QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN
NGUYÊN VĂN LƠ
Giảng viêên chính
Khái niệm
Vài nét về hệ sinh thái - Trong các hệ tự nhiên
luôn hướng tới sự phát
Tính chất của hệ sinh thái triển đa dạng tối đa
- Hệ sinh thái trong tự nhiên - Trong các hệ sản xuất
luôn luôn xử dụng vật chất luôn hướng về tính đa
và năng lượng tiết kiệm dạng tối thiểu
- Hệ sinh thái nhân tạo trong - Mọi hệ sinh thái đều dễ
sản xuất xử dụng vật chất mất ổn định
và năng lượng ồ ạt
- Tính ổn định của sinh thái
- Trong tự nhiên cơ chế tự là trạng thái nội cân bằng
điều chỉnh sự phát triển của
hệ
- Trong các hệ sản suất cơ
chế tự điều chỉnh giảm hoặc
mất
Vài nét về hệ sinh thái
Sự ổn định của môi trường Sự mất cân bằng của dòng
sinh thái tự nhiên năng lượng và vật chất
ngày càng lớn khi dân số
- Do quá trình phân hủy và tái gia tăng do
tạo năng lượng luôn tồn tại
- Khai thác tài nguyên quá
“cát bụi thành cát bụi” mức
- Chất thải không phải tự - Q trình đơ thị hóa
nhiên làm mất cân bằng hệ
sinh thái do - Quá trình cơng nghiệp hóa
- Các giải pháp công nghệ
Qui luật vật chất
Định luật nhiệt động học: 1. Trong hệ kinh tế,vật
Mỗi quá trình vật lý hay chất sau mỗi công
đoạn sử dụng bị phát
công nghệ đều dẫn đến sự tán và phải chi phí
suy giảm năng lượng và vật
chất từ dạng tập trung sang một số tiền và năng
dạng kém tập trung hơn. lượng để thu gom.
2. Vật liệu sử dụng bị
suy thóai sau mỗi lần
sử dụng
3. Năng lượng suy giảm
sau mỗi lần sử dụng
Khái niệm
Định nghĩa chất thải rắn
Chất thải rắn là những vật liệu hay vật dụng không sử
dụng, không cần xử dụng mà bị bỏ đi một cách vơ tình hay
hữu ý.
Chất thải rắn khơng phải là nước thải hoặc khí thải,
Chất thải rắn bao gồm :
- Chất rắn
- Chất bán lỏng
- Chất lỏng
Chất thải rắn có nhiều nguồn gốc,chủng loại, nhiều kích
thước và ảnh mơi trường sinh thái
Phân loại chất thải rắn
1. Theo nguồn gốc Chất thải công nghiệp
- Các phế liệu trong sản
Chất thải sinh hoạt
xuất
- Các loại thực phẩm dư - Chất thải từ nhiên liệu
thừa - Chất phế thải
- Bao bì đóng gói sản
- Các loại bao bì
- Các loại chất thải của phẩm
- Phương tiện
người gia súc - Máy móc
- Các loại bùn cống - Chất thải phóng xạ
rãnh
- Tro và các thành phần
khác
Phân loại chất thải rắn
Chất thải xây dựng Giao thông vận tải
- Xà bần - Xác xe
- Mẩu gỗ - Xăng dầu
- Kim loại - Xác tàu
- Kính - Các phương tiện vận
- Sơn dầu
- Vôi chuyển
- Cát - Hóa chất
- Đất , đá - Rác phóng xạ
Phân loại chất thải rắn
Chất thải ở chợ Chất thải du lịch
- Nông sản - Thực phẩm dư thừa
- Hải sản - Bao bì
- Hóa chất - Giấy
- Hàng công nghiệp - Phương tiện du lịch
- Hàng thủ công nghiệp - Chất thải từ người, gia
- Chất thải người,gia súc
- Chất thải lỏng súc
Phân loại chất thải rắn
Chất thải rắn bệnh viện - Ống chích
- Bơng ,băng - Kim tiêm
