Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA CHỈNH TRANG ĐỒNG RUỘNG TẠI XỨ ĐỒNG BỜ CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.91 MB, 36 trang )

UY BAN NHAN DAN XA PHO PHONG

BAO CAO
ĐÁNH GIÁ TÁC DONG MOI TRUONG

DU AN:

DON DIEN DOI THUA, CHINH TRANG
DONG RUONG TAI XU DONG BO CAO,

THON HUNG NGHIA VA XU DONG

CAY DA, THON HIEP AN, XA PHO PHONG,
THI XA DUC PHO

Địa điểm: thôn Hùng Nghĩa và thôn Hiệp An, xã Phố Phong, thị xã Đức Phố,

tỉnh Quảng Ngãi

- CHỦDỰÁN - _ DON VI TU VAN
AB A CONG TY TNHH DV MT
THAO NGUYEN XANH

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dựá án Dân điền đổi thửa, chỉnh trang đồng ruộng tại xứ đồng Bờ Cao,
thôn Hùng Nghĩa và xứ đẳng Cây Da, thôn Hiệp An, xã Phổ Phong, thị xã Đức Phổ

FL

NỘI DUNG THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN BẢO CÁO ĐÁNH
GIÁ TAC DONG MOI TRUONG DU AN DON ĐIÊN ĐÔI THUA, CHINH
TRANG BONG RUQNG TAI XU BONG BO CAO, THÔN HÙNG NGHĨA VÀ


xU DONG CAY DA, THON HIEP AN, XA PHO PHONG, THI XÃ ĐỨC PHÔ

(Kèm theo văn bản sé 75/UBND ngày 05/3/2024 của Ủy ban nhân dân xã Phổ Phong
về việc lấyýy kién tham van trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường du
án Dần điền đổi thửa, chỉnh trang đẳng ruộng tại xứ đồng Bờ Cao, thôn Hùng Nghĩa

và xứ đồng Cây Da, thôn Hiệp An, xã Phổ Phong, thị xã Đức Phổ)

1. VỀ VỊ TRÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. THONG TIN CHUNG VE DU AN

1.1.1. Tên dự án

Tên dự án: Dồn điền đổi thửa, chỉnh trang đồng ruộng tại xứ đồng Bờ Cao, thôn
Hùng Nghĩa và xứ đồng Cây Da, thôn Hiệp An, xã Phổ Phong, thị xã Đức Phổ

1.1.2. Chủ dự án

- Tên chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phổ Phong.

- Địa chỉ trụ sở làm việc: xã Phổ Phong, thị xã Đức Phỏ, tỉnh Quảng Ngãi

- Đại diện: Ông Phan Tiến Định Chức vụ: Chủ tịch

- Điện thoại: 0255 3855 006

- Tiến độ thực hiện dự án: Năm 2024-2026.

1.1.3. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án


Vị trí tại Xứ đồng Cây Da, thơn Hiệp An Vị trí Xứ đơng Bờ Cao, thơn Hùng Nghĩa

Hình 1.1. So dé khu vực dự án

Chủ dự án: Ủy ban nhân din xxa 3 Phổ Phong `

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Dôn điền đồi thửa, chỉnh trang đồng ruộng tại xứ đồng Bờ Cao,
_thôn Hùng Nghĩa vàxứ động Cây Da, thôn Hiệp An, xã Phố Phong, thị xã Đức Phô

Khu vực thiết kế dồn điền đôi thửa, chỉnh trang động ruộng tại xứ đông Bờ
Cao, thôn Hùng Nghĩa cách trụ sở UBND xã khoảng Ikm về phía Bắc và xứ đông Cây
Da, thôn Hiệp An cách trụ sở UBND xã khoảng Ikm về phía Đơng.

Và có toạ độ địa lý vào khoảng:

- 15°52716” đến 15952°43” độ vĩ Bắc.

- 108°53°00” đến 108°54°32” độ kinh Đông.

1.1.4. Hiện trang sw dung dat

- Toàn bộ khu vực cải tao cé dién tich 278.990m’. (27,9ha), trong do:

TT HẠNG MỤC BỜ | CAY | TONG ;
PY | cho: | ae | cone GHI CHÚ

A HIEN TRANG

1 | Téng diện tích m | 200.121 | 78.869 | 278.990


1.1 | Diện tích đấtẮ sản xuấtA (238 thửa) | mô | 187967 | 74.581 | 262,548 | Chiêiếmm 94,2141,%11% tổtổng

diện tích

+__| Đất4 sản xuất, lúa (192 thửa) m | 158.816 | 74.581 | 233397 | Chiiếếmm 83,8636,%66% tổtông

diện tích

-_ | Hộ gia đình quản lý (155 thửa)i : ok Y i 0 ae
mì | 138.734 | 72218 | 211/076 | T000 71 (ene
diện tích

-_ | UB xã quản lý (37 thửa) m | 20.078] 2243| 22321 vk. % tồi aA
a bốn tone ae

+ | ĐẤt sản xuất màu (46 thửa)3J mộ | 29.151 Cl sh 0, A 7
0| 201510 |Ð7E chán ⁄ó TEHN,
166. .834 diện tích

- | Hl6ộ ggiiaa diđìnnhh qquuaảnn llyý ((2255 th thửa):: m 2 Chiếm 6,03% tổng
0| 16.834 diện tích i

-_ | UB xã quản lý (21 thửa) mề | 12317 Chié ng 2
tà két PA 17 | etl oman
dién tich

1.2 | Diện tích đất khác j 12/154|074250| thé 0, A
718010 |0 0 0h Giả 4 boho
diện tích


2 | Tổng số thửa đất sản xuất thửa 238 92 330

2.1 | Tổng số ee thửa đất: hộ gia đình QL | thử:a Diện tí it SX
180 đó 266 Oe ) 1 deo

ey thira: 38P 6 „| (Diện tích đất SX
64 34.638 m2)
2.2 | Tông số thừa đât UBQL

VNI £ f 151 hé gia đình +
3| Số hộ sản xuât hộ 112 39 151 01 UB

3.1 | Số hộ sản xuất lúa hộ 90 39 129
3.2 | Số hộ sản xuất màu
hộ 16 0 16
3.3 | Số hộ sản xuất lúa và màu
hộ 6 0 6

Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phổ Phong : Trang 2

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Dôn điền đổi thứa, chỉnh trang dong ruộng tại xứ đồng Bo Cao,
thôn Hùng Nghĩa và xứ đồng Cáy Da, thôn Hiệp An, xã Phổ Phong, thị xã Đức Phổ

aaa

* Phân loại đất theo đối tượng sử dụng:
Dat do hộ gia đình sử dụng giao theo Nghị định 64/CP: Co dién tich 227.910

m’, gồm 266 thửa của 151 hộ. Trong đó:
+ Đồng Bờ Cao: Có diện tích 155.572 m”, gồm 180 thửa của 112 hộ.


+ Đồng Cây Da: Có diện tích 72.338 m”, gồm 86 thửa của 39 hộ.

Nội dung Đồng Bờ Cao Đồng Cây Da Tổng

- Số hộ có 1 thửa 67 13 80

- Số hộ có 2 thửa 32 11 43

- Số hộ có 3 thửa § 9 17

- Số hộ có 4 thửa 3 6 9

- Số hộ có 5 thửa 1 0 1

- Số hộ có 8 thửa l 0 1

Tổng 112 39 151

- Đất Ủy ban quản lý 34.638m”, gồm 64 thửa:
+ Đồng Bờ Cao: Có diện tích 32.395 m”, gồm 58 thửa.
+ Đồng Cây Da: Có diện tích 2.243 m, gồm 6 thửa.

