Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

UEH KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG Đề trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.7 KB, 19 trang )

ĐỀ TRẮC NGHIỆM 1
Câu 1: Sự tăng lên của số ngày thu tiền bình quân năm nay so với năm trước cho thấy:
a. Doanh thu tăng lên trong khi nợ phải thu không đổi.
b. Nợ phải thu tăng lên.
c. Doanh nghiệp đang siết chặt chính sách bán chịu.
d. Doanh nghiệp thu hồi tiền kém hơn.

Câu 2: Kiểm tốn viên Hùng thường khơng thành cơng trong các cuộc phỏng vấn trong q trình thực
hiện kiểm tốn vì người được phỏng vấn thường rất dè dặt khi cung cấp thông tin. Điều nào sau đây có
thể là lý do của tình trạng trên:
a. Việc phỏng vấn khơng có sự chứng kiến của nhiều người khác nên thiếu các tác nhân kích thích
người được phỏng vấn tiết lộ thông tin.
b. Hùng thường dùng kỹ thuật đặt câu hỏi hướng người sử dụng đến các câu trả lời có sẵn.
c. Thời gian phỏng vấn vào buổi chiều cuối tuần nên người được phỏng vấn bị phân tâm.
d. Hùng đặt quá nhiều câu hỏi mở khiến người được phỏng vấn bối rối.

Câu 3: Kiểm toán viên Ngà đang phân tích biến động của giá thành sản phẩm tháng 9. Ngà đang chú ý
khoản mục chi phí nhân công trực tiếp giảm đi so với định mức là 120 triệu đồng. Theo kết quả tính
tốn, nhân tố mức chi phí sử dụng nhân cơng có tác động tăng giá thành 200 triệu trong khi nhân tố
hiệu quả sử dụng nhân cơng có tác động giảm giá thành 320 triệu đồng. Kiểm toán viên Ngà sẽ:
a. Cho rằng phân xưởng đã có thành tích cao trong việc sử dụng lao động, vượt qua khó khăn về tình
trạng giá cả nhân công tăng lên.
b. Đề nghị cải tiến công tác tuyển dụng và tiếp tục sắp xếp lao động để khai thác tốt hơn nữa.
c. Lưu ý việc thuê mướn nhân cơng với chi phí cao.
d. Nhận xét rằng việc sử dụng nhân cơng giá cao hơn có tác dụng giảm giá thành nhưng cũng cần
lưu ý thêm về ảnh hưởng có thể có đến chất lượng sản phẩm và thời gian hồn thành hợp đồng.

Câu 4: Kiểm tốn viên Tuấn đang quan tâm đến một vấn đề là liệu số lượng học sinh phổ thơng bỏ học
có mối quan hệ với thu nhập bình quân hộ gia đình hay không. Theo bạn, Tuấn nên sử dụng kỹ thuật
nào trong các kỹ thuật sau:
a. Phân tích biến động.


b. Phân tích tương quan.
c. Phân phối tần suất.
d. Phân tích xu hướng và tỷ số.

Câu 5: Khi áp dụng phương pháp phân tích biến động đối với giá thành sản phẩm C, kiểm toán viên
Bảo nhận thấy trong kỳ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng lên so với định mức là 100 triệu đồng,
trong đó nhân tố giá mua làm tăng chi phí lên 140 triệu đồng và nhân tố số lượng nguyên liệu sử dụng
làm giảm chi phí 40 triệu đồng. Kiểm tốn viên Bảo sẽ:
a. Đề nghị cải tiến cơng tác mua hàng để giảm giá mua đồng thời bộ phận sản xuất cần tiếp tục giảm
mức độ sử dụng nguyên liệu.
b. Nhận xét biến động giá đầu vào của nguyên liệu là nguyên nhân khách quan, còn sử dụng nguyên
liệu tiết kiệm hơn là cố gắng chủ quan. Do đó, nhìn chung là trong bối cảnh giá ngun liệu tăng thêm
bộ phận sản xuất đã giúp doanh nghiệp hạn chế được các khoản lỗ từ giá đầu vào tăng lên.
c. Nhận xét rằng bộ phận mua hàng có khuyết điểm là mua hàng giá cao còn bộ phận sản xuất có thành
tích trong việc sử dụng tiết kiệm ngun liệu.
d. Lưu ý rằng có khả năng việc thay các nguyên liệu giá cao hơn mặc dù có làm cho tiết kiệm ngun
liệu hơn nhưng nhìn chung có tác dụng làm giá thành tăng lên.

Câu 6: Kiểm toán viên cần trao đổi với người quản lý về nguyên nhân của các vấn đề phát hiện được
trong cuộc kiểm toán. Theo bạn, điều này xuất phát từ mục đích nào dưới đây:
a. Thực chất là khai thác thêm thông tin về thực trạng và hậu quả.
b. Theo quy định, cần phải trao đổi để bảo vệ quyền lợi của đối tượng kiểm tốn.
c. Việc trao đổi có thể thay đổi nhận thức của kiểm tốn viên vì người quản lý thường am hiểu về
những thực trạng đang tồn tại ở đơn vị mình phụ trách.
d. Người quản lý có thể giải thích được các hậu quả của vấn đề một cách rõ ràng hơn.

Câu 7: Việc cắt giảm các chi phí mua sắm hay trả lương nhân viên không được ảnh hưởng đến mục
tiêu của hoạt động; đó là khái niệm:
a. Quan hệ giữa tính kinh tế và tính hữu hiệu.
b. Quan hệ giữa tính hữu hiệu và tính kinh tế.

c. Quan hệ giữa tính hiệu quả và tính hữu hiệu.
d. Quan hệ giữa tính hữu hiệu và tính tuân thủ.

Câu 8: Trong q trình kiểm tốn tình hình thiếu hụt lao động lành nghề tại đồng bằng sông Cửu Long,
kiểm toán viên nhận thấy một thực trạng là 45% trẻ em bỏ học trong thời gian học cấp phổ thông cơ sở.
Tiêu chuẩn nào thích hợp nhất trong trường hợp này:
a. Tình trạng trẻ em bỏ học tại các quốc gia phát triển.
b. Tỷ lệ bỏ học năm trước tại các tỉnh miền núi Tây Nguyên là 52%.
c. Quy định phổ cập giáo dục bắt buộc đến bậc tiểu học.
d. Tỷ lệ bỏ học năm trước tại đồng bằng sông Cửu Long là 32%.

