Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ TÂM

HOÀN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH

ĐỀ ÁN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Bình Định - Năm 2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ TÂM

HOÀN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
Khóa: 24B

Người hướng dẫn: TS. Lê Thị Thanh Mỹ

LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu nêu trong Đề án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác. Nội dung của Đề án do chính tơi thực hiện dựa trên kết
quả khảo sát thực tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - chi
nhánh Bình Định.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Đề án này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Đề án đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Đề án

Nguyễn Thị Tâm

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả Quý thầy cô đã
giảng dạy trong chương trình Cao học kế tốn K24B Trường Đại học Quy
Nhơn, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích về kế tốn
làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt đề án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thị Thanh Mỹ đã tận tình hướng
dẫn chỉ bảo cho tôi trong thời gian thực hiện đề án .
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Anh, Chị, các đồng nghiệp
đang công tác tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội - chi nhánh
Bình Định đã tận tình giúp đỡ trong việc khảo sát thực trạng kiểm soát nội
bộ hoạt động tín dụng
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã ln tạo điều
kiện tốt nhất cho tơi trong suốt q trình học cũng như thực hiện đề án .
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều
nên đề án cịn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến góp ý của Q
Thầy/Cơ và các anh chị học viên. Xin chân thành cảm ơn !

Học viên thực hiện Đề án


Nguyễn Thị Tâm

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN................................................................................................... 3
MỤC LỤC ........................................................................................................ 4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................... 7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................... 8
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI................................................................................ 1
2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC............................................. 1
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................. 3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 4
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................... 4
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................. 4
CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ................................................................................................ 6
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại....................................................... 6
1.1.2. Hệ thống lý luận về kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại theo
Báo cáo Basel ................................................................................................. 10
1.2. KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................. 19
1.2.1. Tín dụng và vai trị của tín dụng trong ngân hàng thương mại ............ 19
1.2.2. KSNB hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương mại ...................... 21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................... 27
CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 28
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN

ĐỘI- CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH................................................................... 28

2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển ............................................... 28
2.1.2. Bộ máy quản lý..................................................................................... 29
2.1.3. Một số kết quả kinh doanh chủ yếu...................................................... 30
2.1.4. Đặc điểm hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi
nhánh Bình Định............................................................................................. 31
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH .................. 33
2.2.1. Mơ tả q trình khảo sát ....................................................................... 37
2.2.2. Kết quả khảo sát ................................................................................... 38
2.2.2.1. Sự giám sát của nhà quản lý và mơi trường kiểm sốt ...................... 38
2.2.2.2. Nhận biết và đánh giá rủi ro .............................................................. 45
2.2.2.3. Hoạt động kiểm sốt và sự phân cơng, phân nhiệm .......................... 52
2.2.2.4. Thông tin và truyền thông ................................................................. 60
2.2.2.5. Giám sát và sửa chữa những sai sót................................................... 62
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG KIẾM SỐT NƠI BỘ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH BÌNH
ĐỊNH .............................................................................................................. 63
2.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................ 64
2.3.2. Những hạn chế...................................................................................... 67
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.......................................................... 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 71
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ...................................... 71
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI- CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH ...................................................... 71
3.1. Quan điểm hoàn thiện.............................................................................. 71
3.2. Các giải pháp hoàn thiện ......................................................................... 71
3.2.1. Hồn thiện mơi trường quản lý............................................................. 72


3.2.2. Hoàn thiện việc nhận diện các sự kiện tiềm tàng ................................. 73
3.2.3. Hoàn thiện chất lượng đánh giá rủi ro trong hoạt động ngân hàng ...... 74
3.2.4. Hoàn hiện hoạt động kiểm sốt ............................................................ 75
3.2.5. Hồn thiện hệ thống thơng tin và truyền thơng .................................... 77
3.2.6. Hồn thiện hoạt động giám sát ............................................................. 78
3.3. Một số kiến nghị ...................................................................................... 79
3.3.1. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước................................................ 79
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh
Bình Định ....................................................................................................... 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................... 81
KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................... 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 1
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................... 3
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................... 5
PHỤ LỤC 3 ...................................................................................................... 8
PHỤ LỤC 4 ...................................................................................................... 9
PHỤ LỤC 5 .................................................................................................... 10
PHỤ LỤC 6 .................................................................................................... 11

