Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã hoài nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

HOÀNG THỊ VIỆT HƯỜNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP
Ở CÁC TRƯỜNGTRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ HOÀI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Người hướng dẫn: 1. PGS. TS. TRẦN QUỐC TUẤN
2. TS. NGUYỄN LÊ HÀ

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đề án “Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình
Định” là cơng trình nghiên cứu của tơi, có sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn là
PGS.TS Trần Quốc Tuấn. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này
là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu
nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích,
nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi
trong phần tài liệu tham khảo.

Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả đề án của mình.

Học viên


Hoàng Thị Việt Hường

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian tiến hành triển khai nghiên cứu, em cũng đã hoàn thành
nội dung đề án “Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở các trường
trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định”.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc đến PGS. TS Trần Quốc
Tuấn, người trực tiếp hướng dẫn cho đề án, đã dành cho em nhiều thời gian,
tâm sức, góp ý, chỉnh sửa đề án hồn thiện về mặt nội dung và hình thức. Chân
thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Khoa học xã hội và Nhân văn - Trường
Đại học Quy Nhơn đã truyền đạt những kiến thức chuyên ngành trong suốt thời
gian học tập để tơi có được nền tảng kiến thức hỗ trợ rất lớn trong quá trình
làm Đề án thạc sĩ.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, tập thể giáo viên và học sinh
của trường THCS trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định đã tạo điều
kiện thuận lợi, nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình điều tra thực trạng.

Đề án, chắc hẳn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Tơi mong
muốn nhận được nhiều đóng góp q báu đến từ q thầy cơ để đề tài được
hồn thiện hơn và có ý nghĩa thiết thực áp dụng trong thực tiễn.

Xin chân thành cảm ơn!
Bình Định, tháng 10 năm 2023
Học viên

Hoàng Thị Việt Hường


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,
HƯỚNG NGHIỆP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................. 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 5
1.2. Các khái niệm chính của đề án................................................................... 7

1.2.1. Khái niệm quản lý, trải nghiệm, hướng nghiệp ............................ 7
1.2.2. Khái niệm hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ......................... 8
1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ............ 9
1.3. Lý luận về hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở
........................................................................................................................... 9
1.3.1. Mục tiêu, yêu cầu của hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở
trường trung học cơ sở ............................................................................ 9
1.3.2. Nội dung hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường trung học
cơ sở ........................................................................................................ 9


1.3.3. Phương thức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường trung
học cơ sở ................................................................................................. 9
1.3.4. Điều kiện thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường
trung học cơ sở ...................................................................................... 11
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường
trung học cơ sở ...................................................................................... 11
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường trung
học cơ sở.......................................................................................................... 14
1.4.1. Hiệu trưởng trường trung học cơ sở với việc quản lý hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp .......................................................................... 14
1.4.2. Chức năng quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường
trung học cơ sở ...................................................................................... 16
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường
trung học cơ sở ...................................................................................... 20
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở
trường trung học cơ sở .................................................................................... 24
Tiểu kết Chương 1........................................................................................... 28
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,
HƯỚNG NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ HOÀI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH .................................................. 30
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................... 30
2.1.1. Mục đích khảo sát ....................................................................... 30
2.1.2. Nội dung khảo sát ....................................................................... 30
2.1.3. Phương pháp khảo sát ................................................................. 30
2.1.4. Đối tượng khảo sát ...................................................................... 31
2.1.5. Tiêu chí và thang đánh giá .......................................................... 31
2.2. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục thị xã Hồi Nhơn, tỉnh
Bình Định ........................................................................................................ 33

2.2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội ............................................ 33

2.2.2. Khái quát về tình hình giáo dục .................................................. 34
2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở các trường trung học
cơ sở trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định ..................................... 35
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về
hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ................................................... 35
2.3.2. Thực trạng thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học
sinh ở trường trung học cơ sở ............................................................... 39
2.3.3. Thực trạng lực lượng tham gia thực hiện hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở................................................ 41
2.3.4. Thực trạng thực hiện các hình thức, phương pháp tổ chức hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở .................. 43
2.3.5. Thực trạng điều kiện cơ sở vật chất tổ chức hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở ......................................... 47
2.3.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp ở trường trung học cơ sở ........................................................... 47
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở các trường trung
học cơ sở trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định .............................. 49
2.4.1. Thực trạng quản lý lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp ở trường trung học cơ sở ........................................................... 49
2.4.2. Thực trạng quản lý tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
ở trường trung học cơ sở ....................................................................... 51
2.4.3. Thực trạng quản lý chỉ đạo hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
ở trường trung học cơ sở ....................................................................... 53
2.4.4. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở................................................ 56
2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp ở các trường trung học cơ sở thị xã Hoài Nhơn