- Đất khác (đường, bờ, mương, nghĩa địa,...): diện tích 16.442m’.

+ Đồng Bờ Cao: Có diện tích 12.154 m’.
+ Đồng Cây Da: Có diện tích 4.288 m’.
(Đơng Bờ Cao thuộc tờ bản đơ địa chính số 20; 21 và Đông Cây Da thuộc tờ bản đô

địa chính số 23; 33).


1.1.5. Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về
môi trường

. Dự án khơng có yếu tố nhạy cảm về mơi trường theo quy định tại điểm c khoản
l Điêu 28 Luật Bảo vệ mơi trường.

1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mơ của dự án

a. Mục tiêu dự án
- Dồn điền đổi thửa, chỉnh trang đồng ruộng nhằm tạo mặt bằng liên vùng với

các xứ đồng xung quanh; bố trí lại hệ thống kênh tưới, tiêu, bờ thửa một cách hợp lý
có khoa học nhằm đáp ứng u cầu đưa cơ giới hố nơng nghiệp vào đồng ruộng.

- Sử dụng và khai thác có hiệu quả nguồn nước kênh Núi Ngang hiện có và cải
tạo lại đất đai để chuyển đổi mùa vụ, tăng năng suất cây trồng; đồng thời dồn điền đổi
thửa đưa cơ giới hoá vào đồng ruộng.

- Kiến thiết lại đồng ruộng theo mô hình cơng nghiệp hố (có bờ vùng, bờ thửa)
phù hợp với điều kiện hiện tại sản xuất thủ công và trong tương lai sản xuất bằng cơ
giới, cải tạo theo hướng hiện đại hố nơng nghiệp- nơng thơn.

Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phổ Phong . Trang 3

Báo cáo Đánh giá tác động môi tr wong |Dự an 1 Don điền đổi thửa, chính irrang Hons rruong tại xứ đồng Bờ Cao,

- Khắc phục cơ bản tình trạng ruộng đất sản xuất nông “ngHIỆP "phan tan, manh
mún, tiết kiệm sức lao động, giảm giá thành; tạo thuận lợi cho việc áp dụng khoa học
kỹ thuật vào sản xuất, nâng cao năng suất lao động, đạt hiệu quả kinh tế cao trên một

đơn vị diện tích.

- Thực hiện dồn điền đổi thửa theo hướng giảm dần số thửa, phấn đấu bình
quân mỗi hộ được giảm xuống còn I thửa cho một loại đất trong một vùng hoặc cling
một xứ đồng. Tạo điều kiện cho công tác quản lý đất đai ngày càng đơn giản, nề nếp
và chặt chẽ hơn.

b. Quy mô dự án

Bảng 1. Tóm tắt quy mơ dự án

T T HANG MUC DV BO cAy | TONG GHI CHÚ :
ñ Exo ĐA | CỘ:NG

A HIEN TRANG

1 | Tổng diện tích m | 200.121| 78.869 | 278.990

tA z A >\ A I XÃ: 0 A Ẳ
7 Diện tich dat san xuat (238 Ae 187.967 | 74.581 | 262.548 Chim 94,11% tông

thửa) điện tích

+ | Đắtf sân xuất: lúa (192 thú) |: mề--| .148.816|-.74581.| Chiếm 83,66% tổ

233291| G0 92/66/6 ene

điện tích

: a gia đình quản lý (155 mề Ì 138738 | 72.338 | 211076 Chiém 75,66% tong


thủa) diện tích

- | ĐB xã quản lý (37 thửa) m | 20078| " 9% an: t2;
2243| 22321 ee @ lenge GC

+__| Đất sản xuất màu (46 thửa) | m? | 29.151:; Chiếm 10,459 6

Geer | ue eee

dién tich

t HO gia đình quản lý (25 We 16.834 0Ì 16.834 Chiém 6,03% tong dién
thừa) tích

- | UBxa quan by (21 thửa) m | 12317 + 4 19 * dié
0| 12317 a as #4475 tong ale

1.2 | Diện tích đất khác m | 12.154] ok 0, A tA
4288| 16442 pe pe ene dieu

2 | Téng sé thửa đất sản xuất | thửa 238 92 330

21 Tổng số thửa đất hộ gia : \ (Diện tích đất SX
dinh OL tye 2U 20. 266 | 227 910 m2)

puke, : ién tich dat SX 34.638
2.2 | Téng sd tha dd UBOL | thua 58
6 64 Ce HEE aS Nee


3 | Séh6 sản xuất hộ 112 39. 151 | 151 h6 gia dinh + UB

3.1 | Số hộ sản xuất lúa hộ 90 39 129

3.2 | Số hộ sản xuất màu hộ 16 0 16

3.3 | Số hộ sản xuất lúa và màu hộ 6 0 6

Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phô Phong Trang 4

Báo cáo Đánh giá tác dong mmoi tricong |Dự án Dân điền đối thửa, chỉnh trang đông ruộng tại xứ đồng Bờ Cao,
CD, Das thonn Hep An, vã Phổ Phong, thị xã Đức Phổ

TT 1 ppt pv | BO CÂY | TONGz GHI CHỦ :
T CAO DA CONG

B THIET KE

I | Dién tich thiét kế m | 200.121} 78.869 | 278.990

:A £ A 5 2 ype dk 7 689 -
1 Dist tích lô đưa vào sản a 175.408 | 69.207) 244.616 Caen 87,68% tông

xuât điện tích

2 | Diện tích bờ lơ TK nẺ 1.066 Ol 4 0, Pe TA,
ore aay
9.929 3.984 ogee
CAG ae i prank 13.568 5.677 072 a
3 Bien tich muong tudi tiéu fe tich 4,99% tong dién


TK ap ek

13913 Oy
tich

4 Diện tích đường nội đồng títA,`AtÀ 19.245 pk 0,6,90% tông điệna14:

TK Galen
tích

5 Dien tích di tích bảo lưu HỆ 150 0 150 Chiém 0.05% tong dién

(Cay Da) 17.932 | lich
47
6 | Diện tích mất dat sản xuất | mỉ 12.559] 5.373} Tỷ lệ mắt dat 6,83%,
78.576 bình — quân — giảm

34m’ /sdo

II | Số lô đưa vào sản xuất lô 32 15

TH | San di mat bang 57.135 | 21.440}

Ị Tung "mẻ. ng 1n.008 620| 13.615

2 Điều động đắp mương, Hệ 5.879 1.627 1.506 Dap muong, dudng noi
duong ND dong
210
Trong do: 283

5.387
2.1 | Mương tưới, tiêu nội đồng mì 65 275
382617 0 283
2.2 | Bold mn 6.948
1.561
2.2 | Đường nội đồng mn 2745)
HộI03 |
Ÿ [khó liợic oarsertha hol | im? |:;5 0,21 di it doi d
0,24 55294 |) HA Đệ. HẠ: d1 Lm
15.7741 xin thu hơi khống sản

Chiều cao san ủi bình quân m 0,19
39.520|
4 Bóc tầng đất mặt ( Cự nà Boc tang đất mặt 20cm
30,800 | theo quy dinh
ly<=70m)
175.408 |
Tra tả k %
5 ao MA TN nói 1144| i774. p22/

5 PB: li gi ee 69207 | 244.615 Ss amelie d
IV oy. al và hoàn thiện Hộ ey Cay, ue va trang don
mặt ruộng
mat bang 3160| 10.304

