Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Lập phương án sản xuất phôi thép cán nóng mác thép SD390 quy cách phôi 120x120x6000 mm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.97 KB, 21 trang )

Lớp: KTVL - K6
Đề tài: Đồ án môn học Luyện Thép.
Nội dung đề tài và những số liệu cho trước:
Lập phương án sản xuất phôi thép cán nóng Mác thép SD390 quy
cách phôi 120x120x6000 mm.
Thành phần như sau:

hiÖu
m¸c
thÐp
Thµnh phÇn ho¸ häc chñ yÕu (%)
C Mn Si P S Cu Ni Cr
SD39
0
0,20~0,2
9
1,40~1,8
0
0,30~0,5
5
≤0,03
5
≤0,03
5
≤0,3
0
≤0,3
0
≤0,3
0
Trong lò điện hồ quang 50 tấn/mẻ, sử dụng 50% gang lỏng.


Đề Tài: Đồ án môn học Luyện Thép
Chương I: Tổng quan về mác thép cần nấu luyện
- Đặc điểm về thành phần , cơ tính, công nghệ nấu luyện.
- Lĩnh vực ứng dụng của mác thép.
Chương II: Lựa chọn dây chuyền công nghệ
- Phân tích và lựa chọn một phương án sản xuất. VD: lò điện hồ quang
LF đúc liên tục.
- Tính thời gian cho từng công đoạn.
- Lựa chọn thông số đúc, công nghệ đúc , kích thước phôi, thời gian đúc, tốc
độ đúc, nhiệt độ đúc , hình vẽ sơ đồ cấu tạo các thiết bị chính. VD: Lò Điện -
Đúc
Chương III: Tính toán phối liệu luyện thép
- Chọn nguyên liệu , chất khử oxy fe rô hưpj kim hóa
- Tính tỉ lệ phối liệu và hưpj kim hóa .
- Xác định lượng chất tạo xỉ .
- Các nguyên liệu khác nếu có. VD: than, o xy, khí argông.
ChươngIV: Tài liệu tham khảo.
Đồ án môn học 1 SV: Cao Đàm
Lớp: KTVL - K6
Đồ án môn học 2 SV: Cao Đàm
Lp: KTVL - K6
CHNG I:
TNG QUAN V MC THẫP CN NU LUYN
Thép hợp kim thp bn cao là loại thép đợc sử dụng với khối lợng rất
lớn trong công nghiệp
Chủ trơng của Đảng và chính phủ phát triển ngành công nghiệp thép
nói chung và thép hợp kim nói riêng.
Đảng và Nhà nớc, Nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chủ trơng
phát triển ngành thép trong nghị định số 89/CP ngày 31 tháng 12 năm 1996 về
chơng trình phát triển khoa học và công nghệ vật liệu ở Việt Nam đến năm

2010 đã ghi: Công nghệ sản xuất vật liệu kim loại là lĩnh vực quan trọng có
tác dụng quyết định đối với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc
cũng nh đối với việc bảo vệ an ninh quốc gia.Trong việc xây dựng ngành
Luyện kim Việt Nam cần chú trọng những lĩnh vực công nghệ sau đây:
Công nghệ luyện thép hợp kim chất lợng cao, thép hợp kim và hợp kim
cho cơ khí chế tạo máy công nghệ hoá chất, xi măng, dầu khí, cho nhu cầu
quốc phòng. Các công nghệ đúc tiên tiến, công nghệ gia công, xử lý, phân tích
kiểm nghiệm tơng ứng.
Thép hợp kim thp bn cao là loại thép đợc sử dụng với khối lợng rất lớn
trong công nghiệp
Ngy nay Ngnh Cụng nghip xõy dng Vit Nam ang cú nhu cu ln
v thộp chu lc, ỏp dng trong vic xõy dng cu, ng, sõn bay v nhiu
cụng rinh quan trng khỏc. Nú thớch hp cho cỏc cụng trỡnh ln , ũi hi
bn cao.
S ra i ca cỏc khu nh cao tng, nh cụng nghip quy mụ ln l kt
qu ca s phỏt trin cụng nghip húa, hin i húa trong quỏ trỡnh hi nhp
kinh t.
Vit Nam gia nhp T chc thng mi WTO, tng bc m ca cho
nh u t nc ngoi u t vo cỏc khu cụng nghip, khu ch xut, thỳc
y nhu cu tiờu dựng kt cu thộp, nh thộp tin ch ngy mt ln hn.
Nhu cu v khung thộp ang ngy cng tang trong thi in hin nay. Hn
na, cỏc d ỏn xõy dng ngy cng nhiu, c bit l cỏc d ỏn xõy dng cu
ng ang tang lờn ỏng k. Cỏc d ỏn tu in ngm v cỏc cụng trỡnh xõy
dng nh cao tng H Ni v thnh ph H Chớ Minh ang phỏt trin
Tháng 9/2013, lng thép nhp khu v th trng Vit Nam tip tc tng c
v lng v tr giá vi 784,8 nghìn tn, tr giá 529,1 triu USD, tng 2,4% v
lng v t ng 3,1% v tr giá so vi tháng lin k trc ó, nâng lng thép
nhp khu 3 quý u nm lên trên 7 triu tn, tr giá trên 5 t USD, tng
26,53% v lng v t ng 11,87% v tr giá so vi cùng k nm trc.
ỏn mụn hc 3 SV: Cao m

