Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT ĐỘNG CƠ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU NHIỆT ĐỘNG HỌC ĐỘNG CƠ UOAT KHÔNG TĂNG ÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.44 KB, 34 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘITRƯỜNG CƠ KHÍ - Ơ TƠ</b>

<b>KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ</b>

Giáo viên hướng dẫn: .... Sinh viên thực hiện: ....

<b>Hà Nội - 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2.1.1. Áp suất môi trường: <i><small>pk</small></i>...5

2.1.2. Nhiệt độ môi trường: <i><small>Tk</small></i>...5

2.1.3. Áp suất cuối quá trình nạp: <i><small>pa</small></i>...6

2.1.10. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z: <i><small>ξzz</small></i>...7

2.1.11. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b: <i><small>ξzb</small></i>...7

2.1.12. Hệ số hiệu đính đồ thị cơng: <i><small>φdd</small></i>...7

2.2. Tính tốn các q trình cơng tác...7

2.2.1. Tính tốn q trình nạp...7

2.2.2. Tính tốn q trình nén...10

2.2.3. Tính tốn q trình cháy...12

2.2.4. Tính tốn q trình giãn nở...14

2.2.5. Tính tốn các thơng số có ích của động cơ...16

2.3. Vẽ và hiệu đính đồ thị cơng...18

2.4. Vẽ đồ thị cơng p-v...20

CHƯƠNG III. TÍNH TỐN ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC...24

3.1. Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học...24

3.1.1. Đường biểu diễn hành trình piston <i><small>x=f (α)</small></i>...24

3.1.2. Đường biểu diễn tốc độ của piston <i><small>v=f (α)</small></i>...24

3.1.3. Vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston...25

CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ...27

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẠT ĐƯỢC...27

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG I. TỔNG QUAN</b>

<b>1.Mục tiêu của BTL lý thuyết động cơ</b>

- Củng cố lại kiến thức về tính tốn trong nhiệt kỹ thuật - Biết vận dụng kiến thức môn nguyên lý lý thuyết động cơ trong việc tính các

thơng số nhiệt động của chu trình cơng tác động cơ

- Biết cách xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản của động cơ.

- Biết cách xây dựng đổ thị công lý thuyết của động cơ dựa trên kết quả tính tốn nhiệt.

- Biết cách biểu diễn động học động cơ

<b>2.Lựa chọn các thông số trong q trình tính tốn nhiệt</b>

Khi tiến hành tính tốn cho động cơ bào đó, cần xác định ngay những thông số kỹ thuật của động cơ dùng làm cơ sở cho việc lựa chọn các thơng số tính tốn các q trình nhiệt động. các thơng số này thường là :

-Thơng số tính năng gồm: cơng suất Ne; số vòng quay n; số kỳ t; suất tiêu thụ nhiên liệu ge

-Thông số kết cấu gồm: đường kính xylanh D; hành trình pittong S; tỷ số nén; số xylanh I; chiều dài thanh truyền 1. -Thơng số điều chinh gồm: góc đánh lửa sớm, góc mở sớm và đóng. Muộn của xupap nạp và xupap thải α1, α2, β1, β2.

<b>3.Thông số kết cấu của động cơ</b>

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>*Số xilanh và kiểu bố trí xilanh:</i>

Như đã biết số xilanh i liên quan đến tính cân bằng của hệ trục, độ đồng đều của tốc độ góc, khơng gian bố trí và nền móng. Xilanh bố trí 1 hàng hay theo chữ V, đứng hay nằm... đều quyết định, ảnh hưởng đến các cơ cấu và hệ thống như cơ cấu phân phối khí, hệ thống làm mát...

<i>*Tỷ số S/D</i>

- Là thông số kết cấu quan trọng ảnh hưởng đến kích thước, trọng lượng và

tính năng kỹ thuật của động cơ. Ngày nay, các động cơ cao tốc độ đều có xu hướng giảm tỷ số S/D để giảm lực quán tính. Động cơ hành trình ngắn (giảm S) có khá nhiều ưu điểm:

- Do S nhỏ nên có thể tăng tốc độ n mà không gây tổn thất ma sát, vẫn giữ

được hiệu suất cơ giới cao.