Vv tne TU 0| ai

Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phổ Phong Trang 5

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Dân điền đổi thửa, chỉnh trang đông ruộng tại xứ đồng Bờ Cao,


-—- thôn Hùng Nghĩa và xe ¢ dong. Cây Da, thor Tiệp Án, xã Phố Phong, thị a Đức P, 6
ee Sear eee are eR DBRT EERE EBT
TT DV BO cAY | TONG ;
HANnh Tỳ CAO DA CONG z G eae

1 - Khối lượng đào mương m 647,43 | 382,74 1.030

2 | -Khối lượng đấpmương | mổ | 857,31] 448,05] 1305 ie GS CACO

VỊ | Đắp bờ lô m 283 0 283

vn pap đường NÐ và lắp đặt
ông buy

Đắp đất nền đười ội 5.387| 1.561] 6.948 | Tận dụng đất7 NÐ đề ion đắp

eae eee ees al ome

đồng

2 | Lap dat éng buy (D30cm) m 112 56 168

3 | Lap dat ống buy (D75cm) m 20 4 24

4 | Lap dat éng buy (D100cm) m 6 6

1.2. CAC HANG MUC CONG TRINH CUA DU AN

1.2.1. Các hạng mục cơng trình chính


Căn cứ vào điều kiện địa hình, độ cao và các cơng trình hiện có để bố trí diện
tích cho từng lơ và hệ thơng kênh tưới tiêu. bờ lơ.

1.2.1.1. Bồ trí lơ

: Do phụ thuộc địa hình và các cơng trình sẵn có nên kích thước lơ khơng đồng
đêu nhau, nhưng vẫn đủ đáp ứng cho các công cụ phục vụ nông nghiệp đưa vào hoạt
động như vịng quay của máy cơng cụ nông nghiệp.

Tổng diện tích thiết kế: — 278.990 mˆ

Tổng số lô thiết kế: 47 lô.

Lô có diện tích lớn nhất: 1,23 ha.

Lơ có điện tích nhỏ nhất: 0,12 ha
Kích thước lơ có chiều rộng 45-50m, chiều dài từ 70-150m
1.2.1.2. Diện tích
Diện tích thiết kế: 278.990m”. Trong đó:

Loại đất Đơn vị | Bo Cao | Cay Da | Tông Ty lé (%)
+2 175.408 | 70.116 |
SSO a ey ae ree sree J1
Dign tich 16 dua vao san m° | 1.066 0| 245.524 vi 768% tổng
xuat
ae 9.929 3.0761 dién tich

Diện tích bờ lơ TK Chiến % tổi
066001711 uc.

diện tích
tin TH SP See
Diện tích mương tưới tiêu 13.005 Chic 4,99% tổng

TK dién tich

Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phố Phong : Trang 6

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Dôn điền đổi thita, chinh trang đông ruộng tại xứ đồng Bo Cao,
thôn Hùng Nghĩa và xứtứ động Cây Da, thôn Hiệp Án, xã Phổ Phong, thị xã Đức Phổ
aa ADEM aE Ne andi aa ec

Diện tích đường nội đồng | HỆ 13.568 5677| 19245 Neg 6,90% tổng

TK diện tích tổng

eTDiện tích hiện trạng bảorae: fe? : 150 0 Chiết 050
150 hiểm 005%

lưu diện tích

1.2.1.3. Mặt bằng, mương tưới, tiêu, bờ lô và đường giao thông nội đẳng

a. Mat bang

Sau khi lên ga xác định kích thước từng lơ cụ thể theo thiết kế, tiến hành bóc
lớp phong hóa và san ủi phần chênh lệch thửa và phá dỡ bờ hiện trạng, san ủi điều
động đất đi nơi khác, đắp đường nội đồng, đào mương tưới tiêu và cày xới hoàn thiện
mặt bằng và thu hồi và vận chuyền phần đất dư thừa.


Bảng 2. Tổng hợp khối lượng san ủi mặt bằng

NỘI DUNG BỜ CAO | CAYDA | TONG | DVT
Tổng diện tích thiết kế 200.121| 78.869 | 278.989 | m?
57135| 21.440] 78.576| mỉ
Tổng khối lượng đất san ủi mặt bằng trong lô

- San lấp mặt bằng trong lô 12.995 620 13615 m

- San ủi điều động nơi khác 5.879 1627| 7.506 m°
+ Đắp mương tưới tiêu 210
+ Đấp bờ lô 283 65 2755| mỉ
+ Dip duong noi đồng 5.387
38.261 0 283 | m?
- Tổng khối lượng đất sét thu hồi
1.561 6.948 | mỉ

19.193 | 57455| mỶ

Chiều cao thu hồi bình quân 0,19 0,24 0,21) m

Tổng khối lượng đất bóc trả màu 39.520| 15.774| 55.294| mỉ
Diện tích bóc màu 197.598 |
Chiều cao bóc màu 78.869 | 276.467| m°
0,20
0,20 0,20 | m

b. Hé thong muong tudi, tiéu noi dong
* Hệ thống mương tưới:


- Gồm có 37 tuyến, có tổng chiều dài 6.374m, trong đó có 32 tuyến mương đất

mở mới và 02 tuyến kênh bê tơng bảo lưu; diện tích chiếm đất 6.818m”, chiếm 2,44%

tổng diện tích. Các tuyến này được mở mới và bé trí song song với các trục đường nội

đồng (xem bản vẽ). Các tuyến mương trên lấy nước trực tiếp từ kênh tưới chính để đưa

nước về tưới cho khu vực dồn điền.

~ Mặt cắt ngang kênh tưới:

+ Mặt cắt đáy kênh: Đáy rộng 0,3m; cao đào 0,2m.

+ Mặt cắt bờ kênh: Bờ 0,3m; cao đắp 0,3m mai m=1:2.

_—_——_——ỄẺ >>
Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phổ Phong ì Trang 7

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Dân điền đồi thứa, chỉnh trang đông ruộng tại xứ đồng Bờ Cao,
thôn Hùng Nghĩa và xứ đồng Cây Da, thôn Hiệp An, xã Phô Phong, thị xã Đức Phô

* Hệ thông mương tiêu nội đông:

- Gồm có 23 tuyến, có chiều đài tuyến: 3.675m, trong đó có 21 tuyến mương

đất mở mới và 01 tuyến kênh bê tơng bảo lưu; diện tích chiếm đất 6.636m”, chiếm

2,38% tơng diện tích. Các tun mương tiêu nội đơng là mương đât mở mới và bồ trí


xen kẻ giữa các tuyến đường nội đồng để phục vụ tiêu thoát nước cho các lơ ruộng về

mương tiêu chính.

- Mặt cắt ngang kênh tiêu nội đồng:

+ Mặt cắt đáy kênh: Đáy rộng 0,3m; cao đào 0,3m.

+ Mặt cắt bờ kênh: Bờ 0,3m; cao đắp 0,2m mái m=1:2.
* Hệ thống mương tưới tiêu kết hợp:

- Gồm có 01 tuyến, có chiều dài tuyến: 255m; diện tích chiếm đất 459m’, chiém
0.16% tong dién tich. Cac tuyên mương TTKH là mương đât mở mới và bơ trí song
song các tuyến bờ lơ nội đồng để phục vụ tưới và tiêu thốt nước cho các lơ ruộng về
mương tiêu chính.

- Mặt cắt ngang mương:

+ Mặt cắt đáy kênh: Đáy rộng 0,3m; cao đào 0,3m.

+ Mặt cắt bờ kênh: Bờ 0,3m; cao đắp 0,3m mai m=1:2.

