Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp tại tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGÔ THANH NHƯ NGỌC

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ
NÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã ngành: 8310110

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. LÊ KIM CHUNG

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Đề án thạc sĩ với đề tài “Quản lý nhà nước đối với
hợp tác xã nơng nghiệp tại tỉnh Bình Định” là cơng trình nghiên cứu của
riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê Kim
Chung. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề án này là trung thực và
chưa cơng bố bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng
biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu
thập từ các nguồn chính thống, có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.

Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm về nội dung đề án của mình. Trường Đại học Quy Nhơn không liên
quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tơi gây ra trong q trình
thực hiện (nếu có).

Bình Định, ngày … tháng … năm 2023
Học viên


Ngô Thanh Như Ngọc

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, với tình cảm chân thành cho phép tôi được gửi lời cảm ơn
đến Ban Giám hiệu, Q Thầy Cơ giáo, phịng Đào tạo Sau đại học Trường
Đại học Quy Nhơn đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho học viên trong suốt quá
trình học tập cũng như hồn thành khố học thạc sĩ.

Đặc biệt, từ đáy lòng mình, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
Thầy TS. Lê Kim Chung đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn về lĩnh vực chun
mơn, hết lịng quan tâm và truyền đạt những kinh nghiệm, kiến thức quan
trọng, động viên tôi trong suốt thời gian qua để giúp tôi hoàn thành đề án này.

Ngồi ra, tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo,
cán bộ Phịng Kinh tế - Chính sách Liên minh hợp tác xã Bình Định, cũng
như các cơ quan, ban ngành tỉnh Bình Định; người thân và bạn bè đã giúp đỡ,
tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu.

Trong quá trình làm đề án, mặc dù bản thân đã nỗ lực cố gắng tìm tịi,
nghiên cứu để hồn thiện nhưng vì kiến thức cịn hạn chế nên đề án khơng
tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét quý báu từ
Quý Thầy Cô và các bạn để đề án của tơi được hồn thiện hơn nữa. Đồng
thời, rút ra được những bài học, kinh nghiệm quý báu để phục vụ cho công
việc sau này.

Cuối cùng, tơi xin kính chúc Q Thầy Cô sức khỏe, hạnh phúc và
thành công trong công việc.

Tôi xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH ................. 8

1.1. Đặc điểm và vai trò hợp tác xã nông nghiệp .................................................. 8
1.1.1. Khái niệm hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp........................... 8
1.1.2. Đặc điểm hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp ........................... 9
1.1.3. Vai trò hợp tác xã nông nghiệp..................................................... 10

1.2. Sự cần thiết, nội dung và chủ thể quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông
nghiệp .................................................................................................................... 11

1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết quản lý nhà nước đối với hợp tác xã
nông nghiệp ............................................................................................ 11
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp cấp
tỉnh .......................................................................................................... 15
1.2.3. Chủ thể quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp .......... 21
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp . 23
1.3.1. Tư duy quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp ........... 23
1.3.2. Phương thức, cách thức quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông
nghiệp ..................................................................................................... 23
1.3.3. Năng lực quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp ........ 24
1.3.4. Hiệu quả của hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong
hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp ................................................... 25

1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp ở một số
địa phương và bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Bình Định .............................. 25

1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp ở
một số địa phương .................................................................................. 25
1.4.2. Bài học kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông
nghiệp cho tỉnh Bình Định...................................................................... 29
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................. 31
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỢP
TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................. 32
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến quản lý nhà
nước đối với hợp tác xã nơng nghiệp tại tỉnh Bình Định....................................32
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên......................................................................... 32
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................. 33
2.1.3. Đánh giá chung ............................................................................. 34
2.2. Tình hình hoạt động của các hợp tác xã nơng nghiệp tại tỉnh Bình Định .. 34
2.2.1. Số lượng và quy mô của các hợp tác xã nông nghiệp .................. 34
2.2.2. Hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp .......................... 37
2.2.3. Đóng góp của hợp tác xã nơng nghiệp đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội .................................................................................................... 38
2.3. Thực trạng quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nơng nghiệp tại tỉnh Bình
Định ....................................................................................................................... 40
2.3.1. Về ban hành, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn
bản pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp và văn bản pháp luật có liên
quan ........................................................................................................ 40
2.3.2. Về xây dựng bộ máy và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình,
chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã nông nghiệp ...................... 41
2.3.3. Về tổ chức và hướng dẫn đăng ký hợp tác xã............................... 48
2.3.4. Về công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động
hợp tác xã nông nghiệp ........................................................................... 48

