Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Nguyên nhân chính để phải so sánh tác động của trí tuệ nhân tạo (ai) đến thị trường việc làm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.57 KB, 25 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................I

DANH MỤC BẢNG BIỂU , HÌNH ẢNH..........................................................III

CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU....................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
1.2 Nguyên nhân chính để phải so sánh tác động của trí tuệ nhân tạo (AI) đến thị
trường việc làm.............................................................................................................. 1
1.3 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.................................2
1.4 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2

1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................3
1.4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu.....................................................................3

CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU.........................4
2.1 trí tuệ nhân tạo là gì ?...............................................................................................4
2.2 Lợi ích của trí tuệ nhân tạo trong cuộc sống lao động..............................................4

2.2.1 Trong nền tảng chăm sóc sức khỏe..............................................................4
2.2.2 Trong nền tảng công nghiệp dịch vụ............................................................4
2.3 Những rủi ro của trí tuệ nhân tạo trong cuộc sống lao động....................................5

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................6
3.1 Quy trình nghiên cứu.............................................................................................6

3.1.1 Xác định mục tiêu nghiên cứu................................................................6
3.1.2 Xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................6

i


3.1.3 Tổng quan nghiên cứu..................................................................................6
3.1.4 Cơ sở lý luận..............................................................................................6
3.1.5 Thu thập dữ liệu.....................................................................................6
3.1.6 Phân tích dữ liệu....................................................................................7
3.1.7 Diễn giải kết quả....................................................................................7
3.1.8 Kết luận..................................................................................................7
3.2 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu..........................................................................7
3.2.1 Mơ hình nghiên cứu...............................................................................7
3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu............................................................................8
3.3 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................8
3.3.1 Nguyên cứu tài liệu................................................................................8
3.3.2 Phương pháp định tính...........................................................................9

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................12
4.1 Các khía cạnh của Trí tuệ nhân tạo đối với người lao động:..................................12

4.1.2 Mặt tích cực:..............................................................................................12
4.1.3 Mặt tiêu cực:...............................................................................................16
4.2. Trí tuệ nhân tạo hiện hữu tại Việt Nam.................................................................17

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN...................................................................................19
5.1 Kết luận các kết quả nghiên cứu :.........................................................................19
5.3 Khó khăn trong q trình nghiên cứu.....................................................................20

CHƯƠNG 6 : TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................21

ii

CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài


Trên thế giới và tại Việt Nam hiện nay, trí tuệ nhân tạo có tác động to lớn đối với
mọi mặt trong đời sống, xã hội, kinh tế.Không chỉ ảnh hưởng đến thị trường lao động
bằng cách tạo ra những thay đổi đáng kể, AI còn đòi hỏi người lao động thích ứng và
nâng cao kỹ năng để đáp ứng nhu cầu của một thị trường lao động mới. Điều này đặt
ra một nhu cầu cấp thiết cho sự đầu tư vào giáo dục và đào tạo, nhằm trang bị người
lao động những kỹ năng cần thiết cho công việc trong tương lai. Ngoài ra, AI cũng tạo
ra các cơ hội mới, như các công việc liên quan đến phát triển, vận hành và bảo trì hệ
thống AI. Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra những thách thức đạo đức và xã hội, như
vấn đề phân biệt đối xử, quyền riêng tư và an ninh mạng, cần được giải quyết một cách
chín chắn để đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội trong thời kỳ công nghiệp 4.0.

Có thể thấy, những tiến bộ trong trí tuệ nhân tạo hiện đang phát triển với tốc độ
nhanh chóng. Kỷ nguyên sắp tới của AI nắm giữ vô số cơ hội. Và ứng dụng thực tế
hứa hẹn sẽ hợp lý hóa cuộc sống hàng ngày của chúng ta một cách đáng kể. Kết quả là
nó sẽ có tác động đến tương lai của nhân loại. Vậy, ý nghĩa của trí tuệ nhân tạo đến thị
trường lao động trong tương lai sẽ như thế nào? Hy vọng nghiên cứu này có thể giúp
mọi người hiểu rõ hơn về tác động của AI đến thị trường lao động ở Việt Nam.

1.2 Nguyên nhân chính để phải so sánh tác động của trí tuệ nhân tạo (AI) đến thị
trường việc làm

Một số nguyên nhân chính để so sánh tác động của trí tuệ nhân tạo (AI) đến thị
trường việc làm bao gồm:

 Tăng cường hiệu suất lao động: AI có khả năng thực hiện các nhiệm vụ một
cách nhanh chóng và hiệu quả hơn con người trong một số lĩnh vực nhất định. Điều
này có thể dẫn đến việc giảm số lượng công việc lao động thủ công và tăng cường hiệu
suất làm việc của các ngành công nghiệp.


 Thay thế cơng việc lao động: AI có khả năng thay thế một số công việc mà
trước đây cần phải do con người thực hiện. Điều này có thể dẫn đến việc mất việc làm
cho một số ngành nghề và tạo ra nhu cầu mới cho lao động có kỹ năng cao hơn.

1

 Tạo ra cơ hội mới cho người lao động: AI cũng có thể tạo ra cơ hội mới cho
người lao động bằng cách tạo ra những công việc mới và sáng tạo trong các lĩnh vực
mới mà trước đây chưa tồn tại. Điều này có thể tạo ra cơ hội cho những người có kỹ
năng và kiến thức mới để phát triển sự nghiệp của họ.

