lOMoARcPSD|39269578
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
BÁO CÁO LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
TÌM HIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY TNHH GIÀY KIM VIỆT VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Thị Nhung
Lớp: AA6026.10
Khóa: K14
Nhóm thực hiện: Nhóm 5
Hà Nội – 2022
Downloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
STT Danh sách thành viên nhóm Mã sinh viên
1 Họ và tên
2
3 Nguyễn Trà Mi 2019603435
4
Hoàng Thị Nga 2019607226
Nguyễn Thương Ngọc 2019601180
Trần Thị Nguyệt 2019604331
Downloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... 3
LỜI MỞ ĐÂU..............................................................................................................4
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NHĨM..........................................................................5
BẢNG PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ.............................................................................6
PHẦN 1. THƠNG TIN CƠ BẢN VỀ CÔNG TY TNHH GIÀY KIM VIỆT VIỆT
NAM............................................................................................................................. 7
I. Các thông tin chung về công ty............................................................................7
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty...............................................................7
2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý........................................................................7
2.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty...................8
III. Những vấn về chung về công tác kế tốn trong cơng ty...................................9
3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy..................................................................................9
3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong phịng kế tốn......................10
3.3. Các chính sách và phương pháp kế tốn sử dụng........................................11
IV. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng..............................................................11
4.1. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản đầu tháng 05/2022:..............................11
4.2. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 05/2022.............................................13
4.3. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên....................................................16
PHẦN 2. TRÌNH BÀY THƠNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.................22
I. Bảng cân đối tài khoản.......................................................................................22
II. Bảng cân đối kế toán..........................................................................................26
III. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................29
IV. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............................................................................30
V. Thuyết minh báo cáo tài chính...........................................................................31
PHẦN 3. SAI SĨT VÀ CHỈNH SỬA SAI SĨT TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 31
I. Sai sót khơng trọng yếu và chỉnh sửa sai sót......................................................31
II. Sai sót trọng yếu và chỉnh sửa sai sót.................................................................32
KẾT LUẬN................................................................................................................34
BẢNG TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM.............35
Downloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
Downloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
LỜI MỞ ĐẦU
Công ty TNHH giày Kim Việt, Việt Nam là một công ty lớn tại Việt Nam. Đây
là nơi cung cấp các loại giày dép cho người dùng Việt, cũng như xuất khẩu ra các nước
lân cận. Cơng ty có hệ thống sản xuất và phân phối rộng rãi. Vì vậy, hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty TNHH giày Kim Việt, Việt Nam có ảnh hưởng lớn đến
nền kinh tế. Mỗi năm, doanh thu của Kim Việt đều lớn và tăng đều do hệ thống phân
phối rộng khắp, sản phẩm được tiêu thụ lớn với người tiêu dùng đa dạng( từ người già,
trẻ nhỏ, nam, nữ)….Kéo theo đó, cơng ty sẽ cần có một hệ thống kế tốn lớn để tổng
hợp các cơng việc, doanh thu, chi phí phát sinh, nắm giữ tài chính. Các nhà quản trị sẽ
đưa ra các quyết định kinh doanh từ việc phân tích các báo cáo tài chính của cơng ty.
Việc phân tích hoạt động sản xuất của Kim Việt sẽ là một ví dụ điển hình giúp chúng
ta hiểu sâu, hiểu rõ hơn về hoạt động của nói riêng và các doanh nghiệp nói chung. Để
giúp các nhà quản lý nắm được các khoản tài chính, thu chi trong cơng ty, bộ phận kế
tốn hàng tháng sẽ thực hiện các cơng việc như ghi chép, định khoản các nghiệp vụ
kinh tế trong tháng. Sau đây là báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
trong tháng 05/2022. Báo cáo này sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về quá trình sản xuất sản
phẩm cũng như tình hình mua bán nguyên vật liệu, tài sản của công ty.
Downloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
Chỉ tiêu KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nội dung
1. Mục tiêu kế
hoạch - Hiểu được hoạt động của Công ty TNHH giày Kim Việt
Việt Nam
2. Nội dung
công việc - Hiểu rõ và nắm chắc các giấy tờ, chứng từ và các
nghiệp vụ phát sinh trong hoạt động kinh doanh trong 1
3. Phương tháng của công ty TNHH giày Kim Việt Việt Nam
pháp thực
hiện - Giúp sinh viên nắm vững và củng cố kiến thức chuyên
ngành.
4. Tiến trình
thực hiện - Tìm hiểu thơng tin cơ bản về công ty TNHH giày Kim
Việt Việt Nam.
5. Sản phẩm
thu được từ - Đưa ra các nghiệp vụ phát sinh trong tháng của Công ty.
kế hoạch - Trình bày thơng tin trên BCTC
đặt ra - Thu thập thơng tin Cơng ty qua trang web chính thức của
6. Đánh giá Công ty
công việc - Điều tra hoạt động của Công ty TNHH giày Kim Việt
Việt Nam trong tháng 05.
- Thu thập số liệu, chứng từ kế toán liên quan đến các
nghiệp vụ phát sinh.
- Phân chia công việc cho các thành viên.
- Tổng hợp các ý kiến, bài làm của các thành viên, soát lại
và thực hiện đánh file Word, làm Powerpoint
- Báo cáo tìm hiểu báo cáo tài chính tháng 05/2022 của
công ty TNHH giày Kim Việt Việt Nam
- Đánh giá công việc được chia làm 2 phần:
- Phần 1: GV bộ môn đánh giá.
- Phần 2: Từng cá nhân trong nhóm đánh giá cho nhau,
dựa trên một số tiêu chí sau: (i) Sự nhiệt tình tham gia
cơng việc; (ii) Tích cực đưa ra ý kiến xây dựng báo cáo;
Downloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
(iii) Hịa đồng với các thành viên trong nhóm; (iv) Hồn
thành nhiệm vụ được giao; (v) Điểm trung bình các đóng
góp của các cá nhân.
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
St
t
Họ và tên Nhiệm vụ (nộp file word) Hạn nộp
+ Định khoản và lên bảng cân đối tài
khoản kế toán Trước 8h
1 Hoàng Thị Nga + Sai sót khơng trọng yếu và chỉnh sửa chiều T2
sai sót ngày 6/6
+ Thuyết trình
+ Xây dựng kế hoạch nhóm, thơng tin
cơ bản về công ty
+ Vào số liệu cho đề bài, thông tin các Trước 8h
2 Nguyễn Trà Mi nghiệp vụ tổng hợp và chỉnh sửa báo chiều T2
cáo ngày 6/6
+ Thuyết minh bctc
+Tổng hợp bài và chỉnh word
+ Báo cáo KQHĐKD Trước 8h
3 Trần Thị Nguyệt + BC LCTT ( pp trực tiếp) chiều T2
+ Làm powerpoint ngày 6/6
4 Nguyễn Thương Ngọc + Tìm hiểu các thơng tin khác tại công Trước 8h
ty chiều T2
+ Lên bảng cân đối kế toán ngày 6/6
+ Sai sót trọng yếu và điều chỉnh sai
sót
Downloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
+Viết lời mở đầu và kết luận
PHẦN 1. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CÔNG TY TNHH GIÀY KIM VIỆT VIỆT
NAM
I. Các thông tin chung về công ty
- Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH GIÀY KIM VIỆT VIỆT NAM
- Tên viết tắt: VIETNAM KIM VIET FOOTWEAR CO.,LTD
- Tên quốc tế: VIETNAM KIM VIET FOOTWEAR CO.,LTD
- Trụ sở chính: Cụm cơng nghiệp thị trấn Nơng Cống, Thị Trấn Nông Cống,
Huyện Nơng Cống, Tỉnh Thanh Hố
- Mã số thuế: 2802612434
- Ngày hoạt động: 07/01/2019
- Đại diện: LƯU KIM THỤ (LIU JIN SHU)
- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất giày dép
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH ngồi NN
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
II.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ PHÓ GIÁM ĐỐC TÀI
THUẬT CHÍNH
Phịng tổ Phịng kỹ Phòng tài Phòng kinh
chức Hành thuật vật tư chính Kế tốn doanh
chính
Downloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
2.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty
Giám đốc công ty:
- Là người đại diện pháp luật của công ty.
- Chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo chung đối với Công ty về các vấn đề
như: lập ra các định hướng phát triển của công ty, đồng thời giám sát bộ máy quản
lý, các hoạt động kinh doanh, chính sách nhân sự, tài chính.
- Giám đốc có nhiệm vụ quyền hạn cao nhất trong cơng ty, có tồn quyền
nhân
danh cơng ty quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của cơng ty.
Phó giám đốc kỹ thuật:
- Là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động liên quan tới kỹ thuật,
thiết kế, lắp ráp sản phẩm của công ty. Trực tiếp chỉ đạo kỹ thuật, đề ra biện pháp
lắp ráp vận hành lô hàng mà khách hàng đã đặt hàng.
- Thực hiện lập kế hoạch công việc, thảo luận cùng với Bộ phận quản trị
của công ty để chỉ đạo nhân công triển khai theo u cầu đã đề ra.
Phó giám đốc tài chính:
- Tham gia quản lý hoạt động, điều hành Phòng Tài chính - Kế tốn và
cơng tác hạch tốn kế tốn.
- Tổng hợp kế hoạch kinh doanh, kế hoạch chi phí đầu tư định kỳ báo cáo
Tổng Giám đốc và trình HĐQT duyệt.
Phịng tổ chức hành chính:
- Phịng có trách nhiệm mang trọng trách tham mưu cho lãnh đạo về cơng
tác nhân sự mà cịn có trách nhiệm hồn thành các nhiệm vụ lưu trữ, văn thư hành
chính và quản lý tài sản cho cơ quan.
Phịng tài chính kế toán:
Downloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
- Có nhiệm vụ thu thập, tổng hợp, xử lý các số liệu thơng tin về cơng tác
tài chính kế tốn, tham mưu cho giám đốc về hiệu quả của đồng vốn kinh doanh
cũng như trong việc lựa chọn và quyết định các phương án kinh doanh...
Phòng kĩ thuật vật tư:
- Đảm nhận công tác xuất nhập khẩu của công ty giao nhận vật tư, công
tác giám sát kiểm tra chất lượng, giải quyết thực hiện các quy trình phản hồi của
cơng ty khi có khiếu nại của người chăn ni thực hiện các quy trình khảo nghiệm.
Phịng kinh doanh:
- Là một trong những bộ phận quan trọng, không thể thiếu của bất kỳ công
ty nào.
- Đây là bộ phận chịu trách nhiệm tham mưu cho Ban Giám đốc các vấn
đề liên quan đến việc bán các sản phẩm, dịch vụ của công ty ra thị trường; tư vấn
về việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm; mở rộng thị trường; xây dựng mối quan
hệ với khách hàng.
Phân xưởng sản xuất:
- Nơi trực tiếp tổ chức sản xuất ra các sản phẩm theo kế hoạch đề ra.
Người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành tại phân xưởng là quản đốc phân
xưởng, dưới là phó quản đốc, tổ trưởng các máy và công nhân.
III. Những vấn về chung về công tác kế tốn trong cơng ty
III.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán
thu chi tiền bán công nợ
tDhouwếnloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
III.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong phịng kế tốn
Kế toán trưởng:
- Là người tham mưu giúp việc cho giám đốc trong việc xây dựng chiến
lược kinh tế phát triển công ty. Phụ trách vấn đề tài chính, đảm bảo cung cấp đầy
đủ yêu cầu về vốn, vật tư hàng hóa đầu vào của cơng ty, lập báo cáo tài chính, theo
dõi tình hình hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức hướng dẫn, kiểm tra cơng việc
mà kế tốn viên tổng hợp cung cấp.
