Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGÔ THỊ LAN HƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 8140114

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS. TS. VÕ NGUYÊN DU

TS. MAI XUÂN MIÊN

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, được thực
hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Võ Nguyên Du và thầy giáo
TS. Mai Xuân Miên. Nội dung đề án có tham khảo và sử dụng các tài liệu,
thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục
tài liệu tham khảo của đề án. Các dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong đề án là
trung thực và chưa từng công bố trong bất kì cơng trình nghiên cứu nào khác.

Tác giả đề án

Ngô Thị Lan Hương

LỜI CẢM ƠN



Trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài “Quản lí hoạt động giáo
dục kĩ năng sống cho học sinh ở các trường trung học phổ thông trên địa
bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” được sự giúp đỡ tận tình của q
thầy cơ giáo khoa Khoa học xã hội và nhân văn Trường đại học Quy Nhơn,
lãnh đạo các cấp, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đến nay đề tài đã hồn
thành.

Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Thầy PGS.TS
Võ Nguyên Du- Người trực tiếp hướng dẫn khoa học, Thầy TS. Mai Xuân
Miên – Người hướng dẫn hai, quý thầy cô giáo ở các trường THPT trên địa
bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và các em học sinh đã ủng hộ, giúp
đỡ, cung cấp số liệu, tài liệu tạo điều kiện thuận lợi và đóng góp ý kiến cho
tác giả trong q trình nghiên cứu hồn thành đề án này.

Mặc dù đã rất cố gắng trong nghiên cứu, song đề án không tránh khỏi
những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những lời chỉ dẫn của các thầy
cô giáo, ý kiến trao đổi của các anh chị đồng nghiệp để đề án được hoàn thiện
hơn.

Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả đề án

Ngô Thị Lan Hương

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU................................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc của đề án ........................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG........................................6
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................. 6
1.2. Những khái niệm chính của đề án .............................................................9

1.2.1 Giáo dục kỹ năng sống .......................................................................9
1.2.2. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống.................................................... 11
1.2.3. Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THPT ..................................... 12
1.3. Lý luận về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường THPT............ 14
1.3.1. Cơ sở pháp lý về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT ........... 14
1.3.2. Mục tiêu giáo dục kĩ năng sống ...................................................... 15
1.3.3. Nội dung giáo dục kĩ năng sống...................................................... 16
1.3.4. Phương pháp, hình thức giáo dục kĩ năng sống .............................. 19
1.3.5. Điều kiện, phương tiện tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. ... 24
1.3.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh
THPT ........................................................................................................ 24
1.3.7. Các lực lượng tham gia trong tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh trung học phổ thông .......................................................................... 25


1.4. Lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học phổ
thông .............................................................................................................. 26

1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ........................... 26
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh THPT ................................................................................................ 27
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh THPT ................................................................................................ 28
1.4.4. Giám sát, kiểm tra hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
THPT ........................................................................................................ 30
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh Trung học phổ thông ............................................................................. 30
1.5.1. Nhận thức của các lực lượng tham gia quản lí hoạt động giáo dục kĩ
năng sống cho học sinh Trung học phổ thông ........................................... 30
1.5.2. Văn hóa nhà trường ........................................................................ 31
1.5.3.Các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục.................................. 33
1.5.4.Năng lực, trình độ chun mơn và phẩm chất của đội ngũ CBQL, giáo
viên ........................................................................................................... 33
Tiểu kết chương 1 ......................................................................................... 34
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH.................. 35
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng .................................................................. 35
2.1.1. Mục đích khảo sát ........................................................................... 35
2.1.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 35
2.1.3 Phương pháp khảo sát và xử lý số liệu ............................................. 35
2.1.4 Đối tượng khảo sát, địa bàn và thời gian khảo sát............................ 37
2.2. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo tại thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định............................................................................ 38

2.2.1. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội tại thành phố Quy Nhơn......... 38
2.2.2. Khái quát về tình hình giáo dục - đào tạo thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định. ........................................................................................ 39

2.3. Thực trạng nhận thức về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các
trường THPT trong thành phố Quy Nhơn .................................................. 41