 Áp lực về đào tạo và tái đào tạo nguồn nhân lực: AI có thể tạo ra áp lực lớn đối
với các cá nhân và tổ chức để tiếp tục đầu tư vào việc đào tạo và tái đào tạo nguồn
nhân lực để thích nghi với sự thay đổi trong thị trường lao động do tác động của cơng
nghệ AI.
1.3 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài

Cơng nghệ trí tuệ nhân tạo (TTNT) đã khiến cho các công việc thông thường
diễn ra với tốc độ chưa từng có. Các dịch vụ, máy móc cơng nghệ hiện đại tích hợp
tiện ích mới xuất hiện và tiếp cận người dùng với tốc độ nhanh chóng chưa từng có.
Ngồi những lợi ích tức thì, những sự hỗ trợ hiệu quả và ít tốn cơng sức hơn trước,
người lao động hiện tại phải đối mặt với những thách thức khác như việc cần thích
nghi nhanh chóng, khả năng nắm bắt thời cơ ứng dụng TTNT trong công việc
( Nguyễn Hồng Vân -“Tác động của cơng nghệ trí tuệ nhân tạo đến người lao động và
khối lượng công việc”. Tạp Chí điện tử Khoa học Và Cơng nghệ Giao thơng)

Chính phủ cũng đã xây dựng chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp 4.0
với việc ưu tiên phát triển AI thông qua nhiều nhóm chính sách. Nhưng cần phải lưu ý
rằng, ngồi những chính sách phát triển AI cần phải xây dựng một cơ chế nhằm chống
lại những tác động tiêu cực của AI. Bởi lẽ, những thách thức và rủi ro về xã hội và

pháp lý là luôn tiềm tàng, khi bùng phát thì rất khó kiểm sốt (Lưu Minh Sang & Trần
Đức Thành -“ Trí tuệ nhân tạo và những thách thức pháp lý”.Tạp chí khoa học cơng
nghệ Việt Nam số 8 , năm 2023)
1.4 Phương pháp nghiên cứu

Để nghiên cứu về tác động của trí tuệ nhân tạo đến người lao động ở Việt Nam,
các phương pháp nghiên cứu sau đây có thể được áp dụng:

Tiến hành khảo sát và phỏng vấn người lao động: Đây là phương pháp phổ biến
nhằm thu thập ý kiến, suy nghĩ và trải nghiệm của người lao động về việc áp dụng trí
tuệ nhân tạo trong cơng việc hàng ngày của họ.

2

Phân tích các thống kê và dữ liệu liên quan: Nghiên cứu này có thể sử dụng dữ
liệu số liệu về sản xuất, năng suất lao động, cũng như các chỉ số kinh tế và xã hội để
đánh giá tác động của trí tuệ nhân tạo đến người lao động.

Thông qua các phương pháp nghiên cứu này, người nghiên cứu có thể hiểu rõ
hơn về tác động của trí tuệ nhân tạo đối với người lao động ở Việt Nam và đề xuất các
biện pháp cải thiện để tăng cường khả năng sử dụng trí tuệ nhân tạo một cách hiệu quả
và bền vững.
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu

Tìm kiếm và sử dụng tài liệu có sẵn: Nghiên cứu các tài liệu đã xuất bản, báo
cáo, sách, bài báo, hoặc tài liệu chính thức khác liên quan đến đề tài nghiên cứu. Các
nguồn dữ liệu như các cơ quan chính phủ, tổ chức phi chính phủ, trường đại học, và tổ
chức quốc tế cũng thường cung cấp dữ liệu thứ cấp cho các nghiên cứu.

Sử dụng cơ sở dữ liệu trực tuyến như PubMed, Google Scholar, IEEE Xplore,

hoặc các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác để truy cập vào các nghiên cứu đã được
xuất bản và dữ liệu liên quan.
1.4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu

Sử dụng phương pháp thống kê để phân tích số liệu thu thập được và đánh giá
tác động của trí tuệ nhân tạo đến người lao động.

Áp dụng phương pháp so sánh để đưa ra kết luận về mức độ ảnh hưởng của trí
tuệ nhân tạo đến người lao động ở Việt Nam so với các quốc gia khác.

Qua việc áp dụng các phương pháp trên, chúng ta có thể đánh giá được tác động
của trí tuệ nhân tạo đến người lao động ở Việt Nam và đưa ra các đề xuất, giải pháp
phù hợp để giải quyết các vấn đề liên quan.

3

CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU
2.1 trí tuệ nhân tạo là gì ?

Trí tuệ nhân tạo (AI) là một trong những từ thông dụng nhất trong làng công
nghệ hiện nay. Đó là một lĩnh vực khơng ngừng phát triển. Nó liên tục định hình lại
thế giới của chúng ta một cách sâu sắc. Công nghệ biến đổi này đã tác động vào hầu
hết mọi khía cạnh trong cuộc sống của chúng ta, từ các thiết bị chúng ta sử dụng hàng
ngày đến các ngành cung cấp năng lượng cho nền kinh tế.

AI là viết tắt của Artificial Intelligence ( trí tuệ nhân tạo ). Đây là một nhánh của
khoa học máy tính. Nó tập trung vào việc tạo ra các hệ thống và máy móc có khả năng
thực hiện các nhiệm vụ địi hỏi trí thơng minh của con người. Những nhiệm vụ này
bao gồm hiểu ngôn ngữ tự nhiên, nhận biết các mật mã, giải quyết các vấn đề phức
tạp, học hỏi kinh nghiệm và đưa ra các quyết định.