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Viết đầy đủ

CIC Trung tâm Thơng tin tín dụng
DVKH Dịch vụ khách hàng
EAD Exposure at Default
EL Expected Loss
HĐQT Hội đồng quản trị
HĐTV Hội đồng thành viên

KHCN Khách hàng cá nhân
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
KSNB Kiểm soát nội bộ
LGD Loss Given Default
MB Ngân hàng TMCP Quân đội
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
PD
QTRR Probability of Default
TGĐ Quản trị rủi ro
TMCP Tổng giám đốc
TSĐB Thương mại cổ phần
TT Tài sản đảm bảo
Thông tư

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

STT Tên bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ Trang
Hình 2.1
Bảng 2.1 Bộ máy quản lý tại Ngân hàng TMCP Quân đội – 27
Bảng 2.2
chi nhánh Bình Định
Bảng 2.3
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2022 28
Bảng 2.5
Bảng 2.6 Bảng tổng hợp tăng trưởng tình hình tăng trưởng 31
Bảng 2.7
Bảng 2.8 dư Nợ tín dụng của MB Bình Định theo thời hạn
Bảng 2.9
Bảng 2.10 vay


Bảng tổng hợp về triết lý của Ban lãnh đạo MB chi 36

nhánh Bình Định về rủi ro hoạt động tín dụng

Bảng tổng hợp về chính sách nhân sự tại MB Chi 39

nhánh Bình Định

Nhiệm vụ của Phịng tín dụng tại MB chi nhánh 42

Bình Định

Bảng tổng hợp đánh giá rủi ro tại MB chi nhánh 43

Bình Định

Định mức về các chỉ tiêu đủ điều kiện cấp tín dụng 46

tại MB Bình Định

Phân loại nợ của khách hàng theo kết quả Xếp hạng 47

tín dụng

Bảng tổng hợp hoạt động kiểm soát tại MB chi 50

nhánh Bình Định

Bảng tổng hợp thông tin và truyền thông tại MB 57


Chi nhánh Bình Định

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong kinh doanh ngành ngân hàng, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng thu nhập. Tuy nhiên, hoạt động này luôn
tiềm ẩn rủi ro cao, đặc biệt là ở Việt Nam bởi hệ thống thông tin thiếu minh
bạch và khơng đầy đủ, trình độ quản trị rủi ro cịn nhiều hạn chế, tính chun
nghiệp của cán bộ ngân hàng chưa cao,…Thời gian gần đây có rất nhiều vụ
bê bối, lừa đảo xảy ra trong các ngân hàng. Điều này không những gây thiệt
hại đáng kể cho ngân hàng và cả nền kinh tế mà còn làm mất lòng tin của
những người sử dụng dịch vụ ngân hàng.

Kiểm soát nội bộ tốt có thể trợ giúp cho các nhà quản lý ngân hàng trong
việc ngăn chặn gian lận và sai sót. Ngồi ra, cịn trợ giúp cho kiểm tốn độc
lập có được những bằng chứng tin cậy trong việc đánh giá tính trung thực và
hợp lý tình hình tài chính của ngân hàng.

Hiện nay, trong lĩnh vực tài chính ngân hàng đang có sự cạnh tranh rất
lớn giữa các NHTM trong nước và nước ngoài đã và đang gia nhập vào Việt
Nam. Nếu các NHTM trong nước khơng nhanh chóng đổi mới, hồn thiện
trên mọi phương diện sẽ không bắt kịp, cạnh tranh được với các ngân hàng
nước ngồi đang có nhiều thể mạnh trong ứng dụng khoa học cơng nghệ,
nguồn nhân lực, trình độ quản lý hoạt động, quản trị rủi ro.

Thực tế việc tổ chức và hoạt động của hệ thống KSNB hoạt động tín

dụng tại các Ngân hàng Thương mại đã được triển khai trong những năm gần
đây, tuy nhiên vẫn còn nhiều bất cập, việc triển khai và vận dụng các quy định
pháp lý, quản trị cịn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá hệ
thống KSNB, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hồn thiện hệ thống
KSNB hoạt động tín dụng trong các NHTM để đảm bảo sự phát triển lành
mạnh, an toàn là vấn đề cấp thiết.

