Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại Minh Nguyên.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.19 KB, 71 trang )

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

1

Báo cáo chuyên đề

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
Chương 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN…….8
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM Minh
Nguyên……………………………………………………………………..8
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM Minh
Nguyên…………………………………………………………………...11
1.3. Đặc điểm tổ chức kế tốn tại Cơng ty TNHH TM Minh
Nguyên………………………………………………………………….....13
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán…………………………....13
1.3.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn………………………..…14
Chương 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM MINH
NGUYÊN………………………………………………………………….18
2.1. Kế toán giá vốn hàng bán…………………………………………..18
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ……………………………………….27
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp………36
2.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng ……………………………….......36
2.3.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp………………………44
2.4. Kế tốn chi phí tài chính…………………………………………...46
2.5. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh……………………………...52


Chương 3
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU
THỤ HÀNG HỐ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH TM MINH NGUN…………………………………59
3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hoá và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Minh Nguyên……………59
3.1.1 Ưu điểm………………………………………………………..59
3.1.2 Nhược điểm………………………………………………........61

Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo chuyên đề

2

3.2. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ hàng hoá
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Minh Nguyên.65
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện…………………………..…….65
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện………………………………………66
3.2.3. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng
hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Minh
Nguyên…………………………………………………………………….67
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Từ viết tắt
DN
HĐKD
BHXH
BHYT
KPCĐ
TK
TSCĐ
UBND
NHCT
KQKD
CPQLKD

Lớp K7A1

Giải thích

Doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí cơng đồn
Tài khoản
Tài sản cố định
Uỷ ban nhân dân
Ngân hàng cơng thương
Kết quả kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh
Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

12

GTGT

3

Báo cáo chuyên đề

Giá trị gia tăng

DANH MỤC SƠ ĐỒ,BẢNG BIỂU
Nội dung

Trang


Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu phản ánh quá trình phát triển của Công ty
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM Minh Nguyên
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH TM Minh Ngun
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.1: Mẫu Hoá đơn GTGT
Biểu số 2.2: Mẫu phiếu chi
Biểu số 2.3: Mẫu phiếu xuất kho
Biểu số 2.4: Chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.5: Chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.6: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.7: Sổ cái TK 632
Biểu số 2.8: Mẫu hoá đơn GTGT
Biểu số 2.9: Mẫu phiếu thu
Biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.11: Sổ chi tiết bán hàng
Biểu số 2.12: Sổ cái TK 511
Biểu số 2.13: Mẫu phiếu chi
Biểu số 2.14: Mẫu giấy biên nhận
Biểu số 2.15: Mẫu phiếu chi
Biểu số 2.16: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
Lớp K7A1

10
11
13
16
20
21
22

23
24
25
26
30
31
32
33
34
37
38
39
40

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

4

Báo cáo chuyên đề

Biểu số 2.17: Chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.18: Chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.19: Sổ cái TK 641

41
42
43


Nội dung
Biểu số 2.20: Sổ cái TK 642
Biểu số 2.21: Mẫu phiếu chi
Biểu số 2.22: Chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.23: Mẫu bảng kê tính lãi vay
Biểu số 2.24: Mẫu phiếu chi
Biểu số 2.25: Chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.26: Sổ cái TK 635
Biểu số 2.27: Chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.28: Chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.29: Chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.30: Sổ cái TK 911
Biểu số 2.31: Sổ cái TK 421
Biểu số 2.32: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Biểu số 3.1: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Biểu số 3.2: Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng

Trang
45
46
47
48
49
50
51
53
54
55
56

57
58
68
69

LỜI MỞ ĐẦU

Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

5

Báo cáo chuyên đề

Sau khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì hàng loạt
các chính sách kinh tế và thể chế tài chính có sự thay đổi.
Các doanh nghiệp phải đối đầu với nhiều thách thức lớn song cũng có
nhiều cơ hội để phát triển. Vấn đề đặt ra là trong điều kiện đó, các doanh
nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể nắm bắt được thời cơ,
biến thời cơ thành cơ hội phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hoạt động thương mại là hoạt động diễn ra trong lĩnh vực lưu thông,
phân phối hàng hoá và hoạt động đặc trưng cơ bản là q trình lưu chuyển
hàng hố gồm mua hàng, dự trữ và tiêu thụ hàng hố. Trong đó tiêu thụ là
khâu quan trọng bậc nhất quyết định đến sự sống còn và phát triển của doanh
nghiệp. Trên thực tế không phải doanh nghiệp nào cũng tổ chức tốt khâu bán
hàng của mình hoặc khơng nhận thức được đầy đủ rằng tổ chức tốt việc tiêu

thụ hàng hoá cũng đồng nghĩa với việc đem lại lợi nhuận cao cho doanh
nghiệp.
Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh là một phần
quan trọng và cơ bản của kế toán doanh nghiệp, thơng tin kế tốn cung cấp
giúp doanh nghiệp nắm bắt được hiệu quả hoạt động kinh doanh, thấy rõ được
lãi (lỗ) của doanh nghiệp được sinh ra từ đâu: từ các hoạt động chính hay từ
các hoạt động phụ, từ các mặt hàng này hay từ các mặt hàng khác. Trên cơ sở
các kết quả đạt được, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch cho kỳ tới.
Công ty TNHH TM Minh Nguyên là một doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực thương mại, cũng như các doanh nghiệp khác đều đặt ra cho mình
mối quan tâm đó là việc tiêu thụ hàng hố của Cơng ty đã thực sự hiệu quả
chưa, để từ đó có kế hoạch cũng như các biện pháp phù hợp nhằm đạt được
kết quả cao nhất. Bởi vậy, em chọn đề tài “ Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng
hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Minh Nguyên”.
Nội dung của báo cáo gồm ba phần chính:
Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

6

Báo cáo chuyên đề

Chương I: Khái quát chung về Công ty TNHH TM Minh Ngun.
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hố và xác định
kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH TM Minh Nguyên.
Chương III: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ

hàng hố và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Minh Nguyên.
Với kiến thức còn hạn chế của mình nên bài viết của em có thể cịn nhiều
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của thầy giáo PGS.TS
Phạm Quang, các thầy cô giáo trong khoa kế toán, các anh chị cán bộ kế tốn
tại Cơng ty TNHH TM Minh Ngun để em hồn thành tốt báo cáo chuyên đề
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

Chương 1

Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo chuyên đề

7

KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH TM MINH
NGUN
1.1. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
TNHH TM MINH NGUYÊN
Công ty là một doanh nghiệp thương mại, số ĐKKD: 1802000526 do sở
kế hoạch và đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp ngày 24/06/2005.
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH thương mại Minh
Nguyên
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngồi:

Minh Nguyen Trading Company Limited
Tên cơng ty viết tắt: Minh Nguyên - Co.,Ltd
Địa chỉ trụ sở:
Khu Quán Rùa, xã Sơn Vy, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
Số điện thoại:

(0210) 828 998

Số fax:

(0210) 828 998

MST:

2600 331582

Cũng như bao Công ty khác phải trải qua thời kỳ đầu bước vào kinh
doanh cịn nhiều khó khăn gian khổ, phải đối mặt với những thách thức của
cơ chế thị trường Công ty đã từng bước đi lên và ngày càng phát triển.
Do sự nhanh nhạy nắm bắt được nhu cầu của thị trường và với đặc điểm
là doanh nghiệp thương mại có chức năng lưu thơng phân phối hàng hố trên
thị trường, nên Cơng ty sớm có chỗ đứng cho riêng mình và được nhiều khách
hàng biết đến.
Địa bàn hoạt động của Công ty ngày một mở rộng, đối tượng phục vụ
của Công ty đa dạng. Công ty được điều hành bởi bộ máy gọn nhẹ với Ban
giám đốc và đội ngũ nhân viên dày dạn kinh nghiệm và năng động trong kinh
doanh.
Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền



Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

8

Báo cáo chuyên đề

Năm đầu tiên Công ty xây dựng cơ sở vật chất, tập trung đào tạo và nâng
cao tay nghề đội ngũ nhân viên chuẩn bị cho hoạt động kinh doanh. Thời gian
này để xây dựng được chỗ đứng trên thị trường, Công ty đặc biệt chú ý đội
ngũ nhân viên bán hàng và nhân viên kinh doanh. Công ty đã trang bị cho họ
nghệ thuật bán hàng , tác phong làm việc, lấy nguyên tắc: “ Kinh doanh là đáp
ứng theo nhu cầu của khách hàng, ln ln lấy chữ tín hàng đầu. Khách hàng
là trung tâm và phải tạo điều kiện thuận lợi nhất để thoả mãn nhu cầu của họ.”
Ngồi mức lương cố định, Cơng ty cịn trả thêm lương tính trên % doanh thu
bán hàng, với chính sách thiết thực này sẽ giúp cho Công ty đẩy mạnh được
doanh thu tiêu thụ, từ đó góp phần tăng lợi nhuận.
Sau một năm, Công ty đã mở rộng mối quan hệ với nhiều bạn hàng. Mặt
hàng kinh doanh chính của Cơng ty là kim khí, kim loại màu, cụ thể là các
loại thép như thép C45$32, thép C45$42, thép lá 0,5-1,2ly, thép tấm chế tạo
CBC45 32-38ly,…
Công ty không ngừng mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình, tăng sự
cạnh tranh trên thị trường. Năm 2007 Công ty tiến hành xây dựng xưởng sửa
chữa ôtô và dự kiến đến đầu năm 2008 sẽ đi vào hoạt động.

Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu phản ánh q trình phát triển của Cơng ty

Lớp K7A1


Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo chuyên đề

9

Chỉ tiêu
1.Doanh thu
2.Vốn chủ sở hữu

ĐVT
1000đ
trđ

Năm 2005
3.893.851
1.200

3.Tổng tài sản
4.Tổng lợi nhuận
5.Nộp Ngân sách
6.Số lượng lao động
7.Thu nhập bình quân

trđ
1000đ
1000đ

người
1000đ

Năm 2006
Năm 2007
13.515.600 17.213.428
3.347
3.782

2.385
33.653
36.988
23
1.052

6.617
153.352
63.250
39
1.195

7.317
189.615
110.812
43
1.310

của người lao động
*Chức năng, nhiệm vụ:
- Theo đăng ký kinh doanh số 1802000526 ngày 24 tháng 06 năm 2005

do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp, ngành nghề kinh doanh của Công
ty là:
. Kinh doanh vật tư, kim khí, kim loại màu, hố chất
. Mua bán ký gửi phụ tùng ơtơ, máy cơng trình
. Dịch vụ sửa chữa ơtơ
Chức năng chính hiện nay của Cơng ty là tham gia vào kinh doanh mặt
hàng kim khí, kim loại màu.
- Tuân thủ chính sách quản lý kinh tế Nhà nước.
- Hoàn thành việc xây dựng xưởng sửa chữa ôtô.
- Tổ chức tốt công tác mua bán hàng hoá, bảo quản hàng hố, đảm bảo
lưu thơng hàng hố thường xuyên, liên tục và ổn định trên thị trường.
- Tiếp tục ổn định duy trì các khách hàng cũ và tìm hiểu, nghiên cứu,
phát triển mở rộng thị trường khách hàng mới tiềm năng.
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH
TM MINH NGUYÊN
Bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM Minh Nguyên được tổ chức
theo mơ hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu Cơng ty là Ban giám đốc, chỉ

Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

10

Báo cáo chuyên đề

đạo cơng việc trực tuyến xuống từng phịng ban và cửa hàng; ngồi ra các

phịng ban có chức năng tham mưu cho Giám đốc điều hành công việc của
Công ty. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ
sau:
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM Minh Ngun
Ban giám đốc
Phịng
kế tốn
Phịng tổ chức hành chính
Phịng kinh doanh
Cửa hàng
Các phịng ban trong Cơng ty có mối quan hệ chặt chẽ cùng nhau phối
hợp hoạt động để bộ máy Cơng ty làm việc có hiệu quả đưa Cơng ty phát triển
vững mạnh.
* Ban giám đốc Công ty bao gồm một Giám đốc và một Phó giám đốc
chỉ đạo, điều hành, chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động
kinh doanh của Công ty.
Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ của mình các phịng ban có trách
nhiệm thực hiện các quyết định của Ban giám đốc.
* Phòng kinh doanh: xây dựng kế hoạch tiêu thụ và dự trữ hàng hoá,
nghiên cứu thị trường để mở rộng việc tiêu thụ hàng hoá đáp ứng yêu cầu
hoạt động của Cơng ty; phối hợp với phịng kế tốn để xác lập tình hình cơng
nợ theo các hợp đồng kinh tế và đơn đốc việc thu hồi nợ.
* Phịng kế tốn: Tham mưu cho Giám đốc về tài chính, chịu trách
nhiệm quản lý tài sản của Cơng ty, hạch tốn kinh tế theo quy định của Nhà
nước, quy chế của Công ty; thực hiện những công việc thuộc vấn đề liên
quan đến tài chính như vốn, tài sản và cơng nợ; lên quyết toán tổng hợp của

Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền



Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo chuyên đề

11

đơn vị theo đúng niên độ để nộp cho ban lãnh đạo Công ty, cơ quan thuế và
cơ quan đăng ký kinh doanh,…
* Phịng tổ chức hành chính: Có chức năng tham mưu giúp việc cho
Giám đốc Công ty làm công tác tổ chức hành chính.
- Đối với cơng tác tổ chức lao động tiền lương: có chức năng tham mưu
cho Giám đốc về tổ chức, sắp xếp và quản lý lao động nhằm sử dụng hợp lý,
hiệu quả; chuẩn bị các thủ tục giải quyết chế độ cho người lao động như
BHXH, BHYT, KPCĐ và các chế độ khác liên quan đến người lao động.
- Đối với công tác hành chính: là bộ phận giúp việc Giám đốc cơng ty
duy trì mọi hoạt động chung của Cơng ty trong kinh doanh như: xây dựng kế
hoạch, mua sắm trang thiết bị và đồ dùng văn phịng Cơng ty hàng tháng,
hàng năm, tổ chức tiếp khách, hội họp,…
- Đối với công tác bảo vệ: đảm bảo an toàn, trật tự cho toàn Cơng ty,
trơng coi hàng hố về mặt số lượng, thực hiện tốt cơng tác bảo quản hàng hố
cùng với thủ kho.
* Cửa hàng: Bán hàng hố của Cơng ty
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH TM
MINH NGUYÊN
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy quản lý cồng kềnh là một nhân tố gây cản trở đến hiệu quả
HĐKD của doanh nghiệp. Do đó, để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của
công tác kế tốn giúp cho bộ máy kế tốn của Cơng ty phát huy được hết vai

trị của mình, Cơng ty đã tổ chức cơng tác kế tốn một cách khoa học hợp lý
và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước, của ngành và vận
dụng thích ứng với đặc điểm tổ chức kinh doanh, quản lý của Cơng ty. Theo
đó kế tốn của Cơng ty tổ chức mơ hình kế tốn tập trung. Cơng ty chỉ mở

Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo chuyên đề

12

một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai
đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH TM Minh Nguyên
Kế toán trưởng
Kế toán bán hàng
Kế toán thanh toán và cơng nợ
Thủ quỹ
* Kế tốn trưởng: Chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế tốn, tổ chức hướng dẫn,
kiểm tra tồn bộ cơng tác kế tốn của Cơng ty; tham mưu cho Giám đốc về
các hoạt động tài chính, đơn đốc các khoản cơng nợ phải thu để bảo tồn và
phát triển vốn; theo dõi tài sản cố định, chi phí, tiền lương; tổng hợp số liệu
của các phần hành kế toán và lập quyết toán vào cuối năm.
* Kế toán thanh tốn và cơng nợ: làm nhiệm vụ viết phiếu thu, phiếu
chi, vào sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán, theo dõi công nợ