2.2 Lợi ích của trí tuệ nhân tạo trong cuộc sống lao động
2.2.1 Trong nền tảng chăm sóc sức khỏe

Các nhà khoa học đang nghiên cứu cách AI có thể hỗ trợ trong y học. Các bác sĩ
chẩn đoán và điều trị bệnh sớm hơn và dễ dàng hơn có thể giúp tránh rủi ro trong cơng
việc nhiều hơn. Nó để tạo ra những cách mới để điều trị các vấn đề như mất trí nhớ và
ung thư. AI có thể dự đốn bệnh tật trong tương lai bằng cách xét bệnh sử và gen của
một người. Nếu xảy ra, điều này có thể giúp lập kế hoạch để ngăn chặn trước vấn đề.

2.2.2 Trong nền tảng công nghiệp dịch vụ

Hình ảnh robot đảm nhận các nhiệm vụ thường được nhân viên trợ lý xử lý ở sân
bay, quán cà phê hoặc cơ sở nội bộ một cách trơn chu khơng chỉ gây ấn tượng về mặt
thị giác mà cịn hứa hẹn mang lại hiệu quả nâng cao. Các thực thể tự động này khơng
chỉ thể hiện độ chính xác và hiệu quả trong hoạt động mà cịn góp phần tiết kiệm sức
lao động của con người.

Hứa hẹn trong tương lai, nhiều loại sản phẩm và các yếu tố của AI sẽ tác động rất
lớn đối với ngành này, nó sẽ tạo ra rất nhiều sản phẩm dành riêng cho công nghiệp sản
xuất và dịch vụ, các loại máy móc và hình thức sử dụng sẽ được AI điều khiển. Sự
thay đổi mang tính biến đổi này trong bối cảnh lao động gợi lên sự suy ngẫm về vai trò
ngày càng tăng của tự động hóa trong các lĩnh vực khác nhau. Và những tác động tiềm

4

tàng mà nó mang lại đối với động lực việc làm và sự hợp tác giữa con người và máy
móc.
2.3 Những rủi ro của trí tuệ nhân tạo trong cuộc sống lao động

Trí tuệ nhân tạo có thể tạo ra nhiều cơ hội mới cho con người trong lao động,

nhưng cũng mang theo nhiều rủi ro về mặt công việc và xã hội. Dưới đây là một số rủi
ro mà trí tuệ nhân tạo có thể tác động đến lao động con người:

- Mất việc làm: Trí tuệ nhân tạo có khả năng thay thế nhiều cơng việc truyền
thống, dẫn đến việc mất công việc cho hàng triệu lao động trên tồn thế giới. Điều này
có thể gây ra tình trạng thất nghiệp và giảm thu nhập cho nhiều người.

- Kỹ năng khơng cịn phù hợp: Cơng nghệ trí tuệ nhân tạo tiến bộ nhanh chóng,
làm cho nhiều người khơng cịn có kỹ năng phù hợp với công việc mới. Điều này có
thể tạo ra khoảng cách kỹ năng và tạo thêm áp lực cho việc học tập và tái đào tạo lao
động.

- Ung thư công việc: Tăng cường sử dụng trí tuệ nhân tạo có thể dẫn đến tình
trạng ung thư cơng việc, khi người lao động phải làm việc quá sức để đáp ứng với yêu
cầu công nghệ mới.

- Rủi ro về quyền riêng tư: Sử dụng trí tuệ nhân tạo cũng đem theo rủi ro về việc
lỗi nước, vi phạm quyền riêng tư và bảo mật thông tin cá nhân của người lao động.

- Ung thư xã hội: Trí tuệ nhân tạo có thể tác động đến xã hội thơng qua việc gia
tăng khoảng cách gia tăng giàu nghèo, tạo ra sự phân biệt xã hội và khiến cho một số
người trở thành nạn nhân của công nghệ mới.

5

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu

Quy trình thực hiện bài nghiên cứu của nhóm được khái quát qua 8 bước sau:
3.1.1 Xác định mục tiêu nghiên cứu


Mục tiêu của bài nghiên cứu này là đánh giá tác động của trí tuệ nhân tạo (AI)
đến việc làm của người lao động Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Bài viết sẽ phân
tích những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của AI, đồng thời đề xuất các giải pháp giúp
người lao động thích ứng với sự thay đổi do AI mang lại.
3.1.2 Xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về tác động của công
nghệ trí tuệ nhân tạo đến người lao động tại Việt Nam

Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung nhóm tập trung nghiên cứu, phân tích thực
trạng tác động của cơng nghệ trí tuệ nhân tạo đến nhu cầu, kĩ năng, điều kiện làm việc
và mức lương của người lao động tại Việt Nam bao gồm mặt tích cực và tiêu cực
3.1.3 Tổng quan nghiên cứu

AI đang phát triển nhanh chóng và đang dần thay thế con người trong nhiều lĩnh
vực. Tuy nhiên, AI cũng có thể tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới. Nhóm nghiêu cứu
tiến hành tổng hợp các nghiên cứu về tác động của AI đến việc làm trên thế giới và
Việt Nam

Xác định các khoảng trống nghiên cứu và đặt ra câu hỏi nghiên cứu cụ thể:

- Mức độ ảnh hưởng của AI đến số lượng việc làm của người lao động Việt Nam
trong các ngành nghề khác nhau là gì?