Lp: KTVL - K6
V th trng, trong 3 quý u nm giá các nguyên liu u v o sn xut
thép tip tc xu hng gim v ch ng li nhng giá bán l thép trong nc
cng không iu chnh nhiu. Theo Hip hi Thộp Vit Nam, sn xut thép
xây dng ca các th nh viên trong Hi p hi tháng 9/2013 t 347.780 tn, so
vi tháng trc gim 9,46% v so v i cùng k gim 7,43%.
Ly k 9 tháng u nm nay lng thép xây dng bán ra t 353.792 tn,
gim 2,29% so vi cùng k.
Tính chung 9 tháng to n Hi p hi sn xut c 3.360.016 tn, tng nh
0,02% so vi cùng k nm trc.
Tng s thép bán c trong 9 tháng u nm l 3.389.181 t n, tng 2,46%
so vi 9 tháng u nm 2012.
Thộp kết cấu hp kim thp bn cao l loi thộp c sn xut theo tiờu
chun Nht Bn cú hm lng C trung bỡnh thp, s dng nguyờn t hp kim
nh . Mn, Si nõng cao c tớnh đảm bảo các yêu cầu về chịu tải; bao gồm độ
bền, độ cng, độ dẻo dai
- Lnh vc ng dng ca mỏc thộp SD 390 theo tiờu chun Nht: JIS G3112 -
2004 l thộp cng cao dựng trong xõy dng cỏc cụng trỡnh nh cao c,
cu ng, thy in, c s h tng t nc.
Gii hn chy: (390 - 510) N/mm^2
Gii hn bn: min 560 N/mm^2
dón di: min 16%
Thnh phn húa %: C <= 0,29; Si <= 0,55; Mn <= 1,8; P, S <= 0,04,
C tng ng (C + Mn/6)
C TNH C Lí
MC
THẫP
GII HN
CHY
GII HN

T
GIN DI
TNG
I UN CONG
(N/mm2) (N/mm
2
) (%) GểC UN 0
BN KNH
GI UN
(mm)
ỏn mụn hc 4 SV: Cao m
Lớp: KTVL - K6
SD 390 390 ~ 510 560 min
16 min
(D<25)
180 R = 2.5 x D
18 min
(D>25)
ĐƯỜNG KÍNH VÀ KHỐI LƯỢNG
Loại sản
phẩm D10 D12 D14 D16 D18 D20 D22 D25 D28 D32 D36 D43 D51
Đường
kính
danh
xưng
(mm) 10 12 14 26 18 20 22 25 28 32 36 43 51
Trọng
lượng
(kg/m) 0,616 0,888 1,21 1,58 1,99 2,46 2,98 3,85 4,83 6,31 7,99 11,4 16,04
QUY ĐỊNH GỐI UỐN