- Dễ bó trí xupáp cải thiện quá trình nạp thải ( do giảm S thì có thể tăng D)

- Giảm S/D, chiều cao của động cơ giảm. theo thống kê khi S/ D ≈ 1, trọng lượng động cơ đạt giá trị nhỏ nhất. mặt khác khi giảm S/D, độ cứng của . trục khuỷu tăng do độ trùng điệp của chốt khuỷu và cổ trục tăng.

<i>*Thông số kết cấu </i>

-Thông số này ảnh hưởng đến chiều cao và trọng lượng của động cơ. Ngày nay do xu hướng tăng tốc độ nên người ta thường làm thanh truyền ngắn (giảm 1) nên tăng λ. Tuy nhiên, khi λ tăng lại làm tăng lực quán tính và làm tăng góc

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

lắc câu thanh truyền khiến thân thanh truyền dễ va chạm vào mép dưới của lót xilanh.

<i>* Kiểu làm mát động cơ.</i>

Kiểu làm mát động cơ ảnh hưởng rất lớn đến kết cấu của động cơ. Trên mặt cắt ngang và mặt cắt dọc thể hiện rõ răng ảnh hưởng này đối với kết cấu của thân máy, nắp xilanh và kích thước của trục khuỷu.

<b>4.Những vấn đề quan trọng khi tìm hiểu động cơtham khảo:</b>

Tìm hiểu những thơng số kỹ thuật sau:

<i>- Khoảng cách giữa hai đường tâm xilanh l<small>x</small></i>. Thông số này có ý nghĩa quyết định đối với kích thước thân máy ( chiều dài ), kích thước trục khuỷu, ổ trục, không gian làm mát, độ dày của thành vách xilanh, đường . thải nạp....

- Kích thước tương quan của cơ cấu và hệ thống. cần tìm hiểu cách bố trí của cơ cấu phân phối khí, hệ thống bơi trơn, hệ thống làm mát. Tìm hiểu các phương thức dẫn động các cơ cấu và hệ thống này. - Hệ thống trục khủy – thanh truyền – pittơng lắp theo tiêu chuẩn

nào,kích thước tương quan của các ổ trục và ổ thanh truyền. kích thước bánh đà và phương pháp lắp bánh đà trên trục khuỷu. - Đặc điểm kết cấu của thanh truyền. khơng gian qt của thanh

truyền và kích thước tương quan của hộp trục khủy, kết cấu hộp trục khuỷu. - Đặc điểm của ổ trục khuỷu, của đối trọng. Cơ cấu phân phối khí bố trí như thế nào, đặc điểm kết cấu đường thải nạp. - Hệ thống nhiên liệu và buồng cháy v.v....

Nói chung, khi tìm hiểu động cơ, phải hiểu rõ tường tận về toàn bộ các cơa cấu và hệ thống của động cơ đó. Nắm vững đặc điểm kết cấu, tính ưu

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

khuyết điểm của cơ cấu, nguyên lý làm việc, điều chỉnh và lắp ráp của cơ cấu và hệ thống của động cơ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG II. TÍNH TỐN NHIỆT CHU TRÌNH CƠNG TÁC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG</b>

<i><b>II.a.Trình tự tính tốn</b></i>

Tính tốn chu trình cơng tác của động cơ đốt trong (tính tốn nhiệt) thường tiến hành theo các bước:

<b>Số liệu ban đầu</b>

<b>TT Tên thông sốKý hiệu Đơn vịGiá trịGhi chú</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

15 Suất tiêu hao

Các thông số cần chọn theo điều kiện môi trường, đặc điểm kết cấu của động cơ, chủng loại động cơ bao gồm:

II.a.i. Áp suất môi trường: <i><small>p</small><sub>k</sub></i>

Áp suất môi trường p<small>k</small> là<small> </small>áp suất khí quyển trước khi nạp vào động cơ (với động cơ không tăng áp có áp suất khí quyển bằng áp suất trước xupap nạp nên ta chọn p<small>k</small> = p<small>o</small>) (Mpa).