phải thu, phải trả và giao dịch với ngân hàng.
* Thủ quỹ: làm nhiệm vụ thu chi tiền, đảm bảo an tồn, khơng để xảy ra
mất mát hao hụt về tiền tệ, lập báo cáo quỹ.
* Kế toán bán hàng: Lập các chứng từ ban đầu về hàng mua, vào sổ chi
tiết hàng mua và tổng hợp hàng mua theo chủng loại; lập các hoá đơn bán
hàng và các chứng từ khác phục vụ việc bán hàng, vào sổ chi tiết hàng hoá và
sổ tổng hợp hàng hố.
1.3.2. Tổ chức cơng tác kế tốn
*Chế độ kế toán áp dụng: Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 1409-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
*Niên độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty: Bắt đầu từ ngày 1/1 đến hết ngày
31/12 hàng năm.

Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

13

Báo cáo chuyên đề

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
Hệ thống tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp áp dụng theo chế độ kế toán,
chuẩn mực kế toán, các tài khoản được mã hoá thuận lợi cho việc hạch toán
và xử lý thơng tin của Cơng ty.
*Phương pháp kế tốn hàng tồn kho:
+ Hàng tồn kho được đánh giá theo ngun tắc giá gốc, với hàng hố

mua ngồi:
Giá gốc ghi sổ = giá mua + chi phí thu mua – (các khoản chiết khấu
thương mại + giảm giá hàng mua được hưởng)
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho xuất kho là phương pháp
thực tế đích danh.
+ Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: theo phương pháp kê
khai thường xuyên. Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo
dõi và phản ánh giá trị hiện có, tình hình tăng giảm hàng tồn kho một cách
thường xuyên, liên tục trên sổ kế toán của từng loại hàng hố.
Đối với khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho thì cơng ty khơng trích
lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho. Do giá trị hàng tồn kho trong Cơng ty là
khơng lớn vì cơng ty chủ yếu mua hàng rồi xuất bán thẳng không qua nhập
kho.
*Phương pháp kế tốn TSCĐ:
Ngun giá của TSCĐ được xác định là tồn bộ chi phí mà đơn vị bỏ ra
tính đến thời điểm đưa tài sản vào vị trí sẵn sàng sử dụng.
TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng căn cứ vào thời
gian sử dụng hữu ích ước tính của từng loại tài sản. Tỷ lệ khấu hao được tính
phù hợp với tỷ lệ khấu hao quy định tại quyết định số 206/2003/QĐ-BTC
ngày 12 /12/2003 của Bộ Tài chính.

Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo chuyên đề


14

*Thuế: Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức
thuế suất 5%. Toàn bộ thuế GTGT đầu ra trong kỳ được khấu trừ với thuế
GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ.
*Hệ thống chứng từ: Chứng từ là phương tiện chứng minh tính hợp pháp
của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, vừa là phương tiện thông tin về kết quả
nghiệp vụ kinh tế đó. Hiện nay,Cơng ty sử dụng hệ thống chứng từ theo quy
định của Bộ Tài chính và có đăng ký với cơ quan thuế. Hệ thống biểu mẫu
chứng từ kế toán đang áp dụng tại Công ty bao gồm: phiếu thu, phiếu chi,
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hố đơn GTGT,…
*Hình thức ghi sổ kế tốn: Căn cứ vào quy mơ kinh doanh, u cầu của
quản lý, trình độ nghiệp vụ của các cán bộ kế tốn, hình thức sổ kế tốn áp
dụng tại cơng ty TNHH TM Minh Nguyên là hình thức chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Chứng từ kế toán

Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra

Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo chuyên đề

15

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế
toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký
Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán
sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế tốn
chi tiết có liên quan. Cuối kỳ, khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh trong kỳ trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra
Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên
Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu
khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các
sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
*Báo cáo kế tốn: Kỳ kế tốn năm là mười hai tháng, tính từ đầu ngày
01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
Công ty lập đầy đủ các báo cáo bắt buộc: Bảng Cân đối kế toán, Báo
cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, Bản Thuyết minh báo cáo tài chính, Bảng
Cân đối tài khoản. Ngồi ra, Cơng ty lập thêm các báo cáo khác: tình hình

thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, Tờ khai quyết tốn thuế thu nhập doanh
nghiệp, Cơng ty khơng lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Bên cạnh đó cơng ty lập các báo cáo quản trị nhằm cung cấp thông tin
cần thiết, kịp thời cho lãnh đạo Cơng ty để có phương hướng và biện pháp
trong kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận. Các báo cáo quản trị gồm: báo
cáo tình hình cơng nợ, báo cáo tình hình tăng giảm doanh thu, lợi nhuận,…

Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

16

Báo cáo chuyên đề

Chương 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ
HÀNG HỐ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH TM MINH NGUN
2.1. KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Cơng ty đã áp dụng chế độ kế toán mới trong việc kế tốn tại doanh
nghiệp nhưng khơng phải đã điều chỉnh tồn bộ mà vẫn cịn một số điểm chưa
điều chỉnh hồn toàn. Chẳng hạn, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho vẫn sử
dụng theo mẫu của QĐ số :1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 1 năm 1995 của
Bộ Tài Chính. Phiếu xuất kho sử dụng trong trường hợp tiêu thụ hàng hoá
trực tiếp tại kho của Công ty hoặc tiêu thụ trực tiếp qua kho.
Do Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi về

hàng tồn kho nên kế toán Công ty sử dụng 2 tài khoản: TK 156 và TK 632 để
theo dõi tình hình tăng giảm hàng hố và kế toán giá vốn hàng bán.
Các sổ được sử dụng để phản ánh Giá vốn hàng bán bao gồm: chứng từ
ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 632. Công ty không mở sổ chi
tiết giá vốn hàng bán mà chỉ mở sổ chi tiết hàng hố để theo dõi chi tiết tình
hình nhập, xuất và tồn kho cả về số lượng và giá trị của từng thứ hàng hố ở
kho Cơng ty làm căn cứ đối chiếu với việc ghi chép của thủ kho. Mặt khác,
Công ty chủ yếu bán hàng theo phương thức bán hàng vận chuyển thẳng nên
nếu nhìn vào cột xuất của sổ chi tiết hàng hố thì khơng thấy được giá vốn
của toàn bộ số hàng được bán trong kỳ.

Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

17

Báo cáo chuyên đề

Quy trình ghi sổ: Khi hàng hóa được xác định là tiêu thụ kế toán căn cứ
vào các chứng từ hợp lệ liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó như Hố
đơn GTGT, phiếu xuất kho và một số chứng từ có liên quan kế tốn vào
chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
sau đó vào sổ cái TK 632.
*Phương pháp xác định giá vốn và kế toán giá vốn hàng tiêu thụ:
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho
và sử dụng phương pháp giá thực tế đích danh để xác định giá vốn hàng xuất

kho. Theo phương pháp thực tế đích danh: hàng hố thuộc lơ hàng nào thì lấy
đúng đơn giá nhập của lơ hàng đó để tính giá vốn thực tế của hàng hoá.
Trường hợp xuất bán qua kho thì giá vốn hàng bán căn cứ vào phiếu xuất
kho. Nếu xuất bán thẳng giá vốn hàng bán căn cứ vào Hoá đơn GTGT (liên 2)
của nhà cung cấp và phiếu chi hoặc giấy báo nợ.... Từ đó kế toán làm căn cứ
vào sổ liên quan giá vốn hàng bán.
Ví dụ:
1,Ngày 13/12/2007 mua 9.288kg thép tấm 2ly của Công ty TNHH
Thương mại Tấn Thành xuất bán thẳng cho Nhà máy cơ khí chính xác 29 với
tổng số tiền thanh toán là 92.879.906 đồng (đã bao gồm cả thuế GTGT với
thuế suất 5%). Cơng ty đã thanh tốn bằng tiền mặt cho nhà cung cấp.
2,Ngày 15/12/2007 xuất kho 2.563kg thép lá 2ly bán cho Nhà máy chính
xác 29, với giá vốn xuất kho là 9.714,28đ/kg.

Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo chuyên đề

18

Mẫu số: 01 GTKT - 3LL

HOÁ ĐƠN

DY/2007B


GIÁ TRỊ GIA TĂNG

0046583

Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 13 tháng 12 năm 2007

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Tấn Thành
Địa chỉ: Khu 2 - Vân Cơ - Việt Trì - Phú Thọ
Số Tài khoản: .......................................................................
Điện thoại:............................... MS: 2600377393
Họ tên người mua hàng: Tạ Minh Chiến
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Minh Nguyên
Địa chỉ: Sơn Vi - Lâm Thao - Phú Thọ
Số Tài khoản: .............................................................
Hình thức thanh tốn: ...TM..... MS: 2600331582
ST
Đơn vị
Tên hàng hố, dịch vụ
Số lượng
T
tính
A

1,

B

Thép tấm 2ly


C

kg

9.288

Thành tiền

2

1

Đơn giá

3=1x2

9.523,8

88.457.054

Cộng tiền hàng
88.457.054
Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT
4.422.852
Tổng cộng tiền thanh tốn
92.879.906
Số tiền viết bằng chữ: Chín hai triệu, tám trăm bảy chín ngàn, chín trăm linh
sáu đồng./.
Người mua hàng


Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

Biểu số 2.1: Mẫu Hoá đơn GTGT
Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo chuyên đề

19

Quyển số:03

Đơn vị: Cty Minh Nguyên
Bộ phận:........
Mã đơn vị SDNS


PHIẾU CHI
Ngày 13 tháng 12 năm 2007

Số: 47

Mẫu số C30 - BB
Theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC

Nợ: 632,133
Có: 111

ngày 30 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC

Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Chương
Địa chỉ: Cán bộ Công ty
Lý do chi: Trả tiền mua hàng Công ty Tấn Thành
Số tiền: 92.879.906 ( Viết bằng chữ) Chín mươi hai triệu tám trăm bảy
chín ngàn chín trăm linh sáu đồng./.
Kèm theo: 01 HĐ 0046583 chứng từ gốc...................................................
Ngày 13 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người lập

Người nhận


Thủ quỹ

( Ký, họ tên, đóng dấu)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Chín mươi hai triệu tám trăm bảy
chín ngàn chín trăm linh sáu đồng./.
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý)..............................................................................
+ Số tiền quy đổi.............................................................................................................

Biểu số 2.2: Mẫu phiếu chi

Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo chuyên đề

20


Mẫu số 01 – TT
Đơn vị: Cty Minh Nguyên

QĐ số: 1141 – TC/QĐ/CĐKT

PHIẾU XUẤT KHO

Địa chỉ: Phú Thọ

Số:23

Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài Chính

Ngày 15 tháng 12 năm 2007

Nợ: 632
Có: 156
Họ tên người nhận hàng: Nhà máy cơ khí chính xác 29. Địa chỉ (bộ phận) Tuyên Quang
Lý do xuất kho: Bán hàng
Xuất tại kho: Công ty Minh Nguyên
Tên nhãn hiệu, quy

Số
TT

cách phẩm chất vật tư

Mã số


(sản phẩm, hàng hố)

A

B

Số lượng
Thực
u cầu
xuất

Đơn vị
tính

C

D

1

Đơn giá
3

2

Thành tiền
4

1,


Thép lá 2 ly
Kg

2.563

2.563 9.714,2

24.897.700

8
Cộng

24.897.
700

- Cộng thành tiền ( bằng chữ ): Hai mươi bốn triệu, tám trăm chín báy ngàn, bảy trăm
đồng chẵn./.
Xuất ngày 15 tháng 12 năm 2007

Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Phụ trách cung tiêu

Người nhận

Thủ kho

Biểu số 2.3: Mẫu phiếu xuất kho


Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo chuyên đề

21

Từ Hoá đơn GTGT, phiếu chi, kế toán vào chứng từ ghi sổ
Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 35

Ngày 13 tháng 12 năm 2007

Chứng từ
Số Ngày
hiệu tháng
47
13/12

Số hiệu TK
Trích yếu
Giá vốn hàng bán


Nợ



632
133
111

Số tiền

Ghi chú

88.457.054
4.422.852
92.879.906
92.879.906

Cộng
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu số 2.4: Chứng từ ghi sổ

