Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 21
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT
Nguồn
phát sinh
Quy mô Tính chất
chảy tràn khơng chứa các chất gây ơ nhiễm,
nhưng khi chảy qua khu vực phát
sinh nước thải và rác thải sẽ gây ô
nhiễm trên diện rộng
2. Chất thải
rắn, chất
thải nguy
hại
Chất thải
rắn sinh
hoạt
Phát sinh khoảng
63,2kg/ngày
Chủ yếu là lượng rau quả, thức ăn
dư thừa và 1 số bao ni-lông, chai
lọ...
Chất thải
rắn chăn
nuôi
Phân heo: Phát sinh
khoảng 8,23 tấn/ngày
Chứa các thành phần gây mùi khó
chịu như NH3, H2S... và các vi sinh
vật lây bệnh
Phát sinh khoảng
36,45kg/ngày
Bùn sinh học từ hệ thống xử lý
nước thải
Phát sinh khoảng
475,2kg/ngày
Bùn thải từ Biogas
Phát sinh khoảng
89kg/ngày
Nhau thai
Phát sinh khoảng
58,5kg/ngày
Heo chết không do dịch bệnh
Phát sinh 1,827 kg/ngày Tấm làm mát thải
Chất thải
nguy hại
Phát sinh khoảng
3.217kg/tháng
Chứa các thành phần là chất thải
nguy hại như hộp mực in thải; chai
lọ thuốc, vắc xin; chất thải lấy
nhiễm; chất thải có các thành phần
nguy hại từ q trình vệ sinh
chuồng trại; bóng đèn huỳnh
quang hỏng; các loại dầu mỡ thải;
pin, ắc quy thải; bao bì ni-lơng, bao
bì giấy chứa thuốc thú y nhiễm
thành phần nguy hại; giẻ lau, bao
tay nhiễm dầu nhớt, hóa chất; bùn
thải có các thành phần nguy hại từ
quá trình xử lý nước thải công
nghiệp...
3. Tiếng ồn,
độ rung
Tiếng ồn do heo kêu; tiếng động cơ của các loại máy dùng trong chăn nuôi:
máy phát điện, quạt công nghiệp; hoạt động từ các phương tiện vận chuyển
nguyên vật liệu và sản phẩm.
4. Các tác
động khác
Tác động đến kinh tế - xã hội; các rủi ro, sự cố như cháy nổ, tai nạn lao động,
dịch bệnh, sự cố môi trường, sự cố rủi ro khâu tiêu thụ sản phẩm.
5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 22
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
Bảng 0.5: Các công trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án
STT
Các yếu tố
gây tác động
Biện pháp xử lý
I GIAI ĐOẠN THI CÔNG, XÂY DỰNG
1. Các
cơng
trình và
biện
pháp
thu gom,
xử lý
nước
thải, khí
thải
Bụi và khí
thải
- Sử dụng phương tiện vận chuyển, máy móc được đăng kiểm;
phương tiện vận chuyển chở đúng trọng tải, vận tốc quy định.
- Thường xuyên thu dọn đất, cát, vật liệu rơi vãi tại khu vực thi
công và đường tiếp cận, đảm bảo vệ sinh.
- Yêu cầu nhà thầu thi công trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ
lao động cho công nhân.
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu bằng vật liệu chuyên dụng, bố
trí tập kết vật liệu cuối hướng gió.
- Che kín thùng xe các phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng
(cát, đất, xi măng, đá...). Khi bốc dỡ nguyên liệu, công nhân bốc
dỡ sẽ được trang bị đồ dùng bảo hộ lao động đầy đủ.
- Các phương tiện vận chuyển tuân thủ biển báo tốc độ và các
điều luật giao thông hiện hành, yêu cầu nhà thầu chở đúng trọng
tải, không chở vượt quá quy định.
- Các thiết bị thi công và xe vận chuyển nguyên vật liệu ra vào
công trường được vệ sinh sạch sẽ.
- Đối với các tuyến đường giao thông tiếp cận dự án: Chủ dự án
sẽ xin phép chính quyền địa phương và tự bỏ kinh phí nâng cấp,
sửa chửa tuyến đường và rải cấp phối đá dăm để quá trình di
chuyển được thuận lợi đồng thời giảm lượng bụi cuốn theo trên
mặt đường.
- Bố trí 1 xe tưới nước giảm bụi trên tuyến đường vận chuyển.
- Xịt rửa bùn đất các bánh xe của phương tiện giao thông khi đi
từ khu vực thi cơng ra ngồi nhằm giảm thiểu lượng bùn đất và
bụi dính theo bánh xe ra đường.
- Áp dụng các biện pháp thi công cuốn chiếu theo từng giai đoạn
xây dựng cụ thể, nhanh gọn theo thời gian thi công, bảo đảm an
tồn và hạn chế các tác động có hại do bụi, khí thải,… giữa các
khu vực thi cơng trên cơng trường.
- Tồn bộ lượng đất đào được tận dụng để san nền cho việc xây
dựng nên khơng có hoạt động vận chuyển đất đào ra khỏi dự án.
- Thợ hàn được trang bị vật dụng bảo hộ lao động như: quần áo
bảo hộ, găng tay, mũ hàn, giày,…
- Những người khơng có nhiệm vụ hàn cắt thì khơng nên đến gần
khu vực đang hàn, không nên hàn vào giữa trưa lúc nắng gắt hay
ngày có gió lớn. Cơng cụ hàn được bảo trì, kiểm tra thường
xuyên.
Nước thải
sinh hoạt
- Nước thải đen: Bố trí 01 nhà vệ sinh di động, xây dựng 1 bể
chứa chất thải có kích thước LxBxH = 4x6x2 = 48 m3, bể chứa
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 23
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT
Các yếu tố
gây tác động
Biện pháp xử lý
chất thải được xây dựng bằng bê tông chống thấm, đảm bảo chứa
đủ toàn bộ nước thải đen phát sinh. Chủ đầu tư sẽ hợp đồng với
đơn vị có chức năng định kỳ 1 tháng/lần hút, vận chuyển, xử lý
theo đúng quy định không xả thải ra môi trường.
- Nước thải xám: Chủ dự án sẽ đào 1 hố chứa nước thải có thể
tích khoảng 9 m³ (vật liệu lót bể là bạt nhựa HDPE, khung bể
được hàn từ vật liệu thép hộp vuông) để thu gom, lắng cặn. Nước
thải sau khi lắng cặn được tái sử dụng cho hoạt động xịt rửa bánh
xe không thải ra ngồi mơi trường.
Nước thải xây
dựng
- Chủ dự án sẽ tiến hành xây dựng một hố rửa xe bằng bê tơng
chống thấm với kích thước L x B x H = 10 x 4 x 0,5m, hai bên
hố bố trí rãnh thu nước thải chảy tràn về hố lắng để xử lý cùng
với nước thải xám sinh hoạt. Hố lắng có kích thước V = 9 m3
(kích thước: 3,0m x 2m x 1,5m) bố gần khu vực cổng vào dự án,
xung quanh thành hố và đáy hố lót bạt chống thấm HDPE.
