Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Đọc và phân tích báo cáo tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.52 MB, 91 trang )

www.fpts.com.vn Trang 1

CẤU TRÚC CỦA MỘT BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Một Báo cáo tài chính đầy đủ bao gồm
• Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
• Bảng cân đối kế tốn
• Bảng lưu chuyển tiền tệ
• Thuyết minh báo cáo tài chính

Quy định về cơng bố báo cáo tài chính
Đối với doanh nghiệp niêm yết (HNX, HOSE):
• Báo cáo tài chính q:
• Báo cáo tài chính năm:
Đối với doanh nghiệp đăng ký giao dịch (Upcom):
• Báo cáo tài chính q:
• Báo cáo tài chính năm:

Các loại báo cáo tài chính
• Báo cáo tài chính hợp nhất
• Báo cáo tài chính riêng

CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP

Hoạt động kinh doanh (Operating Activities)

• Mua hàng hóa, vật liệu, th mướn lao động
• Tổ chức sản xuất
• Bán hàng, tiêu thụ sản phẩm
• Quản lý (đào tạo, nghiên cứu phát triển sản phẩm, quảng cáo, tiếp thị…)


Hoạt động đầu tư (Investment Activities)

• Đầu tư/thanh lý tài sản cố định (nhà xưởng, máy móc, thiết bị,…)
• Góp vốn/thối vốn cơng ty liên doanh, liên kết
• Đầu tư tài chính (mua/bán cổ phần, mua/bán trái phiếu, Gửi/rút tiết kiệm kỳ hạn trên 3 tháng…)

Hoạt động tài chính (Investment Activities)

• Phát hành cổ phần thường, cổ phần ưu đãi
• Mua lại cổ phần (cổ phiếu quỹ)
• Vay vốn/trả nợ ngân hàng, phát hành/mua lại trái phiếu
• Chi trả cổ tức

www.fpts.com.vn

CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Doanh thu 1.000
Giá vốn hàng bán 600
400
Lãi gộp 50
Chi phí bán hàng 50

Chi phí QLDN 100

Lãi/lỗ tài chính 200
100
Lãi/lỗ thuần từ HĐKD 100

Lãi/lỗ bất thường
20
Lợi nhuận trước thuế 80
Thuế TNDN

Lợi nhuận sau thuế
LNST Công ty mẹ
EPS

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VNM: Báo cáo kết quả HDKD 2019

www.fpts.com.vn

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Phân tích: Doanh thu

Doanh thu

Bản chất: là giá trị của lượng hàng hóa và dịch vụ mà DN đã bán ra.
Ý nghĩa: Cho thấy tình hình kinh doanh của DN (tăng trưởng/suy thối), là
cơ sở để so sánh quy mô hoạt động, vị thế trong ngành.

www.fpts.com.vn

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Phân tích: Cơ cấu doanh thu của VNM

• Doanh thu đến từ đâu, tăng trưởng hay suy giảm ?
• Chất lượng doanh thu: Khoản phải thu, doanh thu bên liên quan ?


www.fpts.com.vn

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
HSG - Doanh thu lớn từ bên liên quan

www.fpts.com.vn

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Lưu ý: Phân tích doanh thu

• Doanh thu tăng nhưng DN không thu được tiền mà bị khách hàng chiếm dụng
vốn, làm tăng khoản phải thu  Thiếu tiền  Vay nợ  Gia tăng chi phí  Lợi
nhuận suy giảm  Tiêu cực.

• Tính tốn chỉ số ngày phải thu bình quân để biết số ngày trung bình DN thu
được tiền từ khách hàng (chi tiết trong mục Bảng cân đối kế toán – KPT). Lưu ý
nếu chỉ tiêu này cao hoặc thấp hơn đáng kể so với mức bình quân ngành.

• DN có thể tạo doanh thu ảo bằng cách bán lịng vịng giữa nhóm cơng ty liên
quan. Để kiểm tra cần quan sát dòng tiền thuần từ HĐKD xem có thực sự thu
được tiền hay khơng.

• Tốc độ tăng trưởng doanh thu phụ thuộc vào quy mơ và vịng đời của DN.
Doanh thu có thể tăng trưởng mạnh khi quy mơ DN cịn nhỏ, về sau sẽ khó tăng
trưởng hơn. Ví dụ: Doanh thu quy mơ 10 tỷ có thể tăng trưởng 200-300%, nhưng
doanh thu 1.000 tỷ sẽ rất khó khăn để tăng trưởng 10% - 20%.