2

Cho tới nay, các NHTM nói chung và NHTM Cổ phần Quân Đội nói
riêng đều đang trong quá trình hồn thiện hệ thống KSNB hoạt động tín dụng
phù hợp với đặc điểm của mỗi ngân hàng. Ngân hàng nào có hệ thống KSNB
chặt chẽ hiệu quả thì ngân hàng đó sẽ có uy tín và lợi thế cạnh tranh trên thị
trường tiền tệ.

Vì vậy, “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Bình Định” là vấn
đề mang tính cấp thiết hiện nay.
2. Tổng quan các nghiên cứu trước

Một số nghiên cứu trước đây về KSNB đối với hoạt động tín dụng
trong ngân hàng như:

1. Nguyễn Thị Thanh Thảo, 2010, Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội
bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh, Đề án thạc sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh.

Tác giả đã sử dụng bảng câu hỏi để khảo sát thực trạng 14 NHTM trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh về hệ thống KSNB đối với nghiệp vụ tín

dụng. Ngồi ra, tác giả cịn thảo luận với nhà quản lý, cán bộ tín dụng, kiểm
tốn viên nội bộ xoay quanh vấn đề rủi ro tín dụng tại các NHTM. Đề tài cũng
đưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB đối với hoạt động
tín dụng.

2. Trần Bích Châu, 2018, Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bình Định, Đề án Thạc sĩ, Trường Đại học Quy Nhơn.

Tác giả đã khảo sát hệ thống KSNB đối với hoạt động tín dụng bao
gồm tín dụng doanh nghiệp và tín dụng cá nhân, trên cơ sở báo cáo COSO.
Đề tài cũng đã đưa ra các giải pháp xoay quanh việc hồn thiện các thủ tục
kiểm sốt đối với hoạt động tín dụng tại chi nhánh Bình Định.

3

3. Trần Minh Anh, 2021, Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Bình Định, Đề án
Thạc sĩ, Trường Đại học Quy Nhơn.

Tác giả đã khảo sát hệ thống KSNB đối với hoạt động tín dụng, trên cơ
sở báo cáo COSO và Basel. Đề tài cũng đã đưa ra các giải pháp xoay quanh
việc hoàn thiện các thủ tục kiểm sốt đối với hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Bảo Việt - chi nhánh Bình Định.

Tác giả nhận thấy rằng, mặc dù có nhiều nghiên cứu trước đây về hệ
thống KSNB đối với hoạt động tín dụng trong ngân hàng nhưng chưa có
nghiên cứu nào được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh
Bình Định. Trong khi đó, hoạt động tín dụng tại chi nhánh này có những đặc
điểm khác biệt so với các chi nhánh khác. Do vậy, đề tài hồn thiện KSNB hoạt

động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Bình Định theo tacs
giả là hoàn toàn phù hợp.
3. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát của đề tài là hoàn thiện KSNB hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Bình Định. Từ mục tiêu chung,
tác giả đề ra các mục tiêu chi tiết sau:

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về KSNB hoạt động tín
dụng trong NHTM.

- Phân tích, đánh giá thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Bình Định.

- Đề xuất các giải pháp và đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện
KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Bình
Định.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về KSNB hoạt
động tín dụng tại NHTM.

4

- Phạm vị nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Bình
Định.

- Thời gian nghiên cứu: 2020 -2022.
5. Phương pháp nghiên cứu


Để thực hiện đề tài nghiên cứu, Đề án đã sử dụng phương pháp nghiên
cứu định tính và định lượng, cụ thể như sau:

- Phương pháp phân tích tài liệu: Nghiên cứu lý thuyết liên quan đến
KSNB hoạt động tín dụng, phân tích các tài liệu có liên quan đến đề tài
nghiên cứu. Phương pháp này giúp hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB hoạt
động tín dụng.

- Phương pháp phỏng vấn: Thảo luận với nhân viên tín dụng về hoạt
động tín dụng và KSNB đối với hoạt động tín dụng.

- Phương pháp điều tra khảo sát: Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát thực
trạng KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh
Bình Định.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Về mặt lý luận: Đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB
hoạt động tín dụng trong NHTM dựa trên các nguyên tắc của Báo cáo Basel.