Mác thép D10 D12 D14 D16 D18 D20 D22 D25 D28 D32 D36 D43 D51
Đường
kính gối
uốn (δ)
SD390(mm
) 50 60 70 80 90 100 110 125 140 160 180 215 255
CHƯƠNG II:
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN NẤU LUYỆN VÀ CÔNG NGHỆ ĐÚC
1.Phương án nấu luyện.
Đồ án môn học 5 SV: Cao Đàm
Lớp: KTVL - K6
Chọn dây chuyền công nghệ để nấu luyện thép hợp kim kết cấu mác thép
SD390 như sau:
Thép phế + gang lỏng

lò điện hồ quang siêu công suất (EAF) 50T

lò tinh luyện(LF) 50T

đúc liên tục(CCM) 4 dòng
Lựa chọn dây chuyền công nghệ
Sơ đồ quy trình sản xuất thép
Sơ đồ lưu trình công nghệ
1.1 Thời gian nấu luyện:
Đồ án môn học 6 SV: Cao Đàm
Lp: KTVL - K6
Dựng cu trc chuyn liu ti lũ v cht liu vo lũ. Thi gian tng giai
on nu luyn mt m thộp nh sau:
Bng I.1: Thi gian nu luyn 1 m thộp.
1.2 S ngy lm vic trong nm:

Thi gian ngh trong nm:
- Thi gian ngh l trong 1 nm: n = 5 ngy.
- Thi gian i tu lũ: 10 ngy.
- Thi gian sa cha bo dng thit b: Tui th tng v np lũXõy bng
gch Manhezit cacbon i vi lũ in siờu cụng sut l 500 m trung tu v
tiu tu lũ, sa cha bo dng thit b 2 ngy.
1.3 Tớnh dung tớch lũ.
Thi gian nu luyn 1 m thộp: T
nu
= 46phỳt
S m nu trong 1 ngy : M =
nau
T
24
=
46
60.24
= 31 m.
Dung lng lũ 50tn/m do ú sn lng mt ngy l: 50x31= 1550 tn.
2.La chn phng ỏn nu chy:
S dng lũ h quang siờu cụng sut để nấu chảy liệu, loại lò này sử dụng
điện năng biến thành nhiệt năng, nên tập chung đợc lợng nhiệt lớn nung chảy
kim loại nhanh, dễ nâng nhiệt cho bể kim loại, điều chỉnh chính sác thành
phần của xỉ, thúc đẩy quá trình hoá lý sảy ra nhanh chóng v triệt để.
Khi liệu trong lò chảy hết ,tiến hành chắt bỏ từ (75- 80 )% lợng xỉ nấu chảy
nạp thêm chất tạo xỉ , để tạo xỉ ôxi hoá nhằm kh s b P , S .và khử C xuống
dới giới hạn dới của mác thép.
Sử dụng ôxy lỏng để thúc đẩy nhanh giai đoạn nấu chảy, đẩy nhanh tốc độ
ôxy hoá nâng nhiệt cho thép lỏng .
S CU TO B TR MT BNG Lề IN H QUANG BA Z

ỏn mụn hc 7 SV: Cao m
STT Thao tỏc nu luyn Thi gian (phỳt)
1 Vỏ lũ + Cht liu vo lũ (3ln) 3+2x3=9
2 Nu chy 15
3 Chắt xỉ (Cào xỉ) 5
4
Ôxi hoá , khử .C, P, Mn ,Si ,P ,S ,
nâng nhiệt
15
5 Ra thộp 2
Tng thi gian nu luyn EAF 46
Tinh luyn (LF) 23
Lớp: KTVL - K6
Sơ đồ bố trí lò điện hồ quang ba zơ
(1) – Biến thế (6) – Trụ đứng
(2) – Thanh đồng dẫn bên cao thế (7) – Thanh dẫn điện ra điện cực
(3) – Thanh đồng dẫn điện từ biến thế với
dây cáp mềm
(8) – Điện cực
(4) – Tường chắn giữa lò và máy biến
thế
(9) – Lò
(5) – Dây cáp mềm (10) – Bộ phận nghiêng lò
Hình vẽ sơ đồ cấu tạo các thiết bị chính trong nhà máy luyện thép
Hình vẽ cấu tạo lò điện hồ quang
Đồ án môn học 8 SV: Cao Đàm
Lớp: KTVL - K6
Đồ án môn học 9 SV: Cao Đàm
Lớp: KTVL - K6
Hình 4.2. Thể xây tường và đáy lò hồ quang bazơ