- Bệnh phẩm - Bao bì
- Phần thi thể - Giấy
- Chất sát trùng - Thực phẩm
- Dược phẩm - Chất thải của người,
- Hóa chất
- Chất phóng xạ sinh vật
2.Phân loại theo bản chất
Chất thải rắn hữu cơ
- Các loại thực phẩm dư
thừa
- Rau quả
- Hải sản
- Xác súc vật
- Chất thải con người
- Hóa chất
- Xăng dầu
- Túi nhựa
2.Phân loại theo bản chất
Chất thải rắn vô cơ Chất thải đặc biệt
- Kim loại Chất thải phóng xạ
- Sành sứ - Lò phản ứng hạt nhân
- Thủy tinh - Cơ sở nghiên cứu
- Đá - Cơ sở điều trị
- Quặng chất thải trong chiến tranh
- Gạch, ngói - Các vũ khí
- Khí tài quân sự
- Xác xe máy
- Hóa chất
- Xác tử thi
Phân loại ảnh hưởng
Chất thải nhiễm trùng
Chất thải có độc tố
Chất độc gen
Chất thải dễ gây thương tích
Chất thải phóng xạ
Chất thải nặng mùi
Chất thải gây cháy nổ
Chất thải gây mất thẩm mỹ
Chất thải ảnh hưởng phát triển sản suất
Chất tổn hại đến hệ sinh thái
3.LƯỢNG CHẤT THẢI
MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
NƯỚC GDP/người USD Rác (kg/người)
Nhật 39640 1.47
Singapore 26730 1.1
Hàn quốc 9700 1.59
Hồng kông 22990 5.07
Trung quốc 620 0.79
Malaysia 3890 0.81
Thái lan 2740 1.1
Phillipinses 1050 0.52
Việt nam 240 0.55
4.Tác hại của chất thải rắn với
sức khỏe và môi trường
Là nguồn ô nhiễm Bất ổn hệ sinh thái
Là nguồn gây ô nhiễm không - Chiếm chỗ
- Thay đổi pH
khí - Suy thối mơi trường
Là nguồn gây ô nhiễm đất - Tăng các lồi có hại
Là nguồn gây ơ nhiễm nước
Nơi sinh sống của các trung
và nước ngầm gian truyền bệnh
Mất mỹ quan không gian sống
Là nguồn chứa các độc chất - Chuột các loại
- Hóa chất - Ruồi
- Kim loại nặng - Gián
- Chất phóng xạ - Muỗi
- Độc dược - Các trung gian truyền bệnh
Là nguồn phát sinh độc tố
- Độc tố mới phát sinh khác
- Mầm bệnh phát triển
4.Tác hại của chất thải rắn với
sức khỏe và môi trường
Là nguồn gây các bênh Theo WHO mỗi năm
truyền nhiễm mắc bệnh từ rác :
- Tả - 1.2 tỉ ca nhiễm tạp
- Lỵ trùng
- Thương hàn
- Viêm gan - 6-16 triệu ca viêm gan
- Bại liệt B
- Uốn ván
- 2,3-4,7 triệu ca viêm
gan C
- 80.000 ca nhiễm HIV
Tài nguyên Khai thác tn khai thác Sản xuất Tiêu thụ
Thiên nhiên kN S D
N
WNT WS WD
WN WDT
WST w
W’
5 Xử lý rác
Nguyên tắc quản lý,xử lý rác
1. Tiết kiệm
- Khai thác,chế biến ,xử dụng
- Tái sử dụng
- Tái chế
2. Tổng thể
3. Khoa học và triệt để
5.Xử lý rác
Thu gom và phân loại
Phân loại
- Từ nơi phát sinh
- Vận chuyển
- Xử lý
Thu gom
- Dụng cụ chun dùng
- Bao bì chun dùng
- Có ký hiệu chuyên biệt
Màu sắc
Biểu tượng
5.Xử lý rác
Vận chuyển Xử lý
- Xe chuyên dùng - Tái sử dụng
- Phương tiện chuyên - Tái chế
dùng Sử dụng lại
- Có che chắn Vật liệu khác
- Đường riêng - Chơn lấp
- Giờ ít người lưu thơng - Đốt
- Chế phân bón
6.Xử lý phân
Nguyên tắc
1. Tại chỗ
2. Kín
3. Làm mất các tác nhân có hại cho mơi
trường
4. Phù hợp tập quán