Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

KHỞI SỰ KINH DOANH: DỰ ÁN KINH DOANH ĐỒ ĂN VẶT "KI ỐT SỐ 4"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 48 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

------o0o------

--------------------.--------------------
KIOT SỐ 4 – So Fast, So Yummy!
Hãy trải nghiệm cùng chúng tôi tại
Số 14 ngõ 426 Đường Láng – Q. Đống Đa – TP. Hà Nội

Hotline: 0703.335.921
Thời gian làm việc: Tất cả các ngày trong tuần

Giảng viên hướng dẫn: Thầy Phạm Đình Dũng

Học phần: Khởi sự kinh doanh

Mã lớp học phần: 211MGT43A01

Ca học: Thứ Hai – ca 2, Thứ Tư – ca 1

Nhóm thực hiện: 04

Hà Nội, 01/2022

Danh sách thành viên:

STT Họ và tên Mã SV Mức độ Chữ kí Điểm thi
đóng góp

1 Vũ Thị Mai Loan 21A4030107 11%



2 Phạm Quang Vinh 21A4030200 11%

3 Hoàng Thị Vân Anh 21A4030005 11%

4 Chu Thị Phương Anh 21A4030002 11%

5 Nguyễn Triệu Mai Hoa 21A4030077 11%

6 Nguyễn Thị Thùy 21A4030173 12%

7 Trần Thị Liên 21A4030098 11%

8 Trần Công Chiến 21A4030032 11%

9 Đặng Thanh Diệp 22A4030432 11%

2

YÊU CẦU BÀI TẬP LỚN

1. Thông tin chung: Tên học phần/ Mã Số phần áp dụng
học phần/ Tín chỉ (chia theo yêu cầu
Áp dụng cho đào (phù hợp với thạc sĩ, đáp ứng chuẩn đầu
tạo trình độ và đại học, cao đẳng)
phạm vi đánh giá: ra)
(thạc sĩ, đại học, cao
BÀI TẬP LỚN gồm 01
đẳng) phần tương ứng với


Áp dụng cho bài thi Khởi sự kinh doanh chuẩn đầu ra học phần
đối với đào tạo trình
độ đại học chính quy Mã: MGT18A Số tín chỉ: 03 Tên người đánh giá/
tín chỉ. giảng viên

Họ và tên sinh viên/ Nhóm sinh viên/ Mã sinh
viên (có thể ghi danh sách sinh viên nếu áp dụng

bài tập nhóm) (*)

Ngày sinh viên nhận Hạn nộp Thời điểm nộp bài
yêu cầu của BÀI TẬP của sinh viên
(Nếu quá hạn, sinh viên
LỚN chỉ đạt điểm tối đa là
Buổi học thứ 15
Đạt)
Tiêu đề bài tập lớn
Bản thảo: lần lượt các tuần
tùy theo chủ đề được phân

công

Bài hoàn chỉnh: 10/01/2022

Trình bày, trả lời phản biện 10/01/2022

Ứng dụng vào trong hoạt động kinh doanh thực
tiễn: thực hiện một hoạtđộng kinh doanh

Tên dự án kinh doanh:KIOT SỐ 4


2. Yêu cầu đánh giá: Trong bảng sau, sinh viên chỉ dẫn thông tin cụ thể
trong bài tập lớn của sinh viên theo hướng đánh giá đạt chuẩn đầu ra.

3

Thứ tự Nội dung yêu Thứ Nội dung yêu cầu Thứ tự Chỉ dẫn
Chuẩn cầu đối với tự đối với các tiêu phần áp trang
đầu ra Chuẩn đầu ra tiêu chí đánh giá theo viết
học phần chí chuẩn đầu ra học dụng trong
đánh bài tập
giá phần Lời mở
đầu lớn của
2-3 Ứng dụng vào trong hoạt động 1 1.Sự cần thiết (10 điểm) sinh viên
II - III
kinh doanh 2 2. Tính khả thi (15 điểm) I (*)
V 10-11
thực tiễn:
VIII 15-22
3 3. Tính độc đáo (10 điểm) VII
IV 12
4. Kế hoạch sản
4 xuất kinh doanh 31

(10 điểm) 38

5. Kết quả tiềm 34
5 năng của dự án
27
(15 điểm)


6 6. Nguồn lực thực hiện (10 điểm)

7. Các kênh
7 truyền thông (10

điểm)

8 8. Trình bày và trả
lời phản biện (20)

Xác nhận/ cam đoan của sinh viên: Vũ Thị Mai Loan

4

Tơi xác nhận rằng tơi đã tự làm và hồn thành bài tập này. Bất cứ nguồn tài liệu
tham khảo được sử dụng trong bài tập này đã được tôi tham chiếu một cách rõ
ràng.

