Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Trắc nghiệm chẩn đoán bảo dưỡng thiết bị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.9 KB, 16 trang )

Câu Hỏi (không đúng hết)

Đúng

Sai (hoặc lựa chọn không đúng hết)

=++++++++++++++++++++++++++++
++=

Lựa chọn ý gần nhất với phương pháp bảo dưỡng ngừng máy (bảo trì khi hư hỏng -
breakdown maintenance)
Chạy đến khi có sự cố
Quan niệm đúng đắn về bảo dưỡng?
Bảo dưỡng là một phần của sản xuất & đóng góp lợi nhuận
Đối chiếu với đường cong Weibull, trong phương pháp bảo trì khi hư hỏng, thiết bị sẽ
được thay thế ở giai đoạn nào?
Ở giai đoạn phá hủy, khi đã xảy ra lỗi
Lựa chọn ý gần nhất với phương pháp bảo trì tiên phong
Phân tích ước lượng khả năng làm việc, xác định thời điểm dừng máy.
Đối chiếu với đường cong Weibull, trong phương pháp bảo trì ngăn ngừa (bảo dưỡng
định kỳ), thiết bị sẽ được thay thế ở giai đoạn nào?
Ở đoạn cuối của giai đoạn ổn định, trước khi thiết bị phát sinh hư hỏng

Đối với hệ thống gồm n khâu cùng hoạt động đồng thời, khi 1 trong số các khâu bị
lỗi, khâu còn lại vẫn đảm bảo hoạt động, không làm suy giảm thông số và tính năng
của hệ thống, độ sẵn sàng của cả hệ thống được tính bằng...
A = 1 - (1-A1)*(1-A2)*.... *(1-An)
TRong giải đoạn Phá hủy của thiết bị, cần thực hiện công việc gì?
Kiểm tra thường xuyên, phát hiện hư hỏng
TRong giải đoạn chạy rà của thiết bị, cần thực hiện công việc gì?
Kiểm tra, thay thế thiết bị lỗi


TRong giải đoạn ổn định của thiết bị, cần thực hiện công việc gì?

Kiểm tra định kỳ, theo dõi thông số
Xác suất hư hỏng của thiết bị theo thời gian thường có dạng...
Đường cong lõm
Dựa trên xác suất xuất hiện lỗi, chu kỳ bảo dưỡng thiết bị cần phải được tính bằng...
Kết thúc giai đoạn chạy ổn định
Hãy chọn thơng số chẩn đốn cần thiết cho phương pháp bảo trì ngăn ngừa (bảo trì
thường xuyên)
Tuổi bền và độ tin cậy
Hãy lựa chọn phương pháp chẩn đốn phù hợp với phương pháp bào trì
Bảo trì dự đốn ___________Chẩn đốn tình trạng kỹ thuật
Bảo trì ngăn ngừa___________ Đánh giá tuổi bền
Bảo trì tiên phong__________Phân tích ngun nhân
Bảo trì khi hư hỏng_________chẩn đốn tình trạng lỗi
Loại lỗi thường gặp đối với các loại thiết bị thông dụng
Hao mịn theo thời gian___________Thiết bị cơ khí
Biến đổi tính chất_________Hóa chất
Hư hỏng ngẫu nhiên____________Thiết bị điện tử

Hãy chọn thơng số chẩn đốn cần thiết cho phương pháp bảo trì dự đốn
Thơng số trạng thái

Hãy chọn thơng số chẩn đốn cần thiết cho phương pháp bảo trì khi hư hỏng
Lỗi và thông số lỗi

Theo AFNOR NFX 60.010, định nghĩa bảo dưỡng cơng nghiệp là...
mọi việc làm có thể nhằm duy trì hoặc khơi phục một thiết bị tới một điều
kiện nhất định để có thể tạo ra sản phẩm theo mong muốn


Yêu cầu đối với kỹ sư bảo dưỡng hệ thống công nghiệp.
Nắm được công nghệ, thiết bị của hệ thống

Xây dựng phương án sửa chữa và khả năng sửa chữa nhỏ thiết bị
Xây dựng phương án an toàn và khắc phục sự cố
Xây dựng quy trình vận hành bảo dưỡng thiết bị

Lựa chọn ý gần nhất với phương pháp bảo dưỡng theo tình trạng (bảo trì dự đốn)
Giám sát thông số, dừng máy khi phát hiện bất thường

