Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Kh thực hiện chuyên môn khối 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.74 KB, 20 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÂN DƯƠNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỔ KHỐI 5

Tân Dương, ngày 25 tháng 09 năm 2023

KẾ HOẠCH
Thực hiện chuyên môn khối 5

Năm học: 2023-2024

Căn cứ vào kế hoạch số 37/KH-THTD, ngày 05 tháng 09 năm 2023 về
việc thực hiện chuyên môn của trường Tiểu học Tân Dương;

Căn cứ vào kế hoạch chuyên môn số 38/KH-THTD ngày 06 tháng 09
năm 2023 của Trường Tiểu học Tân Dương về việc thực hiện Kế hoạch giáo dục
nhà trường năm học 2023-2024;

Căn cứ vào tình hình thực tế của tổ khối 5;

Tổ trưởng chuyên môn khối 5 xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn trong năm học 2023-2024 như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Đặc điểm chung của giáo viên

- Tổng số giáo viên trong khối: 05 Nữ: 03

- Cơng đồn viên: 05


- Đảng viên: 05

- Tuổi nghề cao nhất: 34 năm

- Tuổi nghề thấp nhất: 3 năm

- Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ: 01/01 nữ, Đại học: 04/02 nữ.

2. Đặc điểm chung của học sinh

2.1. Quy mô phát triển

- Tổng số học sinh đầu năm 167 HS, chia ra thành 5 lớp

Lớp Số HS Nữ HS KT Học Hộ nghèo,
Bán trú cận nghèo; GĐ
(hòa nhập) 2 buổi/ngày chính sách

5/1 39 25 39 1N, 6KK

5/2 37 20 37 1 2 N, 2KK

5/3 37 13 37 1N, 5KK

5/4 27 16 27 1N, 5KK

5/5 27 11 27 2N,1KK

Tổng 167 85 167 1 7N, 19KK


2.2. Thực hiện chương trình dạy học
Thực hiện theo chương trình Giáo dục phổ thông được ban hành theo

Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo: Sắp xếp, điều chỉnh nội dung dạy học hợp lý theo chủ
đề; rà soát. Tập trung đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức các hoạt
động giáo dục nhẹ nhàng, hiệu quả, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của học sinh nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu GDTH. Giáo viên chủ động thực
hiện điều chỉnh nội dung, yêu cầu của bài học và các hoạt động giáo dục một các
linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện
dạy học của nhà trường.

II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung

Thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm như sau:
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH
ngày 03 tháng 10 năm 2017 của Bộ GDĐT hướng dẫn thực hiện CT GDPT hiện
hành theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh, chỉ đạo thực hiện
chương trình, kế hoạch giáo dục nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo. Tổ chức thực
hiện nội dung dạy học theo hướng tiếp cận CT GDPT 2018; đổi mới phương
pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh tiểu học; vận dụng phù
hợp những thành tố tích cực của các mơ hình, phương thức giáo dục tiên tiến
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương
tâm, đạo đức nhà giáo, khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục tiểu học.
- Giáo viên tổ khối 5 thực hiện các hoạt động giáo dục học sinh nhằm
hướng đến phát triển phẩm chất, năng lực người học; vận dụng tốt các phương
pháp và kỹ thuật dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin vào trong giảng dạy.


2. Mục tiêu cụ thể và biện pháp
2.1. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục
a) Tiếp tục thực hiện CTGDPT cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số

16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006, tổ chuyên môn chủ động xây
dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh, cụ thể:

- Mỗi giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo thực hiện đầy đủ
nội dung các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa chọn nội dung giáo
dục tự chọn và xây dựng các hoạt động giáo dục phù hợp với nhu cầu của học
sinh và điều kiện của nhà trường; đảm bảo tính chủ động, linh hoạt của nhà
trường trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dạy học 2 buổi/ngày;
tuân thủ các nguyên tắc, phương pháp sư phạm nhằm phát huy tính tích cực, chủ
động, tự giác phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học.

- Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, rèn kĩ
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của lớp và
khả năng học tập của học sinh. Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống,
kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh, trong đó cần phối hợp chặt chẽ với

các tổ chức Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh để giáo dục học sinh hiệu quả, thiết thực.

