i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1.1. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH 1
1.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA DỰ ÁN 3
1.4. NHIỆM VỤ CHÍNH CỦA DỰ ÁN 3
1.5. SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN 3
PHẦN II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỦY SẢN THỜI KỲ 2001-
2011 4
2.1. VI TRÍ, VAI TRÒ NGÀNH THỦY SẢN TRONG NỀN KTQD 4
2.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SảN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TRONG GIAI ĐOẠN 2006-2010 4
thc trng phát trin ngành thy sn 2001-2011 5
2.2. tình hình thc hin quy hon 2006-2010 9
PHẦN III: DỰ BÁO CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG, ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT
TRIỂN THỦY SẢN 11
3.1. DỰ BÁO THỊ TRƢỜNG 11
3.1.1.
11
3.1.2.
gii 14
3.2. DỰ BÁO NGUỒN LỢI THỦY SẢN 15
3.3. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA BĐKH VÀ NBD ĐẾN NGÀNH THỦY SẢN 16
3.3.1. y sn 16
3.3.2.
17
3.3.3. ng cc bin ngành thy sn 18
3.4. DỰ BÁO NGƢỠNG PHÁT TRIỂN MANG TÍNH BỀN VỮNG 19
3.4.1.
c KTTS 19
3.4.2.
c NTTS 19
PHẦN THỨ 4: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN 20
ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030 20
4.1. QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH 20
4.2. MỤC TIÊU QUY HOạCH 20
4.2.1. Mc tiêu chung 20
ii
4.2.2. Mc tiêu c th 20
4.2.3. T0 21
4.3. PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN ĐẾN NĂM
2020, TẦM NHÌN 2030 21
4.3.1. Quy hoch khai thác thy sn 21
4.3.2. Quy hoch nuôi trng thy sn 28
4.3.3. Quy hoch ch bin thy sn 42
4.3.4. Quy hoch dch v hu cn ngh cá 45
4.3.4.1. Quy hoạch phát triển các Trung tâm nghề cá lớn 45
4.4. CÁC CHƢƠNG TRÌNH DỰ ÁN ƢU TIÊN ĐẦU TƢ 48
4.5. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ HIỆU QUẢ KHI THỰC HIỆN QUY HOẠCH 51
4.5.1. Hiu qu kinh t 51
4.5.2. Hiu qu xã hi 52
4.5.3. Hiu qu v ng sinh thái và ngun li thy sn 52
4.5.4. Hiu qu quc phòng an ninh 52
PHẦN V: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH 53
5.1. MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG VÀ XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI 53
5.2. VỀ KH-CN VÀ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NGƢ 53
5.2.1. Khai thác thy sn 53
5.2.2. Nuôi trng thy sn 54
5.2.3. Ch bin thy sn 54
5.4. VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH 56
5.5. VỀ HỢP TÁC QUỐC TẾ 57
5.6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH 58
1. B Nông nghip và Phát trin nông thôn 58
2. B K ho Tài chính 58
3. B ng 58
4. B Khoa hc và Công ngh 58
5. B Quc phòng 58
6. y ban nhân dân các tnh/thành ph trc thu 58
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 59
1
MỞ ĐẦU
1.1. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH
Ngành thy sn chim v c bit quan trng trong chic phát trin kinh t-
xã hi ca Vit Nam. Gn 2001-2011, kinh t thy s
quc khong bình quân trên 3%, ngành thy sn góp phn chuyu kinh t nông
nghim nghèo, và gii quyt vic làm cho khong trên 4 triu lao
ng thy sng chuyên thy sn còn lng thy
sn kt hp, góp phi sng cho c vùng nông thôn
ven bin, mà c vùng Trung du min núi phía Bc và Tây Nguyên.
Trong nhn xut thy sc nhng thành tn
c v sng và giá tr. Theo Tng Cc thng sng thy st
trên 5,2 triu tp 6,1 ln so v
sng nuôi trt 2,93 triu tp 18,08 ln so v
t trên 2,52 triu tp 3,44
ln so vy sn Vit khu
n 164 quc gia và vùng lãnh th trên th gii, kim ngch xut kht trên
6,11 t p 29,8 lt
Nam XK thy sn vi tng giá tr t 6,2 t c bit
c l và cá tra là hai sn phm xut khu ch lt
kim ngch xut khng là 2,39 t USD và 1,8 t USD, góp phn khnh ngành
thy sn luôn trong tu các mt hàng xut khu cc ta và Vit Nam thuc trong
c xut khu thy su th gii.
n nay, thy sn thành ngành kinh t sn xut hàng hóa ln và ch
ng hi nhp kinh t quc t. Thi gian ti, ngoài phát huy li th ca mt ngành kinh t
da vào ngun tài nguyên tái to, có lng và d tr ng d sn
xut to sn phm cho xã hi, ngành thy sn còn góp phn bo v an ninh quc phòng trên
vùng bin và ho ca T quy mng hp tác
khai thác hi sn, hình thành các t hp tác, tt khai thác trên bing
công nghip và hiu qu.
Nhng bài hc thc t ni bt t kt qu thc hin phát trin ngành thy sn thi
gian qua là: ng luôn gn vi chuyn du kinh t mt cách hiu qu
và bn vu chnh linh hot và hp lý trong phân k t ng ca t
k hoch, theo tng vùng/min; Chú trng chic sn phng b
theo sn phm ch lc phc v xut khu và tiêu th n a u chnh linh hot môi
ng chính sách phù hp vi yêu cu trong các cam kt gia nhp WTO ca Vit Nam.
Mc dù vy, quy mô phát trin kinh t thy sng vi tim
t trng thp so vi các quc gia có bin khác trên th gii.
Trong quá trình phát trin ngành thy si mt v
và thách thng khai thác hi sng cho phép 1,8 ln vùng ven
b t n li có du hiu suy thoái; Din tích nuôi trng thy sn (
n mc ti hn, ô nhing và dch bc bit là tình hình
bii khí hc bin dâng, tn sut xut hi
ng ln ngành thy sc bit là vùng ven binvùng
2
ng bng sông C trí quan trng ng và giá tr
xut khu thy sn ca c c.
T phát trin quá nhanh ca xut khu thy sn trong thp phi
s cnh tranh gay gt trên th ng th gii, các rào cn k thu
nhm hn ch xut khu thy sn ca Vic bit là truy
thy sn qua các t chc quc t v bo v ng thiên nhiên và sinh thái Ngoài ra
c ng sn xuc thc v cho nhu ci
nuôi nên ng xuyên b ng trong sn xut mi khi có bing ln v giá
thi vì thm ti gn 80% giá thành sn phn nay, th
ng thy sn nói riêng ch yu tp trung trong
tay các doanh nghip có vc tic ngoài dn u tit
c th ng sn phy sn.
thy sn tr thành ngành sn xut hàng hóa lc CNH-p
tc phát trin toàn ding bn vu uy tín, có kh nh tranh
cao trong hi nhp kinh t quc tm bo an sinh xã hi, nâng cao mc su kin
sng ca ct hp cht ch gia phát kinh t thy sn vi bo v môi
ng sinh thái, bo v ngun li thy sn và bo v an ninh, quc phòng vùng bio
ca T quc. V t ra cho ngành thy sn là cn phm, mc
tiêu, xây d trin phù hp, các gii pháp c th có tính kh thi cao.
Vì vy, vic lch tng th phát trin thy sn
n thit và cp bách, nhu và t chc li sn xut mt cách hp lý, xác
c nhi pháp phù h ch ng trong tn dng li thng
thi gii quyn ty sn tip tc
phát trin nh, bn vng ch ng thích ng vi bii khí hc bin dâng.