Ta chọn <i><small>p</small><sub>k</sub></i><small>=</small><i><small>p</small><sub>o</sub></i><small>=0,1</small> (MPa) II.a.ii. Nhiệt độ môi trường: <i><small>T</small><sub>k</sub></i>

Nhiệt độ môi trường được lựa chọn theo nhiệt độ bình quân của cả năm, với động cơ không tăng áp ta có nhiệt độ mơi trường bằng nhiệt độ trước xupap nạp.

Ta chọn <i><small>t</small></i><sub>0</sub><small>=24</small><i><sup>o</sup><small>C →T</small><sub>k</sub></i><small>=297</small><i><sup>o</sup><small>K</small></i>

II.a.iii. Áp suất cuối quá trình nạp: <i><small>p</small><sub>a</sub></i>

Áp suất phụ thuộc vào rất nhiều thơng số như chủng loại động cơ, tính năng tăng tốc độ n, hệ thông số đường nạp, tiết diện lưu thơng v.v... Vì vậy cần xem xét động cơ đang tính thuộc nhóm nào để lựa chọn p<small>a</small>. Áp suất cuối q trình nạp p<small>a</small> có thể chọn trong phạm vi: <i><small>p</small><sub>a</sub></i><small>=(0,8 ÷ 0,9) p</small><i><sub>k</sub></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Ta chọn <i><small>p</small><sub>a</sub></i><small>=0,08</small> (Mpa) II.a.iv. Áp suất khí thải: <i><small>p</small><sub>r</sub></i>

Áp suất này cũng phụ thuộc các thông số như <i><small>p</small><sub>a</sub></i>. Có thể chọn <i><small>p</small><sub>r</sub></i> nằm trong phạm vi: <i><small>p</small><sub>r</sub></i><small>=(1,10 ÷ 1,15) p</small><i><sub>k</sub></i>.

Ta chọn <i><small>p</small><sub>r</sub></i><small>=0,115</small> (MPa) II.a.v. Mức độ sấy nóng mơi chất: <i><small>∆ T</small></i>

Chủ yếu phụ thuộc vào q trình hình thành khí hỗn hợp ở bên ngoài hay bên trong xilanh

Đối với động cơ xăng <i><small>∆ T =0o÷ 20oK</small></i>. Ta chọn <i><small>∆ T =20oK</small></i>

II.a.vi. Nhiệt độ khí sót (khí thải):<b> </b><i><small>T</small><sub>r</sub></i>

Phụ thuộc vào chủng loại động cơ. Nếu quá trình giãn nở càng triệt để, nhiệt độ <i><small>T</small><sub>r</sub></i> càng thấp. Thông thường ta có thể chọn:

II.a.vii. Hệ số hiệu đính tỉ nhiệt: <i><small>λt</small><sub>t</sub></i>

Tỷ nhiệt của môi chất thay đổi rất phức tạp nên thường phải cắn cứ vào hệ số dư lượng khơng khí <i><small>α</small></i> để hiệu đính. Thơng thường có thể chọn <i><small>λt</small><sub>t</sub></i> theo thơng số bảng sau:

<i>Bảng 2:Tỉ nhiệt λ_tt</i>

Các loại động cơ xăng có <i><small>α <1,4</small></i> ta chọn <i><small>λt</small><sub>t</sub></i><small>=1,12</small>

II.a.viii. Hệ số quét buồng cháy: <i><small>λt</small></i><sub>2</sub>

Với động cơ không tăng áp ta chọn <i><small>λt</small></i><sub>2</sub><small>=1</small>

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

II.a.ix. Hệ số nạp thêm <i><small>λt</small></i><sub>1</sub>

Phụ thuộc chủ yếu vào pha phân phối khí. Thơng thường có thể chọn:

<i><small>λt</small></i><sub>1</sub><small>=1,02÷ 1,07</small>. Ta chọn <i><small>λt</small></i><sub>1</sub><small>=1,02</small>

II.a.x. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z: <i><small>ξz</small><sub>z</sub></i>

Thể hiện lượng nhiệt phát ra của nhiên liệu dùng để sinh công và tăng nội năng ở điểm z với lượng nhiệt phát khi đốt cháy hồn tồn 1 kg nhiên liệu. Do đó <i><small>ξz</small><sub>z</sub></i> phụ thuộc vào q trình cơng tác của động cơ. Đối với động cơ xăng:

<i><small>ξz</small><sub>z</sub></i><small>=0,85 ÷ 0,92</small>. Ta chọn <i><small>ξz</small><sub>z</sub></i><small>=0,85</small>

II.a.xi. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b: <i><small>ξz</small><sub>b</sub></i>

<i><small>ξz</small><sub>b</sub></i>bao giờ cũng lớn hơn <i><small>ξz</small><sub>z 0</sub></i>. Thông thường, đối với động cơ xăng <i><small>ξz</small><sub>b</sub></i><small>=</small><i><small>0,85÷ 0,95</small></i>. Ta chọn <i><small>ξz</small><sub>b</sub></i><small>=0,85</small>

II.a.xii. Hệ số hiệu đính đồ thị cơng: <i><small>φd</small><sub>d</sub></i>

Thể hiện sự sai lệch khi tính tốn lý thuyết chu trình cơng tác của động cơ với chu trình cơng tác thực tế, sự sai lệch giữa chu trình thực tế với chu trình tính tốn của động cơ xăng ít hơn động cơ Diesel. Vì vậy hệ số <i><small>φd</small><sub>d</sub></i> của động cơ xăng thường có trị số lớn hơn, có thể chọn <i><small>φd</small><sub>d</sub></i><small>=</small><i><small>0,92÷ 0,97</small></i>.

<i><small>→</small></i>Ta chọn <i><small>φd</small><sub>d</sub></i><small>=0,92</small>

<i><b>II.b.Tính tốn các q trình cơng tác </b></i>

II.b.i. Tính tốn q trình nạp

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến của khí sót có thể chọn <i><small>m=1,45 ÷ 1,5→</small></i>Ta chọn <i><small>m=1,45</small></i>

<b>II.b.i.2. Nhiệt độ cuối quá trình nạp </b><i><small>T</small><sub>a</sub></i>

Nhiệt độ cuối q trình nạp <i><small>T</small><sub>a</sub></i> được tính theo cơng thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Với động cơ xăng: C = 0,855; H = 0,145; O = 0 Thay thông số đã chọn vào:

<i><small>→ M</small><sub>o</sub></i><small>=0,512</small>

(

<i><small>kg nhiên liệu</small><sup>kmol</sup></i>

)

<b>II.b.i.6. Hệ số dư lượng khơng khí </b><i><small>α</small></i>

Đối với động cơ xăng

Trong đó µ<small>nl</small> - Trọng lượng của phân tử xăng µ<small>nl</small> = 110 / 120. Đối với loại xăng thường dùng nên chọn µ<small>nl</small> = 114.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

II.b.ii. Tính tốn q trình nén

<b>II.b.ii.1. Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của khơng </b>

<b>II.b.ii.3. Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp</b>

Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp trong q trình nén <i><small>mC</small></i><small>´</small> <i><sup>'</sup><sub>v</sub></i> tính

<b>II.b.ii.4. Chỉ số nén đa biến trung bình </b><i><small>n</small></i><sub>1</sub>

Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc rất nhiều vào thông số kết cấu và thông số vận hành.như kích thước xilanh, loại buồng cháy, số vịng quay,phụ