Những chi phí mất mát do KHƠNG thực hiện tốt cơng tác bảo dưỡng bao gồm
Chi phí thiệt hại do hư hỏng thiết bị gây ra
Chi phí khắc phục hậu quả do hư hỏng thiết bị gây ra

Yêu cầu đối với công nhân vận hành (bảo trì) hệ thống cơng nghiệp
Xây dựng phương án sửa chữa và khả năng sửa chữa nhỏ thiết bị
Nắm được công nghệ, thiết bị của hệ thống
Xây dựng phương án an toàn và khắc phục sự cố
Nắm được nguyên lý làm việc của thiết bị
Nắm được nguyên tắc vận hành, bảo dưỡng thiết bị

Ý nghĩa quan trọng nhất của bảo dưỡng cơng nghiệp là gì
Duy trì tính kinh tế và an tồn của q trình sản xuất.

Trong bảo dưỡng HTCN, chỉ số MTBF có liên hệ trực tiếp đến tiêu chí nào của hệ
thống
Độ tin cậy

Trong sản xuất hiện đại, chỉ số hiệu quả thiết bị (OEE) phải đạt tối thiểu giá trị bao
nhiêu?


85%

Trong lĩnh vực tuổi bền thiết bị, đại lượng MTTF được định nghĩa là...
Số giờ chạy một lần đến khi hỏng

Trong đồ thị Weilbull thể hiện xác suất hư hỏng theo thời gian, Đoạn đi lên của đường
cong được gọi là....
Giai đoạn phá hủy
Hãy xác định mức độ hư hỏng của từng giai đoạn theo đường cong Weibull
Làm việc________Xác suất hư hỏng thấp và ổn định
Phá hủy____________Xác suất hư hỏng tăng nhanh & vượt ngưỡng cho phép
Chạy rà___________Xác suất hư hỏng cao & giảm dần

Hãy lựa chọn định nghĩa phù hợp với các khái niệm sau
Kết luận lỗi_________ Căn cứ vào các triệu chứng của thiết bị để xác định lỗi
Tình trạng kỹ thuật_______bộ các thơng số trạng thái thể hiện tình trạng của
thiết bị
Phép thử__________phép kiểm tra để xác định triệu chứng của thiết bị
Triệu chứng________ giá trị bất thường của các thơng số kỹ thuật có liên
quan đến hư hỏng của thiết bị.

Điều kiện cần thiết để có thể xây tập triệu chứng cho phương pháp chẩn đốn dựa
trên mơ hình là...
Xác định các biểu hiện lỗi ngay trong quá trình thiết kế sản phẩm

Hãy nêu tên phương pháp chẩn đốn sau:
Trên cơ sở mơ hình hóa, xác định mối quan hệ giữa biến đầu ra , biến đầu vào và
biến trạng thái. Từ đó xác định mối quan hệ ngược từ biến đầu vào, đầu ra và biến
trạng thái.

Chẩn đốn dựa trên mơ hình

Hãy chọn thơng số chẩn đốn cần thiết cho phương pháp bảo trì tiên phong
Lỗi thiết kế, quy trình vận hành

Hãy nêu tên phương pháp chẩn đoán sau:

Qua kinh nghiệm sử dụng hoặc thống kê dài hạn của thiết bị, xác định được mối quan
hệ giữa 1 thơng số kỹ thuật với 1 lỗi. Từ đó, xây dựng ma trân quyết định để xác định
lỗi của thiết bị.
Chẩn đoán tổng hợp triệu chứng

Một hệ thống gồm 4 máy sản xuất với độ sẵn sàng lần lượt là 0,98, 0,80, 0,66, 0,74
Khi 1 máy dừng thì cả hệ thống sẽ dừng.
Tính số giờ dừng máy trung bình của cả hệ thống trong 1 năm.

5405,747

Một hệ thống gồm 4 máy sản xuất với độ sẵn sàng lần lượt là 0,90, 0,85, 0,98, 0,54
Khi 1 máy dừng thì cả hệ thống sẽ dừng.
Tính độ sẵn sàng của cả hệ thống.

0,405

Nội dung của cơng tác bảo trì bao gồm những cơng việc sau:
Cơng tác kiểm tra - duy trì thiết bị
Cơng tác sửa chữa nhỏ
Công tác vận hành và theo dõi vận hành

Đối tượng quan tâm của cơng tác bảo trì là gì?

Nguyên nhân hư hỏng: Quy trình vận hành, quá trình vận hành và khả năng
phát sinh lỗi.
Tình trạng hiện tại của máy móc thiết bị.
Yếu tố con người: Khả năng phát sinh lỗi trong q trình vận hành.