1.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Lut Thy sn s c Quc hc Cng hòa xã hi ch
Vi
- Ngh nh s - nh s
-a Chính ph si, b sung mt s u
ca Ngh nh s -a Chính ph v lp, phê
duyt và qun lý quy hoch tng th phát trin kinh t-xã hi;
- Ngh quyt s 09-NQ/TW ngày 09/02/2007 ca Hi ngh ln th p hành
ng khóa X v chic bin Vi
- Ngh quyt 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 Hi ngh ln th by Ban Chp hành Trung
ng khóa X v nông nghip, nông dân, nông thôn;
- Quynh s -10 ca Th ng Chính ph
v Chic phát trin thy sn Vi
- Quynh s -a Th ng Chính ph
v vic phê duyn xut khu thy sng
2020;
- Quy-a Th ng Chính ph v
vic phê duy án phát trin Nuôi trng thy s
3
- Quy -BNN- vic phân công
nhim v trin khai thc hin chin lc thy s
- Quynh s -a Th ng Chính ph
v vic phê duyt Quy hoch tng th phát trin sn xut ngành nông nghi
và tn 2030.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA DỰ ÁN
- Không gian: D c trin khai trên phm vi lãnh th Vit Nam (bao gm phn
t lin, vùng bin và ho) 6 vùng kinh t sinh thái và 5 vùng bin.
- Thời gian: n trng thy sn c n 2001-2011; và lp
20 và tm nhìn 2030.
- Các lĩnh vực lập quy hoạch: Khai thác và bo v ngun li thy sn; Nuôi trng
thy sn; Ch bin và tiêu th sn phm thy s h tng và hu cn dch v ngh
cá.
1.4. NHIỆM VỤ CHÍNH CỦA DỰ ÁN
u t u kin phát trin ngành thy sn 2001-2011.
2) D u kin phát trin ngành thy sn Vit Nam.
3) Xây dng, mn.
4) Quy hoch phân b lng sn xut.
5) Xây dng các gii pháp thc hin quy hoch.
6) Xây dng h thng b hin trng và quy hoch.
1.5. SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
(1) Báo cáo tng hch tng th phát trin ngành thy s
t
(2) Báo cáo tóm tch tng th phát trin ngành thy s
t
phc v ch phát trin ngành thy s
2020, t
(4) Các lo
y s l 1/1.000.000, theo 8
vùng kinh t sinh thái và 5 vùng bin t l 1/250.000
(5) Các lo
l 1/1.000.000,
theo 8 vùng kinh t sinh thái và 5 vùng bin t l 1/250.000.
(6) B tin nuôi trng thy sn t l 1/1.000.000.
n trình thn trình phê duyt d án.
ng chic.
(9) B d liu:
- B d liu kt qu x lý phiu tra.
- B d liu kt qu cuc phng vng.
- B d liu kt qu ca cuc tho lun nhóm tp trung.
-
.
4
PHẦN II
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỦY SẢN
THỜI KỲ 2001-2011
2.1. VI TRÍ, VAI TRÒ NGÀNH THỦY SẢN TRONG NỀN KTQD
Thy sn là mt ngành kinh t gi v trí, vai trò quan trng trong nn kinh t Quc
dn 2001-a thy sn vào GDP chung toàn qung trong
khong t 3,72%-3,1% (giá thc t) và t 2,55%-2,6% (giá so sánh). Ny sn
ch xut khu chung toàn ngành nông nghip khong 24,44%, và
6,34% tng kim ngch xut khu toàn qun 2001-2011 thy sn gii
quy c làm cho khong 150.000 t ng KTTS
khong NTTS ng CBTS 19,38%, ng HCDV ngh cá
khong 10,55%). m nghèo, nh ng, thy s c 43 xã
bãi ngang ven bic bira khi danh sách các xã nghèo. n
này, thy sn cung cp thc phm cho trên 80 trii dân Vit Nam. Bình quân hàng
y sng khong t 39,31-42,86% tng sng thc phm góp phn quan
trng trong vim bo an ninh thc phng quc gia.
Trong quá trình phát trin thi k qua, thy sn có nhng quan trng
trong chuyn du kinh t ngành nông nghiu sn xut nông, lâm, thu sn
chuyn dt, chng, hiu qu, giá tr gn vi th ng.
T trng nông nghip (nông, lâm, diêm nghip) trong tng GDP c c gim dn t
ng ci b ngành Nông nghip, t trng
thu s 2011.
v kinh t, phát trin thy ssâu sc v
an ninh quc phòng. Nhng ng khai thác hi sn trên bin h chính là
nhng công dân bin là nhng ch c, thc hin li dy ca Bác H: "Bin
bc ca ta do nhân dân ta làm ch". Nh cùng vi các hot
p tham gia tun tra, kim soát, giám sát các hong trên bin,
góp phn gii quyt các mâu thun, tranh chp trên bin , góp phn n, hn
ch nhng tàu thuyc ngoài xâm phm vùng bin Vit Nam.
Bng 2.1. Hin trng GDP thy sn trong nn kinh t Quon 2001-2011
Đvt: Tỷ đồng
TT
Hạng mục
2001
2005
2010
2011
Tăng trƣởng bình quân
2001-
2005
2006-
2011
2001-
2011
1
GDT toàn quốc (GTT)
481.295
839.211
1.980.914
2.303.439
14,91%
18,78%
16,95%
2
GDP thy sn
17.904
32.947
66.130
71.504
16,47%
13,28%
14,85%
Tỷ trọng so với toàn quốc
3,72
3,93
3,34
3,10
1
GDP toàn quốc (GSS)
292.535
393.031
551.609
587.654
7,66%
6,68%
7,22%
2
GDP thy sn
7.449
10.181
14.286
15.279
8,12%
6,85%
7,45%
Tỷ trọng so với toàn quốc
2,55
2,59
2,59
2,60
Nguồn: Tổng cục Thống kê qua các năm
2.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SảN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TRONG GIAI ĐOẠN 2006-2010
5
2.2.1. Đánh giá chung về thực trạng phát triển ngành thủy sản giai đoạn 2001-2011
2.2.1.1. Những thành tựu đạt được.
Trong nh, sn xut thy sn c nhng thành t,
mnh c v sng và giá trng sng thy st trên 5,2 triu tn
p 2,1 ln so vng NTTS t 3 triu
tp 4 ln so vt
trên 2,2 triu tp 1,27 ln so v Hàng
thy sn Vit Nam t trên 164 quc gia và vùng lãnh th trên th gii, kim ngch
xut kh t 6,11 t p 2,4 l
13,16
Có th n 2001-2011 ngành thy st t ng cao trên tt
c các KTTS, NTTS, CBTS, xut khu thy sn. Tuy nhiên chng
còn mc thp. C th, trong 100% pha tng sn 100%
là do yu t ng tàu thuyn to ra, trong 100% pha tng sng
t, còn ln tích, trong 100% phn
a tng giá tr ng to ra, còn li
20% là do yu t n tình trng trên là:
Ngh n nay vi hình bóng ca mt ngh cá th công, trình
sn xut nh l, quy mô h n t th ng. Ngành
thy sn vn là mt ngành khai thác tài nguyên t nhiên theo kiu tc sc ép ca
các v kinh t xã hi ca mc nghèo, chm phát trin: s nhanh,
thiu vi khc lit trong kim tìm k a các cng
n. Bên chy sn ly xut khu làm mi nhn,
to ngu nhp khu thit b công nghic ch bin thy si vi
c sn xut nguyên liu, viy mnh xut khu ch kích thích tính t phát s
n theo chiu rng lt ng. Do thi
ch, chính sách, thiu tm nhìn xa, các thành qu t xut khu thy s
ng tích cc ti phát trin công nghip, phát tri cá. Vì thc
sn xut nguyên liu, ngh cá vi tình trng lc hu ca mt ngh cá th
y sn, khai thác hi sn, công nghip sn xut th
phm sinh hu b tt hu.
Cn nay, ngành thy sn vn rt lúng túng trong chic phát trin theo chiu
sâu, chic phát trin khoa hc công ngh, phát trin ngun nhân lc, chic phát
triy sn, phát trin khai thác xa b vì vy chng vn mc
thp vn tim n nguy phát trin thiu bn vngc trng rt cn nhng gii
pháp, nhng quyt sách trong quá trình CNH- cá.
Mt nguyên nhân khác ng t ng thy sn thi k qua là các cuc
khng hong kinh t khu vc và toàn cu. Do ng t khng hong, nhu cu tiêu th
các mt hàng thy sn gim hu khp các th ng; ngun vn trong và ngoài c u
b hn ch. Thng kê ca VASEP cho thy, hin nay có khong 70% doanh nghip CBTS
n hou qu do thiu vu này ng mnh,
c tr lc sn xut nguyên liu thy sn n ng và
chng toàn ngành.