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

tải, trạng thái nhiệt độ của động cơ..., tuy nhiên n1 tăng giảm theo quy luật sau,tất cả những nhân tố làm cho môi chất mất nhiệt sẽ làm cho n1 tăng lên. Thông thường ta xác định <i><small>n</small></i><sub>1</sub> có thể chọn <i><small>n</small></i><sub>1</sub> trong khoảng<i><small>1,3 ÷1,9</small></i>; Ta chọn

<b>II.b.ii.5. Áp suất cuối quá trình nén </b><i><small>p</small><sub>c</sub></i>

Áp suất cuối quá trình nén <i><small>p</small><sub>c</sub></i> được xác định theo cơng thức:

<i><small>p</small><sub>c</sub></i><small>=</small><i><small>p</small><sub>a</sub><small>. εn</small></i><small>1</small>

<small>=0,08.6,71,372=1,0875( MPa )</small>

<b>II.b.ii.6. Nhiệt độ cuối q trình nén </b><i><small>T</small><sub>c</sub></i>

Nhiệt độ cuối quá trình nén <i><small>T</small><sub>c</sub></i> được xác định theo công thức:

<i><small>T</small><sub>c</sub></i><small>=</small><i><small>T</small><sub>a</sub><small>. ε</small><sup>n</sup></i><small>1−1</small>

<small>=370,246.6,7</small><sup>1,372−1</sup><small>=751,261 ° K</small>

<b>II.b.ii.7. Lượng môi chất cơng tác của q trình nén </b><i><small>M</small><sub>c</sub></i>

Lượng mơi chất cơng tác của quá trình nén <i><small>M</small><sub>c</sub></i> được xác định theo cơng thức:

<i><small>M</small><sub>c</sub></i><small>=</small><i><small>M</small></i><sub>1</sub><i><small>.</small></i><sub>(</sub><i><small>1+γ</small><sub>r</sub></i><sub>)</sub><small>=0,4185. (1+0,084457)=0,4539</small>

(

<i><sup>kmol</sup><small>kg .l</small></i>

)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

II.b.iii. Tính tốn quá trình cháy

<b>II.b.iii.1. Hệ số thay đổi phân tử lý thuyết </b><i><small>β</small><sub>o</sub></i>

Hệ số thay đổi phân tử lý thuyết <i><small>β</small><sub>o</sub></i> được xác định theo công thức:

<b>II.b.iii.2. Hệ số thay đổi phần thực tế: </b><i><small>β</small></i>

Hệ số thay đổi phần thực tế được xác định theo công thức:

<i><small>↔ β=</small></i><sup>1,1169 +0,084457</sup>

<small>1+0,084457</small> <sup>=1,1078</sup>

Hệ số thay đổi phần thực tế tại điểm z: <i><small>β</small><sub>z</sub></i>

Hệ số thay đổi phần thực tế tại điểm z <i><small>β</small><sub>z</sub></i> được xác định theo công thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><small>β</small><sub>z</sub></i><small>=1+</small> <sup>1,1169−1</sup>

<b>II.b.iii.3. Lượng sản phẩm cháy </b><i><small>M</small></i><sub>2</sub>

Lượng sản phẩm cháy <i><small>M</small></i><sub>2</sub> được xác định theo công thức:

<b>II.b.iii.5. Nhiệt độ tại điểm z: </b><i><small>T</small><sub>z</sub></i>

Đối với động cơ xăng, nhiệt độ <i><small>T</small><sub>z</sub></i> được xác định bằng cách giải phương trình

Q<small>H</small> – nhiệt trị thấp của nhiên liệu xăng ta có: <i><small>Q</small><sub>H</sub></i><small>=44000(kJ /kg nh .liệu)</small>

”Q – Nhiệt lượng tổn thất do nhiên liệu cháy không hết khi đốt 1kg nhiên liệu. Trong điều kiện α < 1 xác định ”Q theo công thức sau:

<i><small>ΔQ=120.10</small></i><small>3(</small><i><small>1 – α ) M</small></i><sub>0</sub><small>=12265,79(kJ /kg nl)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp cháy cuối quá