- Giáo viên điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lí nhằm đáp ứng
yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với đối tượng học sinh, đồng thời
từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát
triển năng lực của học sinh trên nguyên tắc: đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ
năng và phù hợp điều kiện thực tế; không cắt xén cơ học mà tập trung vào đổi

mới phương pháp dạy và học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục
sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo của học sinh.

- Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bổ hợp lí giữa các nội dung
giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của
chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và
tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở
tiểu học. Giáo viên sắp xếp thời khóa biểu một cách khoa học, đảm bảo tỉ lệ hợp
lí giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lí về thời
lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lí lứa tuổi học
sinh tiểu học.

- Tiếp tục thực hiện CT GDPT hiện hành theo định hướng phát triển
năng lực, phẩm chất học sinh, thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục nghiêm
túc, linh hoạt, sáng tạo, hiệu quả, khuyến khích các thành viên trong tổ sáng tạo
trong dạy học.

- Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh
tiểu học; vận dụng phù hợp những mơ hình, phương thức giáo dục tiên tiến
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.

b) Thực hiện hiệu quả nội dung giáo dục địa phương theo hướng dẫn tại
Công văn số 3536/BGDĐT-GDTH ngày 19 tháng 8 năm 2019, trong đó thực
hiện tích hợp nội dung giáo dục địa phương vào dạy học các môn học, hoạt động
trải nghiệm theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông 2018; Công văn
số 1328/SGDĐT-GDTrH-TX&CN ngày 15 tháng 10 năm 2018.

c) Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 5105/CT-BGDĐT ngày 03 tháng 11
năm 2014 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo dục

tiểu học;

2.2. Ðổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh
tiểu học

a) Đổi mới phương pháp dạy học
Tiếp tục thực hiện Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03 tháng 10

năm 2017 của Bộ GDĐT hướng dẫn thực hiện CT GDPT hiện hành theo định
hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh và Công văn số 2384/BGDĐT-
GDTrH ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn xây dựng
kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
học sinh, chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục nghiêm túc, linh
hoạt, sáng tạo. Tổ chức thực hiện nội dung dạy học theo hướng tiếp cận CT
GDPT 2018; đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học

sinh tiểu học; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mơ hình, hình
thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.

Tổ chức sinh hoạt chuyên môn trong tổ chú trọng đổi mới nội dung và
hình thức sinh hoạt chun mơn thơng qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học
theo công văn 686/PGDĐT-TH ngày 22 tháng 09 năm 2021.

b) Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học
Đối với học sinh lớp 5 thực hiện theo CT GDPT hiện hành, tiếp tục được

đánh giá theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28
tháng 9 năm 2016 của Bộ GDĐT về Quy định đánh giá HS tiểu học.

Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học một cách nghiêm

túc, phù hợp với từng nhóm đối tượng, kiên quyết khơng để học sinh “ngồi
nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định; tránh tùy
tiện, máy móc, khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.

c) Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường
với thực tiễn cuộc sống

Xây dựng kế hoạch dạy học các môn học cho phù hợp với thực tiễn và
tâm sinh lí học sinh. Tăng cường tổ chức các hoạt động học tập ngoài lớp học
phù hợp với nội dung các môn học và hoạt động giáo dục cũng như phù hợp với
thực tiễn (chú ý cơng tác phịng chống dịch bệnh).

Thực hiện dạy học gắn kết giữa lí thuyết với thực hành; tăng cường các
hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống của học sinh.
Lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, nhân cách; giáo dục quốc phòng và an
ninh; giáo dục pháp luật; giáo dục tài chính; an tồn giao thông; bảo vệ động vật
hoang dã; giáo dục nhận thức về quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới;
phịng chống tai nạn thương tích; phịng chống HIV/AIDS; chú trọng giáo dục
lối sống, kĩ năng sống; thực hiện tốt cơng tác chăm sóc sức khỏe và y tế trường
học; tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; bảo vệ
môi trường; bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phịng tránh và
giảm nhẹ thiên tai, giáo dục an tồn giao thơng;…

d) Tiếp tục thực hiện “Nói không với văn mẫu”
Mỗi giáo viên cần quan tâm phát huy khả năng sáng tạo của học sinh

lớp mình, khơng áp đặt rập khn. Đối với phân mơn Tập làm văn (môn Tiếng
Việt), giáo viên tuyệt đối không dạy học sinh theo khn mẫu, máy móc dẫn đến
các em thiếu tư duy, không rèn được cho các em kĩ năng sử dụng tiếng Việt.
Trong các lần họp chuyên môn của tổ, giáo viên sẽ cùng nhau chia sẻ kinh

nghiệm dạy tập làm văn không theo văn mẫu. Chú trọng việc lập dàn ý và phát
triển ý trong các tiết Tập làm văn.