- Nước rửa bánh xe sau khi lắng cát được tiếp tục tái sử dụng để
phục vụ quá trình xịt rửa bánh xe; đất, cát, cặn tại bể lắng được
thu gom hàng ngày và vận chuyển đến vị trí bãi thải tạm để tập
kết làm vật liệu đắp nền.
Nước mưa
- Ưu tiên đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước mưa trước để thu
gom nước mưa chảy tràn, toàn bộ nước mưa tại dự án trong giai
đoạn xây dựng được thoát nước tự chảy theo độ dốc địa hình về
hệ thống mương thốt nước bố trí xung quanh trang trại, trên hệ
thống mương có bố trí các hố ga để lắng cặn.
- Dự tính khối lượng đào mương thoát nước mưa dài 1.100 m,
mương đất hở dạng hình thang với kích thước: mặt mương 1m,
đáy mương 0,6m, chiều sâu 0,5m. Cứ khoảng 100m, dự án sẽ bố
trí 1 hố ga (kích thước hố ga rộng x sâu = 100cm x 100cm). Với
chiều dài mương thoát nước là 1.100 m tương ứng khoảng 11 hố
ga. Mục đích các hố ga là để xử lý sơ bộ nước mưa chảy tràn
bằng phương pháp lắng cơ học để tách các chất rắn và các chất
thải có kích thước lớn cuốn theo trước khi đổ vào nguồn tiếp
nhận là rãnh cạn phía Bắc dự án. Thường xuyên kiểm tra, nạo
vét, khơi thông dịng chảy tại mương thốt nước.
2. Các
cơng
trình,
biện
pháp
quản lý
chất thải
rắn,
CTR sinh
hoạt
- Bố trí khu vực lưu chứa tạm thời chất thải sinh hoạt có diện tích
20m2. Tại khu vực lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt bố trí 2 thùng
chứa rác bằng nguyên liệu nhựa HDPE, dung tích 120 lít, nắp
đậy kín; đáy có kích thước 34,5x34 cm; mặt có kích thước
57,2x48,1 cm; cao 93 cm
→ Chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom, vận
chuyển đến khu vực tập trung rác thải sinh hoạt tại xã Ia Lâu để
xử lý theo quy định; tần suất thu gom 2 ngày/1 lần.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 24
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT
Các yếu tố
gây tác động
Biện pháp xử lý
chất thải
nguy hại
Chất thải rắn
xây dựng
- Dự kiến bố trí 2 - 5 bãi thải tạm, diện tích mỗi bãi thải 20m2,
tải lượng mỗi bãi 5÷15 m3 chất thải rắn.
- Bố trí 1 - 2 lao động làm công tác phân loại các chất thải rắn tại
các bãi chứa tạm:
+ Loại 1: bao gồm sắt, thép vụn, bao bì ni-lơng, carton,… được
thu gom hàng ngày và bán cho cơ sở tái chế.
+ Loại 2: bao gồm gạch vụn, xà bần, bê tông, đá rơi vãi, loại
bỏ,… được thu gom tại bãi thải tạm và chuyển dần về bãi tập kết
nguyên liệu san lấp để làm nguyên liệu đắp nền, móng nhà, sân
bãi.
- Dọn sạch bãi thải tạm khi kết thúc cơng trình liền kề.
Chất thải
nguy hại
- Bố trí kho chứa tạm thời chất thải nguy hại diện tích có diện
tích 20 m2.
- Tại kho chất thải nguy hại dự kiến bố trí 5 thùng phuy (loại
220L, nhựa HDPE, kích thước 580x930 mm, có nắp đậy, có dán
nhãn phân loại).
- Chất thải nguy hại được lưu trữ theo đúng Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường.
- Chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận
chuyển chất thải nguy hại.
3. Công
trình,
biện
pháp
giảm
thiểu tác
động do
tiếng ồn,
độ rung
- Kiểm tra thiết bị thường xuyên và đảm bảo chế độ kiểm định, bảo dưỡng xe,
máy theo đúng định kỳ quy định.
- Không vận hành thiết bị máy móc vào những giờ nghỉ trưa (11h30-13h00), tiến
hành các hoạt động thi cơng có độ ồn cao vào thời gian cho phép (từ 6h00-18h00)
và hạn chế tối đa các nguồn ồn vào ban đêm.
- Các máy móc cơ giới gây ra chấn động lớn không hoạt động cùng lúc để giảm
tần suất cộng hưởng của độ rung.
- Đối với các xe vận chuyển nguyên vật liệu thi công, quy định tốc độ và cấm
bóp cịi khi xe đi qua những nơi đông dân cư, trường học, trạm y tế,...
- Đối với công nhân lao động tại hiện trường sẽ được trang bị đúng và đủ thiết bị
bảo hộ lao động để chống ồn và bụi.
4. Các
cơng
trình,
biện
pháp
bảo vệ
mơi
trường
khác
Phương án
phịng ngừa
và ứng phó sự
cố mơi trường
- Biện pháp phịng ngừa và ứng phó sự cố tai nạn lao động:
+ Phân công chỉ huy trưởng cơng trình để phụ trách cơng việc
tại công trường.
+ Phổ biến nội quy an tồn lao động và tập huấn cho tất cả cơng
nhân thi công trước khi tham gia.
+ Bố trí các biển báo, cảnh báo nguy hiểm, các bảng chỉ dẫn tại
các vị trí trong cơng trường thi công.
+ Lập rào chắn tại các khu vực để không cho người dân địa
phương qua lại trong khu vực công trường.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 25
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT
Các yếu tố
gây tác động
Biện pháp xử lý
+ Kiểm tra việc chấp hành nội quy an toàn lao động của các nhà
thầu phụ và công nhân thi công.
+ Công nhân làm việc trong công trường phải được trang bị đầy
đủ bảo hộ lao động đúng tiêu chuẩn quy định.
- Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ:
+ Phổ biến nội quy phòng cháy, chữa cháy cho các cán bộ thi
cơng tại cơng trình.
+ Bố trí các dụng cụ phịng cháy chữa cháy tại các vị trí thuận
tiện trong khu vực thi công để ứng cứu và khắc phục kịp thời khi
xảy ra sự cố.
+ Đảm bảo công tác vệ sinh công nghiệp, sắp xếp nhiên liệu, vật
liệu phục vụ thi công gọn gàng, đảm bảo khoảng cách chống
cháy lan.
- Biện pháp phịng ngừa và ứng phó sự cố ngập úng: thường
xun kiểm tra, khơi thơng các dịng chảy, thơng tắc các cống
rãnh thốt nước xung quanh cơng trường thi công đảm bảo không
để nước đọng, gây ngập úng.
Các cơng
trình, biện
pháp khác
- Ưu tiên sử dụng nhân lực tại địa phương trong giai đoạn thi
công và giai đoạn hoạt động của dự án. Phối hợp chặt chẽ với
chính quyền địa phương đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội.
- Thu dọn và hoàn trả mặt bằng sau khi thi công.
- Phát quang bằng biện pháp thủ công; không thực hiện xử lý
thực bì bằng phương pháp đốt.
- Sửa chữa, hoàn trả nguyên trạng các tuyến đường giao thông bị
hư hỏng do hoạt động vận chuyển nguyên, vật liệu phục vụ Dự
án.
II GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
1.
Các
cơng
trình và
biện
pháp
thu gom,
xử lý
nước
thải, khí
thải
Mùi từ chăn
nuôi
- Thu gom phân, vệ chuồng trại thường xun.