<b>II.b.iii.6. Áp suất tại điểm z: </b><i><small>p</small><sub>z</sub></i>

Áp suất tại điểm z <i><small>p</small><sub>z</sub></i> dược xác định:

<b>II.b.iv.2. Hệ số giãn nở sau </b><i><small>δ</small></i>

Ta có hệ số giãn nở sau <i><small>δ</small></i> được xác định theo công thức:

<b>II.b.iv.3. Chỉ số giãn nở đa biến trung bình </b><i><small>n</small></i><sub>2</sub>

Chỉ số giãn nở đa biến trung bình <i><small>n</small></i><sub>2</sub> được xác định từ phương trình cân bằng

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><small>β=β</small><sub>z</sub><small>Q</small></i><small>¿</small><i><sub>H</sub></i>

: Nhiệt giá trị thấp của nhiên liệu Đối với động cơ Xăng: <i><small>Q</small></i><small>¿</small><i><sub>H</sub></i>

<b>II.b.iv.4. Nhiệt độ cuối q trình giãn nở </b><i><small>T</small><sub>b</sub></i>

Ta có cơng thức xác định nhiệt độ cuối quá trình giã nở <i><small>T</small><sub>b</sub></i>:

<i><small>T</small><sub>b</sub></i><small>=</small> <i><small>T</small><sub>z</sub></i>

<small>6,71,292−1=1454,9246 (° K )</small>

<b>II.b.iv.5. Áp suất cuối quá trình giãn nở: </b><i><small>p</small><sub>b</sub></i>

Áp suất cuối quá trình giãn nở được xác định theo công thức:

<i><small>p</small><sub>b</sub></i><small>=</small> <i><small>p</small><sub>z</sub></i>

<small>6,71,292=0,34826 ( MPa)</small>

Kiểm tra nhiệt độ khí sót:

Nhiệt độ khí thải được xác định theo công thức:

<i><small>p</small><sub>b</sub></i>

)

<i><sup>m−1</sup><small>m</small></i> <small>=1454,9246.</small>

(

<small>0,34826</small><sup>0,115</sup>

)

<sup>1,45−1</sup><small>1,45=1031,569 (° K )</small>

Sai số của nhiệt độ khí thải tính tốn <i><small>T</small><sub>rt</sub></i> và nhiệt độ khí thải đã chọn ban đầu không vượt quá 15% nghĩa là:

<i><small>∆ T =</small></i>|<i><small>T</small><sub>rt</sub></i><small>−</small><i><small>T</small><sub>r</sub></i>|

<i><small>T</small><sub>rt</sub></i> <sup>.100 %=</sup>

<small>1031,569</small> <sup>.100 %=3,06 %<15 %</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

II.b.v. Tính tốn các thơng số có ích của động cơ

<b>II.b.v.1. Áp suất trung bình chỉ thị lý thuyết </b><i><small>p</small><sub>i</sub><small>'</small></i>

Áp suất trung bình chỉ thị lý thuyết <i><small>pi</small><sup>'</sup></i> được xác định theo công thức:

<b>II.b.v.2. Áp suất trung bình chỉ thị thực tế </b><i><small>p</small><sub>i</sub></i>

Do có sự sai khác giữa tính tốn và thực tế do đó ta có áp suất chỉ thị trung bình trong thực tế được áp dụng theo công thức:

<i><small>p</small><sub>i</sub></i><small>=</small><i><small>p</small><sub>i</sub><sup>'</sup><small>. φd</small><sub>d</sub></i><small>=0,78103.0,92=0,71855 ( MPa)</small>

<b>II.b.v.3. Suất tiêu hao nhiên nhiệu chỉ thị </b><i><small>g</small><sub>i</sub></i>

Ta có cơng thức xác định suất tiêu hao nhiên nhiệu chỉ thị <i><small>g</small><sub>i</sub></i>:

<i><small>g</small><sub>i</sub></i><small>=432. 10</small><sup>3</sup><i><small>. η</small><sub>v</sub><small>. p</small><sub>k</sub><small>M</small></i><sub>1</sub><i><small>. p</small><sub>i</sub><small>.T</small><sub>k</sub></i>