2.2.1.2. Những khó khăn tồn tại và nguyên nhân
6
a. Trong KTTS: S m soát các loi tàu thuyn
ven b n li thy sm nghiêm trng. Nguyên
nhân chính dn tình trng này là tình trng yu kém trong quc. Ngành
thy sn thiu các quy hoch chi tit, thi ng niên v ng và
ngun li, vì vy thiu khoa hc cho quy hoch phát trii tàu, các ngh khai
thác phù hp vi tng vùng bin, t c. Công tác thng kê ca
u bt cp. thng kê s liu tàu thuyn chính
xác. Sau khi có Quynh 189-TTg s tàu thuyc th và chính xác
- Ngun li thy sn b suy gim nghiêm trc tình trng khai thác quá mc và
ng xuyên xy ra. Nguyên nhân chính dn tình trng này là công
tác thanh tra, kim tra, giám sát còn yu, thiu lng, thiu kinh phí, thiu n
hong.
- u vào cho KTHS không ng cao, trong khi giá sn phm không
ho ng, vì vy tàu thuyn c i nm b rt nhiu.
Nguyên nhân chính dn tình trng này là do bing bt n ca th ng, giá x
du th gicao, bt buc ph
- Công tác t chc sn xuti còn quá nhiu bt cp. Trên 90% sn phm
n lý c u ra. Ngun vng
chuyn bin ch yp. Vì vy c quyn ch
ng trong sn xui sn phm, thành qu
lng. Nguyên nhân chính dn tình trng này ch yu là do u
v chính sách tín dng hin hành không h tr tip cc ngun vn
tín dng ca các ngân hàng. Các mi quan h -doanh nghip-c
xác lp; t chc HTX còn yu kém; vai trò các doanh nghip công ích còn m nht.
- Sng KTTS có giá thp vn còn chim t trng khá cao, trên 55% là cá tp các
loi, ch có th s dng trong ch bin thvà tiêu dùng na. Nguyên nhân
chính d n tình trng này ch yu là i tàu hin nay, vn còn nhiu
n, loi ngh khai thác tn thu; mthiu các thông tin v th ng,
còn các doanh nghic vì mc tiêu li nhun, ng nghiên cu,
ch bin các loi sn phm này.
- Công ngh bo qun sau thu ho yu bo qun bc
y tn tht sau thu hoch chim t trng khá cao ( 20-25%) trong tng sng
KTTS, làm gi hiu qu bin ca chính dn tình
trng này ch yu thiu v c còn rt thiu các
nghiên cn và thiu các chuyn giao công ngh v bo qun sau thu ho
dân.
- h giá và d ng ngun li còn nhiu hn ch,
thing b, vì vy các s li khoa hc cho vic honh chic, quy hoch
phát trin ngành KTTS không tránh kh. Nguyên nhân chính ca tình trng
này ch yu là do hn ch nhn thc cn lý, trong tình trng luôn thiu
kinh phí dành cho nghiên cn v bin, thiu v, ng b, thiu
thiêt bn, nhân lu tra nghiên cu, d báo ngun li thy sn.
- s dch v hu cn ngh cá còn nhiu hn ch. Mâu thun trong các quy hoch
liên ngành dn nhiu cng cá sau khi c s dng, dn ti lãng phí ln.
n thit k, nhiu cng cá, bn cá va
7
xây dng xong, va bi lng hong kém hiu qu, thm chí có
nhng cng cá không hoc phi b. Nguyên nhân chính dn tình trng này là
yu kém trong công tác quy hoch và qun lý quy hoch phát trin các cng cá, bn cá, khu
u tránh trú bão.
- Công tác quc khai thác và bo v ngun li thy sn
còn hn ch; h thng b máy t chc t nhiu bt cp.
b. Trong NTTS: Dit lihác ti mc gii hn cho
phép. Các có tin tích mc phát trin NTTS quy hoch
dng ht. NTTS phát trin theo phong trào. Công tác quy hoch và qun lý sau
quy hoch còn rt hn ch. Các quy hoch c th, quy hoch chi tic quy
hoch tng th, chng quy hoch không cao.
- n 2001-2011 ngành vn ng c n quy hoch
phát trin theo chi ng trên cùng din tích mc NTTS ), vn tp
trung phát trin theo chiu rng (m rng din tích nuôi). Nguyên nhân chính dn tình
trng này là n xut nh, thing, tm nhìn, thiu các chính sách c v s
d t, m c lâu dài, nh, thiu v u nghiên cu khoa hc dn
ng, thiu ng dch, thii, hc hi kinh nghim
c
- c hic truy xut ngun gc sn phm thy sn. Vic làm này mi ch
c trin khai th nghim cho mt s n khai trên toàn quc vì vnh
ng n công tác qun lý chng, v sinh an toàn thc phm, làm chm k hoch xây
d u sn phm uy tín, ng n kt qu kinh doanh ca ngành công
nghip CBTS. Nguyên nhân chính là tình trng manh mún ca din tích và s phân tán ca
các vùng NTTS, mt khác thi gian qua, ngành mi ch chú trt s i
ng ch lc xut khu, th m ri trà ng khác.
- Vic s dng các loi thuc, hóa cht b cm trong NTTS vn xy ra. Nhiu lô
hàng thy sn xut khu ca Vit Nam b tr li do nhim hóa cht còn tn
phm, phn nhiu là các ng kháng là thing dn
c th, thiu các bin pháp cnh báo cho i NTTS v a vic sn xut thiu an
toàn. Mt khác công tác quc v hóa cht, thuc thú y, v chng, v sinh
an toàn thc phm còn chng chéo, còn bt cp; c hin tt công tác
kim tra, giám sát hong NTTS, kim tra, x lý các hot ng kinh doanh, buôn bán các
loi thuc, hóa cht b cm.
- Sn xut th, ch phm sinh hc, thuc thú y thy sn b ng. Trên 80%
ng thphi nhp khu t c ngoài hoc do các doanh nghip 100% vc
ngoài sn xui NTTS không ch c trong sn xut mi khi có bing ln
v giá thm trên 80% giá thành sn phm). Li này ch yu thuc v các
n lý Nc.
- V sn xut con ging và qun lý chng con ging rt hn ch: Chng
ging không cao, công tác kim tra, kim soát còn lng lng ging trôi ni trên th
c kim soát rt ln, ng không nh n NTTS, t l sng sau
th hot rt thp t 45-55% , có ch t 25-30%. Nguyên nhân chính dn
n tình trng này là công tác qut, thiu các quy chunh c
th, vic kim tra, kim soát còn n, th xy ra tiêu cc.
- h tng thy li vùng nuôi còn nhiu bt cp, cu khoa
hc v h thng thy li phc v NTTS, hu ht hic phc v NTTS c s
8
dng chung, cùng h thng thy li phc v sn xut nông nghip, vì vy v ô
nhim nguc và dch bnh t vic dùng các loi hóa cht, thuc tr sâu, phân bón
trong nông nghip thi ra nguc còn nhiu tin n.
c. Trong CBTS: Công tác d báo th ng tiêu th c rt hn
ch: Thi gian qua, các doanh nghip t xoay s th ng, t tìm u ra cho
sn xut. Do không ch n c th ng nhiu doanh nghip sn xut cm chng,
không th xây dc chic kinh doanh, chic sn phm. Nguyên nhân ca
tình trng này ch yu do thiu kin thi th ng, thiu vu các
chính sách h tr n, kp thi cc v marketting v d báo th ng. Mt
khác công tác thng kê thy sn b buông lng sut thi gian dài, không có s u
c, s liu vào theo chui thi gian không có, hoc chp vá vi chui thi
gian quá ngn không th d liu phân tích d báo chính xác cho tng th ng
ng sn phm thy sn.