- Kỹ năng nào cần thiết để người lao động có thể thích ứng với mơi trường làm
việc có AI?

- Vai trị của chính phủ và doanh nghiệp trong việc hỗ trợ người lao động thích
ứng với AI là gì?

3.1.4 Cơ sở lý luận

Bài nghiêu cứu sẽ dựa trên các lý thuyết về AI, thị trường lao động và kinh tế.
Các mơ hình lý thuyết liên quan đến tác động của AI đến việc làm sẽ được phân tích

6

3.1.5 Thu thập dữ liệu
Dữ liệu về AI và thị trường lao động Việt Nam sẽ được thu thập từ các nguồn

khác nhau như:
- Dữ liệu thống kê về thị trường lao động
- Báo cáo khảo sát doanh nghiệp và người lao động
- Phân tích dữ liệu mạng xã hội

3.1.6 Phân tích dữ liệu
Dữ liệu thu thập được sẽ được phân tích bằng các phương pháp thống kê phù

hợp:
Phân tích nội dung để hiểu nhận thức của người lao động về AI
3.1.7 Diễn giải kết quả

Kết quả nghiên cứu sẽ được trình bày một cách rõ ràng, súc tích và dễ hiểu. Ý
nghĩa của kết quả nghiên cứu sẽ được giải thích và liên hệ với các nghiên cứu trước
đây. Các khuyến nghị chính sách và thực tiễn dựa trên kết quả nghiên cứu sẽ được đưa
ra.
3.1.8 Kết luận

Bài luận sẽ tóm tắt lại các nội dung chính của nghiên cứu, đánh giá đóng góp của
nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.

3.2 Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu
3.2.1 Mơ hình nghiên cứu

Sau khi tham khảo các nghiên cứu đi trước, nhóm nghiên cứu đã xác định các
nhân tố thuộc trí tuệ nhân tạo tác động đến việc làm của người lao động Việt Nam và
đề xuất mơ hình nghiên cứu như sau:

Biến phụ thuộc: cơ hội việc làm của người lao động Việt Nam
Biến độc lập:
Mức độ ứng dụng AI: Thể hiện mức độ sử dụng AI trong các ngành kinh tế.
Kỹ năng lao động: Phản ánh khả năng thích ứng của người lao động với công
nghệ AI.

7

Chính sách hỗ trợ: Tạo môi trường thuận lợi cho ứng dụng AI và hỗ trợ người lao
động.

Mức độ tự động hóa: Phản ánh mức độ thay thế lao động thủ công bằng công
nghệ.

Cơ cấu ngành kinh tế: Thể hiện sự thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế do AI tác
động.

Tăng trưởng kinh tế: Phản ánh tác động tổng thể của AI lên nền kinh tế.

3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu

Giả thuyết 1: Mức độ ứng dụng AI có mối tương quan âm với cơ hội việc làm
của người lao động Việt Nam


Giả thuyết 2: Kỹ năng lao động có mối tương quan dương với cơ hội việc làm
của người lao động Việt Nam

Giả thuyết 3: Chính sách hỗ trợ có mối tương quan dương với cơ hội việc làm
của người lao động Việt Nam

Giả thuyết 4: Mức độ tự động hóa có mối tương quan âm cơ hội việc làm của
người lao động Việt Nam.

Giả thuyết 5: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế có mối tương quan âm với cơ
hội việc làm của người lao động Việt Nam

Giả thuyết 6: Tăng trưởng kinh tế có mối tương quan dương với cơ hội việc làm
của người lao động Việt Nam
3.3 Phương pháp nghiên cứu
3.3.1 Nguyên cứu tài liệu

Nhóm tác giả sử dụng cơng cụ Google Scholar, Emerald, ScienceDirect để tổng
hợp và thống kê các cơng trình npaeaghiên cứu có sẵn như sách, báo, các trang mạng,
luận án, luận văn,… về tác động của AI đến cơ hội việc làm của người lao động Việt
Nam. Sau đó rút ra các luận điểm chính và đặt làm cơ sở giả thuyết để định hướng
nghiên cứu, kiểm nghiệm tính đúng sai và xem xét sự phù hợp của các luận điểm đó ở
thời điểm hiện tại.

Cụ thể, dữ liệu của các biến được tổng hợp từ các nguồn sau:

8

Biến Cách thức thu thập dữ Nguồn dữ liệu

Tỷ lệ thất nghiệp liệu Tổng cục Thống kê

Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp

Mức lương của người lao Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp Bộ Lao động - Thương
động binh và Xã hội, Tổng cục

thống kê

Mức độ ứng dụng AI Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp Cổng thông tin điện tử về
AI của Bộ Khoa học và

Công nghệ

Kỹ năng lao động Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp Văn bản chính sách Các
cơ quan chính phủ, tổ
chức quốc tế

Chính sách hỗ trợ Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp Quyết định số 127/QĐ-
TTg của Thủ tướng Chính
phủ: Ban hành Chiến lược
quốc gia về nghiên cứu,
phát triển và ứng dụng Trí

tuệ nhân tạo đến năm
2030

Mức độ tự động hóa Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp Phân tích dữ liệu về robot,
công nghệ tự động hóa


Cơ cấu ngành kinh tế Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp Tổng cục Thống kê

Tăng trưởng kinh tế Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp Tổng cục Thống kê

3.3.2 Phương pháp định tính
3.3.2.1 Mục tiêu nghiên cứu định tính

Khám phá những tác động tiềm ẩn của AI đến việc làm của người lao động trong
bối cảnh Việt Nam.