- Xây dựng chuồng ni thơng thống, cung cấp khí lưu thơng
trong chuồng để hạn chế q trình phân huỷ kỵ khí gây mùi.
- Sử dụng hệ thống làm mát trại chăn nuôi bằng tấm Cooling pad.
- Tách chất thải rắn và chất thải lỏng.
- Bổ sung/sử dụng vi sinh vật hữu ích (Effective
Microorganisms-EM).
- Trồng cây xanh tạo thành vành đai/vùng đệm môi trường thực
vật.
- Đối với mùi phát sinh từ nhà chứa phân, ép phân heo, bể thu
gom, trong quá trình xử lý nước thải: Thường xuyên nạo vét,
khơi thơng dịng chảy cho các mương thu gom, thốt nước; Sử
dụng chế phẩm sinh học EMINA giảm thiểu mùi hôi.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 26
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT
Các yếu tố
gây tác động
Biện pháp xử lý
Khí gas phát
sinh từ hầm
biogas
- Lượng khí gas phát sinh từ hầm biogas được Chủ dự án đốt bỏ
có kiểm sốt bằng hệ thống đốt khí gas (gồm đầu đốt, hệ thống
chống cháy ngược, van điều khiển, bộ đánh lửa và tử điện điều
khiển) đảm bảo an tồn cháy nổ theo đúng quy định.
Bụi và khí
thải từ
phương tiện
vận chuyển
- Bê tơng hóa toàn bộ hệ thống các tuyến đường nội bộ, sân bãi;
thường xuyên quét dọn, tưới nước đường vận chuyển và sân bãi;
bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại.
- Sử dụng các phương tiện vận chuyển chun dụng, có thùng xe
kín hoặc phủ bạt kín, khơng chở q tải, được đăng kiểm theo
quy định, thực hiện bảo dưỡng định kỳ.
- Xây dựng tường rào và trồng dải cây xanh bao quanh khu vực
Dự án.
- Các phương tiện đi ra vào trại heo được vệ sinh, sát trùng.
- Trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động cho cơng nhân.
Bụi và khí
thải từ máy
phát điện dự
phòng
- Xây dựng nhà riêng biệt đặt máy phát điện, bố trí cách xa khu
ở và các nhà chăn nuôi.
- Sử dụng dầu DO và lắp đặt ống khói phát tán khí thải để phát
tán khí thải vào mơi trường khơng khí xung quanh.
Nước thải
chăn nuôi
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 200m3/ngày.đêm
để xử lý.
Nước thải sau xử lý đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi, (cột B; Kq = 0,6;
Kf = 1,1). Nước thải sau xử lý được tái sử dụng để tái sử dụng
cho các hoạt động chăn nuôi trong dự án.
Nước thải
sinh hoạt
Được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại ba ngăn Dẫn về HTXL nước
thải 400m3/ngày.đêm để xử lý.
Nước mưa
chảy tràn
- Nước mưa từ mái các chuồng nuôi, khoảng trống giữa các
chuồng nuôi sẽ được thu gom bằng hệ thống mương đất hở được
bố trí giữa các chuồng ni sau đó chảy về hồ chứa nước mưa
nằm ở phía Bắc dự án để lưu chứa và tái sử dụng để tưới cây cho
diện tích cây trồng của Chủ dự án.
- Nước mưa chảy tràn trên sân bãi, đường nội bộ: sẽ thoát nước
tự chảy trên bề mặt địa hình về hệ thống mương thốt nước mưa
chính được bố trí xung quanh trang trại, trên hệ thống có thiết kế
các hố ga trước khi đấu nối ra rãnh cạn phía Bắc của dự án. Nước
mưa từ rãnh cạn này sẽ dẫn về suối Ia Lốp cách dự án khoảng
1km về phía Tây Nam.
2. Các
cơng
trình,
biện
pháp
Chất thải rắn
sinh hoạt
- Bố trí 2 vị trí đặt các thùng nhựa để gom rác thải sinh hoạt tại
nhà công nhân và nhà chứa chất thải rắn thông thường. Thùng
chứa riêng cho 2 loại rác thải sinh hoạt, thùng được làm bằng
nguyên liệu nhựa HDPE, dung tích 120 lít, nắp kín; đáy có kích
thước 34,5x34 cm; mặt có kích thước 57,2x48,1 cm; cao 93 cm,
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 27
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT
Các yếu tố
gây tác động
Biện pháp xử lý
quản lý
chất thải
rắn,
chất thải
nguy hại
bên trong có lót túi ni-lơng để tiện thu gom. Mỗi vị trí bố trí 2
thùng, có màu sắc khác nhau để phân biệt. Tổng là 4 thùng đựng
CTR sinh hoạt.
- Vào cuối ngày làm việc, nhân viên mang các túi ni-lông chứa
rác sinh hoạt về nhà chứa CTR thơng thường (diện tích 20 m2).
Chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom, vận
chuyển đến khu vực tập trung rác thải sinh hoạt tại xã Ia Lâu để
xử lý theo quy định; tần suất thu gom 2 ngày/1 lần.
Chất thải rắn
chăn nuôi
- Phân heo:
+ Phân được thu gom thủ công hàng ngày và vô bao (bao PP loại
25kg) và cột miệng bao ngay tại trong chuồng trại chăn ni, sau
đó vận chuyển đến nhà chứa phân để lưu chứa tạm thời trước khi
chuyển giao cho đơn vị có chức năng thu gom, xử lý làm phân
hữu cơ.
+ Phần phân còn lại và thức ăn rơi vãi trong chuồng nuôi bị dẫm
đạp và theo nước tiểu xuống mương thu và được bơm cưỡng bức
vào bể thu gom tập trung.
+ Nhà để phân có tổng diện tích 116,44m2.
- Bùn thu gom từ biogas: Thiết kế 01 hố hút bùn để hút bùn có
đường ống thông vào đáy Hầm biogas. Khi hút bùn, ống hút bùn
được luồn qua hố hút bùn xuống đáy hầm biogas. Bên trên ống
hút bùn lắp đặt máy hút bùn chuyên dụng để hút bùn và thuê đơn
vị đến đem đi xử lý.
- Bùn từ hệ thống xử lý nước thải: Bùn sinh học được đưa về
ngăn chứa bùn sinh học của bể chứa bùn, bùn hóa lý được đưa
về ngăn chứa bùn hóa lý của bể chứa bùn. Bùn hóa lý sẽ được
đưa đi kiểm định, nếu là chất thải nguy hại thì xử lý như chất thải
nguy hại, nếu khơng phải chất thải nguy hại thì xử lý cùng bùn
sinh học, bơm về máy ép bùn để tách nước và ép bùn thành từng
bánh bùn. Chủ đầu tư sẽ tiến hành thu gom bùn vào các bao 25
kg và định kỳ 1 tuần/lần cơ sở thu mua phân sẽ đến thu gom bùn
và phân.
Nhau thai heo, xác heo chết không do dịch bệnh: Xử lý bằng Hố
hủy xác. Trang trại bố trí và xây dựng 01 hố hủy xác có thể tích
384 m3, diện tích 96 m2
Tấm làm mát thải bỏ: Hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom
và xử lý.
