
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
- Kết chuyển DT bán hàng bị trả
lại vào bên Nợ TK 511, 512 để xác
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
vào khoản phải thu hàng hóa về số TP,
HH, DV bị trả lại
định doanh thu thuần trong kỳ báo
cáo.
• TK 532: Giảm giá hàng bán
TK: 532
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua hàng do hàng
bán kém chất lượng, sai quy cách trong
hợp đồng kinh tế.
- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm
giá hàng bán vào bên Nợ TK 511,
512 để xác định doanh thu thuần
trong kỳ báo cáo.
• TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
TK: 3387
SDĐK:Doanh thu chưa thực hiện tồn
đầu kỳ
- Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện
sang TK 511 hoặc TK 515

- Ghi nhận doanh thu chưa thực
hiện phát sinh trong kỳ
SDCK:Doanh thu chưa thực hiện
tồn cuối kỳ
• TK 632: Giá vốn hàng bán
TK: 632
- Giá trị vốn của TP, HH, DV đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ.
- Các khoản thiếu hụt mất mát của
hàng hóa tồn kho sau khi phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra
- Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ
trong kỳ vào tài khoản 911.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
kho.
3.3. Phương pháp hạch toán
3.3.1. Hạch toán doanh thu và giá vốn
(1) Xuất kho hàng bán trực tiếp cho khách hàng.
+ Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1561: Trị giá thực tế xuất kho
+ Phản ánh doanh thu:
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp NN
(2) Xuất kho hàng gởi đi bán
Nợ TK 157: Giá xuất kho hàng bán
Có TK 1561: Trị giá thực tế xuất kho

(3) Nếu phát sinh chi phí trong quá trình gởi bán
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng hóa
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 111, 112, 331: Số tiền thanh toán
(4) Khi hàng gởi bán được xác định là tiêu thụ.
+ Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Trị giá hàng xuất gởi bán
+ Phản ánh doanh thu:
Nợ TK: 111, 112, 131: Tổng số tiền
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp NN
(5) Buôn bán vận chuyển thẳng:
- Buôn bán vận chuyển thẳng theo hình thức tay ba
+ Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: Giá mua chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331: Số tiền thanh toán
+ Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp NN
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
(6) Bán hàng qua đại lý
- Bên doanh nghiệp: Hàng giao cho cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp và chỉ được xác định tiêu thụ khi cơ sở đại lý thanh toán tiền
hàng. Số tiền hoa hồng đại lý được hưởng hạch toán vào chi phí bán hàng.
+ Khi giao nhận cho đại lý
Nợ TK 157: Giá xuất kho hàng gởi đi bán

Có TK 1561: Trị giá thực tế xuất kho
+ Khi cơ sở đại lý thanh toán tiền (tức là hàng gởi đại lý được tiêu thụ).
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Trị giá hàng xuất gởi bán
Nợ TK 111, 122, 131: Tổng số tiền thu từ đại lý
Nợ TK 641: Hoa hồng đại lý
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp cho NN
- Bên nhận đại lý: Nhận hàng nhưng hàng đó không thuộc quyền sở hữu,
không phải là hàng mua nên hạch toán vào tài khoản 003 (Hàng giữ hộ).
Doanh thu bán hàng chỉ phản ánh số tiền hoa hồng được hưởng. Khi trả
tiền cho bên giao đại lý.
Nợ TK 331: Phải trả cho bên giao
Có TK 111, 112, 331: Số tiền thanh toán.
+ Khi nhận hàng đại lý:
Nợ TK 003: Ghi theo giá quy định
+ Khi bán hàng:
Nợ TK 111, 122, 131: Tổng số tiền thu từ bán hàng
Có TK 5113: Số hoa hồng được hưởng
Có TK 331: Số tiền phải trả cho bên giao đại lý
(7) Bán hàng tiêu thụ nội bộ (là việc bán hàng hóa giữa đơn vị chính với
đơn vị trực thuộc)
+ Phản ánh giá vốn:
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1561: Trị giá thực tế xuất kho
+ Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền
Có TK 511: Doanh thu bán hàng