- Tình trng cnh trnh thiu lành mnh: Ni b cng doanh nghip còn nhiu
v ng xuyên xy ra. Ni cm thi gian qua là tình trng mt s doanh nghip dung
túng cho vip cht vào nguyên liu thy s phá giá th ng. Có mt s
doanh nghip khác li dùng chiêu chào hàng giá thp trên th ng quc t nhc
hàng, m làm hi ln nhau trong ni b cng doanh nghip Vit Nam,
dn tình trc sn xut nguyên lic bit là sn phm
tôm và cá tra, nhii nuôi phi treo ao vì giá thu mua quá th p
chi phí sn xut. Nguyên nhân chính ca tình trng này t xu-a l thói
sn xut nh l còn hn sâu trong mt s i và s
liên kt gia các doanh nghip trong cùng hip hi ngành ngh tm
ng cnh tranh lành mnh.
- Thiu phi hp quy hoch gia sn xut nguyên liu và nhà máy ch bin: Vic t
phát m rng din tích NTTS n theo n n
tình trng thiu ngun nguyên liua công sut sn xut. Theo thng kê ca VASEP,
u t lt thc t hong ch t 50-
70% tùy thuc tng nhà máy. không có hiu qu. n, các
doanh nghip CBTS phi khu hao tài sn c nh ln, không s dng ht công sut ng
i vic nâng cao giá thành sn xut, gim kh nh tranh trên th ng.
Nguyên nhân chính ca tình trng này là công tác quy hoch và qun lý quy hoch còn hn
ch.
- ng tt mi quan h liên kt gia sn xut nguyên liu và ch bin sn
phm thy sn: Trong nhi Chính ph ng ch chính sách xây
dng các mi quan h liên kt gia doanh nghip ch bin thy sn vi các nuôi trng
thy sn, các t hi sn. l, manh mún, tiu nông,
nhìn li ích nh c mty tm chic, li ích trong quan h
thy, lâu dài, bn cht gia nhng ch m, ch tàu vi các doanh nghip, nên các hp
ng liên kt ng b phá v trong thi gian qua làm cho không ít ch m, ch tàu,
mt s doanh nghip b t v, thm chí mt s b phá sn.
- Công tác xúc tii h tr cho xut khu thy su có hiu qu
và phát huy tác dng.
,
, EU,
;
,
9
(VIETFTISH) .
, cho
, ,
t các hng
n qua.
-
, truy x,
y
,
,
,
(nuôi trng,
) ,
ch y
,
(
, )
,
,
, nhân l
,
,
,
,
,
,
.
2.2.2. Đánh giá chung về tình hình thực hiện quy hoạch trong giai đoạn 2006-2010
Thc t 2006-2010, ngành thy sc nhng thành t
ghi nhn sau.
V t ng s bng 86,8% so vi mc
tiêu quy hoch; V t ng giá tr kim ngch xut khu t ch t
bình quân 13,16; V tng sng thy si ch tiêu quy hoch;
V si ch tiêu quy hoch, ch yu nh ng nuôi
mt s ng ch lc bit là cá và tôm th chân trng; V s
6,7% so vi ch tiêu quy hoch, ch y ng tàu thuyn khai thác; V sn
t mc tiêu ra 0,2 triu tn; Tng giá tr kim ngch xut kh
so vi mc tiêu quy hoch t 4,8 t USD), ch yng và giá xut khu mt
hàng tôm, cá tra; gii quyt vic làm cho khong 4,5 tring, bng 95,74% ch
tiêu quy hoch. Nguyên nhân là do sng ca các ngành công nghip và dch v,
i b khu vc thy sn sang làm vic c khác ngày
m.
Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ quy hoạch giai đoạn 2006-2010.
Quá trình xây dng và thc hin QHTT ngành thy s n 2006-2010 cho
thy: Quy hoch phát trin thy sn là công vic khó, do thy sn là ngành kinh t gn bó,
ph thuc cht ch vi các yu t, các quy lut t nhiên, li vng, phát trin nh
ng ca th tng, u kin ca mi nhiu tp
tc, thói quen ca nn sn xut nh th qun lý
quan liêu, bao cp. n xut thy sn phát trin vi t rt nhanh, c coi
là mt trong các ngành kinh t có t ng mnh nhc bit là c xut
khu. Chính vì vy, thi gian qua, công tác quy hoch còn nhiu bt cp, không theo kp và
ng nhu cu phát trin ca thc tic phê duyt, quy
hoch theo các vùng, cng ch lc, quy hoc sn
xut KTHS, NTTS, CBTS chm c trin khai. Mt khác công tác qun lý thc hin quy
hoch còn rt yu. Hing quy hoch treo, quy hoch thi khoa hc vn xy ra
nhi; quy hoch chi tit ng tic các quy hoch phát
trin tng th, quy hoch vùng. C thc hin quy hoch nhiu a
10
c thc hin, không ng xuyên cp nht thông tin, không chú ý u
chnh, b sung quy hoch cho phù hp vi thc t sn xut.
QHTT ngành thy sn c phê duyt và thc hin trong bi cnh
chic phát trin ngành c xây dng, dn các ch tiêu phát trin quy hoch
sát vi thc ti hic tm nhìn dài hn.
n vic thc hin quy hoc duyt, chu trình quy ho
n, bao gn chun b (n tin quy hon
quy hon thc hin quy hon th 3 ca quá trình quy
hoch cn phi có s phi hp ca nhin lý thc hin quy
hoch, cu mi, c t chc thc hi
hin hành, quy trìnng b lãng quyên, c n lý quan tâm
mc.Vic áp dng các công c và k thut hii h tr cho quá trình quy ho
k thut v phân vùng, xây dng b s hóa, tip cn tng hp trong quy ho
c thc hin hiu qu vì nhic c
b làm công tác xây dng và thc hin quy hoch còn hn ch, khó bt cp trong cp
nht, b ng niên Chính vì vy, các kch b ch
c xây dng trong các quy ho thi cao, còn thi khoa
hc, chng ca nhiu quy hoch b hn chng vi yêu cu phát trin ca
ngành thy sn. n này, ch in
nuôi nhing có giá tr kinh t , nhuyn th 2 mnh v li
ng, chm có quyi vi tôm th chân trng,
nhìn nhn ht tin v mt s ng mi nhc
lnh, h, tôm hùm, cá ng, cá cnh hn ch ca quy hoch theo
Quynh s -TTg, c t bài hc kinh nghim trong công tác
quy hoch phát trin ngành.
Mt hn ch na trong Quy nh s 10-TTg phê duyt, QHTT ngành
cn danh m cho vic
thc hiphát trin sau khi quy hoc phê duyt, nhc các ch tiêu
phát trim tính kh thi ca vic thc hin quy hoch.
Bng 2.2. So sánh mt s ch tiêu ngành thy sn quy hoch 2006-2010
TT
Nội dung
Đvt
Chỉ tiêu
QH đến
2010
Đã
TH đến
2010
So sánh
(%)
1
T ng thy sn
n 2005-2010
3,8
3,3
86,8
2
T tr KGXK
10,63
24,7
232,4
3
Tng sng thy sn
1.000 tn
3.500-4.000
4.950
123,8
4
Sng nuôi trng
1.000 tn
2.000
2.830
141,5
5
Sng khai thác hi sn
1.000 tn
1.500-1.800
1.920
106,7
6
Sng khai thác na
1.000 tn
200
200
100
7
Giá tr KGXK
1.000 USD
4.000
4.900
122,5
8
Tng s ng ngh cá
i
4.700
4.500
95,74
Nguồn 1:Quyết định số 10/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Báo cáo tổng kết
ngành thủy sản năm 2010 của Tổng cục Thủy sản
11
PHẦN III
DỰ BÁO CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG, ẢNH HƢỞNG
ĐẾN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN
3.1. DỰ BÁO THỊ TRƢỜNG
3.1.1. Dư
̣
ba
́
o thi
̣
trươ
̀
ng thu
̉
y sa
̉
n trong nươ
́
c
3.1.1.1. Dự báo cung-cầu nguyên liệu thủy sản trong nước
Theo th n 2001-2011, tng s ng thy s
n có th dng gn ht tin tích. Vì vy
, chúng ta khó có th t t c mà ch dng
li mn 1c kho th các ch
tiêu d ng cung cu thy sn Vi(chi tiết bảng 3.1).
Bng 3.1.