Câu 9: Với một mức ROE là 30% và số vịng quay tài sản là 1,1 vịng/năm, thì cơng ty phải có doanh
thu là bao nhiêu để lợi nhuận thuần là 240 triệu ? Biết doanh nghiệp có tỷ số nợ là 20%.
a. 2.200 triệu
b. 1.300 triệu
c. 2.800 triệu
d. 1.100 triệu

Câu 10: Thời gian trung bình để xử lý hồ sơ xin phép xây dựng ở quận Nam An là 45 ngày, thấp hơn 1
ngày so với quy trình chuẩn của Thành phố. Độ lệch chuẩn được xác định là 9 ngày. Trong khi đó,
quận Bắc An có thời gian bình quân xử lý một hồ sơ là 47 ngày với độ lệch chuẩn là 2 ngày. Kiểm toán
viên hoạt động sẽ:
a. Kết luận hai quận Nam An và Bắc An cùng có chất lượng hoạt động xử lý hồ sơ ngang nhau.
b. Đánh giá quận Nam An có nỗ lực hơn Bắc An trong việc cải cách thủ tục hành chính.
c. Thu thập thêm thơng tin về một quận thứ 3 trước khi đi đến kết luận.
d. Lưu ý những hồ sơ chậm trễ hoặc được xử lý sớm một cách bất thường ở quận Nam An.

Câu 11: Trong q trình xử lý phát hiện, kiểm tốn viên Ngọc nhận thấy việc tình trạng hàng tồn kho
chậm lưu chuyển tăng lên so với năm trước. Phát biểu nào sau đây có thể diễn tả ngun nhân phù hợp
với tình trạng trên:

a. Số ngày lưu kho bình quân tăng lên 15 ngày so với kỳ trước gây lãng phí vốn xuất phát từ một loạt
các nguyên nhân sâu xa trong nền kinh tế khó khăn sau khủng hoảng cho đến năng lực cạnh tranh yếu
kém.
b. Khả năng xử lý công việc kém của mua hàng.
c. Quy trình mua hàng khơng được tuân thủ, nhiều thủ tục quan trọng bị bỏ qua do thiếu giám sát của
Trưởng phịng.
d. Tình hình nền kinh tế khó khăn nên bán hàng chậm hơn.

Câu 12: Điều gì dưới đây có tác dụng làm giảm tính khách quan của báo cáo kiểm toán:
a. Báo cáo kiểm tốn khơng trình bày được quan điểm riêng của kiểm tốn viên.
b. Những sai sót trong số liệu theo chiều hướng bất lợi cho cơng ty.
c. Khơng có những phát biểu thừa nhận cơng lao đóng góp của nhà quản lý
d. Cỡ mẫu hay phương pháp thử nghiệm không được nêu rõ.

Câu 13: Một báo cáo kiểm tốn có tính “cân bằng” là một báo cáo:
a. Có phần khen ngợi và phần phê phán ngang nhau.
b. Tránh những lời lẽ bất nhã hay gây khó chịu cho người quản lý đơn vị được kiểm tốn.
c. Cân bằng giữa lợi ích và chi phí bỏ ra cho cuộc kiểm tốn.

d. Tạo điều kiện cho cả kiểm toán viên và người quản lý thể hiện được ý kiến của mình.

Câu 15: Cơng ty M có giá vốn hàng bán 2400 triệu với tỷ lệ lãi gộp là 40% doanh thu. Với chi phí hoạt
động chiếm 10% doanh thu, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty là (khơng tính doanh
thu và chi phí tài chính):
a. 2200 triệu
b. 1050 triệu
c. 2000 triệu
d. 1200 triệu

Câu 16: Trong quá trình đưa ra kiến nghị đối với tình trạng nợ phải thu khó địi tăng lên, kiểm tốn

viên Ngọc liệt kê ra các nguyên nhân sau đây. Bạn hãy cho biết nguyên nhân nào là thích hợp nhất để
đưa vào bản xử lý phát hiện:
a. Thiếu hụt nhân lực có năng lực tại bộ phận bán chịu do một số nhân viên đã chuyển cơng tác trong
năm qua.
b. Tình hình nền kinh tế khó khăn nên một số khách hàng mất khả năng thanh tốn.
c. Khả năng xử lý cơng việc kém của bộ phận xét duyệt bán chịu.
d. Công ty thiếu chính sách chiết khấu thanh tốn hấp dẫn như các đối thủ cạnh tranh.

Câu 17: Điều gì dưới đây không phải là mục tiêu cơ bản của giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn:
a. Thu thập thơng tin liên quan về phạm vi kiểm toán.
b. Nhận dạng những lĩnh vực có khả năng yếu kém.
c. Xử lý các phát hiện kiểm tốn.
d. Thiết kế và quản lý chương trình kiểm tốn.

Câu 18: Câu phát biểu nào dưới đây khơng đúng về sự khác nhau giữa kiểm toán hoạt động và kiểm
tốn báo cáo tài chính:
a. Kiểm tốn báo cáo tài chính do kiểm tốn độc lập thực hiện cịn kiểm toán hoạt động do các kiểm
toán viên nội bộ thực hiện.
b. Trong kiểm toán hoạt động, kiểm toán viên không nhất thiết phải đưa ra một ý kiến trong khi kiểm
tốn báo cáo tài chính, kiểm tốn viên ln phải đưa ra ý kiến dù là một ý kiến từ chối nhận xét.
c. Kiểm tốn báo cáo tài chính hướng về quá khứ trong khi kiểm toán hoạt động hướng về tương lai
nhiều hơn.
d. Kiểm toán hoạt động tập trung vào những vấn đề quản trị trong khi kiểm tốn báo cáo tài chính tập
trung vào vấn đề tài chính.

Câu 19: Kiểm toán viên nội bộ ngân hàng A cho rằng trong năm qua quy trình xử lý một hồ sơ cho vay
đang bỏ qua một số bước quan trọng so với quy định. Phát biểu nào sau đây thích hợp nhất để mơ tả tác
động của thực trạng trên:
a. Cần phải tuân thủ tuyệt đối các quy định vì nếu khơng tn thủ sẽ làm cho tình hình tài chính của
ngân hàng xấu đi.

b. Áp lực cạnh tranh tìm khách hàng tín dụng của ngân hàng đã dẫn đến nhiều ngân hàng dễ dãi hơn
trong việc xét duyệt cho vay.
c. Tỷ lệ nợ xấu trong năm qua tăng lên 20%.
d. Quy trình cho vay hiện nay quá lạc hậu, những bước xét duyệt đó khơng cần thiết.