Chữ ký xác nhận của sinh viên (*): Ngày 10 tháng 01 năm 2022.

TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN:

Áp dụng Đại học Chính quy Họ tên người đánh giá
cho đào tạo

trình độ:

Tên học Khởi sự kinh doanh- Nhóm sinh viên: 04
phần/ Mã MGT18A

học phần/

Tín chỉ

Tiêu chí Nội dung yêu cầu đối với các tiêu chí đánh giá theo Điểm
đánh giá chuẩn đầu ra học phần
của từng
chuẩn đầu

ra

Chuẩn đầu ra
4

Sinh viên làm bài theo nhóm (từ 3-7 thành viên) để hoàn
thành sản phẩm là một Bản báo cáo dự án kinh doanh
hoàn thiện. Nhóm sinh viên sẽ trình bày kết quả dự án của
mình trước giảng viên. Điểm của các thành viên trong
nhóm sẽ được đánh giá dựa trên mức độ đóng góp của
các thành viên tham

gia theo báo cáo được gửi kèm bản báo cáo có xác nhận của nhóm trưởng và
các thành viên tham gia. Tiêu chí chấm điểm:

1.Sự cần thiết (15 điểm)
2. Tính khả thi (15 điểm)
3. Tính độc đáo (10 điểm)
4. Kế hoạch sản xuất kinh doanh (10 điểm)
5. Kết quả tiềm năng của dự án (15 điểm)
6. Nguồn lực thực hiện (10 điểm)


5

7. Các kênh truyền thơng (10 điểm)
8. Trình bày và trả lời phản biện (20 điểm)

ĐIỂM

Chữ ký của người đánh giá 1 Ngày

Chữ ký của người đánh giá 2 Ngày

Chữ ký của sinh viên (*) Ngày 10/01/2022

PHẦN DÀNH CHO BỘ PHẬN CHUYÊN TRÁCH (KHOA/ BỘ MÔN):

ĐÃ XÁC NHẬN YES € NO € NGÀY:
……………………………………………

XÁC NHẬN BỞI :
TÊN NGƯỜI XÁC NHẬN :

MỤC LỤC

Lời mở đầu...........................................................................................................................................10
I. Mô tả về công ty và hoạt động kinh doanh................................................................................12

1. Lịch sử công ty.........................................................................................................................12
2. Vị trí cửa hàng.........................................................................................................................13
3. Các sản phẩm và dịch vụ........................................................................................................13

4. Khách hàng mục tiêu...............................................................................................................14

6

5. Các nhà cung cấp.....................................................................................................................14
6. Các hoạt động sản xuất...........................................................................................................14
7. Các ưu thế đặc biệt về kinh doanh.........................................................................................15
II. Mục tiêu kinh doanh...............................................................................................................15
1. Nhiệm vụ của cửa hàng...........................................................................................................15
2. Mục tiêu của cửa hàng.............................................................................................................15
3. Sứ mệnh của cửa hàng............................................................................................................16
4. Mục tiêu tương lai và các hoạt động doanh nghiệp...............................................................16
III. Phân tích ngành, khách hàng và đối thủ cạnh tranh............................................................16
1. Phân tích ngành.......................................................................................................................17
2. Thị trường mục tiêu................................................................................................................21
3. Đánh giá thị trường.................................................................................................................21
4. Cơ cấu chi phí kinh doanh đồ ăn vặt......................................................................................22
5. Phân tích các đối thủ cạnh tranh............................................................................................22
IV. Kế hoạch Marketing................................................................................................................22
1. Chiến lược sản phẩm...............................................................................................................22
2. Chiến lược giá..........................................................................................................................24
3. Chiến lược phân phối..............................................................................................................27
4. Chiến lược xúc tiến..................................................................................................................28
V. Kế hoạch sản xuất.......................................................................................................................31
1. Mô tả sản phẩm.......................................................................................................................31
2. Quy trình sản xuất...................................................................................................................31
3. Kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm của cửa hàng.........................................31
VI. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp.........................................................................................33
VII. Những đồng sáng lập...............................................................................................................34
VIII. Kế hoạch tài chính...............................................................................................................37