-cu nguyên liu
3.1.1.2. Dự báo nhu cầu nguyên liệu thủy sản cho chế biến
TT
Hạng mục
Đvt
2010
2011
2015
2020
I
Tổng sản lƣợng thủy sản
Nghn tấn
5.128
5.320
5.800
6.900
1
Sng thy sn nuôi
2.708
3.000
3.600
4.500
2
Sng thy sn khai thác
2.420
2.320
2.200
2.400
II
Chê
́
biê
́
n xuâ
́
t khâ
̉
u
1
1.353
1.522
1.620
2.000
2
Tr.USD
5.033
6.110
7.500
11.000
III
Chê
́
biê
́
n cho nhu câ
̀
u nô
̣
i đi
̣
a
1
685
728
810
950
2
12.980
13.788
17.510
22.790
IV
Tô
̉
ng nhu câ
̀
u nguyên liê
̣
u
Nghn tấn
3.730
4.023
4.606
6.080
1
2.570
2.729
2.936
4.180
2
1.160
1.294
1.670
1.900
V
Khả năng cung cấp trong nƣc
Nghn tấn
3.320
3.448
3.766
5.080
1
2.060
2.188
2.506
3.820
2
T
1.260
1.260
1.260
1.260
3
410
514
620
1.000
VI
Tiêu thu
̣
thu
̉
y sa
̉
n tƣơi sô
́
ng nội địa
Nghn tấn
1.808
1.811
1.814
1.820
1
360
786
976
1.140
2
1.448
1.025
838
680
D báo tng nhu c
y sn cho ch bi2020 khong trên 6
triu tn, tri vi sn phm cá các loi chim khong 68,62%, sn phm tôm các
loi chim 13,93%, sn phm mc và bch tuc chim 6,35%, và sn phm thy hi sn
khác chim 11,1%.
12
Bng 3.2.
u nguyên li
2020
Đvt tính: Nghn tấn/năm
TT
Các chỉ tiêu
2015
2020
Tổng nhu cầu
4.606
6.080
1
Cá
3.237
4.172
2
Tôm
582
847
3
Mc và bch tuc
293
386
4
Thy hi sn khác
494
675
I
Nhu cầu cho CBXK
2.936
4.180
1
Cá
1.972
2.752
2
Tôm
468
720
3
Mc và bch tuc
204
281
4
Thy hi sn khác
292
427
II
Nhu cầu cho CBNĐ
1.670
1.900
1
Cá
1.265
1.410
2
Tôm
114
140
3
Mc và bch tuc
89
105
4
Thy hi sn khác
202
245
3.1.1.3. Dự báo nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu thủy sản
2015,
c 83% nhu cy vn còn thiu ht khong trên 20% ng thiu
ht này s c nhp khu t bên ngoài (chi tiết bảng 3.3).
Bng 3.3.
u nhp khu nguyên liu thy s
Đvt tính: Nghn tấn/năm
TT
Các chỉ tiêu
Năm 2015
Năm 2020
Nguyên liệu thu
̉
y sa
̉
n nhập khẩu
620
1.000
1
Cá
349
567
2
Tôm
77
151
3
Mc và bch tuc
126
190
4
Thy hi sn khác
68
92
3.1.1.4. Dự báo thị trường nhập khẩu thủy sản của Việt Nam
D , kim ngch xut khu thy sn ca Vit khong 11 t
ng EU chim 23,55%, Nht Bn 20,32%, M 18,91%, Trung Quc
7,32%, ASEAN 4,79%, Nga 3,2%, Hàn Qu
c khác khong 11,64%.
13
Bng 3.4.
2020
Đvt: Sản lượng (Nghn tấn); Giá trị (Triê
̣
u USD)
TT
Thị trƣờng
2015
2020
Sản
Lƣợng
T
trng
(%)
Giá
trị
T
trng
(%)
Sản
lƣơ
̣
ng
T
trng
(%)
Giá
trị
T
Trng
(%)
1
EU
415
25,61
1.539
20,52
643
32,15
2.590
23,55
2
Nht Bn
252
15,55
1.893
25,23
217
10,85
2.235
20,32
3
M
201
12,43
1.500
20,00
212
10,60
2.080
18,91
4
172
10,60
436
5,81
205
10,25
805
7,32
5
ASEAN
121
7,50
332
4,43
150
7,50
527
4,79
6
Nga
120
7,38
287
3,82
130
6,50
352
3,20
7
98
6,08
330
4,41
105
5,25
451
4,10
8
Ðài Loan
62
3,85
224
2,99
73
3,65
321
2,92
9
Ôxtrâylia
50
3,06
287
3,83
60
3,00
359
3,26
10
129
7,96
671
8,95
205
10,25
1.280
11,64
Tổng cộng
1.620
100,00
7.500
100,00
2.000
100,00
11.000
100,00
3.1.1.5. Dự báo thị trường tiêu thụ một số sản phẩm thủy sản chủ lực của VN
ng EU chim khong 23,55%; Nht Bn chim 20,32%, M chim
18,9%, các th ng khác chim 37,23% tng giá tr kim ngch xut khu thy sn ca
Vit Nam. Chi tit các sn phm xut khu và th ng xem bng 3i.
Bng 3.5. D báo th ng tiêu th mt s sn phm thy sn ch ln 2015
Đvt: SL (Nghìn tấn); GT (Triệu USD)
TT
Thị trƣờng
Cá tra
Tôm
Cá ngừ
Mực và
bạch tuộc
Thủy sản
khác
Tổng
cộng
I
Sản lƣợng
1
EU
349
68
32
33
40
521
2
55
5
20
96
175
3
67
30
20
19
36
171
4
313
114
24
26
275
752
Tổng cộng
729
267
81
97
446
1.620
II
Giá trị
1
EU
966
474
98
106
122
1.766
2
802
31
123
569
1.524
3
412
493
137
132
243
1.418
4
872
912
75
83
850
2.792
Tổng cộng
2.250
2.681
3.41
4.43
1.785
7.500
14
Bng 3.6. D báo th ng tiêu th mt s sn phm thy sn ch ln 2020
Đvt: SL (Nghn tấn); GT (Triệu USD)
I
Sản lƣợng
1
EU
430
84
39
41
49
643
2
68
6
25
118
217
3
83
38
25
23
44
212
4
387
141
30
32
339
928
Tổng cộng
900
330
100
120
550
2.000
II
Giá trị
1
EU
1.416
664
144
155
211
2.590
2
1029
45
180
982
2.235
3
604
661
201
193
420
2.080
4
1.279
1117
110
122
1467
4.095
Tổng cộng
3.300
3.470
500
650
3080
11.000
3.1.2. Dư
̣
ba
́
o thi
̣
trươ
̀
ng thu
̉
y sa
̉
n trên thế giới
3.1.2.1. Dự báo lượng cung thủy sản trên thế giới
2000-2010,
2,4%/,
2010-2020
2001-
2010 ng 0,26%/ (
2,14%/).
2015
184,01
, 201,5
2020 và trên 235 triu t
Bng 3.7. D ng cung thy sn toàn c
Đvt: Triê
̣
u tấn
TT
Hạng mục
2015
2020
Tô
̉
ng cô
̣
ng
184,01
201,50
T trng %
100,00
100,00
1
NTTS
107,85
130,98
Tỷ trọng%
58,61
65,00
2
KTTS
76,16
70,53
Tỷ trọng %
41,39
35,00
Nguồn: Tính toán dựa vào số liệu của (FAO statistics), SOFIA; IFPRI study qua các năm
3.1.2.2. Dự báo lượng cầu thủy sản trên thế giới
2001-2010
2,7%/.
2011-2015
3%/
2016-2020
th 2015
198,26
, 2020
217,19
n
này là trên 250 triu tn.
, 80%
, 20%
.
15
Bng 3.8.
2015
Đvt: Triê
̣
u tấn
TT
Hạng mục
Châu
Phi
Bắc
Mỹ
Caribê
Nam
Mỹ
Châu
Á
Châu
Âu +
Nga
Châu
Đại
Dƣơng
Toàn
cầu
Tổng nhu cầu
10,01
10,44
23,86
119,44
25,72
8,80
198,26
T trng %
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
1
Phi thc phm
0,97
1,70
17,06
9,89
7,95
0,14
37,72
Tỷ trọng %
9,72
16,27
71,53
8,28
30,91
1,60
19,02
2
Thc phm
9,04
8,74
6,79
109,54
17,77
8,66
160,54
Tỷ trọng %
90,28
83,73
28,47
91,72
69,09
98,40
80,98
Nguồn: Tính toán dựa vào số liệu của (FAO statistics), SOFIA; IFPRI study qua các năm
Bng 3.9.