<small>¿432.103.0,7263 .0,1</small>

<small>0,4185.0,71855.297</small><sup>=351,297</sup>

(

<i><small>kW . h</small><sup>g</sup></i>

)

<b>II.b.v.4. Hiệu suất chỉ thị </b><i><small>η</small><sub>i</sub></i>

Ta có cơng thức hiệu suất chỉ thị:

<i><small>g</small><sub>i</sub><small>. Q</small><sub>H</sub></i> <sup>=</sup>

<small>351,297.44000</small><sup>=0,2329=23,29 %</sup>

<b>II.b.v.5. Áp suất tổn thất cơ giới </b><i><small>p</small><sub>m</sub></i>

Áp suất này được biểu diễn bằng mối quan hệ tuyến tính với tốc độ trung bình của động cơ

Ta có tốc độ trung bình của động cơ là: 17

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>II.b.v.6. Áp suất có ích trung bình </b><i><small>p</small><sub>e</sub></i>

Ta có cơng thức xác định áp suất có ích trung bình thực tế được xác định theo cơng thức:

<i><small>p</small><sub>e</sub></i><small>=</small><i><small>p</small><sub>i</sub></i><small>−</small><i><small>p</small><sub>m</sub></i><small>=0,71855−0,05314=0,665 ( MPa)</small>

Sau khi tính tốn được pe phải so sánh với trị số pe đã tính ở phần tính tốn qua trình nạp.

<i><small>p</small><sub>e</sub></i><small>=0,665 (tính tốn)> p</small><i><sub>e</sub></i><small>=0,65(tính tốn q trình nạp)</small>

<b>II.b.v.7. Hiệu suất cơ giới </b><i><small>η</small><sub>m</sub></i>

Hiệu suất cơ giới <i><small>η</small><sub>m</sub></i> được xác định bằng công thức:

<i><small>η</small><sub>m</sub></i><small>=</small><i><small>p</small><sub>e</sub><small>p</small><sub>i</sub></i><sup>=</sup>

<b>II.b.v.8. Suất tiêu cao nhiên liệu có ích </b><i><small>g</small><sub>e</sub></i>

Suất tiêu cao nhiên liệu có ích <i><small>g</small><sub>e</sub></i> được xác định bằng cơng thức:

<b>II.b.v.9. Hiệu suất có ích </b><i><small>η</small><sub>e</sub></i>

Hiệu suất có ích <i><small>η</small><sub>e</sub></i> được xác định bằng công thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><small>D=</small></i>

<i><sup>4 V</sup><small>h</small></i>

<i><small>π . S</small></i><sup>=</sup>

<sup>4.0,5988</sup><i><small>π .0,92</small><sup>.100=91,05 (mm)</sup></i>

So sánh với đường kính xylanh cho trước:

|

<i><small>D</small></i><sub>(</sub><i><sub>tính tốn</sub></i><sub>)</sub><small>−</small><i><small>D</small></i><sub>(</sub><i><sub>cho trước</sub></i><sub>)</sub>

|

<small>=</small>|<small>91,05−92</small>|<small>=0,95</small>

Sai lệch so với đề là <small>0,95>0,1</small>  Không thỏa mãn.

<i><b>I.a. Vẽ và hiệu đính đồ thị cơng</b></i>

Căn cứ vào các số liệu đã tính <i><small>P</small><sub>a</sub></i>,<i><small>P</small><sub>c</sub></i>,<i><small>P</small><sub>z</sub></i>,<i><small>P</small><sub>b</sub></i>,<i><small>n</small></i><sub>1</sub>,<i><small>n</small></i><sub>2</sub>,  ta lập bảng tính đường nén và đường giãn nở theo biến thiên của dung tích cơng tác <i><small>V</small><sub>x</sub></i>= i.<i><small>V</small><sub>c</sub></i> (<i><small>V</small><sub>c</sub></i> là dung tích buồng cháy).