............................................................................................................... 58
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định 60

2.5.1. Thành tựu .................................................................................... 60
2.5.2. Hạn chế ....................................................................................... 62
2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................... 63
Tiểu kết Chương 2........................................................................................... 64
Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG
NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
HOÀI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................................. 65
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp............................................................ 65
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................... 65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................. 66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................. 66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả.............................................. 66
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở các trường
trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định ..................... 67
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham gia hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp của nhà trường ........................................... 67
3.2.2. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp đúng
quy định, phù hợp với chương trình và điều kiện thực tế của nhà trường.. 70
3.2.3. Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
cho đội ngũ giáo viên của nhà trường ................................................... 73
3.2.4. Phối hợp các lực lượng xã hội tham gia tổ chức các hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh ..................................................... 76
3.2.5. Tăng cường giám sát, kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh ..................................................... 77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý đề xuất..................................... 80

3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ........... 80
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm ................................................................ 80

3.4.2. Nội dung khảo nghiệm................................................................ 81
3.4.3. Quy trình khảo nghiệm ............................................................... 81
3.4.4. Cách đánh giá mẫu phiếu ............................................................ 81
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm .................................................................. 81
a. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ..................... 81
b. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ....................... 83

Tiểu kết luận chương 3.................................................................................... 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 86
1. Kết luận ....................................................................................................... 86
1.1. Về nghiên cứu lý luận .............................................................................. 86
1.2. Về nghiên cứu thực tiễn ........................................................................... 86
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 88
2.1.1. Đối với Sở GD&ĐT Bình Định ............................................................ 88
2.1.2. Đối với Phòng GD&ĐT Hoài Nhơn ..................................................... 88
2.1.3. Đối với hiệu trưởng các trường THCS ................................................. 88
2.1.4. Đối với giáo viên, phụ huynh học sinh ................................................. 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 90
QUYẾT ĐỊNH GIAO TÊN ĐỀ TÀI ĐỀ ÁN THẠC SĨ (BẢN SAO)

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

TT Các từ, cụm từ, thuật ngữ viết tắt Ký hiệu các từ, cụm từ,
thuật ngữ viết tắt

01 Ban giám hiệu BGH

02 Cán bộ quản lý CBQL

03 Câu lạc bộ CLB


04 Cha mẹ học sinh CMHS

05 Cơ sở vật chất CSVC

06 Độ lệch chuẩn ĐLC

07 Đội ngũ giáo viên ĐNGV

08 Điểm trung bình ĐTB

09 Giáo dục và Đào tạo GD&ĐT

10 Giáo dục hướng nghiệp GDHN

11 Giáo dục phổ thông GDPT

12 Giáo dục tiểu học GDTH

13 Giáo viên chủ nhiệm GVCN

14 Giáo viên GV

15 Hoạt động hướng nghiệp HĐHN

16 Hoạt động trải nghiệm HĐTN

17 Học sinh HS

18 Kinh tế- xã hội KT-XH


19 Quản lý giáo dục QLGD

20 Trải nghiệm, hướng nghiệp TN, HN

21 Trung học cơ sở THCS

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Quy ước điểm số cho bảng hỏi ....................................................... 31
Bảng 2.2: Số liệu trường, lớp, HS trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn năm học 2022-
2023 ................................................................................................................. 34
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát nhận thức về vai trò, ý nghĩa của hoạt động TN, HN
......................................................................................................................... 36
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát nhận thức về mức độ cần thiết của hoạt động TN,
HN ................................................................................................................... 38
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát mức độ thực hiện nội dung hoạt động TN, HN .. 39
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ phù hợp của nội dung hoạt động TN, HN.......... 40
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát mức độ thực hiện các .......................................... 44
hình thức tổ chức hoạt động TN, HN.............................................................. 44
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát hiệu quả sử dụng các phương pháp trong hoạt động
TN, HN ............................................................................................................ 46
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát thực trạng điều kiện CSVC tổ chức hoạt động TN,
HN ................................................................................................................... 47
Bảng 2.10. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động TN, HN ........... 48
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát mức độ xây dựng kế hoạch hoạt động TN, HN 49
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát công tác chỉ đạo hoạt động trải nghiệp, hướng
nghiệp .............................................................................................................. 53
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm ..... 56
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động hướng nghiệp