9

Xác định những nhóm lao động có nguy cơ bị ảnh hưởng cao bởi AI.

Đánh giá mức độ sẵn sàng của người lao động trong việc thích nghi với sự thay
đổi do AI mang lại.

Hiểu rõ những quan điểm, lo ngại và kỳ vọng của người lao động về AI và tác
động của nó đến việc làm.

Đề xuất những giải pháp hỗ trợ người lao động thích ứng với thị trường lao động
trong thời đại AI.
3.3.2.2Phương pháp thu thập dữ liệu

Phân tích tài liệu thứ cấp: Nhóm nghiên cứu sẽ thu thập và phân tích các tài liệu
thứ cấp từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các bài báo khoa học, báo cáo nghiên cứu,
bài báo, thơng cáo báo chí, và các tài liệu chính sách.

Phân tích nội dung: Nhóm nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp phân tích nội
dung để mã hóa và phân tích dữ liệu thu thập được từ các tài liệu thứ cấp.


So sánh đối chiếu: Nhóm nghiên cứu sẽ so sánh và đối chiếu các kết quả thu thập
được từ các nguồn tài liệu khác nhau để xác định các điểm chung, điểm khác biệt và
các chủ đề chính.

Xây dựng lý thuyết: Nhóm nghiên cứu sẽ sử dụng dữ liệu thu thập được để xây
dựng một khuôn khổ lý thuyết giúp giải thích tác động của AI đến việc làm.

Tài liệu Nội dung Phân tích Đánh giá

“Tác Báo cáo của Dự báo: Báo cáo dự đoán rằng 52% Báo cáo của WB
động Ngân hàng việc làm tại Việt Nam có nguy cơ cao cung cấp một cái
của tự Thế giới nhìn tổng quan về
động (WB) năm bị tự động hóa vào năm 2030. tác động tiềm tàng
hóa đối 2019 với tiêu của tự động hóa
với việc đề "Tác động Ngành nghề bị ảnh hưởng: Các ngành đối với thị trường
làm ở của tự động nghề có nguy cơ cao nhất bao gồm
Việt hóa đối với lao động Việt
Nam” việc làm ở sản xuất, dịch vụ khách hàng, nhập dữ Nam. Báo cáo
Báo cáo Việt Nam" đã liệu và kế toán. cũng đề xuất một
của phân tích số giải pháp để
Ngân những ảnh Tác động đến lao động: Tự động hóa giảm thiểu tác
có thể dẫn đến thất nghiệp, giảm động tiêu cực của

lương và thay đổi về yêu cầu kỹ năng
đối với người lao động.

10

hàng hưởng tiềm Tác động của tự động hóa và AI: tự động hóa

Thế giới tàng của tự
(WB) - động hóa lên Tự động hóa có thể thay thế 800 triệu Báo cáo của
2019 thị trường lao việc làm trên toàn cầu vào năm 2030. McKinsey Glopbal
động Việt
"Việc Nam trong Tuy nhiên, AI cũng có thể tạo ra 974 Institute là một
làm mất tương lai. triệu việc làm mới. nghiên cứu uy tín
đi, việc và có giá trị tham
làm Báo cáo này Ngành nghề bị ảnh hưởng nhiều nhất khảo cao. Báo cáo
được tạo phân tích tác bởi tự động hóa là sản xuất, bán lẻ và cung cấp một cái
ra: động của tự nhìn tồn diện về
Tương động hóa và dịch vụ hành chính. tác động của tự
lai của trí tuệ nhân động hóa và AI
việc làm tạo (AI) đến Ngành nghề được hưởng lợi từ AI bao đến thị trường lao
sẽ có ý thị trường lao gồm công nghệ thông tin, y tế và giáo động, đồng thời đề
nghĩa gì động toàn cầu xuất các giải pháp
đối với dục. để ứng phó với sự
việc trong giai
làm, kỹ đoạn từ năm 2.2. Kỹ năng cần thiết cho tương lai: thay đổi.
năng và 2019 đến năm
tiền Kỹ năng số (kỹ năng sử dụng công
lương" 2030. nghệ)
McKins
ey Kỹ năng kỹ thuật (kỹ năng chuyên
Global môn)
Institute
- 2021 Kỹ năng mềm (kỹ năng giao tiếp, làm
việc nhóm, tư duy phản biện)

Tác Bài nghiên Tác động của AI đối với năng suất lao Bài nghiên cứu đã
động cứu đưa ra động: AI có thể giúp tự động hóa các phân tích một cách

của trí một cái nhìn cơng việc, nâng cao hiệu quả và năng toàn diện tác động
tuệ nhân tổng quan về
tạo đối tác động của suất lao động. của AI đối với
với năng AI đối với năng suất lao động
suất lao năng suất lao Tác động của AI đối với cơ cấu ngành
động và động và cơ kinh tế: AI sẽ thúc đẩy sự phát triển và cơ cấu ngành
cơ cấu cấu ngành của các ngành kinh tế mới, như công kinh tế ở Việt
ngành kinh tế ở Việt nghệ thơng tin, tự động hóa, robot, Nam. Bài viết
kinh tế Nam. Bài viết v.v. cũng đưa ra một số
ở Việt cũng chỉ ra khuyến nghị cho
Nam" - tầm quan Tác động của AI đối với việc làm: AI chính sách để có
Tạp chí trọng của việc có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp thể tận dụng tối đa
Kinh tế nghiên cứu cho một số lao động có kỹ năng thấp, lợi ích của AI và
và Dự vấn đề này để nhưng cũng sẽ tạo ra nhiều việc làm giảm thiểu tác
báo, có thể đưa ra động tiêu cực của
mới trong các ngành kinh tế mới.
nó.