Về thực tiễn: Đề tài đã phân tích thực trạng hệ thống KSNB hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội; đánh giá được ưu điểm, hạn chế và
nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động hệ thống KSNB tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội, từ đó đưa ra giải pháp để hồn thiện hệ thống KSNB tại
đơn vị.
7. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu và kết luận, Đề án được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng trong
ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân


5

hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Bình Định
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện kiểm sốt

nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Bình
Định

6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN

DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm

Thuật ngữ ngân hàng - Bancabank được bắt đầu biết đến từ thời kỳ Phục
hưng tại Italia có nghĩa là chỉ chiếc ghế băng nơi các nhà bn có thể gặp gỡ
để trao đổi tiền tệ. Từ đó, “ngân hàng được dùng để gọi thay thế cho những
cửa hiệu đổi tiền, chuyển tiền, cầm đồ, giữ hộ tài sản quý để thực hiện chức
năng thanh toán trong trao đổi, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ. Sau một q
trình dài ra đời và phát triển, ngân hàng thương mại hiện nay là một trong
những tổ chức trung gian tài chính ra đời sớm nhất trên thế giới với quy mô
tài sản quản lý khổng lồ và phạm vi hoạt động rộng khắp các lĩnh vực, được
coi là một trong những trung gian tài chính lớn nhất, dù ở quốc gia nào.

Tại Pháp theo Luật Ngân hàng năm 1941, ngân hàng được hiểu là:

những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thường xuyên nhận của cơng chúng
dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính
họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính. Theo cách
hiểu này, ngân hàng hoạt động với hai nghiệp vụ chính là nhận tiền của cơng
chúng theo các cách thức của mình (chủ yếu là hình thức ký thác) để rồi sử
dụng số tiền nhận được đó thực hiện hoạt động cung ứng tiền ra thị trường
qua hoạt động chiết khấu, tín dụng hoặc cung cấp các dịch vụ tài chính của
ngân hàng. [4]

Tại Đan Mạch 1930 ngân hàng là: những nhà băng thiết yếu gồm các
nghiệp vụ nhận tiền ký thác, buôn bán vàng bạc, hành nghề thương mại và các
giá trị địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiên các nghiệp vụ

7

chuyển ngân, đứng ra bảo hiểm,…. Đan Mạch đã đưa chức năng của ngân
hàng với phạm vi hoạt động rộng hơn, hoạt động đa dạng hơn so với Pháp.
Tại đây, các ngân hàng vẫn thực hiện hai nghiệp vụ chính là nhận tiền gửi
(nhận tiền ký thác) và cung ứng tiền (tín dụng, hối phiếu,..). Bên cạnh đó, các
ngân hàng Đan Mạch cịn thực hiện hoạt động mua bán vàng bạc, địa ốc, cũng
như thực hiện thanh toán và bảo hiểm cho các chủ thể trong nền kinh tế. [4]

Tại Việt Nam, ngân hàng thương mại được hiểu là: tổ chức kinh doanh
tiền tệ và tín dụng, mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi,
cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế. [14]

Như vậy có thể thấy dù ở quốc gia nào, cách thể hiện ra sao thì ngân
hàng thương mại nhìn chung đều là một chủ thể kinh doanh trên lĩnh vực tín
dụng và tiền tệ gắn liền với nguyên tắc hồn trả, và hoạt động vì mục tiêu lợi
nhuận.


Trong phạm vi nghiên cứu của đề án có thể hiểu: NHTM là tổ chức kinh
doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ
khách hàng với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực
hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.
1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động của ngân hàng thương mại

NHTM có những đặc điểm nổi bật dưới đây:
Thứ nhất, “ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động vì mục tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận của ngân hàng thương mại được thể
hiện qua số chênh lệch giữa chi phí huy động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và
chi phí cho vay (hoặc chi phí đầu tư nguồn vốn đó). Để có thể gia tăng nguồn
lợi nhuận của mình, các ngân hàng thương mại phải thực hiện đi vay để cho
vay. Từ đó thể hiện hai hoạt động này là hai hoạt động cơ bản của ngân hàng
thương mại. [10]
Thứ hai, ngân hàng thương mại là tổ chức được phép nhận tiền gửi gắn
với trách nhiệm hoàn trả. Hoạt động nhận tiền gửi là một trong những hoạt