Ta có bảng tính các giá trị của q trình nén và quá trình giãn nở như sau:

(Xuất phát từ <i><small>p</small><sub>x</sub><small>. V</small><sub>x</sub><small>n</small></i><small>1</small>

<small>=</small><i><small>Const</small></i>  <i><small>p</small><sub>x</sub><small>. V</small><sub>x</sub><small>n</small></i><small>1</small>

<small>=</small><i><small>p</small><sub>c</sub><small>.V</small><sub>c</sub><small>n</small></i><small>1</small> với <i><small>V</small><sub>x</sub></i>= i.<i><small>V</small><sub>c</sub></i> thay vào rút ra)

Sau khi ta chọn tỉ lệ xích <i><small>μ</small><sub>v</sub></i> và <i><small>μ</small><sub>p</sub></i> hợp lý để vẽ đồ thị công. Để trình bày đẹp thường chọn chiều dài hồnh độ tương ứng

Từ tỉ lệ xích trên ta tính được các giá trị biểu diễn (gtbd) của quá trình nén và quá trình giãn nở sau:

19

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>GTBDQuá trình nénQuá trình giãn nở</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>II.c. Vẽ đồ thị công p-v</b></i>

Để sau này khai triển đồ thị được dễ dàng, dễ xem, đường biểu diễn áp suất <i><small>p</small><sub>o</sub></i> song song với hoành độ phải chọn đường đậm của giấy kẻ ly. Đường 1Vc cũng phải đặt trên đường đậm của tung độ.

Sau khi vẽ đường nén vào đường giãn nở, vẽ tiếp đường biểu diễn đường nạp và đường thải lý thuyết bằng 2 đường thẳng song song với trục hoành đi qua 2 điểm <i><small>p</small><sub>a</sub></i> và <i><small>p</small><sub>r</sub></i>.

Sau khi vẽ xong ta phải hiệu đính đồ thị cơng để có đồ thị cơng chỉ thị. Các bước hiệu đính như sau:

<b>Vẽ đồ thị brick đặt phía trên đồ thị công</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Giá trị biểu diễn R trên đồ thị:

<i><small>gtbd</small><sub>R</sub></i><small>=</small><i><small>gtt</small><sub>R</sub><small>μ</small><sub>s</sub></i> <sup>=</sup>

<b>Lần lượt hiệu đính các điểm trên đồ thị:</b>

<i><b>Hiệu đính diểm bắt đầu q trình nạp: (điểm a)</b></i>

Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc đóng muộn xupáp thải

<i><small>β</small></i><sub>2</sub><small>=10 °</small>, bán kính này cắt đường trịn tại điểm a’. Từ a’ gióng đường thẳng song song với trục tung cắt đường P<small>a</small> tại điểm a. Nối điểm r trên đường thải (là giao điểm giữa đường P<small>r</small> và trục tung ) với a ta được đường chuyển tiếp từ quá trình thải sang q trình nạp.

<i><b>Hiệu đính áp suất cuối q trình nén: (điểm c’)</b></i>

Áp suất cuối quá trình nén thực tế do hiện tượng phun sớm (động cơ diezel) và hiện tượng đánh lửa sớm (động cơ xăng) nên thường chọn áp suất cuối q trình nén lý thuyết P<small>c</small> đã tính. Theo kinh nghiệm, áp suất cuối nén thực tế P’<small>c</small> được xác định theo cơng thức sau:

Vì đây là động cơ xăng:

<i><b>Hiệu chỉnh điểm phun sớm: (điểm c”)</b></i>

Do hiện tượng phun sớm nên đường nén trong thực tế tách ra khỏi đường nén lý thuyết tại điểm c”. Điểm c’’ được xác định bằng cách. Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định được góc phun sớm hoặc góc đánh lửa sớm θ, bán kính này cắt vịng trịn Brick tại 1 điểm. Từ điểm gióng này ta gắn song

</div>

×