2.3.5. Hợp tác quốc tế đối với hợp tác xã nông nghiệp .......................... 49

2.4. Đánh giá công tác quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp tại tỉnh
Bình Định .............................................................................................................. 51

2.4.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân ..................................... 51
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ...................................... 55
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ................................................................................. 59
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ NƠNG NGHIỆP TẠI TỈNH
BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ............ 60
3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng tăng cường quản lý nhà nước đối với
hợp tác xã nông nghiệp ......................................................................................... 60
3.1.1. Quan điểm về phát triển hợp tác xã và quản lý nhà nước đối với hợp
tác xã nông nghiệp .................................................................................. 60
3.1.2. Mục tiêu và định hướng tăng cường quản lý nhà nước đối với hợp
tác xã nông nghiệp .................................................................................. 62
3.2. Các giải pháp cơ bản nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với hợp tác xã
nông nghiệp ........................................................................................................... 64
3.2.1. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân
hiểu đúng bản chất của hợp tác xã............................................................. 64
3.2.2. Tiếp tục triển khai, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý
nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp .................................................. 65
3.2.3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông
nghiệp ...................................................................................................... 67
3.2.4. Hồn thiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã nông
nghiệp ...................................................................................................... 69
3.2.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với
các hợp tác xã nông nghiệp .................................................................... 72
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ................................................................................. 74

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 75

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI ĐỀ ÁN (bản sao)

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Cụm từ viết tắt Cụm từ viết đầy đủ

CNXH Chủ nghĩa xã hội

HĐND Hội đồng nhân dân

HTX Hợp tác xã

HTX NN Hợp tác xã nông nghiệp

KTTT Kinh tế tập thể

QLNN Quản lý nhà nước

UBND Ủy ban nhân dân

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Số lượng hợp tác xã nông nghiệp từ năm 2018 - 2022 ....................... 34
Bảng 2.2. Số lượng thành viên hợp tác xã nông nghiệp từ năm 2018 - 2022 ..... 36

1


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong quá trình xây dựng đất nước, Đảng ta đã xác định KTTT cùng với
kinh tế nhà nước là nền tảng của nền kinh tế quốc dân trong tiến trình xây
dựng CNXH nhằm thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh”. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 5 (khoá
IX) đã ban hành Nghị quyết số 13 về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao
hiệu quả kinh tế tập thể; Quốc hội ban hành Luật Hợp tác xã năm 2003, Luật
Hợp tác xã sửa đổi năm 2012 thể hiện quan điểm xuyên suốt, nhất quán của
Đảng đối với hoạt động KTTT. Thực tiễn qua 20 năm triển khai thực hiện
Luật Hợp tác xã 2003, đã chứng minh Nghị quyết số 13 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng lần thứ 5 (khoá IX) là chủ trương đúng đắn, sáng tạo, phù
hợp với quy luật phát triển KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa, góp phần
trong cơng cuộc xây dựng và phát triển đất nước.

Những năm qua, kinh tế tập thể ở Bình Định đã có những chuyển biến
tích cực, trong đó, nịng cốt là các HTX nông nghiệp. Hiện nay, các HTX
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh đều thực hiện mơ hình vừa quản lý, vừa điều
hành. Đội ngũ cán bộ quản lý được tổ chức theo hướng tinh gọn “giảm số
lượng, tăng chất lượng” và ngày càng trẻ hoá. Hoạt động của hầu hết HTX
nơng nghiệp ổn định và có bước phát triển. Phần lớn các HTX đã phát triển
thêm các dịch vụ mới theo chuỗi giá trị ngoài các dịch vụ truyền thống. Tuy
nhiên, các HTX nơng nghiệp ở Bình Định vẫn cịn hạn chế, yếu kém. Hoạt
động của các HTX nơng nghiệp nhìn chung cịn khó khăn như thiếu vốn để tổ
chức các hoạt động sản xuất, kinh doanh, khơng có kinh phí để th kế tốn,
xây dựng trụ sở; trình độ công nghệ lạc hậu, cơ sở vật chất nghèo nàn; còn
lúng túng trong việc tổ chức hoạt động vận hành bộ máy, năng lực, trình độ