8

động chính ngân hàng thương mại thực hiện trước khi tiến hành cung cấp các
sản phẩm tín dụng hoặc đầu tư khác của mình. Trong q trình huy động vốn
thơng qua nhận tiền gửi, ngân hàng thương mại đảm bảo hoàn trả cho khách
hàng vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất định theo cam kết, và hoạt động
này được pháp luật bảo trợ. [10]

Thứ ba, ngân hàng thương mại sử dụng tiền gửi đã huy động được tiến
hành thực hiện cho vay, chiết khấu và đầu tư. Có thể nói, lượng tiền gửi ngân
hàng thương mại huy động được có quy mơ rất lớn, và để gia tăng lợi nhuận
của mình các ngân hàng thương mại sẽ thực hiện chủ yếu các hoạt động tín

dụng (có thể là cho vay trực tiếp với các chủ thể cần vốn hoặc có thể là cho
vay thơng qua chiết khấu các giấy tờ có giá của khách hàng). Bên cạnh hoạt
động tín dụng, ngân hàng thương mại để giảm thiểu rủi ro trong quá trình hoạt
động cũng như gia tăng thêm lợi nhuận, họ còn sử dụng một phần tiền gửi đã
huy động được đó thực hiện đầu tư vào những lĩnh vực có khả năng sinh lời
trong tương lai (như đầu tư vào bất động sản, chứng khoán, vàng,…). [10]

Thứ tư, ngân hàng thương mại thực hiện các khoản thanh toán và cung
cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng. Nếu như nói hai hoạt động nhận
tiền gửi và tín dụng là hai hoạt động sơ khai, cơ bản của các ngân hàng
thương mại từ khi ra đời đến nay, thì việc cung cấp thanh toán và các dịch vụ
khác của ngân hàng là hoạt động được ra đời sau nhằm đáp ứng nhu cầu của
nền kinh tế và các chủ thể trong quá trình phát triển của hệ thống ngân hàng
thương mại. Với sự phát triển của khoa học công nghệ, với sự phát triển của
hệ thống ngân hàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thanh toán cả
trong nước và trên quốc tế. Với sự ra đời của các hình thức thanh tốn đa
dạng (thanh tốn qua thẻ, thanh toán qua mạng internet,…) đã giúp khách
hàng của ngân hàng dễ dàng và thuận tiện hơn trong quá trình thanh tốn,
đồng thời yếu tố an tồn cũng được đề cập. [10]
1.1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại

9

- Vai trị trung gian tín dụng
Thực hiện vai trò trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị là cầu nối
giữa người dư thừa vốn và người cần vốn.
Thông qua các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế,
NHTM hình thành lên các quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế.
Với vai trị này, NHTM vừa đóng vai trị là người đi vay vừa đóng vai trị là
người cho vay. Với vai trị trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích

cho tất cả các bên tham gia, bao gồm người gửi tiền, ngân hàng và người đi
vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Với vai trò này, bản chất của NHTM được phản ánh một cách rõ nét là
đi vay để cho vay, đồng thời đây cũng là vai trò quyết định sự tồn tại và phát
triển của ngân hàng. [15]
- Vai trị trung gian thanh tốn
NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh tốn theo u
cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh tốn
tiền hàng hóa, dịch vụ, nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu
bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng đóng vai
trị là người thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người
giữ tài khoản của họ.
Với vai trị là trung gian thanh tốn, NHTM cung cấp cho khách hành
nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,
thẻ rút tiền…Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình những
phương thức thanh tốn phù hợp. Từ đó thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy
nhanh tốc độ thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn góp phần thúc đẩy kinh tế
phát triển. Đồng thời, vai trị này cũng góp phần tăng thêm lợi nhuận cho
ngân hàng thơng qua việc thu phí thanh toán, làm tăng nguồn vốn cho vay của
ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản của khách hàng. [13]
- Vai trò tạo tiền

10

Khi có sự phân hóa trong hệ thống ngân hàng, hình thành lên ngân hàng
phát hành và ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian khơng cịn được
thực hiện vai trò phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với vai trị trung
gian tín dụng và trung gian thanh tốn, NHTM có khả năng tạo ra tiền tín
dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh tốn của khách
hàng tại NHTM. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong

giao dịch.