Chất thải
nguy hại
- Bố trí kho chứa chất thải nguy hại diện tích có diện tích 20 m2.
- Tại kho chất thải nguy hại dự kiến bố trí 10 thùng phuy (loại
220L, nhựa HDPE, kích thước 580x930 mm, có nắp đậy, có dán
nhãn phân loại) để chứa CTNH.
- Hợp đồng với đơn vị có chức năng đến vận chuyển, xử lý theo
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 28
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT
Các yếu tố
gây tác động
Biện pháp xử lý
đúng quy định tại Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Xác heo chết
do dịch bệnh
- Đối với heo bị dịch và xác heo chết do bị dịch bệnh với nhỏ: bố
trí khu chơn lấp heo chết do dịch bệnh có diện tích 500 m2
(20mx25m) ở phía Đơng Bắc dự án, để xử lý heo chết do dịch
bệnh.
- Đối với heo bị dịch và xác heo chết do bị dịch bệnh với số lượng
lớn: tiến hành thông báo dịch với các đơn vị chức năng của địa
phương để kịp thời nắm bắt thơng tin, có giải pháp quản lý, kiểm
sốt tình hình và hướng dẫn, phối hợp triển khai công tác xử lý
tiêu hủy một cách hiệu quả, an toàn và đúng quy định của các cơ
quan nhà nước về công tác xử lý heo bị dịch bệnh.
3. Tiếng
ồn, độ
rung
- Xe vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm ra vào Trang trại phải có chứng
nhận kiểm tra định kỳ mức ồn cho các phương tiện để đạt được mức ồn theo tiêu
chuẩn cho phép;
- Quy định vận tốc ra vào khu vực Dự án.
- Không nổ máy trong khi chờ nhập, xuất nguyên liệu, thực phẩm,...
- Xây dựng chuồng trại thơng thống, đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật của ngành thú y
quy định.
- Hiện đại hoá thiết bị, sử dụng các loại thiết bị ít gây ồn và rung nhất
- Lợp mái chuồng trại bằng các loại tôn lạnh dày, lắp hệ thống quạt thơng gió, hệ
thống làm mát khu chuồng trại., trồng cây xanh.
4. Các
công
trình,
biện
pháp
bảo vệ
mơi
trường
khác
Phương án
phịng ngừa
và ứng phó
sự cố mơi
trường
- Biện pháp phịng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ: lắp đặt hệ
thống báo cháy, ngăn cháy, thiết bị phịng cháy và chữa cháy cho
các cơng trình của Dự án.
- Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố tai nạn lao động: Cung
cấp, trang bị đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động cho toàn
bộ CBCNV làm việc tại dự án. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra,
nhắc nhở công nhân sử dụng các trang thiết bị bảo hộ lao động
khi làm việc.
- Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố trạm xử lý nước thải:
Khi xảy ra sự cố hệ thống xử lý nước thải, toàn bộ nước thải chưa
xử lý được bơm về hồ sự cố có dung tích hồ 5.093,17 m3 và tiến
hành tạm dừng hoạt động của trạm xử lý nước thải để kiểm tra;
khóa chặn các van tại các bể chứa thành phần để tăng thể tích lưu
chứa nước thải. Sau khi khắc phục xong, bơm nước từ hồ sự cố
và mở các van tại các bể chứa thành phần để nước thải được tiếp
tục xử lý đảm đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi, (cột B; Kq = 0,6; Kf = 1,1)
Nước thải sau xử lý được tái sử dụng để tái sử dụng cho các hoạt
động chăn nuôi trong dự án.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 29
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT
Các yếu tố
gây tác động
Biện pháp xử lý
- Biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố dịch bệnh: Trường hợp
dịch bệnh bùng phát trên diện rộng, heo chết nhiều vượt quá công
suất xử lý của trang trại, khẩn trương báo cáo chính quyền địa
phương và các cơ quan có chức năng thực hiện các biện pháp
phòng ngừa lây lan và tiêu hủy xác heo chết theo quy định của
pháp luật hiện hành.
- Biện pháp phịng ngừa và ứng phó sự cố lũ lụt, lốc xoáy thiên
tai, mưa to ngập úng: Bố trí lực lượng xung kích thường trực
phòng chống bão lũ để kịp thời ứng cứu khi có sự cố xảy ra tại
khu vực chuồng trại và toàn bộ các hoạt động khác của Trang
trại.
Các cơng
trình, biện
pháp khác
- Ưu tiên sử dụng nguồn lao động tại địa phương.
- Kết hợp cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương thực hiện
công tác quản lý công nhân nhập cư tại địa bàn.
- Lập nội quy khi ra vào trang trại chăn nuôi như: phải phun thuốc
khử trùng, không vứt rác bừa bãi, không hút thuốc lá trong khu
vực dễ gây cháy, có các biển báo khu vực cấm vào. Có nội quy
an tồn, phịng chống cháy nổ.
- An tồn giao thơng: các phương tiện vận chuyển của dự án phải
đạt quy chuẩn quy định của Cục Đăng kiểm Việt Nam về mức
độ an tồn kỹ thuật và an tồn mơi trường; người điều khiển
phương tiện vận chuyển phải có giấy phép lái xe mới được phép
vận chuyển, tham gia lưu thông trên đường nhằm hạn chế tối đa
khả năng gây tai nạn giao thơng
5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của Chủ dự án
Bảng 0.6: Chương trình quản lý và giám sát mơi trường của Chủ dự án
STT Nội dung Thông số Vị trí
Tần
suất
Quy chuẩn so sánh
I GIAI ĐOẠN THI CƠNG, XÂY DỰNG
1
Giám sát
chất
lượng
khơng
khí, tiếng
ồn, độ
rung
Tổng bụi lơ
lửng (TSP),
tiếng ồn
(Leq), độ
rung.
03 vị trí (01 vị
trí tại khu vực
xây dựng
chuồng trại; 01
vị trí tại khu
vực xây dựng
hệ thống xử lý
nước thải; 01 vị
trí tại cổng dự
án)
06
tháng/lần
+ QCVN 05:2023/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng khơng khí.
+ QCVN 26:2010/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tiếng ồn.
+ QCVN 27:2010/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về độ rung.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 30
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT Nội dung Thông số Vị trí
Tần
suất
Quy chuẩn so sánh
2
Giám sát
chất thải
rắn sinh
hoạt, chất
thải xây
dựng và
chất thải
nguy hại
Tổng lượng
thải, thành
phần.
03 vị trí (01 vị
trí tại khu vực
tập kết chất thải
rắn sinh hoạt;
01 vị trí tại khu
vực tập kết chất
thải xây dựng
và 01 vị trí tại
khu vực lưu
chứa chất thải
nguy hại trong
thời gian thi
công các hạng
mục cơng trình
chính)
Giám sát
khi có
lượng
chất thải
phát sinh
+ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều
của Luật Bảo vệ môi
trường.
+ QCVN 07:2009/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về ngưỡng chất thải
nguy hại.
+ Thông tư số 02/2022/TT -
BTNMT ngày 10/01/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật
Bảo vệ Môi trường.