quản lý của cán bộ HTX nơng nghiệp cịn nhiều hạn chế…

2

Tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 5 khóa XIII về
tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả KTTT trong giai đoạn mới
và Hội nghị Tổng kết 20 năm thực hiện Nghị quyết số 13 NQ/TW ngày
18/3/2002 về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả KTTT và Tổng
kết 10 năm thi hành Luật Hợp tác xã 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Định được
tổ chức vào ngày 09/11/2021 đã nêu rất rõ nguyên nhân của những hạn chế
yếu kém nói trên đó là “Cơng tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể còn
thiếu thống nhất, một số nơi buông lỏng. Bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế
tập thể chưa được kiện toàn, cịn nhiều bất cập, khơng thống nhất, thiếu chặt
chẽ. Đội ngũ cán bộ hợp tác xã còn yếu, chưa được đào tạo chun sâu” [19].
Điều này địi hỏi phải có sự nghiên cứu, những giải pháp cụ thể để hoàn thiện
thể chế kinh tế tập thể trong điều kiện hội nhập quốc tế như hiện nay.

Trước những tình trạng khó khăn nêu trên, nhìn từ góc độ QLNN về kinh
tế, với xu hướng hội nhập quốc tế, việc nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực
trạng quản lý nhà nước, đánh giá kết quả đạt được và những hạn chế, tồn tại
để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước đối
với các HTX nông nghiệp là rất cần thiết. Xuất phát từ những lý do nêu trên
tác giả chọn đề tài: “Quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nơng nghiệp tại
tỉnh Bình Định” làm đề tài đề án thạc sĩ của mình.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài

Trước khi thực hiện nghiên cứu đề án, tác giả đã tiến hành tổng hợp
các cơng trình thực hiện có liên quan đến đề tài từ nhiều nguồn khác nhau.


Vấn đề HTX nơng nghiệp nói chung và QLNN HTX nơng nghiệp nói
riêng đã được nhiều cơng trình khoa học, luận án, luận văn đề cập. Cụ thể là:

TS. Thịnh Văn Khoa. Quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp
ở Việt Nam hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia sự thật, Thanh Hoá, 2018.

3

Cuốn sách cung cấp một số vấn đề lý luận và thực tiễn về QLNN đối với
hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam. Đưa ra các quan điểm, mục tiêu,
phương hướng, các nhóm giải pháp nhằm hồn thiện quản lý nhà nước đối
với hợp tác xã nông nghiệp trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường [7].

Nguyễn Khắc Oánh, Những kiến thức chung về hợp tác xã, Nxb Hồng
Đức, Hà Nội, 2021. Cuốn sách cung cấp kiến thức cơ bản về hợp tác xã:
Lịch sử hình thành phong trào HTX trên thế giới nói chung và ở Việt Nam
nói riêng; làm rõ bản chất hợp tác xã, đây là vấn đề rất quan trọng trong việc
nhận thức đúng đắn về HTX, xoá đi tư tưởng về HTX kiểu cũ còn tồn tại lâu
nay; cung cấp thơng tin về vai trị HTX trong phát triển kinh tế - xã hội; đưa
ra một số mơ hình tổ chức HTX hoạt động hiệu quả hiện nay, đây là nguồn
thơng tin mang tính thực tiễn, là minh chứng rõ ràng cho thấy sự hoạt động,
tổ chức hiệu quả của mơ hình HTX trong thời đại mới [15].

Nguyễn Thanh Hiên. Quản lý nhà nước đối với các hợp tác xã nông
nghiệp tại tỉnh Quảng Ngãi, luận văn thạc sĩ Quản lý công, Học Viện hành
chính Quốc gia, 2017. Luận văn đã hệ thống hố một số nhận thức lý luận về
QLNN đối với HTX NN. Trên cơ sở đó, đánh giá việc QLNN đối với HTX
NN tại tỉnh Quảng Ngãi. Trong đó, nêu những kết quả đạt được, những mặt
hạn chế cùng với những nguyên nhân chủ quan và khách quan trong việc
QLNN đối với HTX NN tại tỉnh Quảng Ngãi. Từ đó, đưa ra những giải pháp

chủ yếu nhằm tăng cường công tác QLNN đối với HTX NN tại tỉnh Quảng
Ngãi [6].

Trần Kiếm Phong. Quản lý nhà nước đối với hợp tác xã trong nông
nghiệp trên địa bàn huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang, luận văn thạc
sĩ Quản lý cơng, Học viện hành chính Quốc gia, 2017. Luận văn đã nêu cơ
sở lý luận của QLNN đối với hợp tác xã trong nơng nghiệp. Phân tích và
đánh giá thực trạng QLNN đối với hợp tác xã trong nông nghiệp trên địa bàn

4

huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang và đề xuất các giải pháp cơ bản
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hợp tác xã trong nông
nghiệp trên địa bàn huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang [16].