2.3. Thực hiện giáo dục đối với trẻ em có hồn cảnh khó khăn:
Đối với học sinh có hồn cảnh khó khăn: GVCN các lớp tạo điều tốt nhất
cho các em đi học chuyên cần, phối hợp với các đoàn thể, các mạnh thường
quân giúp đỡ các em có đầy đủ dụng cụ hoc tập.

III. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU

+ Duy trì sĩ số đến cuối năm đạt 100%.
+ Hồn thành chương trình tiểu học đạt 100%.

1. Chỉ tiêu về chất lượng các môn học và hoạt động giáo dục
* Chỉ tiêu:
- Học sinh đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng tối thiểu các môn học. Chất

lượng học sinh hồn thành chương trình tiểu học là 167/167HS, đạt 100%.
Trong đó hồn thành tốt là 61/167HS, đạt 36,5%. Chỉ tiêu cụ thể của từng lớp
như sau:

T Môn học và hoạt T động giáo dục TSHS HT tốt LỚP 5/1 Chưa HT
Hoàn thành SL TL %
SL TL % SL TL %
1 Tiếng Việt 39 17 25,6
22 56,4 20 51,3
2 Toán 39 19 48,7 14 35,9
25 64,1 14 35,9
3 Khoa học 39 25 64,1 14 35,9
25 64,1 19 48,7

4 Lịch sử - Địa lí 39 20 51,3 21 53,8
18 46,1
5 Đạo đức 39 22 56,4
17 43,6
6 Kĩ thuật 39

7 Mĩ thuật 39

8 Âm nhạc 39

9 Thể dục 39 17 43,5 22 56,5
10 Anh văn
39 10 25,6 29 74,4

T Môn học và hoạt động giáo TSHS HT tốt LỚP 5/2 Chưa HT
T dục Hoàn thành SL TL %
37 SL TL %
1 Tiếng Việt 37 SL TL %
2 Toán 37 17 45,94
3 Khoa học 37 20 54,06 20 54,06
4 Lịch sử - Địa lí 37 20 54,06 17 45,94
5 Đạo đức 37 25 67,57 17 45,94
6 Kĩ thuật 37 25 67,57 12 32,43
7 Mĩ thuật 37 20 54,06 12 32,43
8 Âm nhạc 37 15 40,5 17 45,94
37 15 40,5 22 59,4
9 Thể dục 16 43,2 22 59,5
10 Anh văn 10 27,0 21 56,8
27 73,0


T Môn học và hoạt động giáo TSHS HT tốt LỚP 5/3 Chưa HT
T dục Hoàn thành SL TL %
37 SL TL %
1 Tiếng Việt 37 SL TL %
2 Toán 37 17 45,9
3 Khoa học 37 19 51,3 20 54,1
4 Lịch sử - Địa lí 37 22 59,4 18 48,7
5 Đạo đức 37 22 59,4 15 40,6
6 Kĩ thuật 37 23 61,1 15 40,6
7 Mĩ thuật 37 20 54,0 14 37,9
8 Âm nhạc 37 15 40,5 17 46,0
9 Thể dục 37 14 37,8 22 59,4
10 Anh văn 16 43,2 23 62,2
10 27,0 21 56,8
27 73,0

T Môn học và hoạt động giáo TSHS HT tốt LỚP 5/4 Chưa HT
T dục Hoàn thành SL TL %
27 SL TL %
1 Tiếng Việt 27 SL TL %
2 Toán 27 10 37,0
3 Khoa học 27 15 55,6 17 63,0
4 Lịch sử - Địa lí 27 13 48,1 12 44,4
5 Đạo đức 27 13 48,1 14 51,9
6 Kĩ thuật 27 20 74,1 14 51,9
7 Mĩ thuật 27 15 55,6 7 25,9
8 Âm nhạc 27 12 44,4 12 44,4
9 Thể dục 27 12 44,4 15 55,5
10 Anh văn 12 44,4 15 55,6
10 37,0 15 55,6