1. Báo cáo nguồn vốn sử dụng quỹ (Nguồn vốn 1 tháng)..........................................................37
2. Tiền nhập hàng dự kiến năm đầu.............................................................................................37
3. Sử dụng quỹ trong thời gian 12 tháng......................................................................................38
4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....................................................................................38
5. Bảng cân đối kế toán................................................................................................................39
6. Bảng luân chuyển tiền tệ..........................................................................................................40

7

7. Các chỉ tiêu tài chính...............................................................................................................40
8. Dự báo kinh doanh..................................................................................................................41
IX. Phân tích các rủi ro.................................................................................................................44
X. Kết Luận......................................................................................................................................47
XI. Phụ lục......................................................................................................................................48
1. Minh chứng hoạt động bán hàng.............................................................................................48
2. File chốt đơn bán hàng.............................................................................................................48
3. Tài liệu tham khảo....................................................................................................................48

DANH MỤC BẢNG BIẾU
Bảng 4.1. Định giá sản phẩm ……………..………………………..…….……......25
Bảng 4.2. Giá sản phẩm của Cửa hàng Ăn vặt Dumbum ……………………........25
Bảng 4.3. Giá sản phẩm của Cửa hàng Ecofood ……………………….…….……26
Bảng 7.1. Danh sách các thành viên đồng sáng lập ……………….……....….…...35
Bảng 7.2. Vai trò của các thành viên trong nhóm ………………………..…....….35
Bảng 8.1. Báo cáo nguồn vốn sử dụng quỹ ……………………….………..……...37

8

Bảng 8.2. Tiền nhập hàng dự kiến năm đầu ……………………………..…..…….37


Bảng 8.3. Sử dụng quỹ trong thời gian 12 tháng ………….……….………..…….38

Bảng 8.4. Báo cáo kêt quả hoạt động kinh doanh ………………………....……….39

Bảng 8.5. Bảng cân đối kế toán …………………………………………...………..39

Bảng 8.6. Bảng luân chuyển tiền tệ ……………………………………….….…… 40

Bảng 8.7. Các chỉ tiêu tài chính …………………………………….……….………40

Bảng 8.8.a. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến trong 3 năm 2022, 2023,

2024 …………………………………………………………………….…....…...

……….41

Bảng 8.8.b. Bảng cân đối kế toán dự kiến trong 3 năm 2022,2023,2024 ........……. 42

Bảng 8.8.c. Bảng lưu chuyển tiền tệ dự kiến trong 3 năm 2022,2023,2024 …..........43

Bảng 9. Phân tích các rủi ro ..………………………………………………….……44

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Kết quả khảo sát nhu cầu ăn vặt theo độ tuổi …………….……..…..……17
Hình 3.2. Kết quả khảo sát nhu cầu ăn vặt theo giới tính ..……………………...…..17
Hình 3.3. Kết quả khảo sát nhu cầu ăn vặt theo nghề nghiệp …………………..…...18
Hình 3.4. Mức độ quan tâm của giới trẻ tới đồ ăn vặt ..………………….….…..…..18
Hình 3.5. Tần suất mua đồ ăn vặt ..……….………………………………….…...…19
Hình 3.6. Khoản chi tiêu cho đồ ăn vặt theo tháng..….…….………………..………19
Hình 3.7. Các hình thức mua đồ ăn vặt được ưa chuộng………………….…….…...20

Hình 3.8. Các tiêu chí khi lựa chọn đồ ăn vặt……………………………….………..20
Hình 3.9. Mức độ quan tâm đến sản phẩm mới……………………….…….……….21
Hình 7.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức nhân sự KIOT SỐ 4………………………...……...37

Lời mở đầu
Khởi sự kinh doanh hiện nay đang là một trong những lĩnh vực được khá nhiều
người quan tâm, việc khởi đầu cho một dự án kinh doanh của doanh nghiệp yêu cầu
cần phải có kiến thức, phân tích vấn đề, kiên trì, đam mê, bản lĩnh và dám đương đầu ,
dám mạo hiểm mới có thể đem lại thành cơng. Nhận thức được tầm quan trọng của
việc khởi nghiệp , xây dựng và phát triển hệ thống bán hàng trong thực tiễn đối với
doanh nghiệp Việt Nam hiện nay trong bối cảnh hội nhập quốc tế, thương mại hóa phát

9

triển, được sự đồng ý và hướng dẫn của thầy cô bộ môn Khởi sự kinh doanh, Khoa
Quản trị kinh doanh, Học Viện Ngân Hàng , Nhóm 04 lớp MGT43A do thầy Phạm
Đình Dũng phụ trách giảng dạy đã thực hiện kế hoạch “Kinh doanh đồ ăn vặt “ - Tiến
hành khởi nghiệp để trải nghiệm và tích lũy kinh nghiệm.