11

2021 các chính

sách phù hợp.

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Các khía cạnh của Trí tuệ nhân tạo đối với người lao động:

Tác động của cơng nghệ trí tuệ nhân tạo đến người lao động tại Việt Nam trong
thời đại số


Trí tuệ nhân tạo (AI) đang phát triển với tốc độ chóng mặt, mang đến nhiều tiềm
năng to lớn cho nền kinh tế và xã hội. Tuy nhiên, AI cũng đặt ra những thách thức cho
thị trường lao động, đặc biệt là đối với người lao động. Tác động của AI đối với người
lao động, bao gồm cả những số liệu tích cực và tiêu cực
4.1.2 Mặt tích cực:

Về vấn đề này: Thứ nhất, công nghệ
tác động đến cơ hội việc làm của con người

12
Hình 1 Nghiên cứu và tìm hồ sơ xin việc
trực tuyến gần như phố biến đối với người
dân lao động

vì nó giúp người lao động đến gần hơn với việc làm và chủ động hơn trong quá trình
tìm kiếm việc làm. Hiện nay có rất nhiều website, ứng dụng tìm việc làm như
Vietnamworks, CareerBuilder, TopCV,.. Cho phép nhân viên tìm kiếm cơ hội việc
làm, nộp đơn trực tuyến và theo dõi quá trình nộp đơn. Mạng xã hội cũng đóng vai trị
quan trọng trong việc kết nối người lao động với người sử dụng lao động. Nhiều công
ty hiện nay sử dụng các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Zalo, Twitter,… để đăng
tin tuyển dụng và giúp nhân viên dễ dàng cập nhật các cơ hội mới. Bằng cách này,
người lao động có thể tự do ứng tuyển vào cơng việc mình mong muốn và ngược lại,
nhà tuyển dụng có nhiều ứng viên hơn để xem xét và lựa chọn. Ngồi ra, cơng nghệ
giúp mở rộng phạm vi tìm kiếm việc làm. Việc có các cơng cụ tìm kiếm việc làm trực
tuyến cho phép nhân viên mở rộng phạm vi tìm kiếm của họ ra bên ngồi. Người lao
động khơng cịn bị giới hạn bởi địa lý nữa - họ có thể tìm kiếm cơ hội việc làm trên
khắp đất nước hoặc thậm chí là quốc tế. Điều này giúp nâng cao khả năng tìm được
cơng việc phù hợp với khả năng và mong muốn của bạn.

Trong thời đại công nghệ ngày nay, Internet đóng vai trị cực kỳ quan trọng trong

việc tìm kiếm việc làm. Hầu như tất cả mọi người (có tới 90%) đều sử dụng Internet để
tìm kiếm cơ hội việc làm phù hợp cho mình. Trong số đó, người Mỹ trưởng thành có
tỷ lệ sử dụng Internet để tìm việc làm cao nhất, chiếm 54%. Nộp đơn xin việc trực
tuyến cũng là một xu hướng phổ biến hiện nay. Theo thống kê, có tới 84% người tìm
việc đã nộp đơn xin việc trực tuyến, trong đó có 45% là người trưởng thành. Tỷ lệ
người tìm việc trực tuyến đã tăng gấp đôi trong 10 năm qua. Một cuộc khảo sát ban
đầu do Trung tâm Nghiên cứu Pew thực hiện năm 2005 cho thấy 26% người dân sử
dụng Internet để tìm kiếm thơng tin việc làm.

Cơng nghệ trí tuệ nhân tạo đang tăng dần Vết thâm nhập vào mọi ngóc ngách của
cuộc sống và thị trường lao động Việt Nam cũng không ngoại lệ. Nó đã mang lại
những thay đổi lớn, mở ra cánh cửa tương lai tươi sáng cho người lao động và mang
đến nhiều cơ hội mới. Việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo đã giúp người lao động tìm được
việc làm trong nhiều ngành, nghề mới, góp phần tích cực nâng cao chất lượng của một
bộ phận người lao động và cải thiện cuộc sống đời sống của họ. . Đơn cử như sự xuất
hiện của các công việc liên quan trực tiếp đến công nghệ: kinh doanh trực tuyến, dịch
vụ cho thuê, giao hàng tận nơi (shipper)...đặc biệt là cung cấp dịch vụ bằng hàng loạt
phương tiện tiện lợi công nghệ từ các thương hiệu như Grab, Gojek.. .tất cả đều phục

13

vụ nhiều người lao động hoặc những người Cơ hội làm việc được tạo ra cho những
người cần làm việc để kiếm thêm tiềnngười lao động hoặc những người Cơ hội làm
việc được tạo ra cho những người cần làm việc để kiếm thêm tiền .