Kế toán tổng hợp:
- Là người chịu trách nhiệm chính trong cơng việc thực hiện luân chuyển
chứng từ và lưu trữ chứng từ của bộ phận kế toán.
- Kế tốn tổng hợp là người hồn chỉnh tồn bộ hồ sơ, hệ thống sổ sách
của công ty. Lập các báo biểu kế toán, cùng kế toán trưởng tham gia việc điều hành
hợp đồng về mặt kinh tế.
Kế toán tiền lương:
- Theo dõi số lao động hiện có trong cơng ty, ngày làm việc của cơng nhân
đến cuối tháng tính lương và các khoản trích theo lương cho cơng nhân viên.
Kế toán thu - chi:
- Phải quản lý mọi khoản thu/ chi phát sinh theo quy định công ty, quỹ
tiền mặt và chứng từ đính kèm. Kiểm tra ngày, tháng lập Phiếu Thu – Phiếu Chi và
Chữ ký của người có thẩm quyền. Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính
xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt.
Kế tốn cơng nợ:
- Theo dõi tình hình cơng nợ phải thu, phải trả khách hàng theo từng đối
tượng cụ thể mà doanh nghiệp đang hợp tác, theo dõi số dư để thanh toán cho
khách hàng.
Kế tốn tính giá thành:
Downloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
- Là vị trí đảm nhận phần việc xác định đầy đủ - chính xác các loại chi
phí, giá thành thực tế của sản phẩm làm cơ sở để xác định giá bán hàng hóa phù
hợp, đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng:
- Là người tham mưu giúp việc cho giám đốc trong việc xây dựng chiến
lược kinh tế phát triển công ty. Phụ trách vấn đề tài chính, đảm bảo cung cấp đầy
đủ yêu cầu về vốn, vật tư hàng hóa đầu vào của cơng ty, lập báo cáo tài chính, theo
dõi tình hình hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức hướng dẫn, kiểm tra công việc
mà kế toán viên tổng hợp cung cấp.
-
III.3. Các chính sách và phương pháp kế toán sử dụng
Chế độ kế tốn doanh nghiệp: Thơng tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính
Đơn vị tiền tệ kế toán: Việt Nam Đồng ( VNĐ)
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá vật tư, thành phẩm: nhập trước – xuất trước ( FIFO)
Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định: đường thẳng
Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: khấu trừ
Nguyên vật liệu sử dụng: Da, vải, đế giày, phụ liệu trang trí và nguyên liệu phụ
trợ.
Công cụ, dụng cụ: Bộ dụng cụ may vá, kìm kéo, búa,….
Tài sản cố định: dây chuyền sản xuất
Bất động sản: Lô đất ( nắm giữ chờ tăng giá)
Khách hàng: Cơng ty cổ phần Tập đồn Việt Hưng
Nhà cung cấp: Tập đoàn da giày Xin Long
IV. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp nhập
trước xuất trước. Trong tháng 05/2022, có phát sinh các nghiệp vụ sau: (ĐVT: đồng).