2020
Đvt: Triê
̣
u tấn
TT
Hạng mục
Châu
Phi
Bắc
Mỹ
Caribê
Nam
Mỹ
Châu
Á
Châu
Âu +
Nga
Châu
Đại
Dƣơng
Toàn
cầu
Tổng nhu cầu
10,97
11,43
26,13
130,84
28,17
9,64
217,19
T trng %
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
1
Phi thc phm
1,07
1,86
18,69
10,83
8,71
0,15
41,31
Tỷ trọng %
9,72
16,27
71,53
8,28
30,91
1,6
19,02
2
Thc phm
9,90
9,57
7,44
120,01
19,46
9,49
175,88
Tỷ trọng %
90,28
83,73
28,47
91,72
69,09
98,4
80,98
Nguồn: Tính toán dựa vào số liệu của (FAO statistics), SOFIA; IFPRI study qua các năm
3.1.2.3. Khả năng cân đối cung-cầu thủy sản toàn cầu đến năm 2020
So sáng cung-cu theo d báo cho thy nhu cu thu sn và các sn phm thy
sn s ng cung ting cu thy sn toàn th gii s thiu ht
khong 13,34 triu tu tu tn
vào báo con s u tng
thiu ht s không xy ra n i gia mt bên là giá thu si
s dch chuyn v nhu cu tiêu th các loi thu sn khác nhau và mt bên là s dch
chuyn nhu cu sang dùng các loi thc phm giàu protein thay th khác.
Bng 3.10. -cu thy sn toàn c
Đvt: Triệu tấn
TT
Hạng mục
2010
2011
2015
2020
1
ng cung
166,52
169,40
184,01
201,50
2
ng cu
179,86
183,08
198,26
217,19
3
Lƣợng thiếu hụt
-13,34
-13,68
-14,25
-15,69
Nguồn: Tính toán dựa vào số liệu của (FAO statistics), SOFIA; IFPRI study qua các năm
3.2. DỰ BÁO NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Hin nay công tác d báo ngun li thy sc trin khai thc hi
s liu công b, hoc các s liu công b n là ngun s thiu
tham khch. Vi gi nh ngun li thy sc gi n
16
liu d báo ca Vin nghiên cu Hi s ng sn
ng ting trên 5 triu tn và kh ng trên 2 triu
tn (ch tiêu bng 3.11).
Bng 3.11.
n 2007
n 2020
Đvt: Tấn
TT
Vùng biển
Loài cá
Trữ
lƣợng
T lệ
(%)
Khả năng
khai thác
T lệ
(%)
1
Cá ni nh
433.000
15,72
173.200
15,75
144.319
12,38
74.535
12,74
2
g
Cá ni nh
595.000
21,61
238.000
21,64
592.150
50,81
296.075
50,61
3
Cá ni nh
770.800
27,99
308.300
28,03
304.850
26,16
152.425
26,05
4
Cá ni nh
945.000
34,32
378.000
34,36
123.992
10,64
61.996
10,60
5
Cá ni nh
10.000
0,36
2.500
0,23
1.156.032
22,78
462.413
21,53
Tô
̉
ng cô
̣
ng
Cá nổi nhỏ
2.753.800
54,26
1.097.900
51.13
Cá đáy
1.165.311
22,96
587.131
27.34
Cá nổi ln
1.156.032
22,78
462.413
21.53
Toàn vng biê
̉
n
5.075.143
100.00
2.147.444
100,00
Nguồn: Viê
̣
n Nghiên cư
́
u Hải sản 2007
3.3. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA BĐKH VÀ NBD ĐẾN NGÀNH THỦY SẢN
3.3.1. Tác động của BĐKH đến ngnh khai thác thủy sản
Bii khí h làm n các h sinh thái bin, bing
chng loi qun, có kh ng
truyn thng. Nhi v nhi và hóa hc tip n
ng, sinh sn và phân b ca sinh vt bic
th s có m nh s u, có t l t
t ti các khu vc khác nhau, n mui s làm
nguy hn các rn san hô, các thm thc vt các vùng bin vn là lá chn sóng cho khu
vc ven b. Bng chng là nhiu rn san hô chm phát trin, các thm thc v
bin b cht, trôi dt vào b vi khng ln. Các bãi cá n khu vc tuyn b
và lng ra xa dn; mùa v , cá thu, cá nc t n tháng 5
u b i và xáo trn trong nh
gây ra nhiu hing thi tit bc bin dâng, tri
lng theo quy lut nên rt khó d c, s gây thit hi ln v i và
tài sn cho các tàu thuyn KTHS trên bin.
Nhi n quá trình sinh sa sinh vt.
Mt s loài di chuyc mi phù h sinh sng và phát trin s
i, dn cu trúc tàu thuy cc ci tin phù hp. Nhi
17
i s i tính cht lý - c bii cu trúc, thành
phn các loài, các qun xã hing thi, làm cho ngun li thy sn b
n s mc
gim bt tr ng mt s loài cá có giá tr kinh t khai thác
gim xua nhng ng không nh i v h tng các
cu tránh trú bão và tàu thuyn c
3.3.2. Tác động của BĐKH đến ngnh NTTS
3.3.2.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Kch bn bii khí h làm suy gim sng thy
sn trong các ao h. Nhiu nghiên cu cho thy rng khi nhi
c trong gim m tiêu th quá mc ca các loài
thc vt thy sinh, hoc quá trình phân hp cht h suy ging ôxy làm
n s ng và phát trin ca loài nuôi, tôm có th b cht hoc chm ln.
u này d nhn thy qua hing ca các ao nuôi; cá nu vào bui sáng
trong các ao nuôi; thy tri và to cht hàng hot các vùng ven bii nhit
u kin phát sinh ca nhiu loài dch bnh xnh do
nhóm vi khun Vibrio gây ra, bnh do virus (MBV, HPV và BP). Các bnh này thông
ng xy ra và lan truyn rt nhanh và rng, khó cha nên m gây ri ro rt ln. Bên
cnh nhng ng bt l u kin thun li cho nuôi trng thy
sn. S a nhit trong khong cho phép s p cho các ao
nuôi, tu kin tt cho s phát trin ca các loài thy sinh là ngun thng
cho các loài nuôi.
Bng 3.12. Kch bn m i thi k 1980-1999
theo kch bn phát thi trung bình (B2)
Đvt:
0
C
TT
Tên vùng
2020
2030
2040
1
0,5
0,7
1,0
2
0,5
0,7
1,0
3
0,5
0,8
1,1
4
Tây Nguyên
0,5
0,7
1,0
5
0,5
0,7
1,0
6
0,4
0,6
0,9
Nguồn: Kịch bản BĐKH của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2012
3.3.2.2. Ảnh hưởng của hạn hán v lũ lụt
Nguc là mt trong nhng yu t quynh cho s thành công cho phát trin
nuôi trng thy sn. ng rt nghiêm trng nhi
c. Khô hn có th cung ct thì rt khó chng. Nhic
ch ch
li vi ngh nuôi thy sn mn l mn là yu t ng rt lng
và phát trin ca loài nuôi. Khi x mn trong các ao nuôi gim xut
ngt ra khng chng làm cho tôm cá b sc, cht hoc chm ly ra
cò mn các vc gn b a sông gim xung, ngh nuôi nhuyn
th, tôm cá, b ng nghiêm trng.