1.Lớp manhêdit thiêu kết 2.Lớp gạch manhêdit 3.Lớp gạch samôt
4.Lớp vụn samôt 5.Lớp bìa amiăng 6.Vỏ thép
Hình 4.3 Lò điện hồ quang
3.Lựa chọn phương pháp tinh luyện:
Đồ án môn học 10 SV: Cao Đàm
Lp: KTVL - K6
Hin ti trờn th gii ang ng dng cỏc phng phỏp cụng ngh sn xut
thộp sch bng phng phỏp tinh luyn ngoi lũ ,
- Để vừa nâng cao công suất thiết bị luyện kim .
- Khử xâu tạp chất.
+ Khử xâu đợc các tạp chất nh S, P, O, N, H,
+ Loại bỏ tạp chất phi kim nâng cao độ sạch của thép lỏng.
+ Thay đổi hình dạng sự phân bố các tạp chất phi kim trong thép.
+ Làm đồng đều và điều chỉnh chính xác thành phần và nhiệt độ
+ Hợp kim hoá với sự cháy hao nguyên tố hợp kim thấp nhất.
- Một số phơng pháp tinh luyện ngoài các lò thờng dùng
+ Phơng pháp tinh luyện bằng chân không.
+ Phơng pháp tinh luyện bằng thổi khí trơ.
+ Phơng pháp tinh luyện bằng xỉ phản ứng.
+ Phơng pháp tinh luyện bằng bột khử.
Thộp hp kim thp bn cao SD390 ny cú hm lng C thấp.
Vỡ vy, chỳng tụi la chn phng phỏp tinh luyn bằng khớ tr, phơng
pháp này tạo khả năng điều chỉnh thành phần thép chính xác, hạn chế cháy
hao các nguyên tố hợp kim, giảm đợc hàm lợng khí hoà tan trong thép nh H,
N, O, và hạn chế sự sâm nhập của các tạp chất khí vào thép lỏng nâng cao
chất lợng thép .
* Hỡnh v cu to lũ tinh luyn
Hỡnh 4.4S cu to lũ LF50T
1.Np lũ 2.Tng lũ 3.ỏy lũ 4.Gch xp 5.L rỳt
6.Tm chn 7.ng dn khớ acgụng 8.Ca quan sỏt 9.Ca vo liu

ỏn mụn hc 11 SV: Cao m
Lp: KTVL - K6
Hỡnh 4.5 Lũ LF 50T
4.La chn phng phỏp ỳc:
Dùng máy đúc liên tục.
Vì phơng pháp này có u điểm là,
- Dễ cải tiến dây chuyền công nghệ.
- Giảm bớt nguyên công , nâng cao đợc chất lợng phôi, nâng cao hệ số thu
hồi kim loại lỏng từ ( 97 98)%, tiêu hao kim loại thấp từ (2 -3)%
Mỏy ỳc cong c chỳng tụi s dng , phôi sau khi ra khỏi bình kết tinh đợc
uốn cong dần sau đó chuyển động theo phơng nằm ngang,phơng pháp này có
u điểm là hạ thấp đợc chiều cao của hệ thống máy đúc và nhà xởng , kết cấu
phôi đúc trên toàn bộ chiều dài phôi tơng đối đồng đều về thành phần ít
khuyết tật nh rỗ xốp, bọt khí.
Chn kớch thc phụi ỳc l: 120 x 120 x 6000 (mm)
Trng lng ca 1 phụi cn ỳc l:
m = 7800 x 0,12 x 0,12 x 6 = 674 kg
S lng thi ỳc trong 1 m nu l: R=
674
50000
= 74 cõy phụi.
- Chn vn tc ỳc l 3,0 m/phỳt thỡ, ỳc 4 dũng
- Thi gian in ht mt thi l : 6 /3 = 2 phỳt
ỳc liờn tc 4 dũng vi tc ỳc l 3,0 m/phỳt thỡ c 2 phỳt c 4 thi
phụi.
Thi gian ỳc ht 74 thi l :
4
742x
= 37 (phỳt)
ỏn mụn hc 12 SV: Cao m