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp cho NN
(8) Hạch toán tiêu thụ hàng hóa theo phương thức trả chậm trả góp.
- Khi xuất hàng kế toán ghi:
+ Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1561: Trị giá thực tế xuất kho
+ Phản ánh doanh thu:
* Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 111, 122, 131: Tổng số tiền người mua trả ngay
Nợ TK 131: Số tiền còn lại phải thu
Có TK 511: DT theo giá bán chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp cho NN
Có TK 3387: Số lãi theo trả chậm, trả góp.
* Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp.
Nợ TK 111, 122, 131: Tổng số tiền người mua trả ngay
Nợ TK 131: Số tiền còn lại phải thu
Có TK 511: DT theo giá bán chưa thuế
Có TK 3387: Số lãi theo trả chậm, trả góp
- Định kỳ khi khách hàng thanh toán cho doanh nghiệp, kế toán phải ánh
số tiền thực thu và lãi trả chậm, trả góp
+ Khi thu tiền bán ở từng kỳ
Nợ TK 111, 122, 131: Số tiền khách hàng trả
Có TK 131: Số tiền khách hàng trả
Khi nhận doanh thu tiền lãi trả chậm, trả góp từng kỳ
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
Nợ TK 3387: Ghi giảm doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu về lãi trả chậm, trả góp
3.3.2. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
a. Hạch toán chiết khấu thương mại

- Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại cho người mua kế toán
ghi.
Nợ TK 521: Số chiết khấu thương mại cho KH
Nợ TK 3331: Thuế GTGT được giảm theo giá chiết khấu TM
Có TK 111, 112: Xuất tiền mặt, gửi cho khách hàng
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu KH
- Cuối kỳ kết chuyển khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng sang
TK 511
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 521: Kết chuyển chiết khấu TM
b. Hạch toán bán hàng bị trả lại: TK 531
- Khi phát sinh các khoản hàng bán bị trả lại, kế toán ghi.
+ Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 1561, 157, 154: Số hàng bán bị trả lại
Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại.
+ Phản ánh số tiền trả lại cho người mua
Nợ TK 531: DT của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có TK 111, 112, 331: Số tiền thanh toán
- Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến số hàng bán bị trả lại
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền
- Cuối kỳ kết chuyển hàng bán bị trả lại sang TK 511
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
Có TK 531: Kết chuyển hàng bán bị trả lại
c. Hạch toán giảm giá hàng bán: TK 532
- Khi phát sinh các khoản giảm giá cho người mua, kê toán ghi.

Nợ TK 532: Số giảm giá cho người bán
Nợ TK 3331: Thuế GTGT của hàng giảm giá
Có TK 111, 112, 331: Số tiền thanh toán
- Cuối kỳ kết chuyển số giảm giá cho KH sang TK 511
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 532: Kết chuyển số giảm giá hàng bán
d. Hạch toán thuế GTGT, TTĐB, XK, NK, theo PP trực tiếp.
+ Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Khi tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
Nợ TK 511: Giảm doanh thu
Có TK 333 (3332): Thuế TTĐB
- Khi nộp thuế cho ngân sách nhà nước
Nợ TK 333 (3332): Thuế TTĐB
Có TK 111, 112: Số tiền phải nộp
+ Hạch toán thuế xuất khẩu
- Số thuế xuất khẩu phải nộp được hạch toán
Nợ TK 511: Giảm doanh thu
Có TK 333 (3333): Thuế xuất nhập khẩu
- Khi nộp thuế cho hải quan cửa khẩu kế toán ghi
Nợ TK 333 (3333): Thuế xuất nhập khẩu
Có TK 111, 112: Số tiền phải nộp
+ Hạch toán thuế GTGT theo PP trực tiếp.
- Trong kỳ kế toán phản ánh DT và giá vốn có cả thuế GTGT. Cuối kỳ kế
toán xác định số thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 511: Giảm doanh thu
Có TK 333 (3331): Thuế GTGT
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hồ Thị Hải
Nếu được giảm thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 333 (3331): Nếu trừ vào số thuế phải nộp trong năm

Nợ TK 111, 112: Tiền thuế được trả lại
Có TK 711: Số thuế được giảm
Khi nộp thuế GTGT
Nợ TK 333 (3331): Thuế phải nộp
Có TK 111, 112: Tổng số tiền
3.3.3. Kế toán chi phí bán hàng
1. Tài khoản sử dụng: TK 641: Chi phí bán hàng
Chi tiết:
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6412: Chi phí vận liệu
TK 6413: Chi phí công cụ dụng cụ
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK641: Chi phí bán hàng
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí bán
hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào
TK 911
2. Trình tự hạch toán:
- Tiền lương và các khoản trích theo lương
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 334: Tiền lương trả cho CBCNV
- Xuất vật liệu:
Nợ TK 6412: Chi phí vật liệu
Có TK 152: Nguyên vật liệu
SVTH: Phan Thị Thu – Lớp K1-08 Trang 25

×