Bảng 3. Thống kê hệ thống mương tưới tiêu nội đồng

Ch. B Dién

Hane mie | Tên Hướng dai bi Day | Bo | C/cao(m) | tích

(m) | (m | (m) | (m) | Bao | Dap | (m’)


MƯƠNG TƯỚI TIÊU NỘI ĐỒNG ĐÒNG BỜ CAO

Mưưới 01 120 | 0,70 | 0,2 | 0,2 | 0,00 | 0,30 | 84,0

M tưới 02 165 | 0,70 | 0,2 | 0,2 | 0,00 | 0,30 | 115,5

M tưới 03 100 | 0,70 | 0,2 | 0,2 | 0,00 | 0,30 | 70,0

M tưới 04 120 | 0,70 | 0,2 | 0,2 | 0,00 | 0,30 | 84,0

M tưới 05 120 | 0,70 | 02 | 02 | 0,00 | 0,30 | 84,0

Muong M tưới 06 55 0,70 | 0,2 | 0/2 | 0,00 | 0,30 | 38,5
tưới
M tưới 07 55 0,70 | 0,2 | 0,2 | 0,00 | 0,30 | 38,5

M tưới 08 91 0,70 | 0,2 | 0,2 | 0,00 | 0,30 | 63,7

M tưới 09 91 0,70 | 0,2 | 0,2 | 0,00 | 030 | 63,7

Mtưới 10 140 | 0/70 | 0,2 | 0,2 | 0,00 | 0,30 | 98,0

M tui 11 140 | 0,70 | 02 | 02 | 0,00 | 0,30 | 98,0

M tuoi 12 65 0,70 | 02 | 02 | 0,00 | 0,30 | 45,5

Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phổ Phong : Trang 8

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Dân điền doi thừa, chỉnh trang đồng ruộng tại xứ dong Bo Cao,
C00thôHà,n 2Hù2ng/N6g05h02ĩ2a26/và2212x5ứs đồng Cây Da, thôn Hiệp An, xã PchhôaiPhong, thị xã Đức PThôin

Diện
Ch. B
tích
Bo: Tfntiire: ll mm Day | Bo | C/ecao(m) |

(m) (m) | (m) | (m) | Đào | Đắp | (m’)

Mtưới 13 6 1070.4102 | 02 |] 000] 0201| 455
Mtưới 14
0 0701001021 000) 020 |770
Mtưới 15
Mtưới l6 110/040: |-02- 202° |1-0,00--|--030-| 77,0
Mtưới 17
M tưới 18 150 | 0,70 | 0,2 | 0,2 | 0,00 | 0,30 | 105,0
Mtưới 19
150 | 070 | 02 | 02 | 000 | 0230 | 1050
M tưới 20
Mtưới 21 120 | 0,70 | 02 | 0,2 | 0,00 | 0,30 | 84,0
Mtưới 22
M tưới 23 120 | 070 | 02 | 02 | 0,00 | 0,30 | 84,0
M tưới 24
150 | 0,70 | 0,2 | 02 | 0,00 | 0,30 | 105,0
M tưới 25
M tưới 26 150 | 070 | 02 | 0,2 | 0,00 | 0,30 | 105.0

M tưới 27 130 | 070 | 02 | 02 | 0/00 | 0,30 | 91,0

575 | 1,10 | 0,3 | 0,3 | 0,20 | 0,30 | 632,5

170 | 070 | 02 | 02 | 0/00 | 030 | 119,0


170 | 070 | 02 | 02 | 0,00 | 0430 | 119,0

230 | 0,70 | 0,2 | 0,2 | 0,00 | 0,30 | 161,0

115: ?lt'0707|*02-102-1::0,007|:-0.40~|:50,5

M tưới 1bảo lưu 390 | 2,60 0,0

M tưới 2bảo lưu 2R2.:-| +3 30 930,6

Tổng 4449 3805

Mitiêu 01 130 | 1,60 | 03 | 0,3 | 0,30 | 0,20 | 208,0

M tiêu 02 100 | 1,60 | 03 | 0,3 | 0,30 | 0,20 | 160,0

M tiéu 03 95 | 1,60 | 0,3 | 0,3 | 0,30 | 0,20 | 152,0

M tiéu 04 135 0i 1100. | 05.1505 1090 | 020-1 2160

ae M tiéu 05 80" 160 10,3" 08 1080 1020 | 128,0

M tiéu 6A 95 160°! 0.3104: |7080' |0,20° 171520

M tiéu 6B øã9/| T60 |: 0,371:02 | 0301:0070: | 1520

M tiéu 07 145 | 160 | 03 | 03 | 030 | 0,20 | 232,0

M tiéu 08 lệ: 1160| 02-1 02 10/201. 0/201 1540


(Rg NE ASEAN STN GS EW PW MPS TT I ST A TCU ITS EET ACETATE ELAR
Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phố Phong `
Trang 9

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự dn Don điền đổi thửa, chỉnh trang dong ruộng tại xứ đồng Bo Cao,
thôn Hùng Nghĩa và xứ đồng CâyDa, thôn Hiệp An, xã Phô Phong, thị xã Đức Phô
— — Thờ: ai Diện
Hangamue Ch. B tích
(«Ten mone dai its Đáy | Bờ | C/cao(m) |

(m) (m | (m) | (m) | Đào | Đắp | (m')

M tiêu 09 120 | 1,60 | 03 | 03 | 030 | 0/20 | 192,0
M tiéu 10
M tiéu 11 140 | 1,60 | 03 | 0,3 | 0,30 | 0,20 | 224,0
M tiéu 12
Mitiêu 13 120 | 1,60 | 0,3 | 0,3 | 0,30 | 0,20 | 192,0
M tiéu 14
M tiéu 15 335 | 3,30 | 1 | 0,5 | 0,70 | 0,30 | 1105,5

60 1,60 | 0,3 | 0,3 | 0,30 | 0,20 | 96,0

195 1,60 | 0,3 | 0,3 | 0,30 | 0,20 | 312,0

230 | 1,60 | 0,3 | 03 | 0,30 | 0,20 | 368,0

M tiêu bảo lưu1 250 | 3,00 0,0

Tổng 2440 4074


II n MTTK¬ H 01 255 | 71/80 | 03 | 971 6301 020 | 4590

MUONG TƯỚI TIÊU NOI DONG DONG CAY DA

M tưới 01 260 | 1,10 | 0,3 | 0,3 | 0,20 | 0,30 | 286,0

M tưới 02 100 | 1,60 | 0,3 | 03 | 020 | 0430 | 160,0

M tưới 03 105 | 110 | 03 | 03 | 020 | 0430 | 115,5

Mương M tưới 04 350 | 1,10 | 0,3 | 0,3 | 0,20 | 0,30 | 385,0
tưới
Mtưới 05 390 | 1,10 | 0,3 | 0,3 | 0,20 | 0,30 | 429,0
Tổng
M tưới 06 325 | 1,10 | 03 | 0,3 | 0,20 | 0,30 | 357,5
in
M tưới 07 200 | 1,10 | 0,3 | 0,3 | 020 | 0,30 | 220,0

M tưới 08 195 | 110 | 023 | 043 | 0/20 | 0,30 | 214,5

1925 2168

M tiêu chính 117 | 290 | 0,6 | 0,5 | 0/70 | 0,30 | 339,3

M tiêu 01 115 | 110 | 03 | 03 | 030 | 0/20 | 126,5

M tiéu 02 58 1,10 | 0,3 | 0,3 | 0,30 | 0,20 | 63,8

M tiêu 03 90 | 1,60 | 0,3 | 0,3 | 030 | 0220 | 1440


M tiêu 04 450 | 1,10 | 023 | 043 | 0430 | 0/20 | 495,0

Mi tiêu 05 225 | 1,60 | 0,3 | 0,3 | 0430 | 0/20 | 360,0

M tiêu 06 180 | 1,60 | 0,3 | 0,3 | 030 | 0/20 | 288,0

Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phổ Phong : Trang 10

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Dôn điền đổi thửa, chỉnh trang đồng ruộng tại xứ đồng Bờ Cao,
thôn Hùng Nghĩa và xứ đồng Cây Da,
He thôn Hiệp An, xã Phổ Phong, thị xã Ð ức Phổ
Ch.
B đi Diện
00462|-E8fia01e ae.
nh Đáy | Bờ | C/cao(m) | tích

(m) (m | (m) | (m) | Dao | Dap | (m’)

Tổng 1235 1817
Tổng cộng
10304 12321

e. Đường nội đồng chính

- Đường nội đồng trục chính được bố trí với quy mơ đường giao thông nông
thôn cấp B. Nền đường sau khi hồn thành phải có độ dốc ngang về 2 phía từ 4% đến
5%.