Thứ hai, sự tích lũy trí tuệ nhân tạo đang tạo ra bước sản xuất lớn trong một kỷ
nguyên mới. Trí tuệ nhân tạo đã thay thế hồn thiện con người và đóng vai trị bổ sung
trong cơng việc hỗ trợ năng suất tối ưu hóa và tạo ra giá trị mới.Trong các nhà máy
hiện đại, “machine learning” ngày càng trở nên phổ biến thành công cụ hỗ trợ đạt năng
lực cho đội ngũ cơng nhân. Trí tuệ nhân tạo có thể tự động hóa các nhiệm vụ lặp đi lặp

lại và giúp con người thoát khỏi những nhiệm vụ khó khăn, nguy hiểm và nhạt nhạt.
Nhờ đó, người lao động có thể tập trung vào những cơng việc Yêu cầu sự sáng tạo, kỹ
năng và tư duy chiến lược, nâng cao hiệu quả và năng lực lao động. Sự hợp tác giữa
con người và AI mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Việc ứng dụng trí tuệ nhân
tạo giúp tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao độ chính xác và chất lượng sản phẩm,
thúc đẩy đổi mới. Do đó, doanh nghiệp có thể mở rộng, đa dạng hóa dịch vụ, tạo ra
nhiều cơ hội làm việc mới cho người lao động. Đặc biệt, nhu cầu về nguồn nhân lực có
kỹ năng và kiến thức về AI ngày càng tăng. Đây chính là “nền tảng vàng” để thế hệ trẻ
phát triển bản thân và đóng góp cho sự phát triển xã hội. Nắm bắt xu hướng này, các
trường học, cơ sở đào tạo cần tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, trang thiết bị
cho sinh viên những kỹ năng, kiến thức cần thiết để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao
động trong tương lai.

Thứ ba, cơng nghệ đóng vai trò thúc đẩy sự phát triển xã hội. Khi ứng dụng vào
sản xuất, công nghệ giúp tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân. Đồng thời, sự phát triển của công nghệ cũng tạo ra những ngành nghề mới
mang lại nhiều cơ hội việc làm cho con người. Việc tăng năng suất lao động nhờ ứng
dụng cơng nghệ là điều khơng thể phủ nhận. Ví dụ, trong ngành nơng nghiệp, việc sử
dụng máy móc, thiết bị hiện đại giúp nông dân canh tác hiệu quả hơn và tăng năng suất
cây trồng. Tiếc thay, họ có thể dành nhiều thời gian hơn cho việc học tập, nâng cao
trình độ, kiến trúc, đồng thời có điều kiện cải thiện cuộc sống.. Khi chất lượng cuộc
sống được nâng cao, nhu cầu dịch vụ của con người cũng ngày càng đa dạng. Nó thúc
đẩy sự ra đời của nhiều ngành nghề mới và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã
hội. Ví dụ, sự bùng nổ của Internet kéo theo sự phát triển của các ngành nghề như kinh
doanh trực tuyến, tiếp thị trực tuyến, thiết kế web, v.v. Những ngành nghề và ngành

14

công nghiệp mới này tạo ra nhiều việc làm mới cho người dân. Một ví dụ về đổi mới
cơng nghệ quan trọng là việc xây dựng nhà ở bằng công nghệ in 3D. Sự phát triển của

việc xây dựng nhà bằng công nghệ in 3D đang khiến ngành xây dựng truyền thống gặp
bất lợi, khiến một số công nhân trong ngành xây dựng bị mất việc làm. Nhưng sự đổi
mới này tích cực tạo ra những điều mới. ngơi nhà có giá cả phải chăng hơn so với nhà
được xây bằng cách truyền thống và do đó xu hướng ngày càng nhiều người có thể
muốn mua một ngơi nhà được xây dựng bằng công nghệ in 3D.

15

Hình 2 Biểu đồ thể hiện tổng vốn đầu tư toàn cầu vào lĩnh vực AI theo loại hình đầu
tư từ năm 2013 đến năm 2022

Biểu đồ thể hiện tổng vốn đầu tư toàn cầu của các doanh nghiệp vào lĩnh vực Trí
tuệ nhân tạo (AI) trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2022, được chia thành 4 loại
hình đầu tư chính:

Sáp nhập/Mua lại (Merger/Acquisition): Hoạt động mua bán, sáp nhập giữa các
công ty, trong đó có thể bao gồm cả các cơng ty hoạt động trong lĩnh vực AI.

Cổ phiếu công khai (Public Offering): Việc chào bán cổ phiếu ra thị trường công
cộng để huy động vốn, thường được các công ty AI thực hiện để mở rộng hoạt động
hoặc phát triển sản phẩm mới.

Cổ phần thiểu số (Minority Stake): Hoạt động đầu tư vào một công ty mà không
nắm quyền kiểm soát, thường được thực hiện bởi các quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc các
công ty lớn muốn tham gia vào thị trường AI.

Đầu tư tư nhân (Private Investment): Hoạt động đầu tư vốn vào các công ty AI
bởi các nhà đầu tư cá nhân hoặc các quỹ đầu tư mạo hiểm.