Lớp: KTVL - K6
* Hình vẽ dây chuyền đúc liên tục
Hình 4.6 Đúc liên tục 4 dòng
Đồ án môn học 13 SV: Cao Đàm
Lp: KTVL - K6
ỏn mụn hc 14 SV: Cao m
N ớc thép hợp cách sau khi qua tinh luyện lò LF
Sàn quay thùng thép
Thùng trung gian
Hộp kết tinh
Cơ cấu làm mát lần hai
Máy kéo nắn
Máy cắt ngọn lửa
Đ ờng lăn vận chuyển
Đ ờng lăn phôi ra và
máy lật thép
Máy dịch ngang
Sàn làm nguội tịnh tiến
Xuống sàn , xếp đống
Đúc rót bảo vệ cửa
rót dài thùng lớn
Cửa rót kiểu ngâm
vào thùng trung gian
Cơ cấu để cần dẫn
thỏi tính cứng
Lp: KTVL - K6
5.Phng ỏn phi liu
Do thnh phn mỏc thộp yờu cu cú hm lng %C thp, nờn liu u vo
ta sử dụng 50% là thép ph v 50% l Gang lng
Thép phế, gang lỏng, nguyên vật liệu phụ, chất trợ dung quy cách đã nêu ở

trên (mục 1.3).
- Dùng giỏ để nạp liệu vào lò: Đầu tiên ta nạp chất tạo xỉ là vôi, liệu nhẹ, rồi
nạp liệu có cỡ cục trọng lợng lớn ở giữa cuối cùng nạp liệu nhẹ lên trên. Nạp
giỏ liệu u tiờn vi trng lợng khoảng 28 tấn ( nếu liệu đạt yêu cầu về tỷ
trọng đống) thông điện cho đến khi liệu chảy khoảng 60-70%. Sau ú np
ton b lng Gang lng vo, đánh điện nấu chảy liệu thc hin quỏ trỡnh ụxi
húa.
- Trờng hợp thép phế không đảm bảo tỷ trọng đống thì nạp làm hai giỏ: giỏ
đầu khoảng 17-21 tấn nạp xong, thông điện đến khi liệu chảy khoảng 60-
70% lúc đó nạp lợng gang lỏng vào. Giỏ cuối cùng nạp khối lợng thép phế
còn lại vào lò khi liệu trong lò chảy 95%.
- Sau khi liệu lò chảy hết, thổi ô-xy trợ chảy, phun vào lợng than bột thích
hợp ở điều kiện độ kiềm nhất định (độ kiềm xấp xỉ 2,5~3,5) tạo xỉ bọt. Nhiệt
độ lên đến trên 1550
o
C là có thể lấy mẫu phân tích, nguyên tố tàn d phải phù
hợp yêu cầu tiêu chuẩn, khi vợt quá tiêu chuẩn thì đổi thành luyện mác khác.
(Đặc biệt chú ý hàm lợng Cr,Ni,Cu)
- Căn cứ kết quả phân tích thổi ô-xy khử cac-bon, súng C-Ô xy thổi ô-xy
phun than bột, khử C, P, nâng nhiệt độ, nớc thép phải sôi đều, ngăn ngừa sôi
quá mạnh. Mỗi khi xẩy ra sôi quá mạnh, lò nghiêng về sau không đợc lớn hơn
3
o
, chặn đứng xẩy ra sự cố do nớc thép xung hỏng EBT gây ra.
- Căn cứ vào tình hình xỉ và hàm lợng phốt pho, vừa thổi ô-xy vừa thải xỉ.
Nếu hàm lợng P cao thì thải đi 1 phần xỉ, cho vào lợng vôi thích hợp, tạo lại
xỉ.
- Căn cứ tình hình C, P điều chỉnh thích hợp lợng xỉ, điều chỉnh hợp lý đờng
cong điện lực, tạo xỉ bọt, khống chế nhiệt độ. Khi nhiệt độ cao hơn 1580
o