- Đường nội đồng gồm có 21 tuyến mở mới và | tuyến nâng cấp với tổng chiều


dai L= 3.334m và có diện tích chiếm đất 12.753m”; cao H=0,3+0,5m; rộng Bmặt =

3z4m; mái m=l:1 để đi lại sản xuất và kết nối với các tuyến đường giao thơng bên
ngồi.

Bảng 4. Thống kê hệ thống đường giao thông nội đồng

KÍCH THƯỚC NÈN ĐƯỜNG | Khái Diện tích

TT Dai Rộng Cao lượng chiêm đât

(m) (m) (m) (m’) (m)

DUONG GIAO THONG NOI DONG DONG BO CAO

Tuyén 01 281 3,00 0,30 278,19 1.011,60

Tuyén 02 216 4,00 0,50 486,00 1.080,00

Tuyén 2A 96 4,00 0,50 216,00 480,00

Tuyén 2B 95 3,00 0,30 94,05 342,00

Tuyén 03 385 3,00 0,30 381,15 1.386,00

Tuyén 04 150 3,00 0,30 148,50 540,00

Tuyén 05 150 4,00 0,50 337,50 750,00


Tuyén 06 230 3,00 0,30 227,10 828,00

Tuyén 07 1.035 4,00 0,50 2.328,75 5.175,00

Tuyến 08 395 4,00 0,50 888,75 1.975,00

Tổng 3.033 5,386,59 13.567,60

DUONG GIAO THONG NOI DONG DONG CAY DA

Tuyén 01 105 3,00 0,30 103,95 378,00

Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phổ Phong Trang 11

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Dôn điền đổi thửa, chỉnh trang đông ruộng tại xứ đồng Bờ Cao,
thon Hing Nghia Yvaà xứứ động Cây, Da.pithion Tiếp A xã PhoORTON thy xã D ƒ Pho

al KÍCH THUOC NEN DUONG Khéi Diện aah a

TT Dài Rộng Cao lượng chiếm đất

Tuyến 02 (m) (m) (m) (m’) 6)
110 3,00 0,30
108,90 396,00

Tuyến 03 640 3,00 0,30 633,60 2.304,00|

Tuyén 04 120 3,00 0,30 118,80 432,00

Tuyén 05 57 3,00 0,30 56,43 205,20


Tuyén 06 150 3,00 0,30 148,50 540,00

Tuyến 07 200 3,00 0,30 198,00 720,00

Tuyén 08 195 3,00 0,30 193,05 702,00

Tong 1.577 1.561,23 5.677,20

Tổng cộng 4.610 6.048 19.245

d. Đường bờ lô

- Đường bờ lơ được bố trí với quy mơ đường giao thơng nội bộ cấp B. Nền bờ
lơ sau khi hồn thành phải có độ đốc ngang về 2 phía từ 4% đến 5%.

- Đường bờ lơ gồm có 03 tuyến mở mới với tổng chiều dài L= 410m và có diện

tích chiếm đất 1.066mẺ: cao H=0,3m; rộng Bmặt = 2m; mai m=1:1 dé di lai sản xuất và
kết nối với các tuyến đường giao thông nội đồng.

Bang 5. Thống kê hệ thống đường bờ lô nội đồng

Tên bờ lô Kích thước Khối lượng | Diện tích

Đài Rộng Cao (m3) (m2)

Bờ lô 01 160 2,00 0,30 110,40 416,00

Bo 16 02 110 2,00 0,30 75,90 286,00


Bo 16 03 140 2,00 0,30 96,60 364,00

410 283 1066

1.2.2. Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
- Cơng trình mương tưới, tiêu nội dong: xây dựng hệ thống tưới tiêu nội đồng
hợp lý, nhằm đảm bảo phương án cấp nước vào đồng ruộng và tiêu nước trong trường
hợp quá tải hoặc tiêu nước mưa chảy tràn triệt để, tránh gây ngập úng cục bộ. Mương
tiêu nước đảm bảo tiêu thoát nước của đồng ruộng. Nước sau tiêu thoát ra hệ thống
tiêu nước chung trên các lô thửa dự án.
- Cơng trình thu gom và xử lý nước thải: hoạt động của dự án sau chỉnh trang
hoàn thiện sẽ bàn giao cho xã quản lý và cấp cho các hộ dân có ruộng sử dụng canh
tác. Vì vậy, nước thải sinh hoạt hâu như không phát sinh.

Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phổ Phong Trang 12

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Dân điền đổi thừa, chỉnh trang đồng ruộng tại xứ đồng Bờ Cao,
thôn Hùng Nghĩa và xứ động Cây Da, thôn Hiệp An, xa Pho Phong, thi xd Dike Pho

- Cơng trình thu gom và lưu giữ chất thải ran, CTNH: bơ trí các buy bê tông
lưu trữ theo chương trình hỗ trợ của Sở NN&PTNT tỉnh Quảng Ngãi tại tuyên đường
đâu môi dân vào khu đông ruộng đê thu gom chât thải răn, CTNH. Sau đó, được đơn
vị có chức năng đên thu gom và xử lý theo đúng quy định.

1.3. Nguyên liệu, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp
điện, nước và các sản phâm của dự án

1.3.1 Nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ thi công của dự án:
Bảng 6. Thống kê khối lượng nguyên vật liệu phục vụ thi công dự án


TT HANG MUC BỜ CÂY | TONG
DVT CAO DA CONG GHI CHU

Tổng khối lượng đất san ủi
Oe cac 5735| 21.440| 78.576
mat bang trong lô
620] 13.615
1 | San lấp mặt bằng (Cự ly<=70m) | m° | 12.995
1.627 1.506 | Đắp mương, đường nội đồng
2| Điều động đấp mương, đường NÐ | mẺ 5.879
65 215.
Trong đó:
0 283
2.1 | Mương tưới, tiêu nội đồng m 210
1.561 6.948
2.2 | Bờ lô mì 283

2.2 | Đường nội đồng mì 5.387

3 | Khdi lượng đất sét thu hồi mì | -38261| 16/193) 27455| 7277110018071 001 ee

Chiều cao san ủi bình quân hồi khoáng sản

m 0,19 0,24 0,21

4 | Béc tầng đất mặt(Cựly<=70m) | mê | 39520| 15.774| 55.294 | 2° ans Bất, Phải Aen liso

quy dinh


5 | Tra tầng đất mat (Cu ly<=70m) m> | 39.520] 15.774] 55.294

s* Nguồn cung cấp điện, nước cho q trình thi cơng dự án

Với đặc thù dự án, không sử dụng điện, nước phục vụ q trình thi cơng.