Chi phí cho bảo dưỡng bao gồm
Chi phí cho cơng tác dự phịng
Chi phí cho cơng tác bảo trì thiết bị

Lựa chọn ý gần nhất với phương pháp bảo dưỡng định kỳ (periodic maintenance)
Dừng máy và Kiểm tra định kỳ

Hãy xác định thời gian dừng máy đối với từng phương pháp bảo trì
Bảo trì phịng ngừa_______Theo chu kỳ - kể cả khơng có hư hỏng
Bảo trì tiên phong_________Giảm thiểu từ thiết kế
Bảo trì khi hư hỏng________Bất thường - khi hư hỏng xảy ra
Bảo trì theo tình trạng________Khơng cố định - có thể xác định trước

Trong lĩnh vực tuổi bền thiết bị, đại lượng MTBF được định nghĩa là...
Số giờ chạy giữa 2 lần hư hỏng

Ý nghĩa đường cong xác suất hư hỏng
Là đồ thị thực nghiệm, có tác dụng tiên đốn thời gian làm việc tốt trung
bình của thiết bị

Đối với hệ thống gồm nhiều khâu song song, độ sẵn sàng của hệ thống sẽ...
tăng lên so với 1 khâu đơn

Dựa trên xác suất xuất hiện lỗi, hãy sắp xếp theo mức độ tăng dần của nguy cơ lỗi
1________Trạng thái báo động

2______Trạng thái tới hạn
3_________Trạng thái sự cố

Chỉ số khả năng sẵn sàng (A) được tính bằng
Số giờ hoạt động / tổng số giờ máy

Điều kiện cần thiết để có thể xây tập triệu chứng cho phương pháp chẩn đoán truyền
thống (tổng hợp triệu chứng) là...
Thiết bị hoạt động lâu dài, thu thập được các biểu hiện lỗi

Theo AFNORX 60-011, lỗi là...

sự xuống cấp hay ngừng trệ của các chức năng u cầu

Mục tiêu của Bảo dưỡng Truyền thống là gì?
Ln đảm bảo thiết bị sẵn sàng trong mọi thời điểm
Luôn đảm bảo thiết bị sẵn sàng hoạt động vào lúc cần thiết

(Các) Mục tiêu của bảo dưỡng cơng nghiệp?
Duy trì hệ thống ở tình trạng tốt với chi phí thấp nhất
Tối ưu hiệu quả kinh tế của máy móc thiết bị
Giảm thiểu những ảnh hưởng do hư hỏng gây ra

Đối chiếu với đường cong Weibull, trong phương pháp bảo trì tiên phong, thiết bị sẽ
được thay thế ở giai đoạn nào?
Khơng: Thiết kế dược hồn thiện để khơng phát sinh sự cố.

Mục tiêu của Bảo dưỡng tiên tiến là gì?
Ln đảm bảo thiết bị sẵn sàng hoạt động vào lúc cần thiết
Tập trung vào các vấn đề ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm

Duy trì chi phí thấp nhất. Bao gồm cả chi phí duy trì và vận hành

Hãy xác định công việc cần thực hiện của từng giai đoạn theo đường cong Weibull
Làm việc_____Theo dõi định kỳ
Phá hủy_________ Kiểm tra thường xuyên, chuẩn bị dự phòng
Chạy rà_______ Kiểm tra & thay thế thiết bị lỗi

Trong bảo dưỡng HTCN, chỉ số MWT (Mean Wait Time) có liên hệ trực tiếp đến tiêu
chí nào của hệ thống
Chỉ số hỗ trợ bảo trì

Trong đồ thị Weilbull thể hiện xác suất hư hỏng theo thời gian, Đoạn đi xuống của
đường cong được gọi là....
Giai đoạn chạy rà

1. Đối với hệ thống gồm n khâu cùng phối hợp hoạt động, khi 1 khâu bị hỏng, cả
hệ thống sẽ bị ảnh hưởng, độ sẵn sàng của cả hệ thống được tính bằng...

A = A1 * A2 * .... * An

Dựa trên xác suất xuất hiện lỗi, thời gian bảo hành thiết bị cần phải được tính bằng...
Bắt đầu giai đoạn chạy ổn định

Hãy lựa chọn phương pháp chẩn đoán phù hợp với phương pháp bào trì
Bảo trì khi hư hỏng_________ chẩn đốn tình trạng lỗi
Bảo trì dự đốn__________ Chẩn đốn tình trạng kỹ thuật
Bảo trì tiên phong________ Phân tích ngun nhân
Bảo trì ngăn ngừa_________Đánh giá tuổi bền

Liên lạc giữa 2 điểm A và B được thiết lập bởi 2 khu đoạn A và B liên tiếp nhau.