+ QCVN 50:2013/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về ngưỡng nguy hại đối
với bùn thải từ quá trình xử
lý nước
3
Giám sát
cháy nổ
Giám sát cơng tác phịng cháy, chữa cháy: thực hiện thường xuyên, báo
cáo định kỳ 01 năm/lần.
II GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
1
Giám sát
Nước thải
lưu lượng,
pH, BOD5,
COD, Tổng
chất rắn lơ
lửng, Tổng
Nitơ, Tổng
Coliform.
Clorua, As,
Cd, Cr, Hg,
Pb, E.coli
02 vị trí (01 vị
trí nước thải
vào của hệ
thống xử lý
nước thải tại hồ
lắng tuỳ nghi;
01 vị trí nước
thải đầu ra tại
hồ chứa nước
sau xử lý).
Tối thiểu
03
tháng/lần
+ QCVN 62-
MT:2016/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải chăn nuôi (cột B;
Kq = 0,6; Kf = 1,1)
2
Giám sát
lượng
phân phát
sinh
Tổng lượng
thải, thành
phần
01 vị trí tại kho
chứa phân
Giám sát
khi có
lượng
chất thải
phát sinh
+ Thực hiện thu gom theo
quy định của Luật Bảo vệ
môi trường và các quy định
khác có liên quan.
+ Định kỳ chuyển giao
phân cho đơn vị có đầy đủ
năng lực, chức năng thu
gom, vận chuyển và xử lý
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 31
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT Nội dung Thơng số Vị trí
Tần
suất
Quy chuẩn so sánh
theo đúng quy định.
3
Giám sát
bùn thải
Tổng lượng
thải, As, Cd,
Pb, Zn, Ni,
Hg, Cr6+,
CN-, tổng
dầu, Phenol.
01 vị trí bùn
thải từ hệ thống
xử lý nước thải
tại nhà để máy
ép bùn
Giám sát
khi nạo
vét
+ QCVN 50:2013/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về ngưỡng nguy hại đối
với bùn thải từ quá trình xử
lý nước
+ Thông tư số 02/2022/TT
- BTNMT ngày 10/01/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật
Bảo vệ Môi trường.
4
Giám sát
chất thải
rắn sinh
hoạt, chất
thải nguy
hại
Tổng lượng
thải, thành
phần
02 vị trí (01 vị
trí tại khu chứa
chất thải rắn
sinh hoạt; 01 vị
trí tại kho chất
thải nguy hại).
Giám sát
khi có
lượng
chất thải
phát sinh
+ QCVN 07:2009/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về ngưỡng chất thải
nguy hại
+ Thông tư số 02/2022/TT
- BTNMT ngày 10/01/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật
Bảo vệ Môi trường.
+ QCVN 50:2013/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về ngưỡng nguy hại đối
với bùn thải từ quá trình xử
lý nước
5
Giám sát
nước
ngầm
pH, Nitrate
(NO3
- tính
theo Nitơ),
Amoni
(NH4
+ tính
theo Nitơ),
Chỉ số
permanganat,
TDS, Độ
cứng (tính
theo CaCO3),
As, Cl-, Tổng
Coliform
03 vị trí
06
tháng/lần
QCVN 09:2023/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước
dưới đất.
6
Giám sát
chất
tổng bụi lơ
lửng (TSP),
02 vị trí (01 vị
trí tại khu vực
06
tháng/lần
+ QCVN 05:2023/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 32
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT Nội dung Thơng số Vị trí
Tần
suất
Quy chuẩn so sánh
lượng
khơng
khí, tiếng
ồn, độ
rung
tiếng ồn
(Leq), độ
rung, H2S,
NH3, NO2,
SO2, CO
hệ thống xử lý
nước thải; 01 vị
trí tại khu vực
cổng dự án).
gia về chất lượng khơng
khí
+ QCVN 26:2010/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tiếng ồn
+ QCVN 27:2010/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về độ rung.
7
Giám sát
nước mặt
pH, COD,
TSS, BOD5,
DO, Tổng P,
Tổng N,
Tổng
Coliform
01 vị trí tại suối
Ia Lốp cách dự
án 1km về phía
Tây Nam
06
tháng/lần
QCVN 08:2023/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước mặt
(mức B).
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 33
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
Chương 1
THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1.1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1.1.1. Tên dự án
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông,
tỉnh Gia Lai (sau đây gọi tắt là “Trang trại”).
1.1.2. Chủ dự án
1.1.2.1. Tên Chủ dự án
Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai (sau đây gọi là Chủ dự án).
- Địa chỉ trụ sở chính: Thơn Ia Sa, xã H Bông, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai, Việt
Nam.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 5901166747 do sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Gia Lai cấp lần đầu ngày 13 tháng 03 năm 2021. Đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày
20 tháng 09 năm 2021.
- Điện thoại: 0906511119.
1.1.2.2. Người đại diện theo pháp luật
- Bà : Nguyễn Thị Tinh Tú
- Chức vụ : Giám đốc
1.1.2.3. Tiến độ thực hiện dự án
- Khởi công, thi công xây dựng : Quý I năm 2024 đến quý II năm 2025.
- Cơ sơ bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất vào quý III năm 2025.
1.1.3. Vị trí địa lý
Phạm vi thực hiện dự án tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai. Tổng diện
tích thực hiện dự án là 201.800 m2, có tọa độ các điểm khép góc chính theo hệ tọa độ
VN-2.000, kinh tuyến trục 108030’, múi chiếu 30 như sau:
Bảng 1.1: Tọa độ các điểm khép góc chính của khu đất thực hiện dự án
Tên
điểm
Tọa độ
(kinh tuyến trục 108030’, múi chiếu 30)
X (m) Y (m)
1 1.488.356,22 436.028,67
2 1.488.467,49 436.127,60
3 1.488.578,39 436.309,53
4 1.488.507,19 436.335,83
5 1.488.446,37 436.394,42
6 1.488.446,02 436.600,93
7 1.488.408,80 436.708,31
8 1.488.205,51 436.706,87
9 1.488.133,92 436.696,85
10 1.488.166,84 436.299,42
11 1.488.220,53 436.030,42
- Giới cận của khu đất dự kiến thực hiện dự án như sau:
+ Phía Đơng: Giáp đất sản xuất;
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 34
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
+ Phía Tây: Giáp đường giao thơng và Giáp đất sản xuất ;
+ Phía Nam: Giáp đất sản xuất;
+ Phía Bắc: Giáp đường giao thơng;
Tóm lại: Nhìn chung khu vực xung quanh dự án chủ yếu là đất trồng cây nông
nghiệp của người dân địa phương, xung quanh khơng có dân cư sinh sống gần khu vực
dự án nên trong quá trình hoạt động sẽ ít gây ảnh hưởng đến đời sống, sinh hoạt của
người dân địa phương.