17 63,0

T Môn học và hoạt động TSHS HT tốt LỚP 5/5 Chưa HT
T giáo dục Hoàn thành SL TL %
1 Tiếng Việt 27 SL TL %
2 Toán 27 SL TL %
3 Khoa học 27 15 55,56
4 Lịch sử - Địa lí 27 10 37,04 12 44,44
27 18 66,67 17 62,96
Đạo đức 15 55,56 9 33,33
5 27 12 44,44
27
6 Kĩ thuật 27 20 74,07 7 25,93
7 Mĩ thuật 27
8 Âm nhạc 27 17 62,96 10 37,04
9 Thể dục 13 48,1 14 51,8
10 Anh văn 12 44,4 15 55,6
12 44,4 15 55,6
10 37,0 17 63,0

* Chỉ tiêu các môn học và hoạt động giáo dục khối 5:

T Môn học và hoạt động TSHS HT tốt KHỐI 5 Chưa HT
T giáo dục SL TL % Hoàn thành SL TL %
1 Tiếng Việt 167
2 Toán 167 81 49,5 SL TL %
3 Khoa học 167 83 49,7
4 Lịch sử - Địa lí 167 98 58,7 86 51,5
5 Đạo đức 167 100 59,9 84 50,3
6 Kĩ thuật 167 113 67,7 69 41,3

7 Mĩ thuật 167 92 55,1 67 40,1
8 Âm nhạc 167 73 43,7 54 32,3
9 Thể dục 167 70 41,9 75 44,9
10 Anh văn 167 73 43,7 94 56,3
50 29,9 97 58,1
94 56,3
117 70,1

* Biện pháp: Dạy học tiếp cận theo phát triển phẩm chất và năng lực học
sinh. Cụ thể như sau:

- Giáo viên nghiên cứu bài kĩ trước khi lên lớp. Chú trọng đến hoạt động
tự học, tự nghiên cứu, tự phát hiện kiến thức của học sinh theo sự tổ chức,
hướng dẫn của giáo viên; khai thác hết giá trị sử dụng của thiết bị dạy học.

- Ứng dụng các hình thức dạy học và phương pháp dạy học phù hợp với
đặc trưng của bộ môn, mạnh dạn đổi mới phương pháp dạy học, hình thức dạy
học nhằm phát triển năng lực và phẩm chất học sinh.

- Thực hiện dạy học phù hợp với mỗi đối tượng học sinh, tránh dạy lối dàn
đều. Đầu năm học, GVCN tự khảo sát học sinh của lớp mình. Qua đó, giáo viên
phân loại học sinh và điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp với nội dung và
đối tượng học sinh.

- Học sinh có đủ sách giáo khoa tối thiểu theo quy định.
- Giáo viên có SGK, SGV các mơn học. Ngoài ra cần nghiên cứu thêm một
số sách tham khảo thiết yếu để nâng cao chất lượng bài dạy.
- Giáo viên thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách theo quy định, lên lớp
phải có giáo án. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học.
- Mở chuyên đề ở tổ 1 tiết/ tháng đối với những bài có nội dung khó.

- Dạy hội giảng ở trường 2 tiết/ năm.
- Mỗi giáo viên dự giờ đồng nghiệp ít nhất 4 tiết/ học kì và dạy cho đồng
nghiệp dự 1 tiết/ học kì.
- Giáo viên dạy buổi thứ nhất theo kế hoạch giáo dục và thực hiện theo
chương trình chính khóa. Buổi thứ hai tập trung vào các nội dung thực hành kiến
thức đã học, giúp đỡ học sinh cịn khó khăn trong học tập để vươn lên hồn
thành yêu cầu học tập. Học sinh phải hoàn thành bài học tại lớp.
- Bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh còn khó khăn trong học
tập ở các mơn học trọng tâm ngay từ những ngày đầu của năm học. Không để
những học sinh phát triển bình thường phải lưu ban.
- Tiếp tục thực hiện việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh theo theo văn
bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐ ngày 28/9/2016.