Câu 20: Cơng ty H có tài sản ngắn hạn là 300 tỷ trong khi nợ ngắn hạn là 200 tỷ. Điều này cho thấy:
a. Công ty đang bị ứ đọng về tài sản ngắn hạn.
b. Khả năng thanh tốn của cơng ty rất kém.
c. Phần tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn là 100 tỷ.
d. Doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn nhiều hơn đi chiếm dụng người khác là 100 triệu.

ĐỀ TRẮC NGHIỆM 2

Câu 1: Báo cáo kiểm toán trong kiểm toán hoạt động cần xử lý trên quan điểm trọng yếu. Điều này có
nghĩa là:
a. Chỉ những vấn đề có rủi ro cao mới được đưa vào báo cáo kiểm toán.
b. Kiểm toán viên cần cân nhắc điều gì sẽ được nêu trong báo cáo kiểm tốn.
c. Chỉ những vấn đề có thiệt hại nằm trên mức trọng yếu mới được đưa vào báo cáo kiểm toán.
d. Kiểm toán viên phải trao đổi với người quản lý để xác định những điều gì quan trọng cần đưa vào
báo cáo kiểm toán.
Câu 2: Một báo cáo kiểm toán cần có tính xây dựng. Điều nào dưới đây liên quan đến tính chất này:
a. Kiểm tốn viên chỉ phê phán các sự việc hơn là phê phán con người cụ thể.
b. Hạn chế sử dụng các thuật ngữ chuyên mơn, các ký hiệu hay chữ viết tắt khó hiểu hoặc ít phổ biến
c. Các kết quả thử nghiệm cần trình bày cụ thể, ngay cả khi có thể có những kết quả trái ngược nhau.
d. Hạn chế tối đa các nhận xét bất lợi cho đối tượng kiểm toán.
Câu 3: Điều gì dưới đây có tác dụng làm giảm tính khách quan của báo cáo kiểm tốn:
a. Những sai sót trong số liệu theo chiều hướng bất lợi cho công ty.
b. Cỡ mẫu hay phương pháp thử nghiệm không được nêu rõ.
c. Báo cáo kiểm tốn khơng trình bày được quan điểm riêng của kiểm tốn viên.
d. Khơng có những phát biểu thừa nhận cơng lao đóng góp của nhà quản lý.


Câu 4: Việc lập kế hoạch và triển khai thực hiện yếu kém dẫn đến không đạt mục tiêu của hoạt động
tiếp thị trong kỳ. Đây là một yếu kém thuộc về:
a. Tính tuân thủ.
b. Tính kinh tế.
c. Tính hữu hiệu.
d. Tính hiệu quả.

Câu 5: Với một mức ROE là 25% và số vòng quay tài sản là 2,5 vòng/năm, thì cơng ty phải có doanh
thu là bao nhiêu để lợi nhuận thuần là 360 triệu? Biết doanh nghiệp có tỷ số nợ là 25%.
a. 5.000 triệu
b. 6.000 triệu
c. 4.800 triệu
d. 10.200 triệu

Câu 6: Cơng ty M có giá vốn hàng bán 3.600 triệu với tỷ lệ lãi gộp là 20% doanh thu. Với chi phí hoạt
động chiếm 12% doanh thu, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của cơng ty là (khơng tính doanh
thu và chi phí tài chính):
a. 360 triệu
b. 600 triệu
c. 450 triệu
d. 220 triệu
Câu 7: Cơng ty M có giá vốn hàng bán 2400 triệu với tỷ lệ lãi gộp là 40% doanh thu. Với chi phí hoạt
động chiếm 10% doanh thu, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty là (không tính doanh
thu và chi phí tài chính):
a. 2200 triệu
b. 1200 triệu
c. 2000 triệu
d. 1050 triệu


Câu 8: Điều gì dưới đây có tác dụng làm tăng tính khách quan của báo cáo kiểm toán:
a. Báo cáo kiểm toán cần nêu rõ tính chất và phạm vi của cuộc kiểm tốn.
b. Báo cáo kiểm tốn cần chính xác và có cơ sở vững chắc.
c. Báo cáo kiểm tốn phải trình bày được ý kiến của kiểm tốn viên về tính kinh tế, tính hiệu quả và
hữu hiệu của hoạt động.
d. Báo cáo kiểm toán cần được lập trên quan điểm trọng yếu.

Câu 9: Một báo cáo kiểm tốn có tính “cân bằng” là một báo cáo:
a. Có phần khen ngợi và phần phê phán ngang nhau.
b. Cân bằng giữa lợi ích và chi phí bỏ ra cho cuộc kiểm tốn.
c. Tạo điều kiện cho cả kiểm toán viên và người quản lý thể hiện được ý kiến của mình.
d. Tránh những lời lẽ bất nhã hay gây khó chịu cho người quản lý đơn vị được kiểm toán.

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây nói lên thế mạnh của kỹ thuật phân tích biến động:
a. Diễn tả được quan hệ cơ cấu, thí dụ quan hệ giữa các chi phí cố định và chi phí biến đổi trong tổng
chi phí.
b. Tách riêng ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự thay đổi của hoạt động.
c. Xem xét hai vấn đề hay hoạt động có mối quan hệ chặt chẽ hay khơng.
d. Cho phép so sánh tình hình hoạt động của một đơn vị với những hoạt động tương tự của các đơn vị
cùng ngành.

Câu 11: Kiểm tốn viên Hùng thường khơng thành cơng trong các cuộc phỏng vấn trong q trình thực
hiện kiểm tốn vì người được phỏng vấn thường rất dè dặt khi cung cấp thông tin. Điều nào sau đây có
thể là lý do của tình trạng trên:
a. Hùng thường dùng kỹ thuật đặt câu hỏi hướng người sử dụng đến các câu trả lời có sẵn.
b. Thời gian phỏng vấn vào buổi chiều cuối tuần nên người được phỏng vấn bị phân tâm.
c. Hùng đặt quá nhiều câu hỏi mở khiến người được phỏng vấn bối rối.
d. Việc phỏng vấn khơng có sự chứng kiến của nhiều người khác nên thiếu các tác nhân kích thích
người được phỏng vấn tiết lộ thơng tin.