IV.1. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản đầu tháng 05/2022:
Downloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
Số hiệu TK Tên Tài khoản Đầu kỳ Ghi chú
Cấp Cấp 2
Tiền mặt Nợ Có Hạn thanh
1 Tiền Việt nam toán
111 Tiền gửi ngân 50.000.000
hàng 30/6/2022
1111 50.000.000 Hạn thanh
112 1.600.000.000 toán
31/7/2022
1121 Tiền Việt nam 1.600.000.000
128.000.000
Phải thu khách
131 hàng
Chi Công ty cổ phần 36.000.000
tiết Tuấn Hiền
Công ty TNHH 92.000.000
Thành Lan
Nguyên liệu, vật
152 liệu 120.000.000
10.000.000
153 Công cụ dụng cụ 500.000
9.500.000
1531 Kéo bấm chỉ
1534 Máy may cá nhân
Chi phí sản xuất
kinh doanh dở
154 dang 10.000.000
Chi phí nhân 4.030.000
công trực tiếp 5.970.000
195.000.000
Chi phí sản xuất 3.420.000.000
2.400.000.000
chung 300.000.000
155 Thành phẩm 720.000.000
211 Tài sản cố định 1.400.000.000
2111 Phân xưởng 400.000.000
2112 Máy móc
Phương tiện vận
2113 chuyển
Hao mòn tài sản
214 cố định
Hao mòn tài sản
2141 cố định hữu hình
Downloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
Số hiệu TK Tên Tài khoản Đầu kỳ Ghi chú
Cấp Cấp 2
Hao mòn bất Nợ Có
1 động sản đầu tư
2147 Bất động sản 3.750.000.000 1.000.000.000
đầu tư
217 Chi phí trả 20.000.000
trước ( ngắn
242 hạn) 170.000.000
Phải trả cho 100.000.000
331 người bán 70.000.000
Chi Công ty TNHH Hạn thanh
tiết Bình Minh toán
Công ty Cổ phần 31/07/2022
ERB Hạn thanh
toán
30/06/2022
Nợ dài hạn
Ngân hàng
TECHCOMBA
341 NK 1.000.000.000
100.000.000
Phải trả người
4.525.000.000
334 lao động 4.525.000.000
1.000.000.000
Vốn đầu tư của 1.000.000.000
9.195.000.000 9.195.000.000
411 chủ sở hữu
41111 Vốn góp của chủ
sở hữu
Quỹ đầu tư phát
414 triển
LNST chưa
421 phân phối
Cộng
IV.2. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 05/2022
Downloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
1. Ngày 5/5, Mua 4000m da PU của cơng ty Hồi An về nhập kho, giá mua
chưa thuế GTGT 10% là 200.000.000. Vật liệu nhập kho đủ, chưa thanh tốn
cho cơng ty Hoài An.
2. Ngày 6/5, Mua 500 cái kéo bấm chỉ về nhập kho giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 3.000.000. Đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Ngày 7/5, Xuất kho 3.000m da PU trị giá 150.000.000 để phục vụ cho
sản xuất giày da.
4. Ngày 7/5, Xuất kho 1.000m da PU trị giá 50.000.000 mang đi góp vốn
vào cơng ty Thịnh Hương. Công ty thẩm định giá bằng giá xuất kho.
5. Ngày 8/5, Xuất kho 200 cái kéo loại phân bổ 2 lần trị giá 1.200.000 phục
vụ cho việc sản xuất giày da tại phân xưởng, CCDC phân bổ từ tháng này.
6. Ngày 9/5, Mua 1 thiết bị sản xuất máy thêu vi tính của cơng ty cổ phần
Việt Đức Thọ có giá trị chưa thuế GTGT 10% là 850.000.000 theo HĐGTGT
số (0089765). Chưa thanh tốn cho cơng ty cổ phần Việt Đức Thọ. Chi phí vận
chuyển thiết bị sản xuất phải trả cho công ty TNHH Nam Việt giá trị chưa thuế
GTGT 10% là 5.000.000 (theo HĐGTGT số 0076521). Phí vận chuyển đã
thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản đưa vào sử dụng ngay tại bộ phận phân
xưởng. Biết tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. Thời gian sử dụng
tài sản là 10 năm.
7. Ngày 10/5, Công ty nhượng bán 1 TSCĐ là xe nâng, nguyên giá
500.000.000. Khấu hao lũy kế tính đến thời điểm thanh lý là 120.000.000. Thu
nhập về thanh lý đã thu bằng tiền gửi ngân hàng là 440.000.000 (đã có thuế
GTGT 10%). Chi phí nhượng bán đã chi bằng tiền mặt 1.100.000 đã có thuế
GTGT 10%.