Khu đoạn A có độ sẵn sàng 0,90
Khu đoạn B có độ sẵn sàng 0,85
Tính độ sẵn sàng của cả hệ thống.  0.90*0.85 =0.765

0.765

Liên lạc giữa 2 điểm A và B được thiết lập bởi 2 khu đoạn A và B liên tiếp nhau.
Khu đoạn A có độ sẵn sàng 0,73
Khu đoạn B có độ sẵn sàng 0,76
Tính độ sẵn sàng của cả hệ thống.

0,5548

Đối chiếu với đường cong Weibull, trong phương pháp bảo trì dự đoán, thiết bị sẽ
được thay thế ở giai đoạn nào?

Khi bắt đầu giai đoạn phá hủy, các thông số cảnh báo đạt đến điểm báo
động, thiết bị sắp xảy ra lỗi

Đối với hệ thống gồm nhiều khâu nối tiếp, độ sẵn sàng của hệ thống sẽ...
Giảm đi so với 1 khâu đơn

Trong bảo dưỡng HTCN, chỉ số MTTR có liên hệ trực tiếp đến tiêu chí nào của hệ
thống
Chỉ số khả năng bảo trì

Chỉ số A (chỉ số khả năng sẵn sàng) được định nghĩa là...
Chỉ số đo khả năng hoạt động bình thường của thiết bị (khơng gặp phải sự
cố)


Trong đồ thị Weilbull thể hiện xác suất hư hỏng theo thời gian, Đoạn nằm ngang của
đường cong được gọi là....
Giai đoạn chạy ổn đinh

Trong sản xuất hiện đại, chỉ số khả năng sẵn sàng phải đạt tối thiểu giá trị bao
nhiêu?
90%

Trong sản xuất hiện đại, hiệu suất sử dụng thiết bị phải đạt tối thiểu giá trị bao
nhiêu?
95%

Một hệ thống gồm 4 máy giống nhau, với độ sẵn sàng lần lượt là 0,89, 0,89, 0,94,
0,87
Các máy được hoạt động ở chế độ dự phòng: Khi 1 máy hỏng, 3 máy còn lại sẽ tiếp
tục hoạt động, năng suất của hệ thống khơng bị ảnh hưởng.
Tính độ sẵn sàng của cả hệ thống.

1

Một hệ thống gồm 4 máy giống nhau, với độ sẵn sàng lần lượt là 0,97, 0,76, 0,86,
0,60
Các máy được hoạt động ở chế độ dự phòng: Khi 1 máy hỏng, 3 máy còn lại sẽ tiếp
tục hoạt động, năng suất của hệ thống khơng bị ảnh hưởng.
Tính độ sẵn sàng của cả hệ thống.

1

Trong sản xuất hiện đại, tỷ lệ sản phẩm lỗi chỉ cho phép tối đa giá trị bao nhiêu?
1%


Tính hệ số sẵn sàng của một thiết bị biết:
Thời gian hoạt động giữa lần hư hỏng (MTBF) 79 giờ
Thời gian sửa chữa 5,1 giờ  79 / (79+5.1) = 0.93935

0,939

Hãy lựa chọn cặp khái niêm phù hợp
Chẩn đốn thiết bị trong tình trạng hoạt động bằng cách đo các thông số
đầu vào/đầu ra và xác định các tham số chất lượng________Chẩn đoán online
Chận đoán thiết bị trong trạng thái không hoạt động bằng cách đo các tham
số của thiết bị_________Chẩn đoán offline
Đưa các giá trị cho trước, đo đạc các giá trị đầu ra và so sánh với giá trị
mẫu để xác định các triệu chứng__________Chẩn đoán dưa trên phép thử
Đo đạc các giá trị đầu vào và đầu ra. So sánh giữa hệ thống thực và hệ
thống mô phỏng để xác định sự biến thiên của tham số chất
lượng_______Chẩn đốn dựa trên mơ hình

Liên lạc giữa 2 điểm A và B được thiết lập bởi 2 khu đoạn A và B liên tiếp nhau.
Khu đoạn A được liên hệ bởi 2 kênh tin A1 và A2 lần lượt có độ sẵn sàng 0,90 và 0,85.
Khu đoạn B được liên hệ bởi 2 kênh tin A3 và A4 lần lượt có độ sẵn sàng 0,98 và 0,54

Một khu đoạn sẽ bị mất liên lạc khi cả 2 kênh tin đều mất liên lạc.