Với việc thực thực hiện kế hoạch kinh doanh này, nhóm 04 chúng em xác định mục
tiêu sẽ hình thành và xây dựng kênh bán hàng chuyên đồ ăn vặt, trước tiên là trên nền
tảng online vì hiện tại dịch bệnh căng thẳng đồng thời nguồn vốn chưa cao nên chưa có
điều kiện đầu tư về mặt bằng. Sau đó, nhóm tiếp tục phát triển hơn nữa để xây dựng
nên thương hiệu ăn vặt “KIOT SỐ 4” mang lại cho khách hàng những món ăn vặt
nhanh, ngon miệng, hấp dẫn và an toàn.

Từ việc mang lại giá trị cho khách hàng thỏa mãn nhu cầu ăn uống của người tiêu
dùng chúng mình cịn mong muốn việc khởi sự kinh doanh thành cơng , đem lại thu
nhập cho tất cả các thành viên trong nhóm. Đồng thời đưa doanh nghiệp của chúng
mình ngày càng phát triển đóng góp vào GDP của cả nước và trở thành một thương

hiệu có tên tuổi được nhiều người biết đến. Nhóm 04 chúng mình đã thực hiện xây
dựng kinh doanh theo hình thức cơng ty cổ phần có sự tham gia góp vốn của các thành
viên trong nhóm. Nhóm quyết định để tên thương hiệu “KIOT SỐ 4” với câu khẩu hiệu
“ So fast, So yummy!” để làm nổi bật nên đặc tính sản phẩm của nhóm thu hút khách
hàng mục tiêu. Nhóm triển khai và xác định nhập nguồn hàng từ kho chuyên về đồ ăn
vặt có bao bì hộp sẵn và chỉ thiết kế về logo và tem để dán lên bao bì sản phẩm. Chúng
mình triển khai hình thức kinh doanh chính trên sàn thương mại Shopee và Facebook
qua fanpage. Sau khi ổn định hơn sẽ mở rộng ra Tik Tok , Instagram , Lazada,
Website,... để có thể tiếp cận nhiều khách hàng mục tiêu hơn và tăng nhận diện đối với
khách hàng công chúng mục tiêu.

Với đặc tính sản phẩm chúng mình kinh doanh là đồ ăn vặt : giá thành rẻ, sản phẩm
đa dạng mùi vị , chủng loại và phù hợp với các lứa tuổi khác nhau và đối tượng khách
hàng mục tiêu từ 15 đến 35 tuổi đang là học sinh , sinh viên , người đã đi làm,... có sở
thích ăn vặt đam mê với đồ ăn. Nhóm có các thành viên đều trong độ tuổi thuộc đối
tượng khách hàng mục tiêu có mối quan hệ bạn bè rộng và có thể kêu gọi 1 lượng lớn
khách hàng thân quen.Các thành viên mỗi bạn đều có kỹ năng , chun mơn nhất định
về việc bán hàng , bạn đã làm Marketing, bạn đã kinh doanh bán hàng online, tìm kiếm
nguồn hàng,... mọi người cùng chia sẻ giúp đỡ nhau để xây dựng thương hiệu KIOT
SỐ 4 ngày càng phát triển. Đồng thời sản phẩm giá thành khơng cao các độ tuổi có thể
sử dụng được. Nguồn hàng uy tín ổn định ln sẵn hàng số lượng lớn , sản phẩm hạn
sử dụng tương đối dài, có cơ chế đãi ngộ giảm giá tốt cho khách sỉ , có thơng tin nguồn
gốc rõ ràng.Đó là những yếu tố quan trọng là chìa khóa cho sự thành cơng trong hoạt
động kinh doanh của nhóm.

Với đội ngũ các thành viên nhiệt tình, hăng hái và đam mê với dự án kinh doanh,
nhóm 04 đã bắt đầu hình thành xây dựng và triển khai kế hoạch khởi sự của mình và
cũng đã đạt được một số thành tựu nhất định. Sau đây nhóm xin trình bày về bản kế
hoạch kinh doanh của nhóm và rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cơ và các
bạn để nhóm mình hồn thiện hơn.


10

Trước tiên, hãy cùng khám phá thực đơn của nhóm mình nhé!

11

I. Mô tả về công ty và hoạt động kinh doanh
1. Lịch sử công ty
- Tên cửa hàng: Kiot số 4
- Địa chỉ: Số 14, ngõ 426 Đường Láng, Đống Đa, Hà Nội.