Các sản phẩm của dự án
Sau khi dự án hoàn thành sẽ dồn điền đổi thửa, kiến thiết lại đồng ruộng theo
mơ hình cơng nghiệp hố (có bờ vùng, bờ thửa) bố trí lại hệ thống kênh tưới, tiêu, tạo
mặt bằng liên vùng với các xứ đồng xung quanh, phù hợp với điều kiện hiện tại sản
xuất thủ công và trong tương lai đưa cơ giới hoá vào đồng ruộng. Đồng thời, sử dụng

và khai thác có hiệu quả nguồn nước kênh Núi Ngang hiện có và cải tạo lại dat dai dé
chuyên đổi mùa vụ, tăng năng suất cây trồng.

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành

Dự án được hình thành trên cơ sở chỉnh trang đồng ruộng hiện hữu, sau khi

hoàn thiện sẽ bàn giao cho UBND xã quản lý. Sau đó, chỉnh lý hồ sơ địa chỉnh và cấp

đổi GCNQSD đất nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân theo Luật Đất đai. Người
dân sẽ triển khai hoạt động mùa vụ sau khi được bàn giao thửa.

Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phổ Phong ; Trang 13

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Dân điền đổi thửa, chỉnh trang đồng ruộng tại xứ dong Bo Cao,
thôn HùngNghĩa và xứ dong Cây Da, thôn Hiệp An, xãFPhổ Phong, thị xã Đức Phổ

1.5. Biện pháp tô chức thi công

1.5.1. Yêu cầu chung

Để thi công đúng tiến độ và đúng kỹ thuật cần tuân thủ các yêu cầu sau:
- UBND xã thành lập Ban quản lý để trực kiểm tra giám sát trong q trình thi
cơng.
: - Địa phương chịu trách nhiệm kiểm kê lập phương án hỗ trợ để giải phóng mặt
băng thực hiện dự án.
- Đơn vị thi công thực hiện đúng theo yêu cầu trong thiết kế.
1.5.2. Biện pháp thỉ công
a. Logi máy thỉ công
- May ui: St dụng các loại máy ủi tương đương 75CV để san ủi phần chênh
lệch thửa và phá dỡ bờ hiện trạng.
_ > May dao: St dung may dao 0,8m” (có thể sử dụng loại 0,3m”) để đào mương
nội đồng, sau đó hồn thiện băng thủ cơng.
- Máy cày: Có thể sử dụng máy cơng nơng hoặc sức kéo gia súc tại địa phương
để cày bừa và hoàn thiện mặt bằng.
b. Biện pháp thì cơng
- Thi công cơ giới: Bao gồm bóc trả lớp đất màu, san ủi phần chênh lệch thửa
và phá dỡ bờ hiện trạng, san ủi dieu dong dat đi nơi khác, đáp đường nội đông, đào
mương tưới tiêu và cày xới hoàn thiện mặt băng.

- Thi công thủ công: Đắp mương tưới tiêu nội đồng và bờ vùng.

œ Giải pháp chỗng sụt lún khi thu hồi đất dự thừa
- Để hạn chế việc sụt lún sau khi hoàn (hiện mặt bằng tại những vị trí thu hồi

đất, trong quá trình hồn thiện mặt bằng u cầu đơn vị thi công phải sử dụng thiết bị
san ủi, trả mặt bằng cho phù hợp và theo từng lớp có chiều cao tối đa 20cm.

- Phải bố trí hành trình của các thiết bị san và vận chuyển đất một cách hợp lý

để sao cho có thể tận dụng tối đa tác dụng đầm nén trong q trình di chuyển các thiết
bị đó, giảm thiểu được các vết lún bánh xe và tránh tình tr ạng đầm nén khơng đều dẫn
đến sụt lún cục bộ sau khi đưa vào sử dụng.
1.5.3. Cúc bước thỉ cơng ở cơng trình

~ Bước 1: Thu dọn mặt bằng, lên ga xác định kích thước từng lơ theo thiết kế.
~ Bước 2: Đào bóc lớp đất màu và dồn đống theo luống.
~- Bước 3: San ủi phần chênh lệch của thửa và phá bờ (diện tích dồn điền)
~ Bước 4: Thu hồi và vận chuyên phần đất dư thừa.

- Bước 5: San trả lớp đất màu.

- Bước 6: Đắp bờ lô, mương và đường nội đồng.
~ Bước 7: Cày xới và hoàn thiện mặt bằng.
1.5.4. Những sai số cho phép sau thi công

Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phổ Phong é Trang 14

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Dân điền đổi thửa, chỉnh trang đồng ruộng tại xứ đồng Bờ Cao,
thôn Hùng Nghĩavà xứ? đồng Cây Da, thônHiệp Án, xã Phổ Phong, thị xã Đức Pho

- Kích thước trong 1 16 cụ thé sai lệch khơng q + 2%.

- Kích thước cục đất lớn nhất sau khi san < 5cm.

1.5.5. Kiểm tra, giám sát và hồn trả cơng
- Việc san ủi phần chênh lệch thửa và phá bờ phải thực hiên theo chỉ dẫn trong

bản vẽ thiết kê kỹ thuật thi công và mức độ cho phép của quy trình cai tạo xây dựng
đông ruộng.


- Sau khi hồn thành từng lơ hoặc cơng đoạn hồn thiện đơn vị thi cơng phải
thiết lập hồ sơ hồn cơng, thơng báo cho đơn vị giám sát thi công, đơn vị thiết kế để
kiểm tra, nghiệm thu và chấp nhận công việc thực hiện, đồng thời phải có tiếp nhận
của địa phương mới được rời khỏi khu vực.

1.6. Tiến độ, tông mức đầu tư, tố chức quản lý và thực hiện dự án

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án

Dự án dự kiến thực hiện vào năm 2024-2026. Thời gian triển khai xây dựng
việc chỉnh trang đông ruộng, dôn điên đôi thửa dự kiên khoảng giữa tháng 6/2024.

1.6.2. Tổng mức đầu tư dự án khoảng: 4.486.751.499 VNĐ.
Tổng mức đầu tư cho
đồng ruộng 982.811.005 — đồng
Trong đó:

- Chỉ phí xây dựng

- Chi phí quản lý dự án 23.322.999 đồng

- Chi phí bồi thường mồ mả, hỗ trợ di dời 155.711.680 — đồng

- Chỉ phí hỗ trợ nhân dân 723.147.435 đồng

- Chỉ phí đo đạc cấp giấy chứng nhận QSDĐ 219.808.000 — đồng

- Chi phí tư vấn 348.410.891 — đồng


- Chi phí nộp ngân sách 1.819.884.655 — đồng

- Chi phí dự phòng chỉ 213.654.834 — đồng

1.6.3. Tổ chức quần lý và thực hiện dự án

- Trong giai đoạn thi công xây dựng: Trong q trình thi cơng xây dựng Ủy ban
nhân dân xã Phổ Phong sẽ quản lý, theo dõi xuyên suốt q trình thi cơng xây dựng
cơng trình.

- Trong giai đoạn vận hành: Dự án được hình thành trên cơ sở chỉnh trang đồng
ruộng hiện hữu, sau khi hoàn thiện sẽ bàn giao cho UBND xã Phổ Phong quản lý. Sau

đó, chỉnh lý hồ sơ địa chỉnh và cấp đổi GCNQSD đất nơng nghiệp cho các hộ gia đình,

cá nhân theo Luật Đất đai. Người dân sẽ triển khai hoạt động mùa vụ sau khi được bàn
giao thửa.