Câu 12: Trong q trình đưa ra kiến nghị đối với tình trạng nợ phải thu khó địi tăng lên, kiểm tốn
viên Ngọc liệt kê ra các nguyên nhân sau đây. Bạn hãy cho biết nguyên nhân nào là thích hợp nhất để
đưa vào bản xử lý phát hiện:
a. Tình hình nền kinh tế khó khăn nên một số khách hàng mất khả năng thanh toán.
b. Thiếu hụt nhân lực có năng lực tại bộ phận bán chịu do một số nhân viên đã chuyển công tác
trong năm qua.
c. Khả năng xử lý công việc kém của bộ phận xét duyệt bán chịu.
d. Công ty thiếu chính sách chiết khấu thanh tốn hấp dẫn như các đối thủ cạnh tranh.

Câu 14: Kiểm toán viên An đang thực hiện kiểm tốn hoạt động của cơng ty N, một cơng ty con thuộc
tập đồn. An ghi nhận số vòng quay hàng tồn kho giảm mạnh trong kỳ. An nên lưu ý vấn đề nào sau
đây:
a. Việc mua hàng nhiều hơn so với nhu cầu dự trữ của doanh nghiệp.

b. Giá vốn hàng bán giảm còn hàng tồn kho thì tăng lên.
c. Tình hình quản lý khách hàng kém nên nhiều khả năng không thu hồi được nợ.
d. Khả năng báo cáo tài chính của cơng ty N bị sai sót trọng yếu.

Câu 16: Trong cuộc kiểm tốn nhằm đánh giá tình hình lợi nhuận của các doanh nghiệp nhà nước,
kiểm toán viên Hùng quan tâm đến việc liệu có bao nhiêu phần trăm doanh nghiệp đạt mức ROE trên
8% là mức tối thiểu yêu cầu cũng như bao nhiêu phần trăm các doanh nghiệp đạt mức này trên 12%.
Kiểm toán viên khảo sát 500 doanh nghiệp nhà nước và dùng kỹ thuật nào dưới đây để phân tích:
a. Phân tích biến động.
b. Phân tích tương quan.
c. Phân phối tần suất.
d. Phân tích xu hướng.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây khơng phù hợp với quy trình xử lý phát hiện trong kiểm tốn hoạt động:
a. Việc phân tích hậu quả địi hỏi kiểm tốn viên phải nhận dạng các hậu quả và đánh giá mức độ ảnh
hưởng của nó.

b. Khơng nên trao đổi với người quản lý về các vấn đề phát hiện được vì cần bảo mật cho quá
trình điều tra.
c. Các kiến nghị phải phù hợp về logic với các nội dung về thực trạng, tiêu chuẩn và nguyên nhân.
d. Khi trình bày hậu quả cần đưa ra các thông tin định lượng trong mức tốt nhất có thể.

Câu 18: Khi xem xét việc đưa ra kiến nghị đối với tình trạng hàng tồn kho chậm lưu chuyển, kiểm toán
viên Hùng liệt kê ra các nguyên nhân sau đây. Bạn hãy cho biết nguyên nhân nào là thích hợp nhất để
đưa vào bản xử lý phát hiện:
a. Khả năng xử lý công việc kém của mua hàng.
b. Tình hình nền kinh tế khó khăn nên bán hàng chậm hơn.
c. Số ngày lưu kho bình quân tăng lên 15 ngày so với kỳ trước gây lãng phí vốn xuất phát từ một loạt
các nguyên nhân sâu xa trong nền kinh tế khó khăn sau khủng hoảng cho đến năng lực cạnh tranh yếu
kém.
d. Quy trình mua hàng không được tuân thủ, nhiều thủ tục quan trọng bị bỏ qua do thiếu giám
sát của Trưởng phòng.

Câu 19: Kiểm tốn viên Tài phát hiện số ngày bán chịu bình quân của công ty U năm nay là 38 ngày
so với 27 ngày của năm trước. Phát biểu nào sau đây thích hợp nhất để mơ tả tác động của thực trạng
trên:
a. Có thể giải thích được là chính sách bán chịu của công ty đã thay đổi tăng số ngày bán chịu lên 30
ngày thay vì 25 ngày.

b. Nếu giữ vững được số ngày thu tiền bình qn như năm trước, cơng ty có thể tiết kiệm được
320 triệu chi phí lãi vay.
c. So với các doanh nghiệp trong ngành, tỷ số này chỉ cao hơn 5%.
d. Đây là một sự yếu kém nghiêm trọng xuất phát từ sự buông lỏng quản lý của Trưởng bộ phận bán
chịu.

Câu 20: Khi áp dụng phương pháp phân tích biến động đối với giá thành sản phẩm C, kiểm toán viên
Bích nhận thấy trong kỳ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp giảm đi so với định mức là 100 triệu đồng,

trong đó nhân tố giá mua làm giảm chi phí đi 140 triệu đồng và nhân tố số lượng nguyên liệu sử dụng
làm tăng chi phí 40 triệu đồng. Kiểm tốn viên Bích sẽ:
a. Nhận xét rằng bộ phận mua hàng có ưu điểm là mua hàng giá thấp cịn bộ phận sản xuất có yếu kém
trong việc sử dụng tiết kiệm nguyên liệu.
b. Cho rằng việc thay thế nguyên liệu rẻ tiền đã mang lại lợi ích cho công ty nhưng cần lưu ý
thêm về ảnh hưởng nếu có đến chất lượng sản phẩm.
c. Nhận xét biến động giá đầu vào của nguyên liệu là nguyên nhân khách quan, còn sử dụng nguyên
liệu tiết kiệm hơn là cố gắng chủ quan. Do đó, nhìn chung là trong bối cảnh giá nguyên liệu giảm
xuống, bộ phận sản xuất không tận dụng được thời cơ này mà lại sử dụng lãng phí nguyên liệu.
d. Đề nghị cải tiến việc sử dụng nguyên liệu đồng thời bộ phận mua hàng cần tiếp tục giảm giá mua
qua đàm phán.