Lê Anh Tân. Quản lý nhà nước đối với hợp tác xã ở huyện Tuy Phước,
tỉnh Bình Định, luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế, Trường Đại học Quy Nhơn,
2022. Luận văn đi sâu vào nghiên cứu cơ sở lý luận của QLNN đối với
HTX. Phân tích thực trạng những mặt đạt được và chưa đạt được QLNN đối
với HTX ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định. Đề xuất những giải pháp hoàn
thiện QLNN đối với HTX ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định [20].

Lê Thị Thảo. Quản lý nhà nước đối với hoạt động của các hợp tác xã
nông nghiệp trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam, luận văn thạc sĩ
Quản lý kinh tế, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng, 2018. Luận văn
nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động của hợp tác
xã nông nghiệp. Đánh giá công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động của
hợp tác xã nông nghiệp ở thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Thơng qua việc
phân tích và đánh giá một cách khoa học về thực trạng, luận văn đã đưa ra
các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước đối với hoạt động

của hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
trong thời gian đến [21].

Trần Thị Yến. Phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện
Đắk Hà, tỉnh Kon Tum, luận văn thạc sĩ Kinh tế, Trường Đại học Đà Nẵng,
2016. Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về phát triển hợp tác xã nông
nghiệp phục vụ cho việc phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Đắk Hà.
Báo cáo phân tích về kết quả thực trạng phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở
huyện Đắk Hà. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp mang tính chất điều
hành chính sách vĩ mơ nhằm phát triển hợp tác xã nông nghiệp huyện Đắk
Hà, tỉnh Kon Tum trong tương lai [27].

5

Ngồi ra, tác giả cịn nghiên cứu các bài viết in trên các tạp chí, các
luận án, luận văn, các bài báo,… trên internet.

Nhìn chung, các cơng trình trên đã nghiên cứu, đề cập đến nhiều khía
cạnh về nội dung quản lý nhà nước đối với hợp tác xã dưới nhiều góc độ
khác nhau về lý luận và thực tiễn. Song, chưa có cơng trình khoa học nào
nghiên cứu QLNN đối với HTX nơng nghiệp tại tỉnh Bình Định, tác giả
chọn đề tài này khơng trùng với bất cứ cơng trình nào đã nghiên cứu và công
bố.

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông

nghiệp, nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với hợp tác xã

nông nghiệp và đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước
đối với hợp tác xã nông nghiệp tại tỉnh Bình Định.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên, nhiệm vụ của đề án là:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước

đối với hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh.
Thứ hai, nghiên cứu, đánh giá thực trạng hợp tác xã nông nghiệp và quản

lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp tỉnh Bình Định, trên cơ sở đó tìm
ra ngun nhân của hoạt động quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nơng
nghiệp tại tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2022.

Thứ ba, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với
hợp tác xã nơng nghiệp tại tỉnh Bình Định đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2030.

6

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp tại tỉnh Bình

Định.

4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Tập trung nghiên cứu vấn đề quản lý nhà nước đối với


hợp tác xã nông nghiệp. Nông nghiệp mà đề án đề cập theo nghĩa hẹp (bao
gồm những hợp tác xã trong ngành trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ).

- Về không gian: Hợp tác xã nơng nghiệp tại tỉnh Bình Định.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước đối với hợp tác
xã nông nghiệp tại tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2022, đề xuất giải pháp
đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
5. Nội dung nghiên cứu
Đề án tiến hành nghiên cứu những nội dung sau:
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước đối với hợp tác xã
nông nghiệp cấp tỉnh. Đề án tập trung làm rõ: cơ sở lý luận và thực tiễn quản
lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp cấp tỉnh. Nghiên cứu kinh nghiệm
quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp ở một số địa phương, rút ra
bài học kinh nghiệm cho tỉnh Bình Định trong quản lý nhà nước đối với hợp
tác xã nông nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nơng nghiệp
tại tỉnh Bình Định. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với
hợp tác xã nông nghiệp tại tỉnh Bình Định.
- Đề xuất các giải pháp cơ bản nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối
với hợp tác xã nông nghiệp tại tỉnh Bình Định.