......................................................................................................................... 56
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động TN,
HN ................................................................................................................... 59
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp .......................... 81

Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ............................ 83
Bảng 3.3. Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp ......................................................................................................... 84

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Nhằm hình thành phẩm chất và năng lực cho học sinh trung học cơ sở
(THCS) trong bối cảnh đổi mới giáo dục theo chương trình sách giáo khoa mới;
trong chương trình giáo dục phổ thơng (GDPT) của các quốc gia, bên cạnh các
hoạt động dạy học các mơn học, còn có hoạt động ngồi các mơn học. Khi học
sinh được tự hoạt động, tự trải nghiệm khám phá các em sẽ tự chiếm lĩnh tri
thức và kỹ năng trong học tập và trong cuộc sống. Chính chương trình hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp (TN, HN) sẽ giúp nhà trường gắn liền với cuộc
sống, xã hội; giúp học sinh phát triển hài hòa giữa thể chất và tinh thần.

Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (khóa XI) về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo
(GD&ĐT) chỉ rõ: “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất,
năng lực công dân, phát triển và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp
cho học sinh”[3]. Chương trình GDPT 2018 của nước ta chú trọng thực hành,
vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống.


Trước đây, hoạt động TN, HN được xem là một phương thức tổ chức
ngoài giờ lên lớp của nhà trường và việc triển khai thực hiện còn nhiều bất cập,
hạn chế. Từ khi áp dụng Chương trình GDPT 2018 ở trường THCS, hoạt động
TN, HN là hoạt động giáo dục bắt buộc được thực hiện theo chương trình quy
định. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau, việc
quản lý hoạt động TN, HN ở các trường phổ thơng nói chung, THCS nói riêng
theo Chương trình GDPT 2018 còn nhiều lúng túng, chưa được thực hiện đúng
theo yêu cầu của chương trình, chất lượng đạt được còn thấp.

Trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn, trong 2 năm học 2021 - 2022 và 2022 -
2023, việc quản lý hoạt động TN, HN theo Chương trình GDPT 2018 ở các
trường THCS đã được chú ý quan tâm thực hiện, tuy nhiên còn tồn tại nhiều
khó khăn, bất cập về nội dung, phương pháp, cách thức tổ chức, năng lực của

2

đội ngũ giáo viên (ĐNGV), cơ sở vật chất (CSVC). Vì vậy, cần có những biện
pháp, cách thức tổ chức, quản lý phù hợp hơn để hoạt động TN, HN theo
Chương trình GDPT 2018 của các nhà trường phù hợp với đặc điểm tâm lý,
góp phần phát triển phẩm chất và năng lực học sinh , đáp ứng được yêu cầu đổi
mới hiện nay.

Xuất phát từ những lý do chủ yêu nêu trên, chung tôi quyết định chọn
nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở các
trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định” làm
đề án thạc sỹ quản lý giáo dục của mình.

2. Mục đích nghiên cứu


Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động TN, HN ở
các trường THCS nhằm đề xuất các biện pháp quản lý mới góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục ở trường THCS, đáp ứng theo yêu cầu của Chương trình
GDPT 2018.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục TN, HN ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động TN, HN ở các trường THCS trên địa bàn thị xã Hồi
Nhơn, tỉnh Bình Định.
4. Giả thuyết khoa học

Quản lý hoạt động TN, HN ở các trường THCS thị xã Hoài Nhơn, tỉnh
Bình Định còn bộc lộ những hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới
Chương trình GDPT 2018. Nếu hệ thống được những vấn đề lý luận; khảo sát,
phân tích, đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động TN, HN theo Chương
trình GDPT 2018 ở các trường THCS thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định thì sẽ
đề xuất được các biện pháp quản lý có tính cần thiết và khả thi, góp phần nâng
cao chất lượng hoạt động TN, HN ở các trường THCS trên địa bàn đã xác định.