Từ phiếu xuất kho, kế toán vào chứng từ ghi sổ


Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo chuyên đề

22

Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:39

Ngày 15 tháng 12 năm 2007

Chứng từ
Số Ngày
hiệu tháng
23
15/12

Số hiệu TK
Trích yếu
Giá vốn hàng bán

Nợ




632

Số tiền

Ghi chú

24.897.700
24.897.700
24.897.700

156
Cộng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu số 2.5: Chứng từ ghi sổ

Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 632.
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN

SỔ

Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo chuyên đề

23

ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Trang:17
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
Số hiệu Ngày, tháng
……
22
7/12
76.301.610
……
35
13/12
92.879.906
……
39
15/12

24.897.700
……
Cộng tháng 12
……….. Cộng tháng 12
Sổ này có: 17 trang từ trang số 01 đến trang số 17

Số tiền

........

Ngày mở sổ: 01/01/2007. Ngày kết thúc ghi sổ 31/12/2007.
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 2.6: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN

SỔ CÁI
Năm 2007
Tên Tài Khoản: 632 ( Giá vốn hàng bán)
Ngày,
tháng

ghi sổ

Chứng từ ghi
sổ
Số Ngày,
hiệu tháng
….

Lớp K7A1

Diễn giải

TK
đối
ứng

Số tiền
Nợ



Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

05/12

19


13/12
15/12

35
39

31/12

93

05/12
……
13/12
15/12
……
31/12

Báo cáo chuyên đề

24

Giá vốn hàng bán

111

93.232.000

Xuất bán thẳng
Giá vốn hàng bán


111
156

88.457.054
24.897.700

K/c giá vốn T12
Cộng tháng 12/07
Luỹ kế cả năm

911

1.559.896.465
1.559.896.465 1.559.896.465
14.159.063.621 14.159.063.621

2007
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2007
Ngày kết thúc ghi sổ: 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Lâm Thao, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 2.7: Sổ cái TK 632


2.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh thu
bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng
thép là 5%.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn tất cả năm điều kiện
sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;
+ DN khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

25

Báo cáo chuyên đề

+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng là thời điểm chuyển giao quyền
sở hữu về hàng hoá và các thủ tục về bán hàng đã được hoàn tất.
Khi có hợp đồng kinh tế hay yêu cầu mua hàng của khách hàng đã được
sự thoả thuận của cả hai bên, kế tốn viết hố đơn tại phịng kế tốn, khi
khách hàng đến nhận hàng thì giao liên màu đỏ chuyển cho khách hàng. Trên

mỗi hố đơn các thơng tin phải chính xác giữa các liên phải hồn tồn giống
nhau đó là: ngày tháng năm, tên khách hàng, địa chỉ, mã số thuế, số lượng,
đơn giá, thành tiền, tổng số tiền phải thanh toán,...
*Các chứng từ ghi nhận doanh thu bao gồm Hoá đơn GTGT về bán
hàng, hợp đồng kinh tế, phiếu thu, giấy báo có,...
*Tài khoản sử dụng: TK 511“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
được sử dụng để phản ánh toàn bộ doanh thu bán hàng hoá, các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
Công ty không mở chi tiết TK 511.
*Sổ sách sử dụng bao gồm Sổ chi tiết bán hàng, chứng từ ghi sổ, sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511.
*Các phương thức tiêu thụ hàng hoá: Các phương thức tiêu thụ hàng
hố của Cơng ty bao gồm có bán hàng trực tiếp qua kho theo các hợp đồng
được ký kết, bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
*Cách xác định giá để ghi nhận doanh thu: Mục tiêu của Công ty là
nhằm tạo niềm tin đối với khách hàng do đó Cơng ty ln có chính sách giá
cả sao cho hợp lý nhất. Khách hàng dễ dàng có thể biết được thơng tin giá cả
của Cơng ty một cách thuận lợi và luôn nhận được sự tư vấn tốt nhất. Căn cứ
vào tình hình giá cả trên thị trường để đưa ra một mức giá. Công ty ln có
một bảng báo giá các loại hàng hố, mức giá này được xác định trên cơ sở các
khoản chi phí để có được mặt hàng đó, tạo được giá trị gia tăng và sự biến
Lớp K7A1

Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền


×