Liên lạc sẽ bị gián đoạn khi một trong 2 khu đoạn bị mất liên lạc.

Tính độ sẵn sàng của cả hệ thống.
0.976

Một hệ thống gồm 4 máy sản xuất với độ sẵn sàng lần lượt là 0,81, 0,79, 0,72, 0,77

Khi 1 máy dừng thì cả hệ thống sẽ dừng.
Tính độ sẵn sàng của cả hệ thống.
0.355

Tính hệ số sẵn sàng của một thiết bị biết:
Thời gian hoạt động giữa lần hư hỏng (MTBF) 789 giờ
Thời gian sửa chữa 7,3 giờ
0,99

Tính hệ số sẵn sàng của một thiết bị biết:
Thời gian hoạt động giữa lần hư hỏng (MTBF) 16 giờ
Thời gian sửa chữa 2,4 giờ
0,87

Một hệ thống gồm 4 máy giống nhau, với độ sẵn sàng lần lượt là 0,90, 0,87, 0,70,
0,60
Các máy được hoạt động ở chế độ dự phòng: Khi 1 máy hỏng, 3 máy còn lại sẽ tiếp
tục hoạt động, năng suất của hệ thống không bị ảnh hưởng.
Tính độ sẵn sàng của cả hệ thống.
1

Một hệ thống gồm 4 máy giống nhau, với độ sẵn sàng lần lượt là 0,93, 0,71, 0,96,
0,74
Các máy được hoạt động ở chế độ dự phòng: Khi 1 máy hỏng, 3 máy còn lại sẽ tiếp
tục hoạt động, năng suất của hệ thống khơng bị ảnh hưởng.
Tính độ sẵn sàng của cả hệ thống.
1

Một hệ thống gồm 4 máy sản xuất với độ sẵn sàng lần lượt là 0,95, 0,82, 0,81, 0,86
Khi 1 máy dừng thì cả hệ thống sẽ dừng.

Tính độ sẵn sàng của cả hệ thống.
0.543

Những yêu cầu nào dưới ddaay mà kỹ sư bảo dưỡng hệ thống công nghiệp KHÁC
BIỆT so với công nhân vận hành.
Nắm được công nghệ, thiết bị của hệ thống
Xây dựng quy trình vận hành bảo dưỡng thiết bị
Xây dựng phương án an toàn và khắc phục sự cố
Xây dựng phương án sửa chữa và khả năng sửa chữa nhỏ thiết bị

Chỉ số A (chỉ số khả năng sẵn sàng) được định nghĩa là...

Chỉ số đo khả năng hoạt động bình thường của thiết bị (khơng gặp phải sự cố)

Question 2
Trong lĩnh vực tuổi bền thiết bị, đại lượng MTBF được định nghĩa là...
Số giờ chạy giữa 2 lần hư hỏng

Trong đồ thị Weilbull thể hiện xác suất hư hỏng theo thời gian, Đoạn nằm
ngang của đường cong được gọi là....

Giai đoạn chạy ổn đinh

Đối với hệ thống gồm n khâu cùng hoạt động đồng thời, khi 1 trong số các khâu bị lỗi, khâu
còn lại vẫn đảm bảo hoạt động, không làm suy giảm thông số và tính năng của hệ thống, độ
sẵn sàng của cả hệ thống được tính bằng...

b.
A = 1 - (1-A1)*(1-A2)*.... *(1-An)


Hãy xác định công việc cần thực hiện của từng giai đoạn theo đường cong
Weibull

Trong bảo dưỡng HTCN, chỉ số MTBF có liên hệ trực tiếp đến tiêu chí nào của
hệ thống
MTBF (Mean time Between Failure): Thời gian hoạt động tốt giữa 2 lần hỏng
hóc

Trong đồ thị Weilbull thể hiện xác suất hư hỏng theo thời gian, Đoạn đi xuống của đường cong được
gọi là....
c.
Giai đoạn chạy rà

Hãy xác định mức độ hư hỏng của từng giai đoạn theo đường cong Weibull

Trong sản xuất hiện đại, hiệu suất sử dụng thiết bị phải đạt tối thiểu giá trị bao
nhiêu?
1%

Trong sản xuất hiện đại, chỉ số khả năng sẵn sàng phải đạt tối thiểu giá trị bao nhiêu
Answer: 90%

Trong đồ thị Weilbull thể hiện xác suất hư hỏng theo thời gian, Đoạn đi lên của đường cong
được gọi là....
b.
Giai đoạn phá hủy

Trong sản xuất hiện đại, tỷ lệ sản phẩm lỗi chỉ cho phép tối đa giá trị bao nhiêu?