Khu vực trang trại được thể hiện như hình sau:
Hình 1.1: Hình ảnh hiện trạng khu vực thực hiện dự án
1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, nước mặt của dự án
1.1.4.1. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất
Tổng diện tích thực hiện trang trại là 201.800 m2 hiện đã được chuyển nhượng
quyền sử dụng đất cho Công Ty TNHH Cường Lộc Gia Lai , thuộc Giấy Chứng nhận
quyền sử dụng đất số DA 738448 , DA 738449, CU 077930, CU 077932 , CU 077925
do UBND huyện Chư Prông cấp . Cụ thể như sau:
- Danh sách các hộ dân có đất trong khu vực dự án như sau:
+ Hộ gia đình Ơng Lương Văn Đại và Bà Hứa Thị Sén; có diện tích: 60.229,1 m2;
+ Hộ gia đình Ơng Đặng Sinh Chương và Bà Đặng Thanh Bình; có diện tích:
23.698,1 m2 ;
+ Hộ gia đình Ơng Triệu Văn Thanh và Bà Triệu Thị Ghển có diện tích: 31.988,1
m2 ;
+ Hộ gia đình Ơng Hà Văn H và Bà Bùi Thị Hánh; có diện tích: 89.910,5 m2;
(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đính kèm phần phụ lục)
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 35
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
Sau khi có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động mơi trường thì dự án
sẽ tiến hành làm các thủ tục đăng ký biến động đất đai, chuyển đổi mục đích sử dụng
đất theo đúng quy định.
Hiện trạng khu đất để xây dựng dự án chủ yếu là đất trồng mỳ (củ sắn), điều các
loại cây bụi, cỏ, đất trống…
Hình 1.2: Hình ảnh hiện trạng khu vực thực hiện dự án
1.1.4.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án
- Vị trí xây dựng trang trại có địa hình khá bằng phẳng, bề mặt địa hình thấp dần
từ Tây Bắc xuống Đơng Nam, khu vực có cao trình hiện trạng từ 150 ÷ 165 m.
- Về cơng trình kiến trúc: Trong phạm vi dự án và khu vực xung quanh khơng có
cơng trình xây dựng hiện hữu.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 36
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
- Hệ thống cấp điện, cấp nước: Trong và xung quanh khu vực thực hiện Dự án
chưa được đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, hệ thống cấp điện, hệ
thống cấp nước sạch).
- Hiện trạng hệ thống giao thơng: Từ vị trí dự án đi ra đường liên xã khoảng 2km
về phía Đơng Bắc, hiện trạng là đường nội đồng (đường đất) rộng khoảng 3m, mùa khô
đi lại dễ dàng nhưng về mùa mưa khó đi, khi đi vào xây dựng, Công ty cam kết sẽ tự bỏ
kinh phí để mở rộng, nâng cấp làm đường cấp phối để bà con cùng sử dụng.
Hình 1.3: Đường giao thơng nội đồng đi vào khu vực dự án
- Hiện trạng hệ thống thoát nước (mưa, thải) của khu vực: Khu vực thực hiện dự
án hiện chưa có hệ thống thốt nước mưa, nước thải. Nước mưa khu vực dự án chủ yếu
được chảy tràn tự do theo bề mặt địa hình tự nhiên từ nơi có địa hình cao đến nơi thấp
hơn sau đó đổ vào khe cạn xung quanh. Bên trong dự án khơng có khe cạn chảy qua.
- Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc: Hiện tại khu vực thực hiện dự án chưa
có hệ thống thông tin liên lạc. Trên địa bàn xã Ia Lâu đã có hệ thống phủ sóng di động
của mạng Vinaphone, Mobile, Viettel....
1.1.5. Khoảng cách từ dự án tơí khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm
về mơi trường
* Vị trí dự án đối với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội:
- Vị trí dự án đối với hệ thống sông suối, ao hồ:
Dự án cách suối Ia Lốp khoảng 1km về phía Tây Nam dự án, suối có nước quanh
năm.
Đây là miền thốt nước chính của vùng. Qua khảo sát thực tế và tham khảo ý
kiến của cộng đồng dân cư địa phương cho thấy tại khe suối này chỉ sử dụng cho mục
đích tưới tiêu nơng nghiệp, khơng sử dụng cho cấp nước sinh hoạt.
Vì vậy, vị trí dự án đáp ứng được quy định khoảng cách từ trạng trại chăn nuôi
quy mô lớn đến nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 500
mét (Theo Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019).
- Vị trí dự án tới đường giao thơng:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 37
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
Từ vị trí dự án đi ra đường liên xã khoảng 2km về phía Đơng, hiện trạng là đường
nội đồng (đường đất) rộng khoảng 3m, mùa khô đi lại dễ dàng nhưng về mùa mưa khó
đi. Trong quá trình xây dựng và vận hành dự án, Chủ dự án sẽ thường xuyên tu bổ, cải
tạo tuyến đường này để khơng làm ảnh hưởng đến q trình đi lại của người dân.
Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai đã có đơn xin phép sử dụng đường giao thông
để ra vào dự án gửi UBND xã Ia Lâu và đã được UBND xã Ia Lâu đồng ý cho phép sử
dụng.
(Văn bản kèm theo tại phụ lục).
- Vị trí dự án đến khu dân cư, trường học, bệnh viện:
+ Dự án cách thôn Đồng Tiến về phía Tây Bắc khoảng 2,7 km;
+ Dự án cách làng Đút khoảng 2,1 km về phía Tây Nam ;
+ Dự án cách Uỷ ban nhân dân xã Ia Lâu khoảng 5,0 km về phía Tây Bắc của dự
án;
+ Dự án cách Điểm trường học làng Đút xã Ia lâu khoảng 2,3km về phía Tây dự
án;
+ Dự án cách trung tâm y tế xã Ia Lâu khoảng 4,8km về Phía Tây Bắc dự án;
+ Dự án cách chợ xã Ia Lâu khoảng 5km về phía Bắc;
Vì vậy, vị trí dự án đáp ứng được quy định khoảng cách từ trang trại đến khu tập
trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 400 mét.
- Mối quan hệ của dự án với các dự án khác:
+ Dự án cách Trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Bảo Nguyên của Công ty TNHH
Hưng Bảo Nguyên khoảng 900m về phía Tây Bắc dự án (Dự án đã được cấp chủ trương
đầu tư).
+ Dự án cách Trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Bảo Nguyên Hai của Công ty
TNHH Hưng Bảo Nguyên Hai khoảng 780m về phía Bắc dự án (Dự án đang xin chủ
trương đầu tư)
+ Dự án cách trang trại chăn nuôi heo An Bắc Thái khoảng 6,6 km về phía Tây
Bắc dự án (Dự án đang xin chủ trương đầu tư)
+ Dự án cách trang trại chăn nuôi heo Gia Lai Hai khoảng 5,4 km về phía Bắc dự
án (Dự án đang xin chủ trương đầu tư)
+ Dự án cách Trang trại chăn nuôi heo Gia Lai Ba của Công ty TNHH Gia Lai
Ba khoảng 7,3km về phía Bắc dự án (Dự án đã được cấp chủ trương đầu tư)
+ Dự án cách Trang trại chăn nuôi heo nái Tiến Phát Nguyễn của Công ty TNHH
MTV Tiến Phát Nguyễn Gia Lai khoảng 7,6km về phía Bắc dự án (Dự án đã được cấp
chủ trương đầu tư)
=> Dự án đảm bảo khoảng cách giữa 02 trang trại chăn nuôi của 02 chủ thể khác
nhau tối thiểu 50m, đảm bảo an toàn trong chăn nuôi theo quy định tại Điều 5, Thông tư
số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.