7

6. Phương pháp nghiên cứu

- Về tư liệu: Đề án đã sử dụng các nguồn thông tin, số liệu từ cơ sở dữ
liệu tại Phòng Kinh tế - Chính sách, trên các trang Web của Chính phủ,
UBND tỉnh Bình Định, Liên minh HTX Việt Nam và các bài viết có nguồn
chính thống, uy tín trên mạng internet.


Đề án còn thu thập các nguồn thơng tin chính thống, số liệu liên quan
đến quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp từ các cơng trình nghiên
cứu khoa học, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ đã được công bố…

Ngoài ra, đề án kế thừa có chọn lọc những cơng trình nghiên cứu khác.
- Về phương pháp luận:
+ Đề án đã sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử của Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Đề án bám sát đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước về phát triển hợp tác xã.
Trên cơ sở phương pháp luận, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau:
Phương pháp phân tích, tổng hợp: được sử dụng để phân tích các vấn đề
lý luận cũng như quy định của pháp luật liên quan đến hợp tác xã nông nghiệp
trong công tác quản lý nhà nước hiện nay tại tỉnh Bình Định.
Phương pháp so sánh: được sử dụng trong quá trình so sánh các số liệu,
sự thay đổi của pháp luật, thực trạng phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong
các khoảng thời gian khác nhau.
Phương pháp thống kê: được sử dụng để tập hợp các quy định của pháp
luật có liên quan, các số liệu, báo cáo, tình hình thực tiễn của các cơ quan và
tổ chức trong quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nơng nghiệp tại tỉnh Bình
Định.

8

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH

1.1. Đặc điểm và vai trị hợp tác xã nơng nghiệp
1.1.1. Khái niệm hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp


Theo Khoản 1 Điều 3 Luật Hợp tác xã 2012: “Hợp tác xã là tổ chức
kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên
tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên
cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác
xã.” [17].

Theo từ điển tiếng Việt, “nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản
của xã hội, cung cấp sản phẩm trồng trọt và sản phẩm chăn nuôi.”

Theo Bách khoa tồn thư, “nơng nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ
bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng
và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực
thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành
sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nơng
sản; theo nghĩa rộng, cịn bao gồm cả lâm nghiệp, thuỷ sản.”

Hợp tác xã nông nghiệp là hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp.

Dựa trên khái niệm hợp tác xã mà Luật Hợp tác xã đưa ra và các khái
niệm nông nghiệp ở trên, có thể hiểu hợp tác xã nơng nghiệp là một loại hình
hợp tác xã. Đối với loại hình nơng nghiệp thì loại hình này được hiểu là một
tổ chức về nông nghiệp với số lượng thành viên tối thiểu là 07 thành viên
cùng tự nguyện thành lập, đồng sở hữu và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong

9

việc thực hiện các hoạt động sản xuất nông nghiệp, đồng thời hợp tác xã tạo

ra việc làm cho những người nông dân, nhằm đáp ứng nhu cầu chung của tập
thể các thành viên về tạo ra sản phẩm cũng như lợi nhuận đối với các hoạt
động nông nghiệp.

Từ đó có thể hiểu: Hợp tác xã nông nghiệp là tổ chức kinh tế tự chủ, do
nông dân và những người có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn,
góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể
và từng thành viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động dịch
vụ hỗ trợ cho kinh tế hộ và kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, tiêu
thụ các sản phẩm nông lâm ngư nghiệp và kinh doanh các ngành nghề khác ở
nông thôn, phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

Hợp tác xã nông nghiệp cũng như các hợp tác xã khác có tư cách pháp
nhân, hoạt động trên cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, thực hiện cách thức
quản lý hợp tác xã theo cơ chế bình đẳng và dân chủ.

1.1.2. Đặc điểm hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp
- Thứ nhất, hợp tác xã nông nghiệp là một tổ chức kinh tế tập thể hoạt

động trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Thứ hai, là một tổ chức kinh tế của nông dân, có đặc trưng gắn với hộ

nơng dân, tập hợp đơng đảo nông dân ở nông thôn - lực lượng lao động chiếm
tỷ trọng lớn nhất trong xã hội ở các nước đang phát triển. Do đó, sự phát triển
của hợp tác xã có ý nghĩa to lớn đối với phát triển sản xuất nông nghiệp, phát
triển kinh tế - xã hội ở nông thôn;

- Thứ ba, hợp tác xã nông nghiệp là tổ chức kinh tế của những người yếu
thế nhất về trình độ dân trí, trình độ nghề nghiệp, vốn, cơ sở vật chất - kỹ
thuật so với các loại hình doanh nghiệp khác. Đây là những khó khăn cũng

như thách thức lớn nhất đối với hoạt động của loại hình tổ chức kinh tế này;