2. VE TÁC ĐỘNG MOI TRUONG CUA DU AN ĐẦU TƯ

Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phổ Phong : Trang 15

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Dân điền đổi thửa, chỉnh trang động ruộng tại xứ đồng Bờ Cao,
thôn Hàng Nghĩa và xứ đông Cây Da, thôn Hiệp An, xã Pho Phong, thị xã Đức Phô

2.1. Đánh giá tác động môi trường giai đoạn xây dựng dự án

2.1.1. Đánh giá tác động do việc chiếm dụng đất
Khu đất thực hiện dự án có tổng diện tích 278.990 mỶ tại thơn Hùng Nghĩa và


thôn Hiệp An, xã Phổ Phong, thị xã Đức Phổ; là đất sản xuất nông nghiệp lúa nước 2
mùa vụ đã được UBND tỉnh giao cho UBND xã Phổ Phong quản lý, thực hiện phương

án dồn điền đổi thửa. Trên khu đất khơng có nhà dân, chỉ có một số mồ mã cần di dời.

Trong quá trình thực hiện phương án dồn điền đổi thửa, sẽ hoàn trả mặt bằng và bàn
giao đồng ruộng cho UBND xã quản lý cấp lại cho các hộ dân. Vì vậy, dự án không bị

ảnh hưởng do chiếm dụng đắt.

2.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn giải phóng mặt bằng

Mặt bằng dự án hiện tại là đồng ruộng lúa nước 2 mùa vụ, địa hình tương đối
đốc có dạng bậc thang thấp dần theo hướng từ Tây sang Đông và từ Bắc vào Nam. Để
thực hiện phương án đồn điền đổi thửa ruộng đất cần đào đắp, san gạt đồng ruộng theo

cao trình thiết kế, đảm bảo cao độ tưới tiêu nước cho cánh đồng khi vào mùa vụ.

Với đặc thù dự án, các tác động từ hoạt động giải phóng, san gạt mặt bằng được

đánh giá là đáng kể. Chủ yếu các tác động mơi trường phát sinh từ cơng tác bóc lớp

đất màu, đào đắp đất dư thừa (38.261 m?), chỉnh trang đồng ruộng phủ lại lớp đất màu

tấn (khối lượng lớp đất màu đào lên luống và trả lại dự án 39.520 mì).

Khi triển khai dự án, tồn bộ diện tích đất trong khu vực sẽ được người dân thu
hoạch lúa và cây trồng để bàn giao cho UBND xã thực hiện dự án.

2.1.3. Đánh giá dự báo các tác động do bụi, khí thải từ q trình thi cơng


a.. Bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động san nên tạo mặt bằng

Khu vực thực hiện dự án có cos nền cao hơn so với cao độ thiết kế, do đó chủ

dự án sẽ tiến hành đào đất để tạo mặt bằng cho dự án đến cao độ thiết kế nhằm đảo bảo

cao trình tưới tiêu nước hợp lý. Khối lượng đất đào san nền tại khu vực dự án dư thừa

sau khi chỉnh trang đồng ruộng.

Các thiết bị máy móc như: máy đào, máy xúc, máy cày,... thực hiện các công
tác đào, đắp đất... để thi công xây dựng san ủi mặt bằng và tuyến đường bờ lô, đường
nội đồng, sẽ gây phát sinh bụi đất trong khu vực công trường xây dựng và đọc theo
tuyến đường thi công. Trong quá trình đào đắp, lượng bụi phát sinh phụ thuộc vào

khối lượng, thành phần đất đào đắp, độ âm và điều kiện thời tiết.

Qua kết quả tính tốn so sánh với quy chuẩn chất lượng mơi trường khơng khí
xung quanh cho thấy, nồng độ bụi lơ lửng phát sinh do các hoạt động đào, đắp đất có
nồng độ thấp hơn so với giá trị tối đa được quy định QCVN 05:2023/BTNMT. Tuy
nhiên khu vực cơng trình dự án tương đối lớn, xung quanh là đất trồng lúa, hoa màu và
có dân cư sinh sống cách dự án gần nhất là 30m, nên đối tượng chịu tác động chủ yếu
là công nhân trực tiếp tham gia thi cơng xây dựng. Vì vậy trong q trình thi cơng chủ
đầu tư u cầu nhà thầu có phương án thi cơng hợp lý nhằm giảm thiểu bụi trong q
trình san gạt, thi cơng xây dựng các hạng mục dự án.

Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phổ Phong ; Trang 16

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Dơn điền đổi thửa, chính trang đồng ruộng tại xứ đồng Bo Cao,

______ thôn Hàng Nghĩa và xứ đồng Cây Da, thôn Hiệp An, xã Pho Phong, thj xd Dite Pho

=——

b. Bui, khi thải phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng,

máy móc thiết bị

Quá trình vận chuyền nguyên vật liệu xây dựng (đất đắp san nền, đường bờ lô,

đường nội đồng), đất dư thừa ra khỏi dự án, máy móc thiết bị của dự án sẽ phát sinh

bụi, khí thải gây ô nhiễm môi trường không khí ở khu vực dự án và dọc theo các tuyến

đường vận chuyển. Đối tượng chịu tác động: Đối tượng chịu tác động nhiều nhất bởi

bụi, khí thải trong q trình vận chun là cơng nhân thi công tại công trường, cộng
đồng dân cư ở khu vực dự án và dọc các tuyến đường vận chuyển (Quốc lộ 24).

e Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của các máy móc, thiết bị thi cơng trên
Công trường

Trong q trình thí cơng xây dựng các hạng mục cơng trình, tại khu vực dự án
sẽ có nhiều máy móc, thiết bị phục vụ cho việc công tác xây dựng như máy đào, máy

ủi, máy cày,... Một số máy móc, thiết bị sử dụng nhiên liệu là đầu DO do đó sẽ phát

thải ra những chất như bụi, NO¿, SO;, CO, VOC... làm ảnh hưởng xấu đến mơi trường
khơng khí xung quanh.


Việc xác định tải lượng của nguồn thải có thể dựa vào các số liệu thống kê của

WHO (Tổ chức Y tế Thế giới). Hệ số phát thải được trình bày bảng sau:

Bảng 2.1. Hệ số phát thải của các máy móc, thiết bị thi cơng trên công trường

Tác nhân gây ô nhiễm Ước tính hệ số phát thải

Khói thải của các phương tiện thi cơng cơ giới Bui: 4,3 kg/tanDO
SO;: 205 kg/tắnDO
có chứa bụi, CO, hydroeacbon, SO;, NO,... (3,5 NO,: 70 kg/tắnDO

tu) CO: 14 kg/tắnDO

Với S là hàm lượng lưu huỳnh có trong dầu DO, S = 0,05%. Vậy hệ số ô nhiễm
của SO; là 1 kg/tắnDO.

ĐỀ san nền tạo mặt bằng, dự án có sử dụng 1 máy ủi có cơng suất 75 CV và 1
mày đào có cơng suất 0,8mẺ hoặc 0,3m); máy cày.

Theo “Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo
Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi”, định
mức sử dụng nhiên liệu của máy ủi là 38 lí/ca, máy đào là 65 lít/ca. Vậy lượng nhiên

liệu cần cung cấp 1a: | x 38 + 1 x 65 = 103 lit/ca.

Trọng lượng riêng của dầu DO là 0,8 kg/lít. Tính được khối lượng dầu DO phục

vụ hoạt động của máy móc thi cơng trong ngày là: 0,8 kg/lít x 103 lit/ca = 82,4 kg/ca.