12

- Ngày thành lập: 11/2021

- Ngành nghề kinh doanh: Ẩm thực

Mơ hình cửa hàng ăn vặt đã trở nên khá phổ biến và quen thuộc đối với mọi người.
Hiện nay, cơng nghệ số ngày càng phát triển, địi hỏi những nhà kinh doanh cần nắm
bắt nhanh nhạy thời cơ và nhu cầu của khách hàng. Vấn đề thực phẩm đang dần trở nên
đáng lo ngại, nguyên liệu không rõ nguồn gốc xuất xứ, sản phẩm độc hại tiềm ẩn nhiều
nguy cơ đe dọa đến sức khỏe người tiêu dùng. Chính vì thế, yếu tố an tồn và tiện lợi
trở thành tiêu chí hàng đầu mà doanh nghiệp hướng đến, đi cùng chất lượng phục vụ và
giá cả hợp lý. Cửa hàng ra đời dựa trên kết quả khảo sát thị trường cùng một sự cam
kết về mặt vệ sinh an toàn và tiện lợi, đáp ứng sự mới mẻ và thú vị cho khách hàng.

Dự án khởi nghiệp này có vốn ban đầu là 2.800.000 do 9 thành viên đồng sáng lập
cùng nhau đóng góp.


2. Vị trí cửa hàng
a) Trụ sở chính của cơng ty

Địa điểm bán hàng (bán online + kiêm kho nhập hàng): Số 14, ngõ 426 Đường
Láng, Đống Đa, Hà Nội. Lý do nhóm chọn hình thức bán online vì mơ hình này
đang trở nên vơ cùng phổ biến trong những năm gần đây do ảnh hưởng của đại dịch
Covid-19 nên các hàng quán buộc phải đóng cửa hoặc hạn chế tối đa tiếp xúc với
khách hàng, nên kinh doanh online là giải pháp tốt nhất lúc này.

b) Lợi thế

Vì nằm tại vị trí đắc địa, đơng dân cư sinh sống và làm việc, gần các trường học
như: Tiểu học & THCS Thái Thịnh, THPT Anhxtanh,... ; Các ngân hàng, công ty
văn phòng thuận lợi cho việc kinh doanh buôn bán & tiếp cận nguồn nguyên liệu
lẫn khách hàng.

3. Các sản phẩm và dịch vụ

Sản phẩm kinh doanh là những món ăn vặt quen thuộc và được giới trẻ - những
người có sở thích ăn vặt - ưa chuộng.

Cửa hàng tập trung vào 5 sản phẩm chính:

1. Khô gà lá chanh

2. Cơm cháy chà bông

3. Khô heo

4. Khơ bị


5. Rong biển sấy

 Đặc tính nổi bật của sản phẩm:
 Hương vị tự nhiên, hấp dẫn.
 Là những sản phẩm ăn vặt theo tiêu chí an tồn – thơm ngon – tốt cho sức khỏe

người tiêu dùng.
 Đóng gói cẩn thận, sạch sẽ, bao bì đầy đủ thơng tin.
 Không chứa chất bảo quản do nguyên liệu được sấy khô ở nhiệt độ cao, đóng

gói kín ngay sau khi ra thành phẩm.

13

 Sử dụng những nguyên liệu thân thuộc, an toàn đã được kiểm chứng.
 Bao bì sử dụng những vật liệu thân thiện với môi trường.
 Giá thành hợp lý.
4. Khách hàng mục tiêu

Đối tượng hướng đến là học sinh, sinh viên. nhân viên văn phòng -
Những người trẻ tuổi cả nam lẫn nữ trong khoảng 10-25 tuổi, thu nhập từ nhỏ
đến thu nhập nhiều đều có thể mua được với mức giá phải chăng. Ban đầu,
nhóm sẽ quảng bá cho những người quen biết để nhờ họ giới thiệu, mở rộng
phạm vi khách hàng ở khu vực khác, thậm chí là tỉnh khác.