2.3.1. Thực trạng nhận thức về việc nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh ở trường THPT ............................................................ 41
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở
các trường THPT ...................................................................................... 42
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung, chương trình giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh các trường THPT ................................................................. 43
2.3.4. Thực trạng phương pháp, hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh các trường THPT............................................................................... 45
2.3.5. Thực trạng các điều kiện, phương tiện tổ chức giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh các trường THPT. ................................................................ 47
2.3.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh
các trường THPT. ..................................................................................... 48
2.3.7. Thực trạng các lực lượng tham gia tổ chức giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh các trường THPT. ................................................................ 49
2.4. Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường
Trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Quy Nhơn. .......................... 50
2.4.1 Thực trạng lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các
trường Trung học phổ thông ..................................................................... 50
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng
sống cho học sinh các trường THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định. ................................................................................................ 51
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng
sống cho học sinh các trường THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh

Bình Định. ................................................................................................ 52
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho
học sinh ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định.......................................................................................................... 57
2.5. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố quản lý giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn. ... 58
2.6. Đánh giá chung....................................................................................... 60
2.6.1. Ưu điểm .......................................................................................... 60

2.6.2. Những mặt yếu, hạn chế.................................................................. 60
2.6.3. Nguyên nhân ................................................................................... 61
Tiểu kết chương 2 ......................................................................................... 62
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH.................. 64
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................... 64
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ ................................ 64
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn.................................................................... 65
3.1.3. Đảm bảo tính mục tiêu .................................................................... 65
3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn và khả thi và thiết thực ............................... 65
3.2. Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường THPT
trên địa bàn thành phố Quy Nhơn. ................................................................ 66
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên và học
sinh về tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT. ....... 66
3.2.2. Biện pháp 2: Hoàn thiện nội dung, phương pháp và hình thức giáo
dục kĩ năng sống cho học sinh ở các trường THPT phù hợp với điều kiện,
hoàn cảnh thực tế...................................................................................... 69
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục kĩ năng sống
cho học sinh ở các trường THPT qua các môn học và các hoạt động giáo
dục cụ thể. ................................................................................................ 73

3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội
cho hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT ........................ 79
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới việc kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh THPT. ................................................................. 83
3.3. Khảo nghiệm tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ... 84
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................... 84
3.3.2. Nội dung khảo nghiệm..................................................................... 84
3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm.............................................................. 84
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm....................................................................... 85
Tiểu kết chương 3 ......................................................................................... 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 87
1. Kết luận ..................................................................................................... 87

2. Kiến nghị ................................................................................................... 88
2.1. Đối với Sở giáo dục và Đào tạo Bình Định........................................ 88
2.2. Đối với các nhà trường THPT............................................................ 88

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 90
PHỤ LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Cụm từ viết tắt
CB Cán bộ
CBQL Cán bộ quản lí

GDKNS Giáo dục kĩ năng sống
GV Giáo viên
HĐGDKNS Hoạt động giáo dục kĩ năng sống
HĐTN Hoạt động trải nghiệm

HS Học sinh
KNS Kĩ năng sống
QL Quản lí
THPT Trung học phổ thông
UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc
XHCN Xã hội chủ nghĩa

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Thang đánh giá và quy ước mức độ đánh giá ......................................... 37
Bảng 2.2. Tổng hợp đối tượng khảo sát ................................................................. 37
Bảng 2.3. Đánh giá thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của việc GDKNS ...... 41
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng sống

cho học sinh ở các trường THPT............................................................... 42
Bảng 2.5. Đánh giá mức độ thực hiện nội dung GDKNS cho HS THPT trên

địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. .......................................... 43
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ thực hiện các phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho

học sinh THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ........... 45
Bảng 2.7. Đánh giá mức độ thực hiện các hình thức giáo dục kĩ năng sống cho

học sinh THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ........... 46
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát thực trạng các điều kiện, phương tiện tổ chức giáo

dục kỹ năng sống cho học sinh các trường trung học phổ thông ................ 47
Bảng 2.9. Đánh giá thực trạng kiểm tra, đánh giá rèn luyện KNS cho HS THPT

trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ................................... 48