C,
lấy mẫu cuối đa đi phân tích.
- Trớc lúc ra thép phải cố gắng thải xỉ ô-xy hoá qua cửa lò, để tránh trong
quá trình ra thép xỉ bị cuốn vào trong thùng thép tạo thành sôi mạnh trong
thùng và ảnh hởng hiệu quả tinh luyện.( P hồi và ô-xy hoá Si, Mn)
- Điều kiện ra thép:
T: 1620 ~ 1640
o
C
P: 0,020%
C: Xấp xỉ giới hạn dới -0,02% ( bao gồm hàm lợng than fe-rô, l-
ợng than tăng của chất tăng than)
- Công việc chuẩn bị trớc khi ra thép:
+ Thùng thép đã sấy tốt, nhiệt độ thùng thép 1000
o
C ( thành màu đỏ).
+ Đặt thùng thép vào trong xe thùng thép, xe thùng thép ở vị trí ra thép.
ỏn mụn hc 15 SV: Cao m
Lp: KTVL - K6
+ Theo kết quả phân tích cuối kỳ ô-xy hoá, điều chỉnh thành phần hoá học C :
giới hạn dới, Si: Giới hạn giữa-trên, Mn: Giới hạn dới, các thứ cần thiết cho
nấu luyện không tính cháy hao : CaSi, FeSi, FeMnSi, vôi, chất tăng than, đợc
đa đến vị trí dự định. (Phải chú ý hàm lợng P trong FeMn)
- Quá trình ra thép:
+ Khi thép lỏng phù hợp điều kiện ra thép và đã thực hiện xong các công việc
chuẩn bị ra thép, thùng thép mở van khí Ar . Sau khi trớc lò chỉ huy nâng cao
điện cực biến thế ngắt điện, sau lò rút chốt nghiêng lò về phía ra thép 2
o
~3
o

,
nhanh chóng xoay tấm đỡ cửa ra thép để mở lỗ ra thép, cát bịt lỗ sẽ tự rơi
xuống theo dòng thép, nếu thép không tự chảy ra đợc thì thổi ô-xy để dẫn thép
chảy ra. ( Phải chuẩn bị tốt ống thổi ôxy, và thiết bị châm châm lửa).
+ Sau khi bắt đầu ra thép phải khống chế tốt tốc độ nghiêng lò, tốc độ quá
nhanh sẽ xung hỏng nắp EBT xẩy ra sự cố; tốc độ quá chậm sẽ cuốn xỉ, ảnh
hởng hiệu quả tinh luyện . Do vậy tốc độ nghiêng lò phải căn cứ vào kích thớc
lỗ ra thép để xác định, lỗ ra thép nhỏ thì ra thép chậm, lỗ ra thép lớn thì ra
thép nhanh hơn, để giữ dòng thép không bị tản toé.
+ Khi ra thép khoảng 1/4, theo tuần tự cho vào các chất: FeSi, FeMn,CaSi;
chất tăng than.
+ Sau khi ra thép đến lợng thép lỏng khống chế, nhanh chóng nghiêng quay lò
trở về, bảo đảm lợng nớc thép lu lại trong lò 10%, để cố gắng giảm thiểu xỉ
ô-xy hoá bị lẫn vào trong thùng thép.
CHNG III: TNH TON PHI LIU LUYN THẫP
1.1. Thnh phn phi liu:
- nu luyn c mỏc thộp SD390 trong l in H quang 50tn/m ta
cn chun b phi liu cú cỏc thnh phn nh sau:
C Mn P S Si
Thộp vn 0,2 0,3 0,05 0,04 0,17-14
Gang 4,07 0,8 0,1 0,03 0,8
FeSi75 0,15 1 0,04 0,03 75
FeMn85 0,5 85 0,3 0,03 0.3
Chỏy hao 20 10 - - 15
ỏn mụn hc 16 SV: Cao m
Lớp: KTVL - K6
- Thành phần mác thép SD390;
m¸c
thÐp
Thµnh phÇn ho¸ häc chñ yÕu (%)