Từ khoản dự trữ tăng lên ban đầu, thông qua hoạt động cho vay bằng
chuyển khoản hệ thống ngân hàng có khả năng tạo lên số tiền gửi gấp nhiều
lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số
mở rộng tiền gửi. Tuy nhiên hệ số này vẫn chịu tác động bởi cá yếu tố như tỷ
lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dữ trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi
thanh tốn của cơng chúng.” [13]
1.1.2. Hệ thống lý luận về kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại
theo Báo cáo Basel
1.1.2.1. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển

Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng là một diễn đàn cho sự hợp tác
thường xuyên về các vấn đề liên quan đến giám sát hoạt động ngân hàng. Mục
tiêu của Ủy ban là hiểu rõ hơn về các vấn đề mấu chốt trong việc giám sát và
nâng cao chất lượng giám sát hoạt động ngân hàng trên toàn cầu. Sự hình
thành, phát triển và hoạt động của Ủy ban này được tóm tắt như sau (Basel
Committee, 2013):

Đầu năm 1975, một nhóm các Ngân hàng Trung ương và cơ quan giám
sát của 10 nước phát triển (G10) đã thành lập một Ủy ban về các quy định
ngân hàng và thực tiễn giám sát tại thành phố Basel, Thụy Sỹ nhằm tìm cách
ngăn chặn sự sụp đổ hàng loạt của các ngân hàng vào thập kỷ 80. Sau đó đổi
tên thành Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng. Kể từ cuộc họp đầu tiên vào

11

tháng 02/1975, các cuộc họp tiếp theo của Ủy ban được tổ chức thường xuyên
ba hoặc bốn lần trong một năm.


Thành viên của Ủy ban là Ngân hàng Trung ương hoặc cơ quan giám
sát ngân hàng của các quốc gia. Hiện nay số lượng thành viên của Ủy ban là
27 thành viên ở những quốc gia như: Argentina, Úc, Bỉ, Brazil, Canada,
Trung Quốc, Pháp, Đức, Hồng Kông, Ấn Độ, In-đô-nê-xia, Ý, Nhật, Hàn
Quốc, Luxembourg, Mexico, Hà Lan, Nga, Ả Rập Xê Út, Singapore, Nam
Phi, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sỹ, Thổ Nhĩ Kỳ, Anh và Mỹ.

Hội đồng thư ký của Ủy ban Basel được đề xuất bởi Ngân hàng Thanh
toán Quốc tế tại thành phố Basel, Thụy Sỹ gồm 15 thành viên là những nhà
giám sát hoạt động ngân hàng chuyên nghiệp được biệt phái tạm thời từ các tổ
chức tín dụng tài chính thành viên. Ủy ban Basel và các tiểu ban sẵn sàng đưa
ra những lời tư vấn cho cơ quan giám sát hoạt động ngân hàng ở tất cả các
nước.

Ủy ban Basel khơng có bất kỳ một cơ quan giám sát nào, đồng thời
những kết luận của Uỷ ban này khơng có tính pháp lý và u cầu tn thủ đối
với việc giám sát hoạt động ngân hàng. Thay vào đó, Ủy ban Basel chỉ xây
dựng và cơng bố những tiêu chuẩn, hướng dẫn giám sát rộng rãi và giới thiệu
các báo cáo thực tiễn tốt nhất trong kỳ vọng rằng các tổ chức riêng lẻ sẽ áp
dụng rộng rãi thông qua những sắp xếp chi tiết phù hợp nhất cho hệ thống
quốc gia của chính họ. Theo cách này, Ủy ban khuyến khích việc áp dụng
cách tiếp cận và các tiêu chuẩn chung mà không cố gắng can thiệp vào những
kỹ thuật giám sát của các nước thành viên.

Năm 1988, Hiệp ước vốn Basel đầu tiên (Basel I) ra đời và có hiệu lực từ
1992. Mục đích của Basel I là: Củng cố sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân
hàng quốc tế; thiết lập một hệ thống ngân hàng quốc tế thống nhất, bình đẳng
nhằm giảm cạnh tranh khơng lành mạnh giữa các ngân hàng quốc tế. Đến năm



×