Bảng 2.10. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý sự phối hợp giữa các lực lượng

tham gia trong tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường
trung học phổ thông thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ...................... 49
Bảng 2.11. Thực trạng lâp kế hoạch giáo dục KNS cho HS ở các trường THPT
trên địa bàn thành phố Quy nhơn, tỉnh Bình Định. .................................... 50
Bảng 2.12. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lí và tổ chức hoạt động GDKNS cho HS
ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ........... 51
Bảng 2.13. Thực trạng chỉ đạo thực hiện mục tiêu, nguyên tắc GDKNS cho HS ở
các trường THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ....... 53
Bảng 2.14. Thực trạng chỉ đạo thực hiện nội dung, phương pháp tổ chức GDKNS cho
HS ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ..... 54
Bảng 2.15. Thực trạng chỉ đạo chuẩn bị các điều kiện, phương tiện, cơ sở vật
chất phục vụ GDKNS cho HS ở các trường THPT trên địa bàn thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ....................................................................... 55
Bảng 2.16. Thực trạng chỉ đạo phối kết hợp các lực lượng giáo dục trong
GDKNS cho HS ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định. ......................................................................................... 56
Bảng 2.17. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động GDKNS cho HS ở các
trường THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ............. 57

Bảng 2.18. Ảnh hưởng của các yếu tố tới quản lí hoạt động giáo dục cho học sinh
ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. .... 58

Bảng 3.1. Đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp giáo dục
KNS cho HS các trường THPT thành phố Quy Nhơn ............................... 85

1

MỞ ĐẦU


1. Lý do chọn đề tài

Đối với ngành giáo dục trong giai đoạn hiện nay, sự thiếu hụt trong nhận thức
đạo đức, kỹ năng ứng xử giữa người với người của một bộ phận học sinh vẫn còn
nhiều điều chưa đứng đắn. Học sinh hiện nay chưa được trang bị đầy đủ kiến thức và
kỹ năng cần thiết để ứng phó phù hợp với các sự việc đến từ các yếu tố ngoại cảnh
cũng như các biến động xuất phát từ chính tâm sinh lý của các em, tức là các em
thiếu kỹ năng sống. Bên cạnh đó có nhiều em học sinh học rất giỏi, nhưng ngoài
điểm số cao, các em lại khơng có khả năng tự chủ, thường xun thu mình lại
trước những đám đơng và kỹ năng giao tiếp rất kém. Vì vậy rèn luyện kỹ năng sống
có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi người để có thể đương đầu với mọi thử thách
trong cuộc sống và hồn thiện bản thân. Điều này cịn rất quan trọng đối với học
sinh THPT - lứa tuổi có những chuyển biến phức tạp trong tâm sinh lý. Trước
những biểu hiện về nhận thức, lối sống của lứa tuổi thanh thiếu niên do các em
thiếu kỹ năng sống mà xã hội hiện nay đang rất quan tâm cũng như để đáp ứng yêu
cầu phát triển đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giáo dục Việt Nam phải
đổi mới. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 về “Đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế” đã được Hội nghị TW8 (khố XI) thơng qua. Nghị quyết khẳng định:
“Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát
triển. Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức
sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Chú trọng giáo dục
nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân”

Theo quyết định số 1895/QĐ ngày 11/11/2021: “ Khi xây dựng chương trình
dạy học, nội dung học trên lớp, giáo viên đều phải xây dựng 3 mục tiêu: cung cấp
kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành thái độ.” Đây là u cầu mang tính

ngun tắc trong dạy học và giáo viên đều nhận thức sâu sắc về yêu cầu này. Tuy
nhiên, có thể nói rằng do phải chạy theo thời gian, phải chuyển tải nhiều nội dung
trong khi thời gian có hạn, giáo viên có huynh hướng tập trung cung cấp kiến thức

2

mà ít quan tâm rèn luyện kỹ năng cho học sinh, nhất là kỹ năng ứng xử với xã hội,
ứng phó và hịa nhập với cuộc sống.