- Giáo viên tiếp tục nghiên cứu Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 và
tham gia đầy đủ việc tập huấn theo chỉ đạo của ngành.
2. Chỉ tiêu về đánh giá phẩm chất, năng lực của học sinh

* Chỉ tiêu: Học sinh được đánh giá đạt trở lên 167/167, tỉ lệ 100%. Cụ thể
của từng lớp như sau:

LỚP 5/1 Gh

Năng lực/ TSH S Tốt Đạt Cần cố i gắng chú
Phẩm chất

SL TL % SL TL % SL TL %

Năng lực 39 25 64,1 14 35,9
1-Tự phục vụ, tự quản


2- Hợp tác 39 27 69,2 12 30,8

3- Tự học, GQVĐ 39 25 64,1 14 35,9

Phẩm chất

1-Chăm học, chăm làm 39 25 64,1 14 35,9

2-Tự tin, trách nhiệm 39 24 61,5 15 38,5

3-Trung thực kỉ luật 39 25 64,1 14 35,9

4-Đoàn kết, yêu thương 39 27 69,2 12 30,8

Năng lực/ TSH Tốt LỚP 5/2 Gh
Phẩm chất S SL TL % Đạt Cần cố i
gắng chú
Năng lực SL TL% SL TL %

1-Tự phục vụ, tự quản 37 26 70,27 11 29,73

2- Hợp tác 37 25 67,57 12 32,43

3- Tự học, GQVĐ 37 25 67,57 12 32,43

Phẩm chất

1-Chăm học, chăm làm 37 25 67,57 12 32,43

2-Tự tin, trách nhiệm 37 26 70,27 11 29,73


3-Trung thực, kỉ luật 37 25 67,57 12 32,43

4-Đoàn kết, yêu thương 37 25 67,57 12 32,43

Năng lực/ TSH Tốt LỚP 5/3 Gh
Phẩm chất S SL TL % Đạt Cần cố i
gắng chú
Năng lực SL TL % SL TL %

1-Tự phục vụ, tự quản 37 23 62,1 14 37,9

2- Hợp tác 37 25 67,5 12 32,5

3- Tự học, GQVĐ 37 23 62,1 14 37,9

Phẩm chất 23 62,1 14 37,9
23 62,1 14 37,9
1-Chăm học, chăm làm 37 23 62,1 14 37,9

2-Tự tin, trách nhiệm 37 25 67,5 12 32,5

3-Trung thực kỉ luật 37

4-Đoàn kết, yêu thương 37

Năng lực/ TSH Tốt LỚP 5/4 Gh
Phẩm chất S SL TL % Đạt Cần cố i
gắng chú
Năng lực 27 SL TL %

1-Tự phục vụ, tự quản 27 SL TL %
2- Hợp tác 27
3- Tự học, GQVĐ 16 59,2 11 40,8
Phẩm chất 27 18 66,6 9 33,4
1-Chăm học, chăm làm 27 16 59,2 11 40,8
2-Tự tin, trách nhiệm 27
3-Trung thực kỉ luật 27 16 59,2 11 40,8
4-Đoàn kết, yêu thương 16 59,2 11 40,8
16 59,2 11 40,8
18 66,6 9 33,4

Năng lực/ TSH Tốt LỚP 5/5 Gh
Phẩm chất S SL TL % Đạt Cần cố i
gắng chú
Năng lực 27 SL TL %
1-Tự phục vụ, tự quản 27 SL TL %
2- Hợp tác 27
3- Tự học, GQVĐ 15 55,56 12 44,44
Phẩm chất 27 20 74,07 7 25,93
1-Chăm học, chăm làm 27 14 51,85 13 48,15
2-Tự tin, trách nhiệm 27
3-Trung thực kỉ luật 27 15 55,56 12 44,44
4-Đoàn kết, yêu thương 15 55,56 12 44,44
20 74,07 7 25,93
20 74,07 7 25,93

* Chỉ tiêu các năng lực, phẩm chất khối 5:

Năng lực/ TSH Tốt KHỐI 5 Gh
Phẩm chất S Đạt Cần cố i

SL TL % gắng chú
Năng lực 167 SL TL %
1-Tự phục vụ, tự quản 167 105 62,9 SL TL %
2- Hợp tác 167 115 68,9 62 37,1
3- Tự học, GQVĐ 103 61,7 52 31,1
64 38,3

Phẩm chất
1-Chăm học, chăm làm 167 104 62,3 63 37,7
2-Tự tin, trách nhiệm 167 109 65,3 58 34,7
3-Trung thực kỉ luật 167 109 65,3 58 34,7
4-Đoàn kết, yêu thương 167 115 68,9 52 31,1

* Biện pháp:

- Tạo bầu khơng khí nhà trường và lớp học vui tươi, sinh động để học sinh
ham thích đến trường, đến lớp.