ĐỀ TRẮC NGHIỆM 3

Câu 1: Thời gian xử lý một hồ sơ hồn thuế trung bình của tỉnh Hịa Bình là 45 ngày trong khi quy
trình ban hành là 30 ngày. Phát biểu nào sau đây thích hợp nhất để mơ tả tác động của thực trạng trên:
a. Tình hình này phổ biến tại các cục thuế do thiếu hụt nhân sự trong khi số lượng doanh nghiệp hoàn
thuế ngày càng tăng lên.
b. Gánh nặng đối với đối tượng nộp thuế tăng lên và chi phí vốn mà các đối tượng này phải gánh
chịu do hoàn thuế chậm trễ ước tính là 1200 triệu đồng.
c. Các doanh nghiệp sẽ chuyển sang đầu tư ở tỉnh khác.
d. Đây là một sự yếu kém nghiêm trọng xuất phát từ sự buông lỏng quản lý của người đứng đầu đơn vị.

Câu 2: Một báo cáo kiểm tốn có tính “cân bằng” là một báo cáo:
a. Tránh những lời lẽ bất nhã hay gây khó chịu cho người quản lý đơn vị được kiểm toán.
b. Tạo điều kiện cho cả kiểm toán viên và người quản lý thể hiện được ý kiến của mình.
c. Cân bằng giữa lợi ích và chi phí bỏ ra cho cuộc kiểm tốn.
d. Có phần khen ngợi và phần phê phán ngang nhau.

Câu 4: Việc cắt giảm các chi phí mua sắm hay trả lương nhân viên không được ảnh hưởng đến mục

tiêu của hoạt động; đó là khái niệm:
a. Quan hệ giữa tính kinh tế và tính hữu hiệu.

b. Quan hệ giữa tính hữu hiệu và tính tuân thủ.
c. Quan hệ giữa tính hiệu quả và tính hữu hiệu.
d. Quan hệ giữa tính hữu hiệu và tính kinh tế.

Câu 6: Kiểm toán viên hoạt động kết luận rằng việc tuyển dụng nhân sự không đáp ứng được nhu cầu
nhân lực của cơng ty trong năm qua. Đó là một thí dụ về:
a. Tính tuân thủ.
b. Tính hữu hiệu.
c. Tính kinh tế.
d. Tính hiệu quả.

Câu 7: Một báo cáo kiểm tốn cần có tính xây dựng. Điều nào dưới đây liên quan đến tính chất này:
a. Hạn chế tối đa các nhận xét bất lợi cho đối tượng kiểm toán.
b. Kiểm toán viên chỉ phê phán các sự việc hơn là phê phán con người cụ thể.
c. Hạn chế sử dụng các thuật ngữ chuyên môn, các ký hiệu hay chữ viết tắt khó hiểu hoặc ít phổ biến.
d. Các kết quả thử nghiệm cần trình bày cụ thể, ngay cả khi có thể có những kết quả trái ngược nhau.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không phù hợp với quy trình xử lý phát hiện trong kiểm toán hoạt động:
a. Chỉ nên đưa các kiến nghị giải quyết căn cơ vấn đề, các giải pháp chỉ có tính chất tạm thời
khơng phù hợp với tính chun nghiệp của kiểm tốn viên.
b. Khi trình bày hậu quả cần đưa ra các thông tin định lượng trong mức tốt nhất có thể.
c. Để nhận dạng được đầy đủ các hậu quả của một thực trạng yếu kém nào đó, kiểm tốn viên có thể
dựa trên các loại rủi ro liên quan đến các mục tiêu của kiểm soát nội bộ.
d. Trong kiểm toán hoạt động, kiểm toán viên cần phân biệt nguyên nhân và biểu hiện bên ngoài.

Câu 9: Điều nào dưới đây liên quan đến tính súc tích, mạch lạc của báo cáo kiểm toán:
a. Tránh việc bắt người đọc phải quay ngược trở về những đoạn trước hoặc nhảy sang một đoạn

ở phía sau.
b. Các kết quả thử nghiệm cần trình bày cụ thể, ngay cả khi có thể có những kết quả trái ngược nhau.
c. Báo cáo kiểm tốn cần nêu rõ tính chất và phạm vi của cuộc kiểm toán.
d. Các từ ngữ sử dụng cần duy trì ở mức độ chừng mực, hạn chế tối đa các từ có tính cường điệu hay
cực đoan.

Câu 10: Cơng ty M có giá vốn hàng bán 4.500 triệu với tỷ lệ lãi gộp là 25% doanh thu. Với chi phí
hoạt động chiếm 7,5% doanh thu, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty là (khơng tính
doanh thu và chi phí tài chính):
a. 1200 triệu
b. 2200 triệu
c. 2000 triệu
d. 1050 triệu

Câu 11: Với một mức ROE là 25% và số vòng quay tài sản là 2,5 vịng/năm, thì cơng ty phải có doanh
thu là bao nhiêu để lợi nhuận thuần là 360 triệu ? Biết doanh nghiệp có tỷ số nợ là 25%.
a. 5.000 triệu
b. 10.200 triệu
c. 4.800 triệu
d. 6.000 triệu

Câu 13: Điều gì dưới đây có tác dụng làm tăng tính khách quan của báo cáo kiểm toán:
a. Báo cáo kiểm toán cần được lập trên quan điểm trọng yếu.
b. Báo cáo kiểm tốn cần chính xác và có cơ sở vững chắc.
c. Báo cáo kiểm tốn phải trình bày được ý kiến của kiểm tốn viên về tính kinh tế, tính hiệu quả và
hữu hiệu của hoạt động.
d. Báo cáo kiểm toán cần nêu rõ tính chất và phạm vi của cuộc kiểm toán.

Câu 14: Báo cáo kiểm toán trong kiểm toán hoạt động cần xử lý trên quan điểm trọng yếu. Điều này có
nghĩa là :

a. Chỉ những vấn đề có thiệt hại nằm trên mức trọng yếu mới được đưa vào báo cáo kiểm tốn.
b. Chỉ những vấn đề có rủi ro cao mới được đưa vào báo cáo kiểm toán.
c. Kiểm toán viên phải trao đổi với người quản lý để xác định những điều gì quan trọng cần đưa vào
báo cáo kiểm toán.
d. Kiểm toán viên cần cân nhắc điều gì sẽ được nêu trong báo cáo kiểm toán.