10

- Thứ tư, đối tượng sản xuất của nơng nghiệp là cây trồng, vật ni nên
trong q trình hoạt động của mình, hợp tác xã nơng nghiệp vừa bị chi phối
bởi các quy luật kinh tế, vừa bị chi phối bởi các quy luật tự nhiên, nên các hợp
tác xã nông nghiệp thường phải chịu rủi ro lớn, hiệu quả kinh tế thấp;

- Thứ năm, mục tiêu chính của hợp tác xã nông nghiệp là phục vụ nhu
cầu chung của thành viên, các thành viên cùng tương trợ, giúp đỡ nhau để
phát triển sản xuất, nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi, cải thiện đời sống.
Đây là điểm khác biệt lớn nhất của hợp tác xã nông nghiệp so với các tổ chức
sản xuất, kinh doanh khác trong nông nghiệp.

1.1.3. Vai trị hợp tác xã nơng nghiệp

- Vị thế yếu kém của mỗi nông dân trong việc thương lượng giá bán với
các nhà cung cấp quy mô lớn, các thương lái và nhà chế biến là ngun nhân
chính khiến nơng dân hợp tác và hoạt động theo nhóm. Hợp tác xã hiện nay tổ
chức theo loại hình doanh nghiệp và hoạt động trong nền kinh tế thị trường
mà nói đến KTTT là nói đến cạnh tranh. Rõ ràng, người nông dân không thể
cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn được. Do đó, cần có 1 tổ chức đứng ra
tập hợp sức mạnh của họ để đứng vững trong mơi trường cạnh tranh. Vì các
thành viên tự nguyện cùng nhau thành lập nhằm giải quyết những vấn đề mà
từng thành viên khơng thể tự mình giải quyết được, nên các HTX nơng
nghiệp có vai trị to lớn trong việc hỗ trợ họ phát triển kinh tế, đặc biệt là
trong nông nghiệp;

- Giúp cho thu nhập nông nghiệp của hộ thành viên tăng nhờ việc giảm

giá các vật tư, phân bón đầu vào và tăng giá bán đầu ra các sản phẩm nơng
nghiệp;

- Đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển vùng sản xuất nơng
nghiệp hàng hố quy mơ lớn phục vụ chế biến, xuất khẩu. Thực tiễn hiện nay

11

cho thấy, tham gia HTX là giải pháp tốt nhất để khắc phục tình trạng sản xuất
manh mún nhỏ lẻ và tập trung nguồn lực, đặc biệt là tập trung đất đai để sản
xuất lớn hiện nay;

- HTX là tổ chức đại diện cho hộ nông dân thực hiện liên kết sản xuất
với doanh nghiệp; thực hiện các quy trình sản xuất an tồn, áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hoá đáp
ứng nhu cầu thị trường. HTX cịn là nơi đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ
quản lý và kỹ thuật sản xuất cho người nông dân;

- Trong lĩnh vực nông nghiệp, các hợp tác xã tập trung vào các khâu dịch
vụ thiết yếu hỗ trợ hộ xã viên phát triển sản xuất như dịch vụ thuỷ lợi, cung
ứng vật tư, phân bón, tiêu thụ sản phẩm,… Đặc biệt, các HTX nơng nghiệp
đóng vai trị hướng dẫn khoa học - kỹ thuật và sản xuất, chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật ni theo hướng sản xuất hàng hố có hiệu quả kinh tế cao hơn;

- HTX nơng nghiệp góp phần giải quyết việc làm, xố đói, giảm nghèo cho
xã viên và cho người lao động; cung cấp và hỗ trợ dịch vụ mang tính an sinh xã
hội cho các xã viên và cộng đồng dân cư; góp phần xây dựng đời sống văn hố
mới ở các khu vực dân cư, đặc biệt là ở khu vực nông thôn.

1.2. Sự cần thiết, nội dung và chủ thể quản lý nhà nước đối với hợp tác xã

nông nghiệp

1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông
nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm

Quản lý nhà nước về kinh tế là sự tác động có tổ chức và bằng pháp
quyền của Nhà nước lên nền kinh tế nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các
nguồn lực kinh tế trong và ngồi nước, các cơ hội có thể có để đạt được mục
tiêu phát triển kinh tế của đất nước. Thực chất, quản lý nhà nước về kinh tế là


×