Theo tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên Hiệp Quốc (UNESCO): “
Kỹ năng sống gắn với 4 trụ cột của giáo dục thế kỷ XXI: Học để biết – học để làm
– Học để chung sống – Học để làm người. Theo tổ chức y tế thế giới (WHO): “Kỹ
năng sống là những kỹ năng mang tính tâm lý xã hội và kỹ năng về giao tiếp được
vận dụng trong các tình huống hằng ngày để tương tác một cách hiệu quả với người
khác, giúp các cá nhân có thể ứng xử hiệu quả trước các nhu cầu và thách thức của
cuộc sống hiện nay” Vì vậy việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh được xem là
nhiệm vụ cần thiết và cấp bách đối với nghành giáo dục hiện nay. Đội ngũ giáo
viên các trường THPT đã có nhiều có gắng đưa giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
vào trong các hoạt động dạy học ở trường.Tuy nhiên công tác giáo dục kỹ năng
sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong các nhà
trường mà đặc biệt là trường THPT còn nhiều hạn chế.

Các trường THPT ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đa phần thuộc loại
hình trường cơng lập với nhiệm vụ giáo dục toàn diện cho HS. Trong những năm
qua, việc nâng cao chất lượng giáo dục KNS của HS luôn được các trường quan
tâm. Thực tế, chất lượng và hiệu quả trong giáo dục KNS của GV và HS chưa đạt
được như mong muốn. Một trong những nguyên nhân chính là do kỹ năng mềm của
đa số HS cịn yếu. Thực tế trên đây địi hỏi phải có biện pháp quản lý phù hợp để
nâng cao hiệu quả kỹ năng sống cho HS.


Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường THPT trên địa bàn thành phố
Quy Nhơn” làm đề tài đề án tốt nghiệp.

2. Mục đích nghiên cứu

Qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận và khảo sát thực tiễn công tác giáo dục
KNS và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, đề án đề xuất những biện pháp quản lý giáo dục
KNS cho học sinh các trường THPT Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục kỹ năng sống, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục tồn diện học sinh THPT.

3

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể:

Hoạt động giáo dục kĩ năng sống ở các trường THPT.
3.2. Đối tượng:

Quản lí hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường THPT thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường THPT

thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đã được thực hiện song còn nhiều bất cập và
hạn chế về các biện pháp quản lý, chưa phù hợp với các điều kiện thực tế của nhà
trường. Nếu đề xuất được các biện pháp trên cơ sở thực trạng và lý luận về quản lí

hoạt động giáo dục KNS mang tính cần thiết và khả thi với thực tiễn quản lí hoạt
động giáo dục KNS ở các trường THPT Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định sẽ
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh nói riêng và chất
lượng giáo dục nói chung.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Về mặt lý luận:

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động giáo dục KNS và quản lí hoạt động
giáo dục KNS cho học sinh ở trường THPT.
5.2. Về mặt thực tiễn:

Đánh giá thực trạng giáo dục KNS và quản lí hoạt động giáo dục KNS cho
học sinh ở các trường THPT thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

Đề xuất một số biện pháp mang tính cần thiết và khả thi trong quảnlí hoạt
động giáo dục KNS cho học sinh ở các trường THPT thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định.

6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng giáo dục kĩ năng sống và quản
lí hoạt động giáo dục KNS cho học sinh ở các trường THPT Thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Đinh.

4

6.2. Giới hạn thời gian nghiên cứu
Khảo sát thực trạng của vấn đề nghiên cứu trong năm học 2022 - 2023.


6.3. Giới hạn nội dung

Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lí hoạt động giáo dục KNS cho
học sinh của Ban giám hiệu ở các trường THPT thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định. Trong đó tập trung khảo sát thực trạng về nhận thức của CBQL, GV, học
sinh về GDKNS và QLGDKNS; thực trạng mức độ biểu hiện KNS của học sinh;
thực trạng hoạt động GDKNS (chỉ khảo sát về các phương pháp tổ chức
GDKNS); thực trạng công tác quản lí HĐGDKNS; các yếu tố ảnh hưởng tới
quản lí GDKNS .
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

7.1.1. Nhóm phương phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Phân tích và tổng hợp các vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài như quản lý,
quản lý việc giáo dục kỹ năng sống của học sinh tại các trường THPT.