C Mn Si P S Cu Ni Cr
SD390 0,20~0,29 1,40~1,80 0,30~0,55
≤0,035 ≤0,035 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30
1.2. Tính toán phối liệu:
- Phối liệu sử dụng 50%Gang, 50%Thép phế và chất hợp kim hóa
- Các phối liệu chính:
+) Thép phế + Gang : X
1
(kg)
+) FeSi75 : X
2
(kg)
+) FeMn85 : X
3
(kg)
- Chọn đúng tỉ lệ cháy hao là: 14%
Vậy lượng liệu mang vào là:
50000 x 1,14 = 57000 (kg)
Ta có: X
1
+ X
2
+ X
3
= 57000 (kg)
Ta tính lượng hợp kim sơ bộ cần bổ sung cho mác thép như sau:
- Tính lượng FeSi75 cần cho hợp kim hóa:
100.
.
.

22
2
2
BA
GK
X =
Trong đó:
K
2
: %Si trong thép nấu K
2
= 0,6
G: Trọng lượng kim loại lỏng G= 40000 Kg
A
2
: %Si trong FeSi75 A
2
= 75%
B
2
: Hệ số thu hồi B
2
= 85%
5,470100.
%85%.75
50000%.6,0
2
==X
(Kg)
- Tính lượng FeMn85:

75,1045100.
%90%.85
50000%.6,1
3
==X
(Kg)
Vậy tổng lượng Thép phế và Gang lỏng sử dụng là:
X
1
= 57000 – (X
2
+ X
3
) = 55483,75 (Kg)
- Ta có được bảng số liệu nguyên liệu chính:
Nguyên liệu Khối lương
(Kg)
Phần trăm
(%)
Thép 27741,88 48,67
Đồ án môn học 17 SV: Cao Đàm
Lp: KTVL - K6
Gang 27741,88 48,67
FeSi75 470,5 0,86
FeMn85 1045,75 1,8
57000 100%
- Lng Cacbon do cỏc Fero a vo thộp lng trong quỏ trỡnh tinh luyn:
001411,0
100.50000
5,470.15,0

2
0
0
==C
0104,0
100.50000
75,1045.5,0
3
0
0
==C
- Lng Cỏcbon trong quỏ trỡnh phun than nghin ( than Antranxit) trong
quỏ trỡnh gia nhit to x bt hu nh l khụng i vo thộp lng nờn khụng
tớnh cho lng Cỏcbon trong quỏ trỡnh ny a vo.
- Lng Cỏcbon trong quỏ trỡnh than in cc Grafit bo mũn khi thụng
in cng khụng ỏng k nờn khụng tớnh cho lng Cỏcbon i vo thộp lng.
Vy lng %C = ( 0,001411. 0,85 + 0,0104. 0,9) = 0,0129
Vy lng thộp ph v gang lng s b cn dựng l:
X
1
= 57000 ( 470,5 + 1045,75) = 55483,75 Kg
Lng Thộp ph v lng gang lng: 50%.55483,75 = 27741,88 Kg
Lng Cỏcbon thc t do gang lng v thộp ph a vo l:
+ Lng Cỏcbon do thộp ph a vo l: 0,2%.27741,88 = 55,48 Kg
+ Lng Cỏcbon do gang lng a vo l: 4,05%.27741,88 = 1123,5 Kg
+ Phn trm Cỏcbon do thộp ph v gang lng a vo thộp lng l:
(55,48 + 1123,5).100/ 50000 = 2,358%
Lng Cỏcbon do thộp ph v gang lng, Fero a vo thộp lng thc t:
2,358% + 0,0129% = 2,371 %.
Nh vy lng C phi c cng hoỏ l: 2,371% - 1,2% = 1,171

( Ly gii hn di ca mỏc thộp).
1.3. Yêu cầu chung nguyên liệu:
1.3.1 Vật liệu phụ, các loại fe-rô , vật liệu rời vào lò phải đạt yêu cầu khô ráo,
hàm lợng nớc <1%.
1.3.2 Vôi (CaO), huỳnh thạch (CaF
2
), fe-rô, chất khử ô-xy phải có thành phần
hoá học phù hợp tiêu chuẩn.
1.3.3 Yêu cầu cỡ cục
Tên vật liệu Vôi Huỳnh thạch Fe-Mn Fe-Si
Cỡ cục(mm) 30~100 10~80 30~100 30~100
1.3.4 Yêu cầu thép phế: (phù hợp tiêu chuẩn GB/T4223-1996)
Rỉ ít, không có dầu, sạch, khô ráo, không đợc lẫn kim loại màu và vật
không dẫn điện, bình kín, vật dễ nổ.
ỏn mụn hc 18 SV: Cao m
Lp: KTVL - K6
Mật độ thể tích 0,7t/m
3
; đơn trọng 1t; chiều dài 1,5m; tiết diện
0,5x0,5m
2
Hàm