Câu 17: Kiểm toán Nhà nước đang lưu ý về tình trạng cấp cứu chuyển từ bệnh viện tuyến dưới về bệnh
viện tuyến trên là 50%. Tiêu chuẩn thích hợp nhất để so sánh trong trường hợp này là:
a. Hai mươi năm trước, tỷ lệ cấp cứu chuyển từ bệnh viện tuyến dưới về bệnh viện tuyến trên là 60%.
b. Các chuyên gia trong ngành y tế cho biết năng lực của tuyến dưới có thể giải quyết được 70%
các trường hợp cấp cứu của người dân.
c. Quy trình chuyển tuyến bắt buộc bệnh viện tuyến dưới chỉ được chuyển lên tuyến trên những ca
bệnh ngoài khả năng điều trị của mình.

d. Một khảo sát cho thấy 70% người bệnh thích được điều trị ở tuyến trên.

ĐỀ TRẮC NGHIỆM 4

Câu 4: Việc lập kế hoạch và triển khai thực hiện yếu kém dẫn đến không đạt mục tiêu của hoạt động
tiếp thị trong kỳ. Đây là một yếu kém thuộc về:
a. Tính tuân thủ.
b. Tính kinh tế.
c. Tính hữu hiệu.
d. Tính hiệu quả.

Câu 5: Với một mức ROE là 25% và số vòng quay tài sản là 2,5 vịng/năm, thì cơng ty phải có doanh
thu là bao nhiêu để lợi nhuận thuần là 360 triệu ? Biết doanh nghiệp có tỷ số nợ là 25%.
a. 5.000 triệu
b. 6.000 triệu
c. 4.800 triệu

d. 10.200 triệu

Câu 6: Cơng ty M có giá vốn hàng bán 3.600 triệu với tỷ lệ lãi gộp là 20% doanh thu. Với chi phí hoạt
động chiếm 12% doanh thu, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty là (khơng tính doanh
thu và chi phí tài chính):
a. 360 triệu
b. 600 triệu
c. 450 triệu
d. 220 triệu

Câu 7: Công ty M có giá vốn hàng bán 2.400 triệu với tỷ lệ lãi gộp là 40% doanh thu. Với chi phí hoạt
động chiếm 10% doanh thu, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của cơng ty là (khơng tính doanh
thu và chi phí tài chính):
a. 2200 triệu
b. 1200 triệu
c. 2000 triệu
d. 1050 triệu

1/ Kiểm toán viên hoạt động kết luận rằng việc sử dụng điện tại khu vực => D. TÍnh kinh tế

2/ Câu phát biểu nào dưới đây không đúng về sự khác nhau giữa KTHĐ và KTBCTC=> D. Kiểm tốn
báo cáo tài chính do KT độc lập thực hiện còn KTHĐ do các KTV nội bộ

3/ Để có cơ sở hướng dẫn và đánh giá các cuộc kiểm toán hoạt động, kiểm toán NNVN ban hành
các chuẩn mực kiểm toán như sau? => CMKiT 300 & CMKiT 3000

4/ Phát biểu nào phù hợp với kỹ thuật phỏng vấn trong giai đoạn thực hiện kiểm toán hoạt động?
=> câu hỏi dùng để phỏng vấn phải được điều chỉnh theo đối tượng được phỏng vấn

5/ Kiểm toán viên hoạt động kết luận rằng nhiều thủ tục chồng chéo=> B. Tính hiệu quả


6/ Kiểm tốn viên hoạt động kết luận rằng việc tuyển dụng nhân sự=> C. Tính hữu hiệu

7/ Việc lập kế hoạch và triển khai thực hiện yếu kém => B. Tính hữu hiệu

8/ Việc cắt giảm các chi phí mua sắm hay trả lương nhân viên khơng được ảnh hưởng=> B. Quan hệ
giữa tính hữu hiệu và tính kinh tế

18/ Với một mức ROE là 30% => D.1100 triệu

21/ Vai trò quan trọng của kỹ thuật phân tích tỷ số xuất phát từ khả năng=> B. Cho phép so sánh tình
hình hoạt động…

20/ Với một mức ROE là 25% => A. 5000 triệu

22/ Sự tăng lên của số ngày thu tiền bình quân => A. Doanh nghiệp thu hồi tiền kém hơn

23/ Công ty M có giá vốn hàng bán 4500 triệu với tỷ lệ lãi gộp là 25% doanh thu=> C.1050 triệu

24/ Công ty M có giá vốn hàng bán 3600 triệu với tỷ lệ lãi gộp 20% doanh thu=> C.360 triệu

25/ Công ty M có giá vốn hàng bán 2400 triệu với tỷ lệ lãi góp vốn là 40% doanh thu=> C.1200 triệu

26/ Sự tăng lên của số ngày thu tiền bình quân năm nay so với năm trước cho thấy=> C. Doanh nghiệp
thu hồi tiền kém hơn

27/ Kiểm toán viên An => A. Việc mua hàng nhiều hơn so với nhu cầu dự trữ của DN

30/ Cơng ty H có tài sản ngắn hạn là 300 tỷ đồng trong khi nợ ngắn hạn là…=> C.Phần tài sản ngắn
hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn là 100 tỷ


31/ Điều gì dưới đây không phải là mục tiêu cơ bản=> C. Xử lý các phát hiện kiểm toán

32/ Điều nào dưới đây không đúng với kỹ thuật phỏng vấn => C. Hạn chế dùng câu hỏi mở vì sẽ mất
tập trung vào các vấn đề mà kiểm toán viên quan tâm

33/ Phát biểu nào dưới đây phù hợp với kỹ thuật phỏng vấn trong giai đoạn thực hiện KTHĐ=> D. Câu
hỏi dùng để phỏng vấn phải được điều chỉnh…

34/ KTV Hùng thường không thành công trong các cuộc phỏng vấn=> C. Hùng thường dùng kỹ
thuật đặt câu hỏi hướng người…

35/ Trong cuộc kiểm tốn nhằm đánh giá tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp => C. Phân phối tần
suất

36/ Thời gian trung bình để xử lý hồ sơ xin phép xây dựng ở quận Nam An là 45 ngày=> B. Lưu ý
những hồ sơ chậm trễ hoặc được xử lý sớm một cách bất thường…

37/ Thời gian trung bình để xử lý hồ sơ xin phép xây dựng ở quận Nam An=> B. Lưu ý những hồ sơ
chậm trễ hoặc được xử lý…