3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu, hệ thống các vấn đề lý luận về quản lý hoạt động TN, HN
ở trường THCS.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TN, HN ở
các trường THCS thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động TN, HN ở các trường THCS

thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu hoạt động TN, HN ở trường THCS
theo Chương trình GDPT 2018. Đây là hoạt động giáo dục bắt buộc trong
Chương trình GDPT 2018, mới được triển khai thực hiện ở lớp 6 và lớp 7 và
tiếp tục triển khai thực hiện ở lớp 8 và lớp 9.
- Phạm vi không gian: Các trường THCS trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn.
- Phạm vi đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý, chuyên viên phòng
GD&ĐT Hoài Nhơn; cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh
ở một số trường THCS trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2021 đến năm 2023.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: nhằm mục đích xây dựng cơ
sở lý luận cho đề tài luận án, bao gồm:
- Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu
về hoạt động TN, HN và quản lý hoạt động TN, HN cho học sinh THCS, từ đó
tổng hợp lại để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
- Phương pháp phân loại và hệ thống hoá lý thuyết: Sắp xếp các tài liệu
khoa học thành hệ thống logic theo không gian và thời gian.

4

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: điều tra khảo sát thực tiễn hoạt
động và quản lý hoạt động TN, HN cho học sinh các trường THCS thị xã Hồi
Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các nhà quản lý thuộc Phòng
GD&ĐT; lãnh đạo, giáo viên, học sinh các trường THCS thuộc các khu vực có
điều kiện quản lý khác nhau, đại diện cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp, tổ

chức phối hợp có liên quan về các nội dung, kết quả của hoạt động TN, HNvà
quản lý hoạt động này cho học sinh các trường THCS ở thị xã Hoài Nhơn, tỉnh
Bình Định.
- Phương pháp khảo nghiệm: Tổ chức khảo nghiệm biện pháp quản lý đề
xuất nhằm khẳng định tính cần thiết và khả thi của biện pháp.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng các cơng thức tốn thống kê để tổng kết số liệu điều tra của luận
án, định lượng kết quả nghiên cứu, trên cơ sở đó rút ra các kết luận khoa học
về hoạt động và quản lý hoạt động TN, HN cho học sinh các trường THCS thị
xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
8. Cấu trúc luận văn

Ngoài mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục;
nội dung luận văn được cấu trúc làm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
ở trường trung học cơ sở.

Chương 2: Thực tiễn quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở các
trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.

Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở
các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.

5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,

HƯỚNG NGHIỆP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ


1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

Hoạt động TN, HN là một nội dung mới trong chương trình GDPT 2018
của Việt Nam. Trên thế giới có rất ít tài liệu nghiên cứu tổng hợp về nội dung
này, phần lớn ở nước ngoài chỉ tìm thấy các nghiên cứu có tính độc lập ở từng
nội dung: giáo dục hướng nghiệp hoặc hoạt động trải nghiệm.

Ở Việt Nam, vấn đề HN, TN ở trường phổ thông đã được Đảng và Chính
phủ quan tâm từ rất sớm. Chúng ta đã ban hành các văn bản pháp lý chỉ đạo và
định hướng cho công tác giáo dục HN, TN như:

- Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 do Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định 711/2012/QĐ-TTg ngày 13/6/2012, có nêu rõ “Hồn thiện cơ cấu hệ
thống giáo dục nghề nghiệp và đại học; điều chỉnh cơ cấu ngành nghề và trình độ
đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển
kinh tế - xã hội (KT-XH); đào tạo ra những con người có năng lực sáng tạo, tư
duy độc lập, trách nhiệm công dân, đạo đức và kỹ năng nghề nghiệp, năng lực
ngoại ngữ, kỷ luật lao động, tác phong công nghiệp, năng lực tự tạo việc làm và
khả năng thích ứng với những biến động của thị trường lao động và một bộ phận
có khả năng cạnh tranh trong khu vực và thế giới” [21].

- Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị
Trung ương 8 khóa XI về “Đổi mới căn bản, tồn diện GD&ĐT”; [3] Để nâng
cao chất lượng giáo dục HN, TN trong trường phổ thông nhằm đẩy mạnh công
tác phân luồng học sinh sau trung học, Bộ GD&ĐT có văn bản số 3119/
BGDĐT-GDCN ngày 17/6/2014 về việc hướng dẫn phối hợp để thực hiện giáo
dục hướng nghiệp, đào tạo kỹ năng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông [8].