Hình thức bán hàng: Bán online nên khơng mất chi phí mặt bằng và có
thể áp dụng vận chuyển tận nơi, vừa thuận tiện lại an toàn trong khoảng thời
gian dịch bệnh vẫn còn đang chuyển biến phức tạp.
5. Các nhà cung cấp


Đồ ăn vặt hiện nay đang là xu hướng và là nhu cầu hàng ngày và thường
xuyên của rất nhiều người. Đáp ứng nhu cầu đó, thị trường ngày càng nhiều
những cơ sở sản xuất đồ ăn vặt ngon, rẻ nhưng chất lượng lại hạn chế. Qua khảo
sát và tìm hiểu cửa hàng đã lựa chọn ra 2 nhà cung cấp chính đó là:

 Nhà cung cấp: “Thanh Tâm - Thế giới đồ ăn vặt”
 Đây là một trong những nhà cung cấp lớn tại Hà Nội, chuyên sản xuất trực tiếp

và cung cấp các món ăn vặt giá sỉ hợp lý.
 Thanh Tâm đã có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực chế biến đồ ăn vặt, hiện

đang là đối tác cung cấp của đa số những cửa hàng đồ ăn vặt và cửa hàng tạp
hóa thuộc khu vực Tp Hà Nội.
 Nhà cung cấp cam kết 100% nguyên liệu được nhập hồn tồn tự nhiên có
nguồn gốc rõ ràng và không sử dụng chất bảo quản khi chế biến.
 Nhà cung cấp gần với cửa hàng đảm bảo cho việc tiếp cận hàng hóa nhanh
chóng, tiết kiệm thời gian, chi phí và hạn chế được rủi ro trong quá trình vận
chuyển sản phẩm với số lượng lớn.

 Để đảm bảo hàng hóa ln có sẵn để phục vụ khách hàng trong trường
hợp rủi ro có thể xảy ra, cửa hàng cũng tham khảo dự trù hàng từ nhà
cung thứ hai: Công ty Chiến Thắng:

 Địa chỉ: Khu phố tiện lợi - phường Quảng Cư – TP. Sầm Sơn – Tỉnh Thanh
Hóa;

 Là một trong những công ty sản xuất và cung cấp đồ ăn vặt lâu năm ở Thanh
Hóa, sản phẩm của công ty được người dân địa phương đặc biệt ưa chuộng với
hương vị thơm ngon tự nhiên, nguyên vật liệu sản xuất có nguồn gốc rõ ràng,

quy trình chế biến khép kín đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ;

 Đây là cơng ty địa phương, chính vì thế mà giá cả hợp lý hơn so với những cơ
sở sản xuất nằm ở những thành phố lớn.

6. Các hoạt động sản xuất
a) Thời gian làm việc

14

Các thành viên được xoay ca làm việc của mình tùy theo thời gian rảnh nhưng
đảm bảo các page bán hàng ln có người trực 24/7, thời gian mở cửa từ 8h30 -
22h30 các ngày trong tuần.

b) Quy trình đóng gói và phân phối sản phẩm

- Nhập các mặt hàng định bán đã đóng hộp sẵn từ các nhà cung cấp, xưởng chuyên sỉ
về kho.

- Kiểm hàng, đóng gói bao bì, dán tem nhãn sản phẩm.

- Đem lên kệ trưng bày hoặc để trong kho.

- Chụp ảnh các mặt hàng sẽ bán và đăng lên các trang thương mại điện tử, mạng xã
hội,...

- Kiểm đơn, đóng hàng đi ship cho khách mua online.

7. Các ưu thế đặc biệt về kinh doanh


Nhu cầu ăn vặt giữa giờ của nhân viên công sở, học sinh, sinh viên ngày càng nhiều
do thu nhập người dân ngày càng cao và họ sẵn sàng chi một mức tối thiểu để thỏa mãn
nhu cầu hàng ngày. Tính tiện lợi khi họ có thể khơng cần đến cửa hàng vẫn có đồ ăn
ship đến tận nơi giúp họ cảm thấy thoải mái, tiết kiệm được thời gian và nhanh chóng
đáp ứng nhu cầu.

Tận dụng những nguồn lực sẵn có, khơng cần đầu tư q nhiều để thuê mặt bằng và
dây chuyền sản xuất, không bị ứ đọng hàng tồn và có nhiều cơng cụ hỗ trợ trong thời
đại công nghệ số,…

Cửa hàng sử dụng những ứng dụng thương mại điện tử, mạng xã hội để khách hàng
dễ tiếp cận sản phẩm cũng như những ứng dụng giao đồ ăn sẽ nhanh chóng đưa sản
phẩm đến tay khách hàng.

Vấn đề mất vệ sinh an toàn thực phẩm khiến nhiều người lo ngại về những sản
phẩm khơng có bao bì và nguồn gốc rõ ràng. Chính vì vậy mà cửa hàng đảm bảo cung
cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao, đóng gói và bao bì đẹp mắt đầy
đủ thông tin. Đặc biệt sản phẩm được chọn lọc để phù hợp với khẩu vị người Việt Nam
thích ăn đậm đà.