- Phân tích và tổng hợp các vấn đề lý luận có liên quan đến năng lực kiểm soát
hành vi của học sinh và nâng cao hiệu quả công tác quản lý giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh tại trường học

- Phân loại và hệ thống hóa các lý thuyết có liên quan.
7.1.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Trong q trình nghiên cứu, tơi sẽ sử dụng và phối hợp các phương pháp nghiên
cứu sau:

- Phương pháp điều tra, bảng hỏi: đây là phương pháp nghiên cứu chính của
đề tài. Sử dụng phiếu hỏi nhằm thu thập số liệu, tư liệu về thực trạng quản lí việc
giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Quy

Nhơn, tỉnh Bình Định các biện pháp quản lí việc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
ở các trường THPT trên địa bàn thành phố nhằm chứng minh cho giả thuyết khoa
học của đề tài.

- Phương pháp quan sát: Phương pháp này được sử dụng để quan sát hoạt
động giáo dục kĩ năng sống, quản lí giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ở các

5

trường THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tình Bình Định thơng qua các hoạt
động dạy học, các buổi sinh hoạt và hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là Hiệu trưởng, Phó hiệu
trưởng, Tổ trưởng chuyên mơn và các giáo viên có kinh nghiệm. Nội dung phỏng
vấn liên quan đến thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ở
các trường THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

7.1.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học.
Phương pháp này được sử dụng để xử lý các số liệu điều tra. Các phép toán
thống kê được sử dụng trong đề tài là trung bình, tỉ lệ phần trăm và một số phép
kiểm nghiệm thống kê thông dụng.
8. Cấu trúc của đề án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, khuyến nghị và danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, đề án được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh trường THPT.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
các trường THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
các trường THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.


6

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC

PHỔ THÔNG

1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Con người từ khi sinh ra đã cần nhiều kỹ năng để tồn tại và phát triển, chính

vì vậy giáo dục kỹ năng sống cho con người đã được hình thành từ rất sớm, từ khi
xã hội chưa phát triển cho đến ngày nay. Con người được rèn luyện và hình thành
kỹ năng sống, nó được củng cố, trau dồi và định hình trở thành một nét nhân cách
của con người. Giáo dục kỹ năng sống đã trở thành vấn đề được xã hội đặc biệt coi
trọng trong nền giáo dục. Kỹ năng sống không chỉ đơn thuần là giáo dục giới hạn
trong phạm vi hẹp mà đã được khái quát, nghiên cứu và hình thành lý luận trong hệ
thống giáo dục của con người. Nhất là trong thời đại hiện nay, xã hội càng phát
triển, khoa học, công nghệ không ngừng tiến bộ nhu cầu học tập của con người
ngày càng nhiều. Con người có nhu cầu học để biết, học để làm việc, để tự khẳng
định mình và hịa nhập với cộng đồng. Chính vì vậy, việc giáo dục kỹ năng sống
cho giới trẻ nhất là giáo dục cho học sinh trong các nhà trường THPT hiện nay là vô
cùng cần thiết. Nhận thức được tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống nên đây
là một trong những nội dung của phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực” do Bộ giáo dục & Đào tạo phát động trong chỉ thị số
40/2008/CT-BGDĐT của Bộ trưởng ký ngày 22/7/2008.[8]

Dự án do UNESCO tiến hành tại một số nước Đông Nam Á là một trong
những nghiên cứu có tính hệ thống và tiêu biểu cho hướng nghiên cứu cứu KNS
nêu trên. Do yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội và xu thế hội nhập cùng phát

triển của các quốc gia nên hệ thống giáo dục của các nước đã và đang thay đổi
theo định hướng khơi dậy và phát huy tối đa các tiềm năng của người học; đào
tạo một thế hệ năng động, sáng tạo, có những năng lực chủ yếu (như năng lực
thích ứng, năng lực tự hoàn thiện, năng lực hợp tác, năng lực hoạt động xã hội) để
thích ứng với những thay đổi nhanh chóng của xã hội.