Kết luận: Vị trí dự án đảm bảo khoảng cách an tồn: “Khoảng cách từ trang trại
chăn nuôi quy mô lớn đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 38
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
cư tối thiểu là 400 mét; trường học, bệnh viện, chợ, nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho
cộng đồng dân cư tối thiểu là 500 mét” theo quy định tại điểm 4, điều 5 của Thông tư
số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn ni về hoạt động chăn ni.
Nhìn chung, đây là vùng có điều kiện địa lý, kinh tế xã hội thuận lợi cho việc đầu tư
trang trại căn nuôi heo quy mô công nghiệp.
* Các yếu tố nhạy cảm về môi trường
Căn cứ việc xác định dự án có yếu tố nhạy cảm về mơi trường quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường được hướng dẫn tại khoản 4 Điều 25 Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP, Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia
Lâu, huyện Chư Prơng, tỉnh Gia Lai khơng có các yếu tố nhạy cảm về môi trường.
1.1.6. Mục tiêu; quy mơ; cơng suất; cơng nghệ và loại hình dự án
1.1.6.1. Mục tiêu của dự án
- Cung cấp nguồn con giống tốt, chất lượng cho địa bàn tỉnh Gia Lai và các tỉnh
lân cận.
- Góp phần nâng cao hiệu quả chăn nuôi heo theo hướng cơng nghiệp; giảm tỷ lệ
chăn ni theo hình thức phân tán, nhỏ lẻ.
- Tạo động lực phát triển cho doanh nghiệp, tạo công ăn việc làm cho người lao
động tại địa phương.
- Đảm bảo vệ sinh mơi trường trong q trình sản xuất, kinh doanh bằng việc tận
dụng nguồn chất thải trong quá trình chăn ni để đem lại lợi ích về mặt kinh tế và hạn
chế ô nhiễm môi trường.
- Dự án thực hiện theo hình thức đầu tư xây dựng mới và cho thuê lại, tuy nhiên
Chủ dự án chịu trách nhiệm về mặt pháp lý dự án, chịu trách nhiệm về công tác xử lý
môi trường, nhân công vận hành hệ thống xử lý môi trường là lao động chính thức của
Chủ dự án.
1.1.6.2. Quy mô, công suất của dự án
* Quy mô dự án: Dự án có tổng diện tích 201.800 m2 thuộc xã Ia Lâu, huyện
Chư Prông, tỉnh Gia Lai, thực hiện theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 08 tháng
09 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chấp thuận chủ trương đầu tư
đồng thời chấp thuận nhà đầu tư của Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường
Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
* Công suất chăn ni:
- Duy trì ổn định 5.000 con heo nái và 200 con heo nọc trong dự án.
- Dự án lựa chọn mục tiêu khai thác năng suất heo nái và phân phối heo con cho
các trang trại vệ tinh trong hệ thống chăn nuôi của Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt
Nam như sau:
+ Heo nái đẻ 2,5 lứa/năm;
+ Mỗi heo nái đẻ đạt bình quân 10-12 con heo con/heo mẹ;
+ Mỗi tháng Công ty sử dụng kỹ thuật để phối giống và lựa chọn heo cho đẻ 04
đợt/tháng mỗi đợt đẻ 250 con heo nái tương ứng với 1 tuần đẻ 01 đợt; 1 tháng có 1000
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 39
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
con heo nái đẻ và 4.000 con heo nái mang thai;
+ Số heo đẻ đồng loạt 1 lần là 250 heo mẹ (đẻ đồng loạt trong vòng 03 ngày) đẻ
đạt 3.000 con heo con.
Việc bố trí heo đẻ, xuất bán heo con mỗi đợt đồng loạt khoảng 3.000 con heo con
nhằm mục đích cung cấp con giống đồng lứa cho các trang trại chăn ni heo thịt, từ đó
đảm bảo chất lượng, hiệu quả chăn nuôi cho các trang trại vệ tinh, đồng thời dự án luôn
đảm bảo được đủ nhân cơng, kỹ thuật chăm sóc heo, hiệu quả kinh tế của dự án sẽ ổn
định.
Như vậy mỗi đợt dự án cung cấp ra thị trường 3.000 con heo con. Đủ 3 tuần sẽ
xuất bán. Số heo con có mặt thường xuyên tại trại đạt 9000 con heo con.
Từ đó ta có tổng số con heo có mặt thường xuyên ở trang trại là:
5.000 + 200 + 9.000 = 14.200 con.
Vậy trong 1 năm sẽ xuất bán: 2,5 x 5.000 x 12 = 150.000 con heo con/1 năm.
1.1.6.3. Công nghệ, loại hình của dự án
- Cơng nghệ chăn ni của dự án:
Chăn nuôi theo công nghệ chuồng lạnh, khép kín tiên tiến của Cơng ty Cổ phần
Chăn nuôi CP Việt Nam.
Heo nái, heo nọc, nuôi trên hệ thống chuồng sàn tấm đan, sử dụng công nghệ
máng ăn, uống tự động, hệ thống làm mát tự động luôn luôn ổn định nhiệt độ trong trại,
an tồn dịch bệnh.
Với đặc điểm của cơng nghệ chăn nuôi heo hiện đại là hệ thống chuồng khép kín,
sàn tấm đan tránh tích tụ phân và nước tiểu trong thời gian dài, do vậy mùi hôi và nước
thải từ quá trình phân hủy chất thải của heo được giảm thiểu và hạn chế phát tán ra mơi
trường xung quanh.
- Loại hình của dự án: Dự án đầu tư xây dựng mới thuộc loại hình Cơng trình
nơng nghiệp và phát triển nơng thơn.
1.2. CÁC HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Dự án có tổng diện tích 201.800 m2 thuộc xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia
Lai, thực hiện theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 08 tháng 09 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận
nhà đầu tư của Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện
Chư Prông, tỉnh Gia Lai. Dự án bao gồm các cơng trình, hạng mục sau:
1.2.1. Các hạng mục cơng trình chính
1.2.1.1. Nhà heo nái đẻ: 7 nhà
- Kích thước: R = 22,9m; D = 63,7m (7 nhà).
- Kết cấu:
+ Nền: bê tông.
+ Cột: bê tông cốt thép.
+ Tường: xây gạch, tô 2 mặt, quét vôi.
+ Mái: vì kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp tơn màu dày 4,2 zem.
+ Trần: lợp Tole lạnh 2,2zem.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 40
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
+ Cửa sổ: khung sắt, cửa kính, cửa mở 2 cánh.
+ Cửa ra vào: khung sắt, pano sắt.
+ Hiên bên hông: đổ bê tông đá 10x20 mác 200, dày 10cm, rộng 80cm.
1.2.1.2. Nhà heo mang thai (7 nhà)
- Kích thước: R = 28,7m; D = 58m.
- Kết cấu:
+ Nền: bê tông đá mi mác 250 dày 100.
+ Cột: bê tông cốt thép.
+ Tường: xây gạch, tô 02 mặt, qt vơi.
+ Mái: vì kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp tôn màu dày 4,2 zem.
+ Trần: lợp Tole lạnh 2,2zem.
+ Cửa sổ: khung sắt, cửa kính, cửa mở 02 cánh, có thanh chắn ở giữa.
+ Cửa ra vào: khung sắt, pano sắt, có khung thép bảo vệ.