38/ Kiểm toán viên Tuấn đang quan tâm đến một vấn đề là liệu số lượng học sinh phổ thơng=> B.
Phân tích tương quan

39/ Khi áp dụng phương pháp phân tích biến động đối với giá thành sản phẩm C => C. Lưu ý rằng có
khả năng việc thay các nguyên liệu giá cao hơn

40/ Kiểm toán viên Ngân đang phân tích biến động của giá thành sản phẩm tháng 9 => D. Nhận xét
rằng việc sử dụng nhân công giá rẻ


41/ Khi áp dụng phương pháp phân tích biến động đối với giá thành sản phẩm C => C. Cho rằng việc
thay thế nguyên liệu rẻ tiền đã mang lại lợi ích cho cơng ty nhưng cần lưu ý thêm về ảnh hưởng

42/ Kiểm toán viên Ngà đang phân tích biến động giá thành sản phẩm=> C. Nhận xét rằng việc sử
dụng nhân công giá cao hơn có tác dụng giảm giá thành…

43/ Phát biểu nào dưới đây nói lên thế mạnh của kỹ thuật phân tích biến động:=> B. Tách riêng ảnh
hưởng của từng nhân tố đến sự thay đổi của hoạt động

44/ Phát biểu nào sau đây khơng phù hợp với quy trình xử lý phát hiện trong kiểm toán hoạt động =>
D. Chỉ nên đưa các kiến nghị giải quyết căn cơ vấn đề, các giải pháp chỉ có tính

45/ Phát biểu nào sau đây không phù hợp với quy định xử lý phát hiện trong kiểm tốn hoạt động=> C.
Khơng nên trao đổi với người quản lý về các vấn đề phát hiện

46/ Kiểm tốn viên Hùng ghi nhận tình trạng khơng xét duyệt đúng thẩm quyền => B. Giá mua hàng
tăng lên bình quân 20%

47/ Thời gian xử lý một hồ sơ hoàn thuế=> D. Gành nặng đối với đối tượng nộp thuế tăng lên…

48/ Kiểm toán viên Tài phát hiện số ngày bán chịu bình qn của cơng ty U=> B. Nếu giữ vững được
số ngày thu tiền bình quân như năm trước

49/ Kiểm toán viên Nhà nước đang lưu ý thời gian xử lý một hồ sơ hoàn thuế trung bình của tỉnh X là
39 ngày trong đó khi quy trình ban hành là 25 ngày. => Gánh nặng đối với đối tượng nộp thuế tăng
lên…

50/ Kiểm toán viên nội bộ ngân hàng A => D. Tỷ lệ nợ xấu trong năm qua tăng lên 20%

51/ Kiểm toán viên Tài => B. Nếu giữ vững được số ngày thu tiền bình quân như năm trước, cơng

ty tiết kiệm được 320 triệu chi phí lãi vay

52/ Trong q trình kiểm tốn tình hình thu hồi nợ tại cơng ty H. => D. Quy trình bán chịu của cơng
ty địi hỏi Phịng kinh doanh xét duyệt bán chịu

53/ Trong q trình kiểm tốn tình hình thiếu hụt lao động lành nghề tại đồng bằng sông Cửu Long=>
C.Tỷ lệ bỏ học năm trước tại đồng bằng sông Cửu Long là 32%

54/ Trong q trình kiểm tốn tình hình tồn đọng hàng tồn kho tại công ty X=> A. Thời hạn sử dụng
nước ép trái cây nguyên chất…

55/ Kiểm tốn Nhà nước đang lưu ý về tình trạng cấp cứu chuyển từ bệnh viện tuyến dưới về bệnh viện
tuyến trên là 50%. Tiêu chuẩn thích hợp nhất để so sánh trong trường hợp này là => Các chuyên gia
trong ngành y tế cho biết năng lực của tuyến dưới có thể giải quyết được 70% các trường hợp
cấp cứu của người dân.

56/ Trong quá trình xử lý phát hiện, KTV Tú…=> C. Khơng có cơ sở dữ liệu được cập nhật về tình
hình thanh tốn của KH

57/ Trong q trình xử lý phát hiện, KTV Ngọc nhận thấy việc tình trạng… => D.Quy trình mua
hàng ko đc tuân thủ…

58/ Khi xem xét việc đưa ra kiến nghị đối với tình trạng hàng tồn kho chậm lưu chuyển => D. Quy
trình mua hàng khơng được tn thủ, nhiều thủ tục quan

59/ Trong quá trình đưa ra kiến nghị đối với tình trạng nợ phải thu khó địi tăng lên => B. Thiếu hụt
nhân lực có năng lực tại bộ phận bán chịu do một số nhân viên

60/ Kiểm toán viên cần trao đổi với người quản lý và nguyên nhân=> D. Việc trao đổi có thể thay đổi
nhận thức…


61/ Kiểm toán viên Ngọc vừa thực hiện cuộc phỏng vấn quản đốc phân xưởng X=> A. Ngọc đặt quá
nhiều câu hỏi mở khiến người được phỏng vấn bối rối

62/ Sự khác biệt giữa một báo cáo giữa kỳ và một báo cáo kết thúc=> B. Báo cáo kết thúc là báo cáo
văn bản, báo cáo giữa kỳ có thể là báo cáo = văn bản hoặc báo cáo thực hiện

63/ Điều nào dưới đây không phải là ưu điểm của báo cáo giữa kỳ=> C. Giúp rút ngắn thời gian
kiểm toán

64/ Điều nào dưới đây là ưu điểm của báo cáo giữa kỳ => C. Thúc đẩy việc lựa chọn các giải pháp
thích hợp cũng như triển khai…

65/ Để tăng tính dễ hiểu cho báo cáo kiểm toán viên cần=> D. Han chế sử dụng các thuật ngữ…

66/ Báo cáo kiểm toán trong kiểm toán hoạt động cần xử lý trên quan điểm trọng yếu => B. Kiểm toán
viên cần cân nhắc điều gì sẽ được nêu trong báo cáo kiểm toán

67/ Một báo cáo kiểm tốn cần có tính xây dựng. Điều nào dưới đây liên quan đến tính chất này => C.
Kiểm toán viên chỉ phê phán các sự việc hơn là phê phán con người cụ thể

68/ Điều nào dưới đây liên quan đến tình xây dựng của báo cáo kiểm toán=> B. KTV chỉ phê phán
các sự việc hơn là phê phán con người cụ thế