18
Bng 3.13. Kch bn mi thi k 1980-1999
theo kch bn phát thi trung bình (B2)
Đvt: %
TT
Tên vùng
2020
2030
2040
1
1,1
1,6
2,3
2
1,2
1,8
2,5
3
1,1
1,6
2,3
4
Tây Nguyên
0,4
0,7
0,9
5
0,8
1,2
1,6
6
1,1
1,6
2,3
Nguồn: Kịch bản BĐKH của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2012
3.3.2.3. Ảnh hưởng của hiện tượng giông bão
Vit Nam chu ng rt ln ca bão và áp thp nhii. Bão và áp thp nhit
n. Bão gây ra nh di có th tàn phá hoàn toàn h
tha các ao nuôi, lng bè trên bin, vì vy tn thu khó tránh khi. S
tàn phá ca bão và áp thp nhii còn nh n h sinh thái ca vùng nuôi cn
thi gian dài mi có th phc hi. So vi s i nhi, bão và áp thp nhii
ng khó có th d c li m ng ca nó ng nghiêm trng
t nhii vi vùng ven bin, nng ch yu da vào hot
ng thy sn, nu bão xy ra thì thit hi v kinh t u khó tránh khi, sinh k ca h
s b ng.
3.3.3. Ảnh hưởng của nước biển dâng đến ngành thủy sản
NBD s làm cho h thn và h thng h cha mt an toàn. NBD làm
cho ch dòng chy ven b i, gây xói l b bin; gim kh c
dn din tích ngp và thi gian nga Ngân hàng th gii,
nu NBD 1m s có khong 39% din tích ng bng sông Cu Long, trên 10% din tích
ng bng sông Hng và Qung Ninh, trên 2,5% din tích thuc các tnh ven bin
min Trung và trên 20% din tích Thành ph H ngp; gn 35%
dân s thuc các tng bng sông Cu Long, trên 9% dân s ng bng sông
Hng và Qung Ninh, gn 9% dân s các tnh ven bin min Trung và khong 7% dân s
thành ph H Chí Minh b ng trc tip; trên 4% h thng st, trên 9% h
thng quc l và khong 12% h thng tnh l ca Vit Nam s b ng.
Tuy nhiên, theo B c NBD Vit Nam dâng
cao khong trên 10 cm, s có 1% dân s ven bin phi di ri ch , din tích mc mn,
l i hiu kin tt u vt
nuôi sao cho phù hp vu loi hình mc nuôi khi NBD. Ngoài ra mc NBD s
li cu trúc h tng ngh cá, các cng cá, bu tàu. Mc NBD dn ti
s i ch thu tri xói mòn các bi dòng chy. Bii
khí hu làm qu o di chuyn cbão phc t và không theo quy lut.
19
Bng 3.14. Mc bin dâng Vit Nam so vi thi k 1980-1999
theo kch bn phát thi trung bình (B2)
Đvt: Cm
TT
Khu vực
2020
2030
2040
1
Móng Cái-Hòn Dáu
7-8
11-12
15-17
2
Hòn Dáu-
7-8
11-13
15-18
3
-
8-9
12-13
17-19
4
-
8-9
12-13
18-19
5
-
8-9
12-13
17-20
6
-
8-9
12-14
17-20
7
-Kiên Giang
9-10
13-15
19-22
Nguồn: Kịch bản BĐKH của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2012
3.4. DỰ BÁO NGƢỠNG PHÁT TRIỂN MANG TÍNH BỀN VỮNG
3.4.1. Ngươ
̃
ng pha
́
t triê
̉
n bê
̀
n vư
̃
ng lĩnh vực KTTS
1973
= B × k (
,
5,1 tr
,
0,5).
.
Y = 5,075
0,5 = 2,53
Theo Chic phát trin ngành thy sn, t ra m
2
y,
2 triu tn
. Tuy nhiên, câ
̀
n pha
̉
i đă
̣
c biê
̣
t chu
́
y
́
trong giai đoa
̣
n na
̀
y, sản lƣợng khai thác bền vững đối vi nguồn lợi , nhƣng la
̣
i không
bê
̀
n vƣ
̃
ng đô
́
i vơ
́
i sinh k ế của ngƣ dân.
, nên
,
.
c bii là s
. Yêu cu trong
n này là pht gim tàu thuyng thi vi các gii pháp chuyn
i ngh nghip, to ngun sinh k ng ti mc tiêu bn vng c v kinh t-
xã hi-ng-ngun li.
3.4.2. Ngươ
̃
ng pha
́
t triê
̉
n bê
̀
n vư
̃
ng lĩnh vực NTTS
vào Ngh quyt s 17/2011/QH13 ca k hp Quc hi ln th 13 ngày
22/11/2011 v vic phê duyt quy hoch s dt Vi2020, ,
ng 750 nghìn ha, 2020 khong 790 nghìn ha
din tích mc nuôi trên h thm phá, h cha và trên bin).
2020 ngành thy sn s dng khong 1,2 triu ha cho sng 4,5
triu tn tích mt NTTS, còn li 0,41 nghìn ha din tích
mc NTTS trên h thm phá, trên bin và trên các h chy
là vic xây dch hoàn toàn bn vng và vn nm trong ngng
qu t mà Quc hi và Chính ph thông qua.
20
PHẦN THỨ 4
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN
ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030
4.1. QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH
1. Quy hoch phát trin thy sn phi phù hp vi Chic phát trin kinh t - xã
hi c c, phù hp vi Quy hoch tng th phát trin ngành Nông nghing
t, chng hiu qu, kh nh tranh, hi nhp toàn cu, tip tc
y sn tr thành mt ngành sn xut hàng hóa ln và phát trin bn vng.
2. Quy hoch phát trin thy s khai thác, s dng hiu qu li th tim
p tc chuyn du ngành nghng cùng vi quá trình CNH-
cá. Hình thành các Trung tâm ngh cá ln Vnh Bc b, duyên hi min
, Tây Nam b ng bng sông Cu Long, gn kt v
ng trm, vùng sn xut nguyên liu tp trung vi công nghip bo qun, ch bin
và th ng tiêu th.
3. Quy hoch phát trin thy sn ci thiu kin sng, nâng cao thu
nhp ca cu chnh, sp xp lo, bi
ng ngun nhân lng yêu cu sn xut thy sn hàng hóa v k thut và
công ngh ngày càng cao, gn vi xây dng, phát trin nông thôn mi, xây dng các làng cá
4. Quy hoch phát trin thy sn trong mi quan h kt hp hài hòa li ích vi các
ngành kinh t khác, kinh t n kinh t vùng thích ng vi bii
khí hu, chú trng bo v ng sinh thái, nâng cao hiu qu kinh t, gn vi bo v
ch quyn quc gia và an ninh quc phòng trên các vùng bio.
5. Quy hoch phát trin thy s tip t i m p cn th
c qu c, không ngng ci cách các th tc hành
chính. Phát trin các hình thc kinh t hp tác, kinh t tp th, phân cp qun lý và nâng cao
vai trò qun lý cng, vai trò ca các Hi, Hip hi ngành ngh trong sn xut thy sn.
4.2. MỤC TIÊU QUY HOạCH
4.2.1. Mục tiêu chung
Ngành thy sp tc phát
trin toàn din, bn vng, tr thành ngành sn xut hàng hóa lu và các hình thc
t chc sn xut ht, chng, hiu qu u uy tín, có kh
nh tranh cao, hi nhp vng chc vào nn kinh t quc tng thi góp phn nâng
cao thu nhp và mc sng co v ng sinh thái và góp phn bo
v quc phòng, an ninh trên các vùng bio ca T quc.
4.2.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- T trng thy sn chim khong 33,3% trong GDP Nông nghip.
- Giá tr xut khu thy st khong 11 t USD, t t
7-n 2011-2020).
- Tng sng thy sn khong 7,0 triu tn
ng KTHS khong 35%; Sng NTTS khong 65%.
- T trng sn phm giá tr t kht 50%
21
- Khong 50% s ng ngh o, tp hun.
- Thu nhi cng ngh cá cao gp 3 ln hin nay.
- 50% các xã ngh cá ven bin hc xây dng theo mô hình nông thôn mi
l t chun v sinh mng, 60% làng ngh thy sn truyn thng
t yêu cu v mng).
- sn xut thy st qui chun k thut quc gia v môi tng
sn xut kinh doanh xây dng mt yêu cu v bo v ng)
- Gim tn tht sau thu hoi vi khai thác hi sn t 20% hin nay xung 10%.
4.2.3. Tầm nhìn đến năm 2030
- T trng thy sn chim khong 43,5% trong GDP Nông nghip.