Trong chương trình hành động của UNESCO (Tổ chức văn hóa, khoa học

7

và giáo dục của Liên Hợp Quốc), WHO (Tổ chức y tế thế giới), UNICEF (Quỹ nhi
đồng Liên Hợp Quốc) và một số chương trình hành động của một số xã hội trên thế
giới đã xây dựng hệ thống kĩ năng của từng loại hoạt động, mô tả chân dung các kĩ
năng cụ thể và các điều kiện, quy trình hình thành và phát triển hệ thống các kĩ
năng đó. Các chương trình đó đã giới thiệu những kĩnăng cơ bản như: Kĩ năng
nhận thức, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng xác định giá trị và kĩ năng ra quyết định

Theo tác giả Đặng Quốc Bảo trong phát biểu “ Chấn hung giáo dục trong bối
cảnh mới” có đề cập đến nhà sư phạm nổi tiếng của Liên Xơ A.S. Macarenko
(1888-1939) “Tơi kiên trì nói rằng các vấn đề giáo dục, phương pháp giáo dục
không thể hạn chế trong các vấn đề giảng dạy, lại càng không thể để cho các quá
trình GD chỉ thực hiện trên lớp học mà đáng ra phải trên mỗi mét vuông của đất
nước chúng ta…”

Như vậy, các tổ chức ở các nước trên thế giới đã có sự quan tâm nhiều đến
các hiệu quả của GDKNS và QLGDKNS cho học sinh. Tác giả sẽ tiếp thu có chọn
lọc các hướng nghiên cứu trên để xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài.

Theo tác giả Nguyễn Thanh Bình Giữa thập niên 90 của thế kỉ XX, thuật ngữ
KNS mới xuất hiện có hệ thống ở nhà trường Việt Nam gắn với dự án “GDKNS để

bảo vệ sức khoẻ và phịng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngồi
nhà trường” do Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF) phối hợp với Bộ Giáo dục
và Đào tạo cùng Hội Chữ thập đỏ Việt Nam thực hiện. Từ đó đến nay, nhiều cơ
quan, tổ chức trong nước và quốc tế đã tiến hành các hoạt động GDKNS, đa dạng
về hình thức lẫn nội dung, gắn với các vấn đề xã hội như: phòng chống ma tuý,
phòng chống mại dâm, phòng chống bn bán phụ nữ và trẻ em, phịng chống tai
nạn thương tích,phịng chống tai nạn bom mìn, bảo vệ mơi trường.[6]

Tác giả Nguyễn Thanh Bình đã nêu tại hội thảo “Chất lượng giáo dục và
KNS” do UNESCO tổ chức tại Hà Nội từ ngày 23 đến 25 tháng 10 năm 2003 đã
làm rõ hơn khái niệm về KNS, từ đó khái niệm KNS đã được các nhà giáo dục Việt
Nam hiểu một cách đầy đủ hơn về giá trị của KNS cũng như ý nghĩa cần thiết phải
GDKNS cho thế hệ trẻ đặc biệt là đối tượng HS nói riêng và tồn xã hội nói
chung.[5]

Theo phát biểu của tác giả Nguyễn Thị Mai Hà tại cơng trình “ Đạo đức và

8

giáo dục đạo đức” năm 2009 đã đề cập: Các nghiên cứu ở nước ngoài từ những
năm 90 của thế kỉ XX, thuật ngữ “Kỹ năng sống” đã xuất hiện trong một số chương
trình giáo dục “giáo dục những giá trị sống” với 12 giá trị cơ bản cần giáo dục cho thế
hệ trẻ. Những nghiên cứu về KNS trong giai đoạn này mong muốn thống nhất được
một quan niệm chung về KNS cũng như đưa ra được một bảng danh mục các KNS cơ
bản mà thế hệ trẻ cần có. Phần lớn các cơng trình nghiên cứu về KNS ở giai đoạn này
quan niệm về KNS theo nghĩa hẹp, đồng nhất nó với các kĩ năng xã hội. [20]