8. Ngày 12/5, phân xưởng báo hỏng máy may lập trình tự động. Cơng ty ký
kết hợp đồng thuê công ty An Phúc sửa chữa tài sản này. Chi phí sửa chữa thỏa
thuận trong hợp đồng theo giá chưa thuế GTGT 10% là 40.000.000. Công ty đã
thanh tốn chi phí sửa chữa cho cơng ty An Phúc bằng TGNH (đã nhận được
báo nợ số 50). Công ty dự kiến phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ này trong 8
tháng bắt đầu từ tháng này.
Downloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
9. Ngày 13/5, Công ty sở hữu 1 tòa nhà hiện đang muốn đưa vào sử dụng
để làm văn phòng, có ngun giá là 500.000.000. Hao mịn lũy kế tính đến thời
điểm chuyển sang sử dụng là 50.000.000.
10. Ngày 15/5, Xuất kho 1000 sản phẩm bán trực tiếp cho công ty Ngọc Anh
với đơn giá chưa thuế GTGT 10% 180.000/sp, đơn giá vốn 110.000/sp. Đã thu
tiền bằng chuyển khoản.
11. Ngày 16/5, Xuất kho 1000 sản phẩm giày da gửi bán cho cơng ty Minh
Hịa với đơn giá vốn xuất kho là 110.000/sp. Chi phí vận chuyển gửi bán cơng
ty Minh Hịa chi hộ và kế toán đã thanh toán trước bằng tiền mặt là 1.100.000
( đã bao gồm thuế GTGT 10%).
12. Ngày 17/5, Công ty Minh Hịa chấp nhận mua tồn bộ giày da gửi bán
ngày 16/5, đơn giá bán chưa thuế GTGT 10% là 200.000/sp, chưa thanh toán
tiền hàng.
13. Ngày 18/5, Cơng ty Minh Hịa phát hiện lơ hàng giày da bị lỗi 100 đôi.
Công ty Minh Hịa u cầu giảm giá 2% giá trị lơ hàng. Công ty chấp nhận yêu
cầu của cơng ty Minh Hịa và trừ vào cơng nợ.
14. Ngày 20/5, Cơng ty thanh tốn tiền lãi vay định kỳ cho ngân hàng
Techcombank bằng chuyển khoản số tiền 20.000.000.
15. Ngày 30/5, trích khấu hao máy móc thiết bị phục vụ quy trình sản xuất
tại phân xưởng sản xuất là 50.000.000.
16. Ngày 30/5, Chi phí mua ngồi phục vụ cho q trình sản xuất tại phân
xưởng sản xuất chi bằng TGNH với giá chưa thuế GTGT 10% là 30.000.000
17. Ngày 31/5, Tính lương, thưởng cho công nhân viên trong công ty: nhân
viên bộ phận sản xuất là 80.000.000, nhân viên quản lí phân xưởng là
20.000.000, nhân viên bán hàng 30.000.000, nhân viên quản lí doanh nghiệp
20.000.000.
18. Ngày 31/5, Hoàn thành nhập kho 3000 sản phẩm giày da và 200 sản
phẩm dở dang mức độ hoàn thành là 80%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và trình bày thơng tin trên báo cáo
tài chính.