Answer: 1%


Trong bảo dưỡng HTCN, chỉ số MWT (Mean Wait Time) có liên hệ trực tiếp
đến tiêu chí nào của hệ thống
MWT (Mean Wait Time) - Thời gian chờ sửa chữa

Chỉ số khả năng sẵn sàng (A) được tính bằng
c.
Số giờ hoạt động / tổng số giờ máy

Đối với hệ thống gồm nhiều khâu nối tiếp, độ sẵn sàng của hệ thống sẽ...
c.
Giảm đi so với 1 khâu đơn

TRong giải đoạn chạy rà của thiết bị, cần thực hiện cơng việc gì?
b.
Kiểm tra, thay thế thiết bị lỗi

Ý nghĩa đường cong xác suất hư hỏng
Select one:
a.
Là đồ thị thực nghiệm, có tác dụng tiên đốn thời gian làm việc tốt trung bình của thiết bị

Trong lĩnh vực tuổi bền thiết bị, đại lượng MTTF được định nghĩa là...
b.
Số giờ chạy một lần đến khi hỏng

Trong bảo dưỡng HTCN, chỉ số MTTR có liên hệ trực tiếp đến tiêu chí nào của
hệ thống

MTTR - Mean Time to Repair. Thời gian sửa chữa trung bình


Liên lạc giữa 2 điểm A và B được thiết lập bởi 2 khu đoạn A và B liên tiếp nhau.
Khu đoạn A có độ sẵn sàng 0.73
Khu đoạn B có độ sẵn sàng 0.76
Tính độ sẵn sàng của cả hệ thống.

0.5548

Tính hệ số sẵn sàng của một thiết bị biết:
Thời gian hoạt động giữa lần hư hỏng (MTBF) 841 giờ
Thời gian sửa chữa 0.3 giờ

0.99964

Một hệ thống gồm 4 máy giống nhau, với độ sẵn sàng lần lượt là 0.95, 0.82,
0.81, 0.86
Các máy được hoạt động ở chế độ dự phòng: Khi 1 máy hỏng, 3 máy còn lại
sẽ tiếp tục hoạt động, năng suất của hệ thống không bị ảnh hưởng.
Tính độ sẵn sàng của cả hệ thống.

0.99976

Liên lạc giữa 2 điểm A và B được thiết lập bởi 2 khu đoạn A và B liên tiếp nhau.
Khu đoạn A được liên hệ bởi 2 kênh tin A1 và A2 lần lượt có độ sẵn sàng 0.98
và 0.80.
Khu đoạn B được liên hệ bởi 2 kênh tin A3 và A4 lần lượt có độ sẵn sàng 0.66
và 0.74

Một khu đoạn sẽ bị mất liên lạc khi cả 2 kênh tin đều mất liên lạc.
Liên lạc sẽ bị gián đoạn khi một trong 2 khu đoạn bị mất liên lạc.


Tính độ sẵn sàng của cả hệ thống.

0.99976

= (1-(1-A1)*(1-A2)) * (1-(1-A3)*(1-A4))

Một hệ thống gồm 4 máy sản xuất với độ sẵn sàng lần lượt là 0.98, 0.80, 0.66,
0.74
Khi 1 máy dừng thì cả hệ thống sẽ dừng.
Tính độ sẵn sàng của cả hệ thống.

0.38290
0.98 * 0.80 * 0.66 * 0.74 == 0.38290

Liên lạc giữa 2 điểm A và B được thiết lập bởi 2 khu đoạn A và B liên tiếp nhau.
Khu đoạn A được liên hệ bởi 2 kênh tin A1 và A2 lần lượt có độ sẵn sàng 0.90
và 0.85.
Khu đoạn B được liên hệ bởi 2 kênh tin A3 và A4 lần lượt có độ sẵn sàng 0.98
và 0.54

Một khu đoạn sẽ bị mất liên lạc khi cả 2 kênh tin đều mất liên lạc.
Liên lạc sẽ bị gián đoạn khi một trong 2 khu đoạn bị mất liên lạc.

Tính độ sẵn sàng của cả hệ thống.
0.97594


×