Quan điểm giáo dục phát triển toàn diện được trình bày trong rất nhiều văn
bản chỉ đạo của Đảng và Nhà nước. Trong lĩnh vực GD, điều này được khẳng định
trong Luật GD năm 2019 đã xác định rõ: “ Mục tiêu của giáo dục nhằm phát triển

toàn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và
nghề nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức cơng dân; có lịng yêu nước; tinh
thần dân tộc, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy
tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ
quốc và hội nhập quốc tế”.[29]

Từ năm học 2010-2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo lồng ghép, tích
hợp giáo dục KNS qua các môn học và hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học
sinh. Trong Điều lệ trường trung học cơ sở, THPT và trường phổ thơng có
nhiều cấp học (Ban hành kèm theo thông tư số 12/2011/TT- BGD&ĐT ngày
28/3/2011, tại khoản 1, khoản 3 Điều 26 xác định: Các hoạt động giáo dục bao
gồm hoạt động trong giờ lên lớp và hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm giúp học sinh
phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kĩ năng cơ bản,
phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng tư cách và trách
nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao
động (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2011).[12]

Trong những năm gần đây đã có một số cơng trình nghiên cứu quản lí hoạt
động giáo dục KNS trong các nhà trường. Có thể kể ra một số cơng trình như sau:

Ở cấp độ quản lí nhà nước, cơ quan chủ quản là Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã có một số văn bản quy định Thơng tư “Quy định Quản lí hoạt động GDKNS và
hoạt động giáo dục ngồi giờ chính khóa”, ban hành ngày 28 tháng 02 năm

9

2014, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2014 trong đó chỉ rõ: hoạt động giáo
dục giúp cho người học hình thành và phát triển những thói quen, hành vi, thái độ
tích cực, lành mạnh trong việc ứng xử các tình huống của cuộc sống cá nhân và

tham gia đời sống xã hội, qua đó hồn thiện nhân cách và định hướng phát triển bản
thân tốt hơn dựa trên nền tảng các giá trị sống. Thông tư đã quy định nguyên tắc,
điều kiện hoạt động, thẩm quyền cấp phép, trong đó nêu cao trách nhiệm quản lí
của các cấp, nhất là các cơ sở giáo dục.[13]

Có thể nhận thấy ở Việt Nam trong những năm gần đây đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu về vấn đề GD KNS, một số cơng trình đã đi sâu nghiên cứu một
số lĩnh vực nội dung và phương thức GD KNS, các đề tài đã phân tích làm rõ
thực trạng trước tính cấp bách của vấn đề GD KNS, một số đề tài đã đề xuất các
biện pháp QLGD KNS cho HS. Tuy nhiên hiện nay ở các trường THPT việc GD
KNS cho HS mới chỉ được thực hiện ở mức độ tích hợp ở một số mơn học mà
chưa khai thác hết nội lực của việc GD KNS thông qua các hoạt động tập thể, hoạt
động GDNGLL trong nhà trường để thực hiện có hiệu quả nội dung GD KNS cho
HS THPT đáp ứng yêu cầu đổi mới GD.

1.2. Những khái niệm chính của đề án

1.2.1 Giáo dục kỹ năng sống
1.2.1.1 Kỹ năng sống
Theo Nguyễn Cơng Khanh, trong giáo trình: Phương pháp giáo dục giá trị

sống, kỹ năng sống, Hà Nội: Nxb Giáo dục. Kỹ năng sống là tập hợp các hành vi
tích cực và khả năng thích nghi cho phép mỗi cá nhân đối phó hiệu quả với các nhu
cầu và thách thức của cuộc sống hằng ngày. Đó là tập hợp các kỹ năng mà con
người tiếp thu qua giáo dục hoặc trải nghiệm trực tiếp được dùng để xử lý các vấn
đề và câu hỏi thường gặp trong cuộc sống con người. Kỹ năng sống được xem là
chuẩn mực xã hội và mong đợi của cộng đồng. Kỹ năng sống có chức năng đem lại
hạnh phúc và hỗ trợ các cá nhân trở thành người tích cực cho cộng đồng. [25]

“Kỹ năng” là khả năng thao tác, thực hiện một hoạt động nào đó. Kỹ năng

sống (life skill) là cụm từ được sử dụng rộng rãi nhằm vào mọi lứa tuổi trong mọi
lĩnh vực hoạt động.


×