IV.3. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên
Downloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
Nghiệp vụ 1
Nợ TK 152 200.000.000
Nợ TK 133 20.000.000
Có TK 331 220.000.000
Nghiệp vụ 2:
Nợ TK 153 3.000.000
Nợ TK 133 300.000
Có TK 111 3.300.000
Nghiệp vụ 3:
Nợ TK 621 150.000.000
Có TK 152 150.000.000
Nghiệp vụ 4:
Nợ TK 222 50.000.000
Có TK 152 50.000.000
Nghiệp vụ 5:
a , Nợ TK 242 1.200.000
Có TK 153 1.200.000
b, Nợ TK 627 600.000
Có TK 242 600.000
Nghiệp vụ 6:
a , Nợ TK 211 850.000.000
Nợ TK 1332 85.000.000
Có TK 331 935.000.000
b. Nợ TK 211 5.000.000
500.000
Nợ TK 1332
Có TK 111 5.500.000
Downloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
c. Nợ TK 414 855.000.000
Có TK 411 855.000.000
Nghiệp vụ 7:
a. Nợ TK 811 380.000.000
Nợ TK 214 120.000.000
Có TK 211 500.000.000
b. Nợ TK 112 440.000.000
Có TK 711 400.000.000
Có TK 3331 40.000.000
c. Nợ TK 811 1.000.000
Nợ TK 133 100.000
Có TK 111 1.100.000
Nghiệp vụ 8:
a. Nợ TK 2413 40.000.000
Nợ TK 133 4.000.000
Có TK 112 44.000.000
b. Nợ TK 242 40.000.000
Có TK 2413 40.000.000
c. Nợ TK 627 5.000.000
Có TK 242 5.000.000
Nghiệp vụ 9:
Nợ TK 217 500.000.000
Nợ TK 214 50.000.000
Có TK 211 550.000.000
Nghiệp vụ 10: 110.000.000
a, Nợ TK 632
Downloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
Có TK 155 110.000.000
b , Nợ TK 112 198.000.000
Có TK 511 180.000.000
Có TK 3331 18.000.000
Nghiệp vụ 11:
a , Nợ TK 157 110.000.000
Có TK 155 110.000.000
b , Nợ TK 1388 1.100.000
Có TK 111 1.100.000
Nghiệp vụ 12:
a. Nợ TK 632 110.000.000
Có TK 157 110.000.000
b. Nợ TK 131 220.000.000
Có TK 511 200.000.000
Có TK 3331 20.000.000
Nghiệp vụ 13:
Nợ TK 5213 4.000.000
Nợ TK 3331 400.000
Có TK 131 4.400.000
Nghiệp vụ 14:
Nợ TK 635 20.000.000
Có TK 112 20.000.000
Nghiệp vụ 15:
Nợ TK 627(4) 50.000.000
Có TK 214 50.000.000
Nghiệp vụ 16:
Nợ TK 627 30.000.000
Nợ TK 133 3.000.000
Downloaded by SAU SAU ()
lOMoARcPSD|39269578
Có TK 112 33.000.000
Nghiệp vụ 17:
a. Nợ TK 622 80.000.000
Nợ TK 627 20.000.000
Nợ TK 641 30.000.000
Nợ TK 642 20.000.000
Có TK 334
150.000.000
b. Trích các khoản theo lương theo tỉ lệ quy định hiện hành
Nợ TK 622 17.600.000
Nợ TK 627 4.400.000
Nợ TK 641 6.600.000
Nợ TK 642 4.400.000
Nợ TK 334 15.750.000
Có TK 338 48.750.000
Nghiệp vụ 18: CP phát sinh trong tháng :
CP NVLCTT phát sinh trong tháng : 150.000.000
CP NCTT phát sinh trong tháng = 80.000.000 + 17.600.000 = 97.600.000
CPSXC phát sinh trong tháng
= 600.000 + 5.000.000 + 50.000.000 + 30.000.000 + 20.000.000 +4.400.000
= 110.000.000
Kết chuyển chi phí phát sinh trong kỳ :
Nợ TK 154 357.600.000
Có TK 621 150.000.000
Có TK 622 97.600.000
Có TK 627 110.000.000
Xác định giá thành sản phẩm dở dang:
+ CPNVLTT = 150.000 .000 ×200=9.375 .000
3000+200
+ CPNCTT = × 97.600 .000+ 4.030 .000 200× 80 %=5.145 .823
3000+200 ×80 %
Downloaded by SAU SAU ()