16


Năm 2013, tổng vốn đầu tư AI chỉ là 3,1 tỷ USD. Tuy nhiên, con số này đã tăng

gấp 80 lần trong vòng 10 năm, đạt 250 tỷ USD vào năm 2022. Loại hình đầu tư phổ

biến nhất là Đầu tư tư nhân, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn đầu tư (khoảng

60% - 70%). Loại hình đầu tư có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là Cổ phiếu cơng khai,

với mức tăng trưởng trung bình hàng năm (CAGR) khoảng 35% trong giai đoạn 2013 -

2022. Phân tích theo khu vực, Bắc Mỹ và Châu Á là hai khu vực dẫn đầu về đầu tư AI

- cho thấy tầm quan trọng của AI trong chiến lược phát triển của các quốc gia trong

khu vực. Bắc Mỹ là khu vực dẫn đầu về đầu tư AI, chiếm hơn 40% tổng vốn đầu tư

tồn cầu. Châu Á là khu vực có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, với mức CAGR

khoảng 45% trong giai đoạn 2013 - 2022. Sự bùng nổ đầu tư vào AI là dấu hiệu cho

thấy tiềm năng to lớn của lĩnh vực này. Với sự đầu tư mạnh mẽ, hợp tác hiệu quả và

giải quyết các thách thức tiềm ẩn, AI có thể góp phần giải quyết nhiều thách thức và

nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người.

4.1.3 Mặt tiêu cực: Bảng 1 Các ngành có tỷ lệ việc làm bị thay
thế cao ở Việt Nam


Theo thống kê của Tổ chức Lao
động Quốc tế (2019), việc sử dụng
công nghệ trí tuệ nhân tạo ở Việt Nam
sẽ phải đối mặt với tình trạng thay thế
lao động trong 10 năm tới, kéo theo sự
thay đổi về mơ hình sản xuất. , văn hóa
doanh nghiệp, mơ hình tổ chức... Có
tới 70% cơng việc có rủi ro cao (khả năng bị thay thế trên 70%), 18% rủpi ro trung
bình (có khả năng bị thay thế), 30-70% công việc bị thay thế và 12% là thấp rủi ro (xác
suất thay thế). được thay thế dưới 30%. Điều này địi hỏi các cơng ty phải xử lý và

17

thích ứng với sự thay đổi này. Có thể thấy, ở các lĩnh vực công việc như nông, lâm,
ngư nghiệp; Sự đổi mới của ngành công nghiệp chế tạo, chế biến... là rất lớn. Nền kinh
tế Việt Nam đang phát triển, nhiều ngành công nghiệp đang tạo ra nhiều việc làm và
góp phần tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, một số ngành nghề có nguy cơ cao bị thay
thế bởi máy móc và trí tuệ nhân tạo.. Nơng nghiệp, lâm nghiệp và đánh bắt cá là một
trong những ngành có nhiều việc làm gặp rủi ro nhất, với 83,3% việc làm có khả năng
bị thay thế bằng máy móc. Các công việc trong lĩnh vực này thường đơn giản, lặp đi
lặp lại và không yêu cầu nhiều kỹ năng nâng cao. Vì vậy, nhiều lao động trong lĩnh
vực này có thể mất việc nếu cơng nghệ tự động hóa được sử dụng rộng rãi. . Ngồi ra
cịn có nhiều việc làm có nguy cơ bị ảnh hưởng trong lĩnh vực sản xuất, chế tạo, trong
đó 74,4% việc làm có nguy cơ bị thay thế bởi máy móc. Cơng việc trong lĩnh vực này
thường liên quan đến vận hành máy móc, lắp ráp sản phẩm và kiểm tra chất lượng. Vì
vậy, khi máy móc tự động hóa và robot ngày càng trở nên thông minh hơn, nhiều
người lao động trong lĩnh vực này cũng có thể bị mất việc làm. Ngồi ra cịn có nhiều
cơng việc có rủi ro cao trong lĩnh vực bán buôn và bán lẻ, với 84,1% công việc có khả
năng bị thay thế bởi máy móc. Các công việc trong lĩnh vực này thường bao gồm các
công việc bán hàng, thu ngân và kho. Vì vậy, trước sự phát triển mạnh mẽ của thương

mại điện tử, nhiều nhân sự trong lĩnh vực này cũng có thể bị mất việc làm. Việc nhiều
ngành nghề có nguy cơ lớn bị thay thế bởi máy móc và trí tuệ nhân tạo có thể gây ra
nhiều hệ lụy cho nền kinh tế, xã hội. Vì vậy, cần có các giải pháp hỗ trợ người lao
động chuyển đổi sang nghề mới, đồng thời nâng cao tay nghề, kiến thức để đáp ứng
nhu cầu của thị trường lao động trong tương lai..
4.2. Trí tuệ nhân tạo hiện hữu tại Việt Nam

Tại hội nghị Smart Industry World 2017, CTO FPT Lê Hồng Việt khẳng định
tầm quan trọng của trí tuệ nhân tạo (AI) trong thúc đẩy phát triển. Theo ơng, trí tuệ
nhân tạo có khả năng xử lý lượng dữ liệu khổng lồ và tự động hóa các tác vụ sẽ gây ra
những thay đổi lớn trong ngành sản xuất. Ông Việt cho biết: “Các ứng dụng AI có thể
xử lý một lượng dữ liệu rất lớn và cung cấp cho robot để tự động hóa các cơng việc.
Hiện nay chúng ta gặp phải rất nhiều vấn đề: nếu máy móc thơng minh hơn con người
thì dễ thấy sẽ ảnh hưởng đến máy móc của chúng ta làm việc. Nhưng ngược lại, AI
mang đến cho con người những trải nghiệm mới và những chức năng mới giúp đạt
được hiệu quả tốt hơn nhiều." Một ví dụ điển hình là trong lĩnh vực tài chính, dự báo

18


×