- Tng sng thy st khong 9 triu tn
ng KTHS khong 25%; Sng NTTS khong 75%.
- Tng sng thu sn xut kht 3.170 tn vi giá tr xut khu thy st
khong 20 t USD, t ng bình quân 6-n 2020 - 2030).
- T trng sn phm giá tr t kht 60%
- Khong 80% s ng ngh o, tp hun.
- 70% các xã ngh cá ven bin hc xây dng theo mô hình nông thôn mi
l t chun v sinh mng, 90% làng ngh thy sn truyn thng
t yêu cu v mng).
- sn xut thy st qui chun k thut quc gia v ng.
4.3. PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN ĐẾN NĂM
2020, TẦM NHÌN 2030
4.3.1. Quy hoạch khai thác thủy sản
1) Phương án chn: Phát trin ngành khai thác thy sn vm bn vng,
bo v tt ngun li thu sn; pht mng va phi; gim dn tàu thuyn
và ngh nghip khai thác ven b; phát trin khai thác xa b t hiu qu. Theo phng án
chn, n nm 2020 (chi tiết bảng 4.1).
Bng 4.1. Quy ho
TT
Danh mục
Đvt
Năm
2010
Năm
2015
Năm
2020
Năm
2030
TĐTT
2011-
2015
2016-
2020
1
Số tàu thuyền
chiếc
128.449
115.000
110.000
95.000
-2,2
-0,9
S tàu xa b
chic
18.063
26.000
30.000
32.000
7,6
2,9
2
Tổng công suất
Cv
6.500.000
6.500.000
6.500.000
6.700.000
0,0
0,0
i tàu xa b
Cv
3.215.214
4.450.000
4.800.000
5.200.000
6,7
1,5
3
SL khai thác
tấn
2.420.800
2.200.000
2.400.000
2.500.000
-1,9
1,8
Sng hi sn
tn
2.226.600
2.000.000
2.200.000
2.300.000
-2,1
1,9
Sng na
tn
194.200
200.000
200.000
200.000
0,6
0,0
4
Lao động đánh cá
ngƣời
750.000
670.000
600.000
600.000
-2,2
-2,2
i
170.000
220.000
230.000
240.000
5,3
0,9
22
4.3.1.1. Quy hoạch các lĩnh vực KTTS đến năm 2020, định hƣng 2030
4.3.1.1.1. Quy hoạch sản lượng khai thác thủy sản
u tra ngun li, tng tr ng ngun li hi sn là 5.075.143 tn và kh
cho phép là 2.147.444 tn vùng bin Vit Nam.
V sng gim nh n quy hoch, gim bình
--2030), gi n
nh sng khai thác na mc 0,2 triu t
V c quy honh sng khai thác xa b, gim
gn bng có giá tr kinh t , mc các loi, và gim mnh
sng tôm và cá tp các loi. Vic quy hoch phi hi vi ngun li thy sn
vùng bin quy hoch, các ch tiêu quy hoch sn
ng 2030 (chi tiết bảng 4.2).
Bng 4.2. Quy hoch sn lng khai thác thy sng
Đvt: Tấn
TT
Danh mục
Năm
2010
Năm
2015
Năm
2020
Năm
2030
TĐTT
2011-
2015
2016-
2020
1
Sản lƣợng KTTS
2.420.800
2.200.000
2.400.000
2.500.000
-1,9
1,8
Sng hi sn
2.226.600
2.000.000
2.200.000
2.300.000
-2,1
1,9
Sng na
194.200
200.000
200.000
200.000
0,6
0,0
2
Sản lƣợng theo loài
2.420.800
2.200.000
2.400.000
2.500.000
-1,9
1,8
Sng cá
1.648.200
1.800.000
2.000.000
2.100.000
1,8
2,1
Cá Ngừ đại dương
8.400
15.000
17.000
19.000
12,3
2,5
Sng mc
120.000
150.000
200.000
200.000
4,6
5,9
Sng tôm
169.000
100.000
50.000
60.000
-10,0
-12,9
Sng TS khác
483600
150000
150000
140.000
-20,9
0,0
3
SLHS theo tuyến
2.226.600
2.200.000
2.200.000
2.300.000
-0,2
0,0
Sng xa b
1.100.000
1.300.000
1.400.000
1.500.000
3,4
1,5
Sng gn b
1.126.600
900.000
800.000
800.000
-4,4
-2,3
các vùng bic quy hong gin 2010-
n 2020-2030, do ngun lc tái to, phc hi. C th các
ch tiêu quy hoch sng khai thác cho tng vùng bin (chi tiết bảng 4.3).
Bng 4.3. Quy hoch sn lng khai thác hi sn theo vùng
Đvt: Tấn
TT
Vùng biển
Năm
2010
Năm
2015
Năm
2020
Năm
2030
TĐTT
2011-
2015
2016-
2020
1
Vnh Bc B
387.535
345.000
380.000
400.000
-2,3
2,0
2
Trung B
710.341
640.000
700.000
735.000
-2,1
1,8
3
640884
580.000
635.000
660.000
-2,0
1,8
4
Tây Nam B
487.841
435.000
485.000
505.000
-2,3
2,2
Cả nƣc
2.226.600
2.000.000
2.200.000
2.300.000
-2,1
1,9
23
u sng khai thác thy sm: Sng cá 2.000.000
tn, chim 83,3%; s ng mc 200.000 tn, chim 8,3%; s ng tôm 50.000 tn,
chim 2,1% và sng hi sn khác 150.000 tn, chim 6,3% tng sng khai thác c
c (chi tiết bảng 4.4).
Bng 4.4. Quy hoch sn lng khai thác cá theo vùng bin
TT
Vùng biển
Đvt
Năm
2010
Năm
2015
Năm
2020
Năm
2030
TĐTTBQ %
2011-
2015
2016-
2020
1
Vnh Bc B
Tn
253.300
270.000
300.000
320.000
1,29
2,13
2
Trung B
Tn
552.200
600.000
650.000
700.000
1,67
1,61
3
Tn
492.700
550.000
620.000
640.000
2,22
2,42
4
Tây Nam B
Tn
350.000
380.000
430.000
440.000
1,66
2,50
Cả nƣc
Tấn
1.648.200
1.800.000
2.000.000
2.100.000
1,78
2,13
Vi các ch tiêu quy hoch tàu thuyn và sng khai thác c các ch
tiêu v t khai thác vùng bin Ving 2030 (chi tiết
bảng 4.5).
Bng 4.5. D kit khai thác hi sn
TT
Danh mục
Đvt
Năm
2010
Năm
2015
Năm
2020
Năm
2030
TĐTTBQ %
2011-
2015
2016-
2020
1
S
Tn
18,85
19,13
25,26
29,41
0,30
5,72
2
S
Tn
3,23
3,28
4,00
4,17
0,34
4,03
3
S
Tn
0,37
0,34
0,37
0,37
-1,89
1,76
4.3.1.1.2. Quy hoạch cơ cấu tàu thuyền KTTS
ng phát trin khai thác, v ng gim s ng tàu thuyn nh
nhm ging lc khai thác ven b, bo v ngun li thy sc
nh, vùng thy s ng tàu
thuyn công sut ln, khai thác xa b và vi
Bng 4.6. Quy hou tàu thuyn khai thác thy sn
TT
Danh mục
Đvt
Năm
2010
Năm
2015
Năm
2020
Năm
2030
TĐTT
2011-
2015
2016-
2020
1
Tổng số tàu cá
chiếc
128.449
115.000
110.000
95.000
-2,2
-0,9
64.802
46.000
38.000
26.000
-6,6
-3,7
- 90 cv
45.584
43.000
42.000
37.000
-1,2
-0,5
18.063
26.000
30.000
32.000
7,6
2,9
2
Tổng công suất
cv
6.500.000
6.500.000
6.500.000
6.700.000
0,0
0,0
cv
3.215.214
4.450.000
4.800.000
5.200.000
6,7
1,5
3
BQ công suất
cv/ch
50,6
56,5
59,1
70,5
2,2
0,9
cv/ch
178,0
171,2
160,0
162,5
-0,8
-1,3