• Sự khác biệt về chính sách ghi nhận doanh thu làm giảm khả năng so sánh


www.fpts.com.vn

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CTD vs HBC: Chính sách ghi nhận doanh thu

Sự khác biệt về chính sách ghi nhận doanh thu làm giảm khả
năng so sánh

HBC

CTD

www.fpts.com.vn www.fpts.com.vn

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp

Bản chất: là chi phí trực tiếp của lượng hàng hóa, dịch vụ đã bán ra, là cơ sở để
tính ra lãi gộp (lãi cơ bản) mà DN đạt được.
Ý nghĩa: cho thấy DN lãi bao nhiêu trên mỗi sản phẩm/dịch vụ bán ra, là cơ sở để
so sánh khả năng cạnh tranh, mức độ cạnh tranh trong ngành.

www.fpts.com.vn

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

VNM- Chi phí sản xuất theo yếu tố

www.fpts.com.vn


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Biên lợi nhuận gộp phụ thuộc đặc thù ngành
HPG- Doanh nghiệp sản xuất

TCT- Doanh nghiệp dịch vụ du lịch

www.fpts.com.vn

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Lưu ý khi phân tích giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp

• DN có thể đẩy giá vốn hàng bán để giấu lãi hoặc chuyển giá ra nước ngồi (đối
với DN FDI).

• Biên lợi nhuận gộp cao hay thấp tùy thuộc đặc thù ngành. Ngành càng độc
quyền thì biên LNG càng cao, ngành cạnh tranh gay gắt thì biên thấp.

• Doanh thu tăng nhưng giá vốn tăng nhanh hơn là nguyên nhân khiến lợi
nhuận gộp giảm và ngược lại. Cụ thể: Giá nguyên liệu sữa tăng + giá bán khơng
đổi  Biên lợi nhuận giảm.

• Các phương pháp kế toán khác nhau sẽ cho ra giá vốn và lãi gộp khác nhau
(như FIFO, LIFO, bình qn gia quyền, thực tế đích danh, chính sách khấu hao).
DN đổi chính sách kế tốn sẽ làm thay đổi toàn bộ KQKD.

www.fpts.com.vn

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Lưu ý khi phân tích giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp

Khác biệt chính sách làm giảm khả năng so sánh

MWG
2017:

FRT www.fpts.com.vn
2017

www.fpts.com.vn

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Lưu ý khi phân tích giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp

TAG: Thay đổi phương pháp tồn kho làm giảm khả năng so sánh giá vốn,
biên lợi nhuận gộp qua các năm

2016:

2017:

www.fpts.com.vn www.fpts.com.vn

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Chi phí bán hàng và chi phí QLDN

Bản chất: là chi phí gián tiếp thúc đẩy hoạt động kinh doanh của DN như quảng cáo,
marketing, chiết khấu… và chi phí liên quan đến bộ máy quản lý, văn phịng.

Ý nghĩa: là 2 khoản chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận, không quảng
cáo/chiết khấu khơng bán được hàng, khơng có lãnh đạo giỏi không quản lý được doanh
nghiệp và ra quyết sách đúng. Thường xoay quanh 1 tỷ lệ nhất định.

www.fpts.com.vn

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

VNM- Cấu trúc chi phí bán hàng

www.fpts.com.vn

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Lưu ý: Chi phí bán hàng và chi phí QLDN

• Tỷ lệ chi phí bán hàng tăng liên tục: 1) Lĩnh vực DN hoạt động ngày càng cạnh
tranh, phải duy trì thị phần bằng các chương trình quảng cáo, chiết
khấu…Tiềm ẩn rủi ro và cho thấy lợi thế cạnh tranh của DN không cao. 2) DN
có kế hoạch tiêu diệt đối thủ, thâu tóm thị trường.

• Tỷ lệ chi phí QLDN tăng hoặc giảm đột biến: 1) Tăng: DN tăng mạnh quỹ
lương để giữ chân lãnh đạo chủ chốt. 2) Giảm: DN cắt giảm quỹ lương do gặp
khó khăn hoặc tạo áp lực để thay máu lãnh đạo.

• Chi phí bán hàng và QLDN vượt q lợi nhuận gộp: 1) Khả năng cạnh tranh
của DN quá yếu; 2) DN đang bành trướng hoạt động, chấp nhận lỗ để giành thị
phần.

• Chi phí QLDN cao đột biến có thể do trích lập các khoản dự phịng giảm dự

phịng khoản phải thu khó đòi, các khoản tiền phạt…

www.fpts.com.vn


×