II. Mục tiêu kinh doanh
1. Nhiệm vụ của cửa hàng

Ki ốt số 4 là một trong những cửa hàng vơ cùng lí tưởng đối với những tín đồ nào
cuồng đồ ăn vặt, nhất là đối với những bạn nào nếu u thích những những món ăn vặt
sấy khơ như Khơ heo, Khơ bị, Khơ gà lá chanh, Rong biển sấy, Cơm cháy chà bông,
…Tất cả đều được chế biến và đóng gói rất chuyên nghiệp và cẩn thận, có thương hiệu,
giúp bạn có thể yên tâm hơn khi mua những món ăn vặt được chế biến tại nhà mà
khơng lo sợ về vệ sinh an toàn thực phẩm.


Giá mỗi món ăn vặt tại KIOT SỐ 4 chỉ với giá từ 55.000 đồng là bạn đã có thể lựa
chọn về được cho mình một món ăn vặt vừa rẻ lại vừa chất lượng. Tuy cửa hàng ở Hà
Nội nhưng nếu bạn ở TP. Hồ Chí Minh, bạn chỉ cần để lại lời nhắn, thì trong vịng 2-3
ngày sau là bạn đã có thể nhận được món ăn vặt mà mình đặt.

15

2. Mục tiêu của cửa hàng

 Mục tiêu ngắn hạn: Xây dựng cửa hàng chuyên bán đồ ăn vặt với mục đích đem
đến cho khách hàng những sản phẩm ngon, chất lượng mang đậm phong cách
dân dã Việt. Xây đựng fanpage Facebook được 1.000 người like trong 2 tháng
tới.

 Mục tiêu trung hạn: Xây dựng và phát triển một hệ thống chuỗi các cửa hàng đồ
ăn vặt trên tồn Hà Nội, trở thành shop u thích được giới trẻ ưa chuộng.
Doanh thu hàng tháng đạt 5 triệu đồng.

3. Sứ mệnh của cửa hàng

“Mang đến sản phẩm và dịch vụ chất lượng, đảm bảo, kịp thời”

Từ những khảo sát thu được từ khách hàng doanh nghiệp đã tổng hợp được và nắm
rõ được những nhu cầu mà khách hàng đang hướng tới để thực hiện đưa sản phẩm kinh
doanh phù hợp đến với khách hàng.

 Mục đích: cung cấp sản phẩm và dịch vụ đồ ăn vặt cho sinh viên và
những khách hàng khác.

 Cam kết: Mang lại sự hài lòng cho khách hàng về Chất lượng, dịch vụ và

giá cả.

Doanh nghiệp đề cao tinh thần sáng tạo học hỏi và tiếp thu những xu hướng mới lạ
và xu hướng xã hội áp dụng vào các công nghệ tiên tiến hiện nay để có những sản
phẩm phù hợp nhất. Cùng với các thành viên trong doanh nghiệp quan tâm, phục vụ để
tạo sự hài lòng, xây dựng tốt các mối quan hệ với khách hàng, nhà cung cấp, nhà đầu
tư, … Chúng tôi mong rằng bằng sự tận tâm, kinh nghiệm của độ ngũ nhân viên trong
doanh nghiệp sẽ mang đến sự hài lòng tốt nhất cho khách hàng.

4. Mục tiêu tương lai và các hoạt động doanh nghiệp
 Xây dựng được một cách thành cơng tiệm bán đồ ăn vặt theo hình thức online

với mục đích đem đến cho mọi người những sản phẩm ngon, bổ, rẻ:
+ Đăng kí bản quyền thương hiệu, chất lượng vệ sinh an toàn
+ Xây dựng hồn thiện hệ thống chăm sóc khách hàng
+ Đàm phán và xây dựng thành công mối quan hệ hợp tác lâu dài với các nhà
cung cấp
+ Tìm kiếm và thu hút được một số nhà đầu tư
 Kinh doanh không lỗ trong 2 tháng đầu lúc bắt đầu mở bán
 Đạt lợi nhuận với các tháng tiếp theo và tiếp tục cải thiện nâng cao chất lượng
và dịch vụ phục vụ.
 Trong vòng 5 năm tới mở 1 cửa hàng nhỏ ở Hà Nội phục vụ khách hàng để phục
vụ tốt nhất cho khách hàng nhiều nhất là các sinh viên tại chỗ cũng như mở rộng
thêm các khách hàng mục tiêu khác đi cùng là thêm những sản phẩm mới đáp
ứng được nhiều hơn thị hiếu khách hàng.
 Sau 10 năm hoạt động sẽ trở thành 1 chuỗi cửa hàng hỗ trợ ăn uống các loại đồ
ăn vặt cho học sinh, sinh viên ở nhiều địa điểm. Góp một phần trách nhiệm với
xã hội.