Trong thời đại hiện nay, khi mà sự phát triển của khoa học công nghệ


6

ngày càng đem lại nhiều lợi ích lớn lao cho sự phát triển KT-XH của các quốc
gia, việc trang bị cho con người, đặc biệt là thế hệ trẻ những kiến thức kỹ năng
về kỹ thuật, công nghệ trở thành một yêu cầu không thể thiếu. Chính vì vậy, ở
nhiều quốc gia, việc giáo dục kỹ thuật cho học sinh phổ thông các cấp được hết
sức coi trọng. Ngày 14/5/2018, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
522/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “GDHN và định hướng phân luồng học sinh
trong GDPT giai đoạn 2018 - 2025” [22] với mục tiêu chung là tạo bước đột
phá về chất lượng GDHN trong GDPT, góp phần chuyển biến mạnh mẽ công
tác phân luồng học sinh sau THCS và THPT vào học các trình độ giáo dục nghề
nghiệp phù hợp với yêu cầu phát triển KT-XH của đất nước và địa phương, đáp
ứng nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực quốc gia, hội nhập
khu vực và quốc tế.

Về phía các nhà khoa học, vấn đề giáo dục HN, TN cho học sinh phổ
thông cũng được đặc biệt quan tâm, nhiều tài liệu, giáo trình đã được biên soạn,
nhiều đề tài nghiên cứu, cơng trình và các Hội thảo về HĐHN. Một trong những
nhà nghiên cứu tiêu biểu về GDHN ở Việt Nam là Phạm Tất Dong. Ông nghiên
cứu rất tỉ mỉ về: Hứng thú nghề nghiệp, những vấn đề cơ bản về nội dung và
phương pháp hướng nghiệp cho học sinh. Điều này được thể hiện trong hàng
loạt các bài báo, bài viết của ông, đặc biệt là chủ nhiệm đề tài khoa học cấp Nhà
nước: Thực trạng và giải pháp phát triển và nâng cao hiệu quả công tác hướng
nghiệp trong trường phổ thông (2003)[12]. Trong cơng trình nghiên cứu của
mình, tác giả Đặng Danh Ánh xác định: “Cách mạng khoa học kỹ thuật đã thay
đổi tận gốc lao động, và do đó thay đổi những đặc điểm và cách đào tạo con
người ở trong nhà trường. Cần phải trang bị cho học sinh không chỉ kiến thức
và kỹ thuật công nghệ nhất định mà còn hình thành có hiệu quả phương tiện
phát triển tư duy sáng tạo kỹ thuật, tính độc lập trí óc, hình thành kỹ năng, trong

thời gian tối thiểu thu được lượng thông tin tối đa và năng lực tự học” [2].
Cơng trình khoa học của tác giả Nguyễn Văn Hộ đề cập đến vấn đề: “Thiết lập
và phát triển hệ thống giáo dục hướng nghiệp cho học sinh Việt Nam” [17].
Tác giả đã xây dựng luận chứng cho hệ thống hướng nghiệp trong điều kiện

7

phát triển KT-XH của đất nước, đề xuất những hình thức phối hợp giữa nhà
trường, cơ sở sản xuất, cơ sở giáo dục kỹ thuật nghề nghiệp, dạy nghề cho học
sinh phổ thông.

Một số tác giả tiêu biểu khác như Nguyễn Trọng Bảo, Đoàn Chi, Nguyễn
Viết Sự, Nguyễn Toàn, Bùi Việt Phú… đã đề cập đến vai trò, vị trí, tính chất,
nội dung của cơng tác GDHN trong trường phổ thông, đưa ra một số nhận xét
về thực trạng và nêu các nội dung cần đổi mới của công tác giáo dục hướng
nghiệp trong giai đoạn hiện nay.

Có thể nói, hoạt động HN, TN cho học sinh đã được nhiều tác giả với
các cơng trình khoa học cả trong nước lẫn ngoài nước, những chủ trương,
đường lối của của Đảng, Nhà nước, của ngành giáo dục và đào tạo… đều tập
trung để tư vấn, định hướng nghề và hình thành các kĩ năng sống cho học sinh
nhằm để các em dễ dàng hòa nhập với cuộc sống lao động trong nền KT-XH ở
mỗi quốc gia.
1.2. Các khái niệm chính của đề án
1.2.1. Khái niệm quản lý, trải nghiệm, hướng nghiệp

a. Khái niệm quản lý
Song song với sự hình thành và phát triển của xã hội lồi người, khái
niệm quản lý đã ra đời một cách tất yếu, tồn tại khách quan và ngày càng trở
nên hoàn thiện. Trong các ngành khoa học khác nhau, khái niệm quản lý được

các nhà khoa học tiếp cận từ đa góc độ. Theo Trần Kiểm: “Quản lý là những
tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản
lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [18].
Từ nhận thức trên, chúng tôi cho rằng: Quản lý là tác động có tổ chức,
có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục
tiêu đề ra.
b. Khái niệm hướng nghiệp
Theo Từ điển tiếng Việt: “Hướng nghiệp là thi hành những biện pháp