Theo tài liệu “Đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế Thế giới, 1993” có hệ số phát

thải các chất gây ơ nhiễm khơng khí từ hoạt động của các máy móc thiết bị sử dụng
nhiên liệu dầu DO và khối lượng dầu DO sử dụng (82,4 kg/ca).

Nhận xét: Nồng độ các chất ô nhiễm đều nằm trong giới hạn cho phép. Tuy
nhiên, trên thực tế tất cả các thiết bị máy móc sẽ khơng hoạt động cùng một lúc mà sẽ
dan trải trong tồn bộ thời gian thi cơng xây đựng. Do đó, nồng độ các chất ơ nhiễm

Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phổ Phong 4 Trang 17

Báo cáo Đánh gid tác động môi trường Dự án Dơn điền đổi thừa, chính trang đơng ruộng tại xứdong Bo Cao,

E nem —— On Hùng Nghĩ =v=à xứ động Cây Da, thôn Hiệp An, xd Phổ Phong thị xã Đức Pthang á.

trong khí thải do hoạt động của các máy móc phát sinh trên thực tẾ sẼ khơng cao như
tính tốn. Chủ dự án sẽ u cầu nhà thầu thi cơng có các giải pháp để hạn chế tối đa
tác động này.

Bang 2.2. Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí

Bởi - Kích thích hơ hấp, xơ hố phối, ung thư phổi

: - Gây tôn thương da, gidc mac mat, bénh 6 dudng tiéu hoa

- Gây ảnh hưởng hệ hô hấp, phân tán vào máu
- SO¿ có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm trong máu

SO,. NO, - Tạo mưa axit ảnh hưởng xấu tới sự phát triển thảm thực vật
- Tăng cường q trình ăn mịn kim loại, phá huỷ vật liệu bê tông và

các cơng trình nhà cửa

- Ảnh hưởng xấu đến khí hậu, hệ sinh thái và tầng ôzôn

- Giảm khả năng vận chuyên oxy của máu đến các tổ chức, tế bào do

CO kết hợp với hemoglobin và biến thành cacboxyhemoglobin

- Nhiễm CO sẽ ảnh hưởng đến nhiều hệ thống, cơ quan như thần

CO kinh, tiêu hóa, hơ hấp, đặc biệt là các cơ quan tổ chức tiêu thụ ôxy

cao như não, tìm và ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi...

- Gây nhức đầu, suy nhược cơ thể, chóng mặt, ăn khơng ngon, khó

thở, rối loạn cảm giác.

- Gay rối loạn hô hấp phổi

CO; - Gây hiệu ứng nhà kính
- Tác hại đến hệ sinh thái

Tuy nhiên, nồng độ bụi và khí thải phát sinh phụ thuộc vào biện pháp thi cơng,
chất lượng của các loại thiết bị, máy móc và điều kiện khí hậu tại thời điểm thi cơng,
các tác động xảy ra đều mang tính chất cục bộ, tam thời trong thời gian thi cơng dự án
và hồn tồn có khả năng giảm thiểu được.

2.1.4. Đánh giá, dự báo các tác động do nước thải


Trong giai đoạn thi công, các loại nước thải phát sinh chủ yếu từ các nguồn sau:

- Nước thải sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân tham gia
thi công xây dựng.

- Nước mưa chảy tràn qua toàn bộ khu vực dự án.

a. Nuwéc thai sinh hoat

Nước thải sinh hoạt của công nhân tại khu vực dự án là nguyên nhân chính ảnh

hưởng đến chất lượng nước khu vực dự án. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất cặn

bã, chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD;, COD), các chất dinh dưỡng (N, P)

và các vi khuẩn gây bệnh. Đây là thành phần có thể gây ơ nhiễm nguồn nước mặt và
nước ngầm nếu không được xử lý.

Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phổ Phong Trang 18

thon Hi

Tuy nhiên, việc thực hiện dự án, chủ đâu tư sử dụng lao động tại địa phương,
chủ yếu là người xã Phố Phong, phần lớn công nhân chỉ làm việc mà không sinh hoạt,
ở lại công trường nên lượng nước thải sinh hoạt hầu như không phát sinh tại dự án.

b.. Nước mưa chảy tràn

Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ của các


chat ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn thông thường là N: 0,5-1,5 mg/1; P: 0,004-0,03
mg/l; COD: 10-20 mg/ và TSS: 10-20 mg/I. Nước mưa cịn có thể bị ô nhiễm khi chảy
qua các khu vực sân bãi có chứa các chất thải ô nhiễm như bãi chứa nguyên liệu... tính
chất ơ nhiễm của nước mưa trong trường hợp này bị ô nhiễm cơ học (đất, cát, rác), ô
nhiễm hữu cơ và dầu mỡ. Vấn đề ô nhiễm nước mưa sẽ kéo theo sự ô nhiễm nguồn
nước tại khu vực dự án và từ đó gây tác động đến môi trường nước tại khu vực và
xung quanh khu vực thi công.

2.1.5. Đánh giá, dự báo các tác động do chất thải rắn

a. Chat thai rin sinh hoat

Chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là vỏ bao bì, túi nilon, chai lọ, lon vỏ hộp, rau,
củ, quả, thức ăn thừa... Đây là nguồn gây ơ nhiễm chính do sự phân huỷ chất hữu cơ
tạo mùi hôi, nước rỉ rác và vi sinh vật gây bệnh. Nguồn ô nhiễm này nếu không được
thu gom hợp lý sẽ gây ô nhiễm môi trường.

Theo ước tính, mỗi cơng nhân xây dựng làm việc tại khu vực dự án thải ra
khoảng 0.9kg rác thải sinh hoạt mỗi ngày (OCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về Quy hoạch xáy dựng). Như vậy, với 10 công nhân lao động tại công
trường mỗi ngày thì tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trong q trình thi cơng
xây dựng dự án là khoảng 9kg/ngày.

Với khối lượng rác thải phát sinh như trên, nếu khơng có biện pháp thu gom xử
lý thì khả năng tích tụ trong thời gian xây dựng ngày càng nhiều và gây tác động đến
chất lượng khơng khí do phân hủy chất thải hữu cơ cũng như tác động đến nguồn nước
mặt do tăng độ đục nguồn nước, cản trở dòng chảy, gây bồi lắng. Ngồi ra cịn tạo
điều kiện cho các vi sinh vật gây bệnh phát triển, gây nguy cơ phát sinh và lây nhiễm
mầm bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân thi công.


Tuy nhiên, phần lớn công nhân chỉ làm việc mà không sinh hoạt, ở lại công
trường nên lượng chất thải sinh hoạt thực tế sẽ thấp hơn số liệu tính tốn trên lý thuyết
được tính toán phần trên.

b. Chat thai rắn xây dựng

Trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình, chất thải rắn phát sinh là lượng
đất dư thừa từ hoạt động san gạt, chỉnh trang đồng ruộng (38.261m`). Đây là loại chất
thải rắn có thể sử dụng làm đất san lắp hoặc trồng cây. Vì vậy, chủ dự án đã có phương
án hợp đồng với đơn vị có nhu cầu sử dụng, bán theo đơn giá thiết kế nhằm lấy kinh
phí cho việc thực hiện phương án “Dồn điền đổi thửa, chỉnh trang đồng ruộng tại xứ
đồng Thổ Khâm và Thổ Đức, thôn Hùng Nghĩa và thôn Hiệp An, xã Phổ Phong, thị xã

Đức Phô”.

Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Phổ Phong ề Trang 19


×