16


III. Phân tích ngành, khách hàng và đối thủ cạnh tranh
1. Phân tích ngành
Kết quả khảo sát – nhu cầu ăn vặt:
Bảng khảo sát của nhóm về nhu cầu ăn vặt của giới trẻ hiện nay:

/>Psl-o--3CTYNXWKlm_xg/viewform?usp=sf_link

Thời gian khảo sát: 16/11/2021 - 21/11/2021
Tổng mẫu: 92 quan sát
Sau khi tiến hành khảo sát online, nhóm nhận được 92 phiếu trả lời với kết quả như
sau:
a) Độ tuổi

Hình 3.1: Kết quả khảo sát nhu cầu ăn vặt theo độ tuổi
 Theo kết quả khảo sát, có thể dễ dàng nhận thấy đối tượng quan tâm nhiều nhất

đến các món ăn vặt là các bạn trẻ (độ tuổi học sinh, sinh viên chiếm đa số). Đây
cũng là phân khúc thị trường mà nhóm muốn hướng đến.
b) Giới tính

17

Hình 3.2: Kết quả khảo sát nhu cầu ăn vặt theo giới tính
 Nữ giới có mức độ quan tâm đến đồ ăn vặt nhiều hơn nam giới.
c) Nghề nghiệp

Hình 3.3: Kết quả khảo sát nhu cầu ăn vặt theo nghề nghiệp
 Tương ứng với độ tuổi tham gia khảo sát, nhóm nhận thấy phần lớn những


người quan tâm đến đồ ăn vặt là học sinh, sinh viên (chiếm gần 80%).
d) Mức độ quan tâm của giới trẻ tới đồ ăn vặt

Hình 3.4: Mức độ quan tâm của giới trẻ tới đồ ăn vặt
 Theo kết quả khảo sát cho thấy có trên 83% người tham gia khảo sát thích và rất

thích đồ ăn vặt.
→ Đây là một dấu hiệu tốt cho thấy phần lớn giới trẻ hiện nay đều yêu thích đồ
ăn vặt.

18

e) Tần suất mua đồ ăn vặt

Hình 3.5: Tần suất mua đồ ăn vặt
 Kết quả khảo sát cho thấy cứ 10 người thì sẽ có 7 người ăn đồ ăn vặt ít nhất 2-3

lần/ tháng. Đây là một con số rất khả quan đối với doanh nghiệp muốn tham gia
vào thị trường kinh doanh đồ ăn vặt.
f) Khoản chi tiêu cho đồ ăn vặt theo tháng

Hình 3.6: Khoản chi tiêu cho đồ ăn vặt theo tháng
 Có khoảng 50% người nhận được khảo sát chi dưới 200.000VND, khoảng 40%

chi từ 200.000VND - 500.000VND để mua đồ ăn vặt hàng tháng.
g) Các hình thức mua đồ ăn vặt được ưa chuộng

19

Hình 3.7: Các hình thức mua đồ ăn vặt được ưa chuộng

 Đối với các hình thức mua đồ ăn vặt, giới trẻ có xu hướng ưa chuộng mua trực

tiếp (chiếm 67%), tiếp theo là hình thức mua online trên Shopee/Lazada … và
Facebook (chiếm 60%). Đây là tín hiệu tốt khi nhóm chủ yếu bán hàng thông
qua kênh online (Facebook, Shopee) và tiến tới kinh doanh trực tiếp tại cửa
hàng khi dịch bệnh Covid được kiểm sốt tốt.
h) Các tiêu chí khi lựa chọn đồ ăn vặt

Hình 3.8: Các Các tiêu chí khi lựa chọn đồ ăn vặt
 Đối với đồ ăn vặt, tiêu chí mùi vị và chất lượng được người tiêu dùng chú ý

hàng đầu. Vì vậy nhóm cần đặc biệt chú ý tới những tiêu chí đó để ra mắt sản
phẩm đồ ăn vặt phù hợp với thị hiếu của giới trẻ.
i) Mức độ quan tâm đến sản phẩm mới

20


×