- Tăng cường việc giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh với những nội
dung: hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; biết ơn thầy cô giáo; yêu mến anh chị em,
bạn bè; lịch sự với mọi người; biết trung thực và vượt khó trong học tập; biết
bảo vệ môi trường; tiết kiệm tiền của và thời gian; biết bày tỏ ý kiến bằng những
lời hay, ý đẹp.

- Biểu dương những học sinh có lối sống đạo đức tốt, nhắc nhở những học
sinh vi phạm nội quy nhà trường, kịp thời thông báo cho CMHS để uốn nắn
những sai lệch của các em.

- Tích cực và thường xuyên xây dựng nền nếp học sinh như: đi học đúng
giờ, chuẩn bị đủ dụng cụ học tập, tập thể dục giữa giờ; ra vào lớp biết xếp hàng

và đi về có trật tự; giữ vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ; giáo dục học sinh có
thói quen bỏ rác đúng quy định.

- Giáo dục học sinh theo phương châm: giờ nào việc nấy; biết đoàn kết
thương yêu và giúp đỡ lẫn nhau, biết lắng nghe ý kiến của bạn, lớp học thân
thiện, học sinh tích cực; tơn trọng thầy cô và người lớn tuổi.

3. Chỉ tiêu về kết quả giáo dục

ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM

Lớp TSHS HT tốt Hoàn thành Chưa HT
SL TL
Năm/ 1 39 SL TL SL TL
Năm/ 2 37
Năm/3 37 19 48,7 20 51,3
Năm/4 27
10 27,0 27 73,0

12 32,4 25 67,6

10 37,0 17 63,0

Năm/5 27 9 37,3 18 66,7

Tổng số 167 60 35,9 107 64,1

4. Công tác kiểm tra hoạt động chuyên môn
- Dự giờ, thăm lớp 8 lần/ năm


- Ký, duyệt kế hoạch dạy học giáo viên trong khối 01 lần/tháng/1GV

- Kiểm tra hồ sơ sổ sách tối thiểu 02 lần/năm

5. Chỉ tiêu các phong trào thi đua

a) Giáo viên:

- Viết chữ đẹp đạt 2 giải cấp trường, 1 giải cấp huyện.

b) Học sinh:

- Ngày hội giao lưu HS Tiểu học đạt 02 giải cấp huyện.

- Vẽ tranh cổ động đạt 2 giải cấp trường, 01 giải cấp huyện, 01 giải cấp
tỉnh.

- Hùng biện Tiếng Anh đạt 03 giải cấp trường, 01 giải cấp huyện.

- Sáng tạo Thanh thiếu niên đạt 03 giải cấp trường, 01 giải cấp huyện, 01
giải cấp tỉnh.

- Viết chữ đẹp đạt 10 giải cấp trường, 1 giải cấp huyện.

- Bóng đá đạt 01 giải cấp huyện, 01 giải cấp tỉnh.

- Bơi lội đạt 03 giải cấp trường, 03 giải cấp huyện, 01 giải cấp tỉnh.

6. Tham gia BHYT:


- HS tham gia BHYT đạt số lượng 167/167HS, tỉ lệ 100%

7. Chỉ tiêu xếp loại viên chức, chuẩn giáo viên, danh hiệu thi đua cuối năm

- Chỉ tiêu xếp loại viên chức cuối năm
T Họ và tên GV HTXS HTT HT Ghi chú
T TT- CN5/1
1 Nguyễn Thị Bé Tám x