+ Hiên bên hông: đổ bê tông đá 10x20 mác 200, dày 10cm, rộng 80cm.
1.2.1.3. Nhà heo nọc (1 nhà)
- Kích thước: R = 16m; D = 40m
- Phòng pha chế tinh R = 4m ; D = 10m
- Kết cấu:
+ Nền: bê tông đánh mặt Sika.
+ Cột: bê tông cốt thép.
+ Tường: xây gạch, tô 2 mặt, quét vôi.
+ Mái: vì kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp tôn màu dày 4,2 zem.
+ Trần: lợp Tole lạnh 2,2 zem.
+ Cửa sổ: khung sắt, cửa kính, cửa mở 2 cánh.
+ Cửa ra vào: khung sắt, pano sắt.
+ Hiên bên hông: đổ bê tông đá 10x20 mác 200, dày 10cm, rộng 80cm.
- Phòng pha chế tinh, phòng hấp dụng cụ, phòng để dụng cụ: nền lát gạch men,
tường ốp gạch men màu trắng cao đến trần, bàn làm việc ốp gạch men màu trắng, cửa
ra vào khung nhơm cửa kính, cửa sổ khung nhơm cửa kính có song sắt bảo vệ.
1.2.1.4. Nhà heo cách ly 1, 2
- Kích thước:
+ Nhà heo cách ly 1: R = 15m, D = 50m.
+ Nhà heo cách ly 2: R = 15m, D = 35m.
- Kết cấu:
+ Nền: bê tông đánh mặt Sika.
+ Cột: bê tông cốt thép.
+ Tường: xây gạch, tô 2 mặt, quét vôi.
+ Mái: vì kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp tôn màu dày 4,2 zem.
+ Trần: lợp Tole lạnh 2,2zem.
+ Cửa sổ: khung sắt, cửa kính, cửa mở 2 cánh.
+ Cửa ra vào: khung sắt, pano sắt.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 41
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
+ Hiên bên hông: đổ bê tông đá 10x20 mác 200, dày 10cm, rộng 80cm.
1.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ
1.2.2.1. Cổng vào, tường rào quanh trại
- Kết cấu:
+ Cột: bê tông cốt thép.
+ Cửa đẩy bằng sắt cao 2,2m.
+ Bảng hiệu: ốp đá kích thước 1,2m x 2,4m, cắt chữ nổi bằng inox.
+ Hàng rào xây gạch cao 2 m, chân đổ giằng bê tông cốt thép, cột bê tơng cốt
thép, phía trên căng dây thép gai 3 hàng cao 0,5m, trụ sắt V30x30x2,8 sơn chống rỉ.
1.2.2.2. Trạm cân 40 tấn (3m x 12m)
Móng cân bê tơng cốt thép dày 20cm, mặt bàn cân bằng thép, sơn chống rỉ.
1.2.2.3. Nhà sát trùng xe (2 nhà)
- Kích thước:
+ R = 4,5m, D = 16m.
+ R = 2,5m, D = 8m.
- Kết cấu: Cơng trình cấp IV, 01 tầng, bậc chịu lửa bậc III.
+ Nền: bê tông cốt thép dày 20cm, có hệ thống thốt nước đáy lúc vệ sinh hố và
nước cấp.
+ Cột: bê tông cốt thép.
+ Tường: xây gạch, tô láng 02 mặt, sơn nước.
+ Mái: vì kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp tôn màu dày 4,0 zem.
+ Hố ga thu nước dài 1m x rộng 1m x sâu 1,5m có hệ thống đường ống thốt
chống tràn ống PVC D114 dẫn về hệ thống xử lý nước thải.
1.2.2.4. Nhà ở cách ly
- Kích thước: R = 4m, D = 8m.
- Kết cấu: Cơng trình cấp IV, 01 tầng, bậc chịu lửa bậc III.
+ Nền: Bê tông, lát gạch men.
+ Cột: bê tông cốt thép.
+ Tường: cao 0,6m, xây gạch, tô 2 mặt, trét bả ma tít, sơn nước.
+ Hiên xung quanh nhà: rộng 1m, đổ bê tông mác 200 dày 10cm.
+ Mái: vì kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp tơn màu xanh dương tím dày 4,0 zem.
+ Trần: lợp tôn lạnh dày 2,5 zem.
+ Cửa: khung sắt, pano kính.
+ Hố ga gom nước rửa 1 hố (dài 2m x rộng 2m x sâu 1m) chia làm 2 ngăn có hệ
thống đường ống thốt chống tràn
1.2.2.5. Nhà bảo vệ
- Kích thước: R = 5m, D = 6,7m.
- Kết cấu: Cơng trình cấp IV, 01 tầng, bậc chịu lửa bậc III.
+ Nền: bê tông đá 40x60 mác 100 dày 10 cm, lát gạch men.
+ Cột: bê tông cốt thép.
+ Tường: xây gạch, tô láng 02 mặt, sơn nước, ốp gạch len tường.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái Cường Lộc tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Cường Lộc Gia Lai Trang 42
Đơn vị tư vấn: Cơng ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
+ Tường phịng vệ sinh: ốp gạch men màu trắng cao 2,0m.
+ Hiên xung quanh nhà: rộng 0,8m, láng vữa xi măng.
+ Mái: vì kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp tôn màu dày 4,0 zem.
+ Trần: lợp tôn lạnh dày 2,2 zem.
+ Cửa phòng: khung sắt, pa no sắt, kính mica mờ 5 ly có song sắt bảo vệ.
+ Cửa sổ: khung sắt, kính mica 5 ly có song sắt bảo vệ.
+ Cửa phịng vệ sinh: khung nhơm, pa no nhơm, kính mica mờ 5 ly.
+ Hố ga kích thước dài 2m x rộng 1,5m x sâu 1,5m chia làm 03 ngăn có hệ thống
đường ống thoát chống tràn ống PVC D114 dẫn về hệ thống xử lý nước thải. Ống thoát
phân ống PVC D114.
1.2.2.6. Nhà để xe
- Kích thước: R = 6m, D = 20m.
- Kết cấu: Cơng trình cấp IV, 01 tầng, bậc chịu lửa bậc III.
+ Nền bê tông đá 10x20 mác 250 dày 10 cm.
+ Cột bê tơng cốt thép, vì kèo thép hình.
+ Cửa lùa, pa nô sắt.
+ Tường xây gạch ống, quét vôi.
+ Mái lợp tôn màu dày 4,0 zem
1.2.2.7. Nhà công nhân số 1, 2, 3
- Kích thước:
+ Nhà cơng nhân số 1: R = 8,5m, D = 30m.
+ Nhà công nhân số 2: R = 8,5m, D = 36m.
+ Nhà công nhân số 3: R = 8,5m, D = 33m.
- Kết cấu: Cơng trình cấp IV, 01 tầng, bậc chịu lửa bậc III.
+ Nền bê tông đá 40x60 mác 100 dày 100, lát gạch men.
+ Nền phòng vệ sinh bê tông đá 10x20 mác 100 dày 60, lát gạch men chống trượt.
+ Cột: bê tông cốt thép.
+ Tường: xây gạch, tô láng 2 mặt, sơn nước, ốp gạch len tường.
+ Tường phòng vệ sinh: ốp gạch men màu trắng cao 2