lợng các nguyên tố: S 0,04%; P0,06%; Pb0,005% ; Cu0,20%
1.3.5 Gang luyện thép (lỏng) yêu cầu phải
- Tạp chất ( xỉ cuốn theo gang lỏng < 0,5%)
- Thành phần hoá học theo bảng trên (mục 1).
1.3.6. Yêu cầu nạp liệu
2.2.1 Thành phần nguyên liệu:
Gang 48%

Thép phế 48%
Thép phế hồi liệu <5%
CHNG VI:
KT LUN
Sau 3 thỏng nhn ti ( ỏn mụn hc Luyn Thộp) thụng qua bn
ỏn ny ó giỳp em hiu thờm mt cỏi nhỡ tng quan về cụng ngh luyn
thộp bng lũ in h quang, cỏch tớnh toỏn thit k,la chn thit b cho mt
dõy chuyn thụng qua phng phỏp ó nờu nh trong bn ỏn ny.nhng
vn cũn nhiu vn m em gii quyt cha tt. Em s c ngng tỡm hiu
thờm qua nhng ti liu v cụng ngh luyn thộp, khc phc nhng kin thc
m em vn cũn thiu sút hon chnh thờm bn ỏn ny.
Trong quỏ trỡnh thc hin ti ny em ó gp rt nhiu khú khn do b
hn ch v kin thc cng nh thi gian thc hin ti ,nhng nh s hng
dn tn tỡnh ca thy: ThS Ngụ Quc Dng nờn cui cựng em cng hon
thnh bn ỏn ỳng thi hn, em rt mong luụn nhn c s giỳp ca
thy v s gúp ý ca cỏc bn em rỳt ra c nhiu kinh nghim v lm bi
t kt qu cao hn.
ỏn mụn hc 19 SV: Cao m
Lớp: KTVL - K6
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy Ngô
Quốc Dũng đã giúp em hoàn thành bài đồ án này!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Tài Liệu: giáo trình thiết bị cơ khí xưởng luyện thép lò điện
Tác giả: Dương Phúc Tý
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật ,
Năm xuất bản: 2007
* Tài Liệu: Lý thuyết các quá trình luyện kim
Tác giả: GS,TSKH Bùi Văn Mưu (chủ biên)
PGS,TS Nguyễn Văn Hiền, PGS,TS Nguyễn Kế Bính, PGS,TS Trương
Ngọc Thận

Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật
Năm xuất bản: 9 2006
*Tài Liệu: : Giáo trình công nghệ và thiết bị luyện thép
Tác giả: Hoàng Minh Công
Nhà xuất bản Đà Nẵng
Năm xuất bản: 2007
Đồ án môn học 20 SV: Cao Đàm
Lớp: KTVL - K6
*Tài Liệu: Sổ tay nhiệt luyện tập I và tập II
Tác giả: Nguyễn Chung Cảng
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật
Năm xuất bản: 2007
*Tài Liệu: Công nghệ nhiệt luyện thép
Tác giả: Trần Thế Quang
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật
Năm xuất bản: 2007
*Tài Liệu: : Giáo trình lò công nghiệp
Tác giả: Phạm Thanh
Nhà xuất bản Đà Nẵng
Năm xuất bản: 2007
*Tài Liệu: Kỹ thuật lò điện luyện thép
Tác giả: PGS,TS Trần Văn Dy
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật
Năm xuất bản: 2006
*Tài Liệu: Tính toán kỹ thuật nhiệt luyện kim
Tác giả: Hoàng Kim Cỏ
Nhà xuất bản Giáo Dục
Năm xuất bản: 2000
Đồ án môn học 21 SV: Cao Đàm

×