8

nhằm đảm bảo sự phân bố tối ưu (có chú ý tới năng khiếu, năng lực, thể lực)
nội dung theo ngành và loại lao động giúp đỡ hợp lý lựa chọn ngành nghề”
[20]. Còn Từ điển Giáo dục học định nghĩa: “Hướng nghiệp là hệ thống các
biện pháp giúp đỡ học sinh làm quen tìm hiểu nghề, lựa chọn, cân nhắc nghề
nghiệp với nguyện vọng năng lực sở trường của mỗi người với nhu cầu và điều
kiện thực tế khách quan của xã hội” [16].

c. Khái niệm trải nghiệm
Trãi nghiệm tiếng anh được gọi là Experience, nó được dùng để chỉ về
các sự vật, hiện tượng mà chúng ta trực tiếp tiếp xúc, quan sát và tích lũy được
thơng qua các sự việc, sự vật trong đời sống.
Theo Từ điển tiếng Việt là “trải qua, kinh qua” [20, tr. 1577], tức là sự
can dự của chủ thể về một nội dung nào đó.
Như vậy, trãi nghiệm là tiến trình hay quá trình hoạt động năng động để
thu thập kinh nghiệm, trên tiến trình đó có thể thu thập được những kinh nghiệm
tốt hoặc xấu, thu thập được những bình luận, nhận định, rút tỉa tích cực hay tiêu
cực, không rõ ràng còn tùy theo nhiều yếu tố khác nhau như môi trường sống
và tâm địa của mỗi người.
1.2.2. Khái niệm hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

Hoạt động TN, HN là hoạt động giáo dục do nhà giáo dục định hướng,
thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế, thể
nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động
tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ
được giao hoặc giải quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà trường, gia
đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi; thơng qua đó, chuyển hố những kinh nghiệm
đã trải qua thành tri thức mới, hiểu biết mới, kĩ năng mới góp phần phát huy
tiềm năng sáng tạo và khả năng thích ứng với cuộc sống, mơi trường và nghề
nghiệp tương lai.
Hoạt động TN, HN góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ
yếu, năng lực chung và các năng lực đặc thù cho học sinh; nội dung hoạt động

9

được xây dựng dựa trên các mối quan hệ của cá nhân học sinh với bản thân, với
xã hội, với tự nhiên và với nghề nghiệp.
1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

Từ khái niệm về quản lý và khái niệm hoạt động TN, HN, chúng tôi cho
rằng: Hoạt động TN, HN là quá trình lập kế hoạch tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra
đánh giá việc thực hiện hoạt động TN, HN trong nhà trường, nhằm hướng tới
mục tiêu hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và các
năng lực đặc thù cho học sinh.
1.3. Lý luận về hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường trung học
cơ sở
1.3.1. Mục tiêu, yêu cầu của hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường
trung học cơ sở

Hoạt động TN, HN giúp học sinh củng cố thói quen tích cực, nền nếp
trong học tập và sinh hoạt, hành vi giao tiếp ứng xử có văn hoá và tập trung

hơn vào phát triển trách nhiệm cá nhân (bao gồm trách nhiệm với bản thân,
trách nhiệm với gia đình, cộng đồng); hình thành các giá trị của cá nhân theo
chuẩn mực chung của xã hội; hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn
đề trong cuộc sống; biết tổ chức công việc một cách khoa học; có hứng thú,
hiểu biết về một số lĩnh vực nghề nghiệp, có ý thức rèn luyện những phẩm chất
cần thiết của người lao động và lập được kế hoạch học tập, rèn luyện phù hợp
với định hướng nghề nghiệp khi kết thúc giai đoạn giáo dục cơ bản.
1.3.2. Nội dung hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường trung học cơ
sở

Ở cấp THCS, nội dung Hoạt động TN, HN tập trung hơn vào các hoạt
động xã hội, hoạt động hướng đến tự nhiên và hoạt động hướng nghiệp; đồng
thời hoạt động hướng vào bản thân vẫn được tiếp tục triển khai để phát triển
các phẩm chất và năng lực của học sinh.
1.3.3. Phương thức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trường trung học


×