2 Hà Văn Mười x GVCN 5/2

3 Trần Lê Thị Minh Thư x GVCN 5/3

4 Võ Minh Chân x GVCN 5/4

5 Nguyễn Thị Bích Vân x NVTV

TC SL: 2 SL: 3

TL: 40% TL: 60%

- Chỉ tiêu đánh giá chuẩn giáo viên

TT Họ và tên GV Tốt Khá Đạt Ghi
1 Nguyễn Thị Bé Tám chú

x

2 Hà Văn Mười x
3 Trần Lê Thị Minh Thư x

4 Võ Minh Chân x
5 Nguyễn Thị Bích Vân x
SL: 5
TC (TL:100%)

- Danh hiệu thi đua cuối năm:

CST CSTĐ Bằng Bằng
TT Họ và tên GV LĐTT Đ cấp khen khen
UBND TTCP
cơ cở Tỉnh Tỉnh
x
1 Nguyễn Thị Bé Tám x x x x

2 Hà Văn Mười x

3 Trần Lê Thị Minh Thư x x

4 Võ Minh Chân x

5 Nguyễn Thị Bích Vân x

Tổng cộng SL: 5 SL: 2 SL: 1 SL: 1 SL: 1
TL: TL: TL: TL: TL:
100% 40% 20% 20% 20%

Trên đây là kế hoạch thực hiện chuyên môn tổ khối 5 năm học 2023-2024
của Trường Tiểu học Tân Dương./.

Tân Dương, ngày 25 tháng 09 năm 2023

TỔ TRƯỞNG

Nguyễn Thị Bé Tám

KÝ DUYỆT CỦA PHÓ HIỆU TRƯỞNG
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….


DANH SÁCH GIÁO VIÊN KHỐI 5

HỌ VÀ TÊN GV NĂM SINH TRÌNH ĐỘ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN NĂM XẾP LOẠI
HỌC VẤN CHUYÊN NGÀNH NH 2022-2023
Nguyễn Thị Bé Tám 28/07/1987 VÀO
Hà Văn Mười 21/12/1969 12/12 MÔN GD Tiểu học HTXS
Trần Lê Thị Minh Thư 20/08/1996 12/12 GD Tiểu học NGÀNH HTT
Võ Minh Chân 09/03/1981 12/12 Thạc sĩ GD Tiểu học 2008 HTXS
Nguyễn Thị Bích Vân 12/06/1990 12/12 ĐHSP GD Tiểu học 1989 HTT
12/12 ĐHSP 2020 HTT
ĐHSP Nhân viên 2005
thư viện 2012
ĐH

THỐNG KÊ ĐỘ TUỔI HỌC SINH

ĐỘ TUỔI

LỚP TSHS NỮ 10 NỮ 11 NỮ 12 NỮ 13 NỮ


(2013) (2012) (2011) (2010)

5/1 39 25 38 25 1 0

5/2 37 20 35 20 2 0

5/3 37 13 35 11 2 2

5/4 27 16 25 16 2 0

5/5 27 11 21 7 5 3 1 1

TC 167 85 154 79 11 5 2 1

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HỌC SINH CUỐI NĂM

Lên

TSHS TSHS Hoàn cuối thành Thi Lưu Bỏ lớp sau Chuyển Bỏ học Ghi
đầu
năm năm CTTH lại ban thi khi Chuyển đến chú

TT Lớp thi lại trường

Khác Học TS trở Tỉ lệ
lại %
TS Nữ TS Nữ

1 5/ 1 39 25


2 5/ 2 37 20

3 5/ 3 37 13

4 5/ 4 27 16

5 5/ 5 27 11

Cộng 167 85

KẾT QUẢ GIÁO DỤC NĂM HỌC 2022-2023

KT-KN Năng lực Phẩm chất Ghi chú

Lớp HT Tốt HT Tốt Đạt Tốt Đạt

5/1 TSHS 19 20 30 9 32 7
5/2 39
5/3 37 4 33 17 20 19 18
5/4 37
5/5 27 13 24 21 16 26 11
TC 27
167 6 21 18 9 18 9

5 22 9 18

7 20

49 118 91 76 104 63


GIẢNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN

HỌ VÀ TÊN HỘI GIẢNG HKI HỘI GIẢNG HKII
Nguyễn Thị Bé Tám Toán Luyện từ và câu
Hà Văn Mười Toán
Trần Lê Thị Minh Thư Tập đọc Khoa học
Võ Minh Chân Toán Toán
Địa lí



×