69/ Điều gì dưới đây có tác dụng làm tăng tính khách quan của báo cáo kiểm toán=> A. Báo cáo kiểm
toán cần nêu rõ tính chất và phạm vi của cuộc kiểm tốn

70/ Điều gì dưới đây có tác dụng giảm tính khách quan=> D. Cở mẫu hay phương pháp thử nghiệm
không được hiểu rõ


71/ Điều nào dưới đây liên quan đến tính súc tích=> A.Tránh việc bắt người đọc quay ngược trở về
những đoạn trước hoặc nhảy sang…

72/ Một báo cáo kiểm tốn có tính << cân bằng >> => D. Tạo điều kiện cho cả kiểm toán viên và
người quản lý thế hiện được ý kiến của mình

87. Câu nào dưới đây là không đúng khi thu thập những văn bản pháp lý và quy định trong việc lập kế
hoạch kiểm toán:

Select one:
a. Nhằm cân nhắc giữa việc tuân thủ và hiệu quả hoạt động của đối tượng được kiểm tốn. (1)

b. Hai câu có (1) và (2) trên đều sai.
c. Hai câu có (1) và (2) có một câu sai.
d. Nhằm biết được quá trình hình thành và phát triển của đơn vị được kiểm toán. (2)

84. Phương pháp thu thập và ghi chép của bằng chứng phân tích trong kiểm tốn hoạt động:

Select one:
a. Thực hiện thơng qua phần mềm. (2)

b. Câu có (1) và (2) đều đúng.
c. Thực hiện thủ cơng trên giấy. (1)
d. Câu có (1) và (2) chưa đầy đủ.

80. Điều nào dưới đây là không đúng: Select one:

a. Bằng chứng chứng thực trong kiểm toán hoạt động được thu thập qua phỏng vấn trực tiếp.
b. Tất cả các câu trên đều không đúng.
c. Bằng chứng tài liệu trong kiểm tốn hoạt động có được qua việc thu thập các chứng từ, sổ sách của

đơn vị được kiểm toán.

d. Bằng chứng chứng thực trong kiểm tốn hoạt động có được thơng qua việc quan sát việc đối

chất của người có liên quan với nhà quản lý của đơn vị được kiểm tốn.

82. Kỹ thuật tính tốn trong bằng chứng phân tích trong kiểm tốn hoạt động được thực hiện:
Select one:
a. Tính tốn lại về mặt số học trong sổ sách kế tốn. (1)
b. Câu có (1) và (2) đúng. Đúng
c. Thực hiện lại một vấn đề nào đó cho là cần thiết.
d. Phân tích hồi quy tương quan. (2)

74. Cách phổ biến nhất trong việc thu thập bằng chứng vật chất trong kiểm toán hoạt động:
Select one:
a. Sử dụng các công cụ đo lường để đo lường các hiện tượng vật lý.
b. Tất cả các cách nêu trên.
c. Quan sát trực tiếp các hoạt động của con người, tài sản, các sự kiện và những sự vật hữu hình tồn

tại trong tự nhiên. Đúng
d. Sử dụng cảm giác của con người như nghe, cảm nhận…

79. Cách nào dưới đây không được sử dụng để thu thập bằng chứng chứng thực trong kiểm toán hoạt động:
Select one:

a. Văn bản của người được yêu cầu chứng thực.
b. Phỏng vấn trực tiếp.
c. Phỏng vấn qua điện thoại. Sai
d. Đối chất trực tiếp với nhà quản lý của đơn vị được kiểm toán theo yêu cầu của kiểm toán viên.


78. Bằng chứng chứng thực trong kiểm toán hoạt động là: Select one:
a. Các câu trên đều đúng. Đúng
b. Chỉ dùng nó để chứng minh cho mục tiêu kiểm toán đã xác định.
c. Dùng để hỗ trợ cho các loại bằng chứng khác.
d. Thể hiện quan điểm và niềm tin của đối tượng nhờ chứng thực.

76. Phát biểu nào dưới đây không đúng về cách ghi chép và tài liệu hóa về bằng chứng vật chất trong kiểm
toán hoạt động:
Select one:
a. Biểu đồ và bản đồ.
b. Mô tả bằng văn bản.
c. Chỉ bao gồm những cách nêu trên. Đúng
d. Danh sách bảng tính hoặc kiểm đếm.

81. Bằng chứng phân tích trong kiểm tốn hoạt động: b. Câu có (1) và (2) đúng. Đúng

88. Trước khi tiến hành một cuộc kiểm toán hoạt động về phương diện hữu hiệu (hiệu lực), cần phải thực
hiện: Select one:

a. Một cuộc kiểm tốn tài chính do kiểm toán viên độc lập tiến hành.
b. Một cuộc kiểm tốn tài chính do kiểm tốn viên nội bộ tiến hành.
c. Một cuộc kiểm tra được thực hiện hoặc bởi kiểm toán viên độc lập hoặc bởi kiểm toán viên nội bộ.
d. Xây dựng các tiêu chuẩn cụ thể cho việc đánh giá.

85. Tính hiệu quả trong kiểm toán hoạt động được thực hiện bằng cách:

Select one:

a. Hai câu có (1) và (2) đều sai.


b. So sánh giá trị của các nguồn lực đã sử dụng cho hoạt động với số lượng kết quả (outputs) được tạo ra
từ hoạt động đó. (1)

c. So sánh số lượng của của các nguồn lực sử dụng cho hoạt động với kết quả đầu ra (outputs) và ảnh

hưởng tác động của chúng (outcomes). (2)

d. Hai câu có (1) và (2) đều đúng.

77. Điều nào dưới đây không đúng về bằng chứng tài liệu trong kiểm toán hoạt động: Select one:

a. Các văn bản báo cáo do người khác lập theo yêu cầu của kiểm toán viên.

b. Các chứng từ kế toán do đơn vị được kiểm toán lập.

c. Các văn bản pháp lý và quy định.

d. Các chứng từ kế toán do người bên ngồi lập.

75. Cách nào khơng được sử dụng trong việc ghi chép và tài liệu hóa về bằng chứng vật chất trong kiểm
toán hoạt động: Select one:

a. Các phân tích ở phịng thí nghiệm.
b. Hình ảnh, bản vẽ và băng ghi hình.
c. Biểu đồ và bản đồ
d. Ghi chú viết tay.




×